8/5/2020
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1
8/5/2020
Giới thiệu học phần
- Số tín chỉ: 3 (36,9)
- Đối tượng nghiên cứu
- Mục đích của học phần
- Phương pháp nghiên cứu
- Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa – 15t
Chương 2: Văn hóa doanh nghiệp – 9t
Chương 3: Giao tiếp và đàm phán thương mại quốc tế qua các nền văn hóa –
6t
Chương 4: Phong cách lãnh đạo qua các nền văn hóa – 6t
4
2
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.1. Khái qt chung về văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
Hiểu theo nghĩa hẹp
Văn hóa là hệ tư tưởng, các hệ hống và các thể chế đi cùng với
nó như văn học, nghệ thuật, khoa học, triết học, đạo đức học…
Hiểu theo nghĩa rộng
“Văn hóa là một chỉnh thể phức hợp bao gồm các kiến thức,
niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, phong tục, và các năng lực, thói
quen khác mà một con người đại được với tư cách là một
thành viên trong xã hội”. Edward Tylor, 1971
5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
Hiểu theo nghĩa rộng
“Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo của
các cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện tại qua các
thế kỷ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các
giá trị, các truyền thống và cách thể hiện, đó là những yếu tố
xác định đặc tính riêng có của mỗi dân tộc”. UNESCO, 1986
“Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh
thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử”. (Từ
điển tiếng Việt)
6
3
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.1. Khái qt chung về văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
“Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những
đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã
hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài
văn học và nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung
sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin” UNESCO,
2001
7
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
•Văn hóa là cái gì cịn lại khi tất cả những
cái khác bị quên đi, là cái vẫn thiếu khi
người ta đã học tất cả - Edouard Herriot.
•Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương
thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà
lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng
những nhu cầu của đời sống và địi hỏi sinh
tồn - Hồ Chí Minh.
8
4
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.1. Khái qt chung về văn hóa
1.1.2. Đặc điểm của văn hóa
Văn hóa là kết quả do con người sáng tạo ra
Văn hóa có thể học hỏi được
Văn hóa mang tính cộng đồng
Văn hóa mang tính dân tộc
Văn hóa có tính chủ quan
Văn hóa có tính khách quan
Văn hóa có tính kế thừa
Văn hóa ln có sự biến động để thích ứng
Văn hóa có sự tương đồng mà khác biệt
9
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.1. Khái qt chung về văn hóa
1.1.3.Các yếu tố cấu thành văn hóa
1
0
5
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
- Khoảng cách quyền lực
- Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể
- Nam tính/ Nữ tính
- Né tránh bất trắc
- Hướng tương lai
- Đam mê/ Kiềm chế
1
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
Khoảng cách quyền lực thể hiện mức độ mà ở đó quyền lực trong xã hội
được phân phối một cách bất bình đẳng, các thành viên trong xã hội đó
chấp nhận và coi đây là điều hiển nhiên. Người dân ở các quốc gia có
điểm số khoảng cách quyền lực cao chấp nhận cơ chế mệnh lệnh theo cấp
bậc, ở đó mỗi người có một vị trí riêng của mình và họ chấp nhận điều đó
mà khơng địi hỏi gì. Trong khi đó ở những quốc gia có điểm số khoảng
cách quyền lực thấp, người dân hướng tới sự bình đẳng trong phân phối
quyền lực.
1
2
6
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
Khoảng cách quyền lực thấp
Khoảng cách quyền lực cao
- Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị cần - Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị cần
được xóa bỏ
được tơn trọng và thể hiện
- Bố mẹ đối xử với con cái một cách bình đẳng
- Bố mẹ thường dạy con cái phải biết nghe lời
- Không phải cứ là người lớn tuổi hơn là sẽ nhận - Phải dành sự kính trọng và thậm chí là kính nể
được sự kính trọng và nể sợ từ người khác
đối với người lớn tuổi hơn
- Phương pháp giáo dục lấy người học làm trung - Phương pháp giáo dục lấy người dạy làm trung
tâm.
tâm
- Hệ thống cấp bậc được hiểu là sự khác nhau về - Hệ thống cấp bậc đồng nghĩa với tồn tại sự bất
vai trò trong tổ chức, và được thiết lập để đem lại bình đẳng
sự thuận tiện
13
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HĨA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
Khoảng cách quyền lực thấp
Khoảng cách quyền lực cao
- Người chủ lý tưởng là người có tính dân chủ - Người chủ lý tưởng là người độc đoán nhưng
- Việc tham vấn cấp dưới là điều bình thường
tốt bụng
- Ít xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối thường - Cấp dưới thường được u cầu phải làm gì
chấm dứt sự nghiệp chính trị
- Sự phân phối thu nhập trong xã hội thường
khá bình đẳng
- Tơn giáo nhấn mạnh vào sự bình đẳng giữa
các tín đồ
- Thường xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối
thường được che đậy
- Sự phân phối thu nhập trong xã hội thường rất
bất bình đẳng
- Tơn giáo thường gắn liền với thứ bậc tôn ti
trong giới tu hành
14
7
8/5/2020
8/5/2020
15
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Chủ nghĩa cá nhân ( Idividualist)
Chủ nghĩa cá nhân có thể được xác định bằng một xã hội có sự gắn kết
tương đối lỏng lẻo, theo đó các cá nhân thường có xu hướng quan tâm đến
bản thân và gia đình họ hơn là xung quanh. Còm với chủ nghĩa tập thể thì
sự gắn kết giữa trong xã hội thường chặt chẽ hơn, trong đó các cá nhân
thường có sự gắn bó với họ hàng và là thành viên của một nhóm lớn hơn mà
ở đó địi hỏi sự trung thành một cách tự nguyện. Vị trí trong xã hội theo
chiều văn hóa này được phản ánh qua cách mà con người tự đánh giá bản
thân bằng “tôi” hay “chúng ta”.
16
8
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Chủ nghĩa cá nhân (Idividualist)
Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể
- Mọi người thường chỉ quan tâm đến bản thân - Con người được sinh và được che chở trong
và gia đình của mình
gia đình, họ hàng hoặc một nhóm nào đó, đổi
- Trong nhận thức đề cao cái “tôi”
lại là sự trung thành
- Có quyền được riêng tư
- Trong nhận thức đề cao “chúng ta”
- Được quyền thể hiện suy nghĩ cá nhân
- Nhấn mạnh vào sự liên hệ/phụ thuộc
- Đóng góp ý kiến cá nhân: mỗi người có - Thể hiện ý kiến phải duy trì được sự hịa
hợp
quyền biểu quyết riêng
- Các ý kiến và kết quả phiếu bầu thường
được thảo luận và quyết định trước trong
nhóm
17
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Chủ nghĩa cá nhân (Idividualist)
Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể
- Mỗi khi vượt quá giới hạn các quy tắc chuẩn - Mỗi khi vượt quá giới hạn các quy tắc chuẩn
mực, con người thường có cảm giác tội lỗi
mực con người thường ít thấy cảm giác gì
- Trong ngơn ngữ sử dụng thì đại từ nhân xưng khác biệt
“tôi” là không thể thiếu được
- Trong ngơn ngữ giao tiếp thì “cái tơi”
- Mục đích của việc giáo dục là biết được cách thường tránh sử dụng đến
thức để học hỏi
- Mục đich của giáo dục là hướng dẫn cụ thể
- Việc hoàn thành nhiệm vụ được có ý nghĩa con người cách thức làm từng việc thế nào
quan trọng và được đề cao hơn so với xây dựng - Xây dựng các mối quan hệ có ý nghĩa và
các mối quan hệ
được đề cao hơn so với hoàn thành nhiệm vụ
18
9
8/5/2020
8/5/2020
19
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
Khía cạnh né tránh sự bất trắc đề cập đến mức độ mà ở đó con người cảm
thấy không thoải mái với những điều không chắc chắn hay mơ hồ. Vấn đề
cơ bản đặt ra với mỗi quốc gia là liệu nên kiểm soát tương lai của mình hay
cứ để nó diễn ra tự nhiên. Các quốc gia có điểm số cao ở khía cạnh này
thường duy trì niềm tin và hành vi mang tính cố chấp, ngại thay đổi. Trong
khi các quốc gia có điểm số thấp thường có thái độ dễ chịu hơn và họ coi
những gì xảy ra trong thực tế có ý nghĩa hơn là các nguyên tắc cứng nhắc.
20
10
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
Mức độ né tránh bất trắc thấp
Mức độ né tránh bất chấp cao
- Con người coi sự bất trắc được coi là điều - Con người coi sự bất trắc trong cuộc sống
vốn có trong cuộc sống và mỗi ngày điều được coi là mối đe dọa cần phải chống lại
này có thể xảy đến
- Mức độ căng thẳng cao, dễ xúc động, hay
- Thanh thản, ít bị căng thẳng, tự chủ, ít lo âu suy nghĩ và lo âu
- Thường đạt điểm số cao về sức khỏe và - Thường đạt điểm số thấp hơn về sức khỏe
hạnh phúc cá nhân
-
và hạnh phúc cá nhân
Khoan dung với những người hoặc ý - Ít khi chấp nhận với những người hoặc ý
tưởng khác lạ/sai lạc: những điều mới lạ hay tưởng khác lạ bởi họ coi những điều gì
khác biệt thường tạo ra sự tị mị
khác lạ thường gây nguy hiểm
- Thoải mái với những sự mập mờ hay lộn - Đòi hỏi sự rõ ràng và có trật tự
21
xộn
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HĨA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
Mức độ né tránh bất trắc thấp
Mức độ né tránh bất chấp cao
- Giáo viên có thể nói “tơi khơng biết” với - Giáo viên dường như có tất cả các câu trả
những câu hỏi mà người học đặt ra
lời mà người học đặt ra
- Thay đổi việc làm khơng phải là điều gì - Mong muốn sự ổn định, vẫn chấp nhận ở
quá lớn, có thể chuyển nếu thấy khơng phù lại làm việc chỗ cũ dù có khơng thích
hợp
- Chấp nhận các ngun tắc, luật lệ đặt ra
- Khơng thích các luật lệ - dù các quy định - Xung đột và ít khoan dung về những khác
thành văn hay bất thành văn
biệt trong tín ngưỡng, chính trị, tư tưởng
- Hịa hợp về tín ngưỡng, chính trị, tư tưởng - Về tơn giáo, triết lý và khoa học: có niềm
- Về tơn giáo, triết lý và khoa học: thuyết tin vào kết quả sau cùng và các lý thuyết
tương đối và theo chủ nghĩa kinh nghiệm
mang tính nền tảng hay tổng quát
22
11
8/5/2020
8/5/2020
23
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Nam tính (Masculinity)
Tính nam trong khía cạnh này được thể hiện là một xã hội mà những giá
trị được đề cao thường là thành tích đạt được, chủ nghĩa anh hùng, sự
quyết đoán, và những của cải vật chất mà con người có được thể hiện cho
sự thành cơng. Nhìn chung những xã hội này có tính cạnh tranh cao hơn.
Ở chiều ngược lại, tính nữ, thể hiện một xã hội có xu hướng ưa thích sự
hợp tác, đề cao tính khiêm nhường, biết quan tâm tới những người nghèo
khổ và chăm lo cho chất lượng cuộc sống, những xã hội như vậy có xu
hướng thiên về sự đồng lịng.
24
12
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Nam tính (Masculinity)
Nam tính
Nữ tính
- Sự khác biệt về cảm xúc và vai trò xã hội - Sự khác biệt về cảm xúc và vai trị xã hội
giữa các giới tính là rất lớn
giữa các giới tính là tương đối nhỏ
- Nam giới nên quyết đoán và giàu tham - Cả nam giới và nữ giới đều nhã nhặn, nhẹ
vọng trong khi nữ giới thì khơng nên
nhàng và chu đáo
- Thường đề cao công việc hơn cuộc sống và - Chú trọng sự cân bằng giữa cơng việc và
gia đình
cuộc sống
- Ngưỡng mộ/khâm phục đối với sức mạnh
- Cảm thông với sự yếu đuối
- Người cha thường dạy con cái thực tế, - Các các ông bố và các bà mẹ đều giải
người mẹ thường dạy con cái về tình cảm
quyết các vấn đề liên quan đến thực tế và
cảm xúc
25
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Nam tính (Masculinity)
Nam tính
Nữ tính
- Con gái được khóc cịn con trai phải mạnh - Cả nam và nữ đều có thể khóc và không
mẽ và biết chiến đấu.
nên gây hấn hoặc đánh nhau
- Người cha quyết định số lượng con trong gia - Các bà mẹ được quyết định nên có mấy
đình
con
- Phụ nữ ít khi được tham gia vào các cuộc - Nhiều phụ nữ tham gia các cuộc bầu cử
bầu cử chính trị
chính trị
- Tơn giáo đề cao vai trị của chúa và các vị - Tôn giáo tập trung vào con người và đề
thần
cao tính nhân văn
- Có thái độ đạo đức đối với hoạt động tình -Có thái độ thực dụng về hoạt động tình
26
dục; họ coi tình dục là phương thức thể hiện
dục; họ coi tình dục là phương thức gắn
kết
13
8/5/2020
8/5/2020
27
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Hướng tương lai (Long-term orientation)
Xã hội theo hướng tương lai (hướng dài hạn) thường tìm kiếm kết quả
cuối cùng. Người dân tin rằng sự thật phục thuộc nhiều vào tình huống,
ngữ cảnh và thời gian. Họ cho thấy khả năng điều chỉnh truyền thống để
phù hợp với những điều kiện thay đổi, và thường có xu hướng tiết kiệm
cho tương lai, sống tằn tiện và kiên trì phấn đấu để đạt được kết quả.
Trong khi đó xã hội với các định hướng ngắn hạn thường quan tâm nhiều
đến sự thật trong hiện tại. Họ thường thể hiện sự tôn trọng truyền thống, ít
có xu hướng tiết kiệm cho tương lai, và thường chỉ quan tâm đến kết quả
tức thời.
28
14
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Hướng tương lai (Long-term orientation)
Định hướng dài hạn
Định hướng ngắn hạn
- Hầu hết các sự kiện quan trọng trong đời đều - Hầu hết các sự kiện quan trọng trong đời
xảy ra trong tương lai
đều diễn ra trong quá khứ hoặc hiện tại
- Quan niệm người giỏi là người có thể thích - Quan niệm người giỏi là người luôn thể
nghi với mọi tình huống
hiện được sự kiên quyết và ổn định
- Cái gì tốt hay xấu đều tùy thuộc vào hồn - Có những nguyên tắc hay chỉ dẫn chung
cảnh
về cái gì tốt hoặc xấu
- Các giá trị truyền thống có thể được điều - Giá trị truyền thống là bất khả xâm phạm
chỉnh để thích nghi với điều kiện thực tế
- Cuộc sống gia đình được dẫn dắt bằng các
- Cuộc sống gia đình được dẫn dắt bằng cách
29
mệnh lệnh
chia sẻ nhiệm vụ
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Hướng tương lai (Long-term orientation)
Định hướng dài hạn
Định hướng ngắn hạn
- Tiết kiệm và kiên nhẫn là những mục tiêu - Có xu hướng tự hào về quốc gia của mình
quan trọng
- Tiêu dùng và chi tiêu xã hội được khuyến
- Tiết kiệm quy mô lớn để phục vụ đầu tư
khích
- Người học/sinh viên cho rằng thành cơng là - Người học/ sinh viên cho rằng thành công
do nỗ lực và thất bại là do thiếu nỗ lực
hay thất bại là do may mắn
-Tăng trưởng kinh tế nhanh ở các quốc gia đạt -Kinh tế chậm hoặc kém phát triển ở các
được mức độ thịnh vượng cao
quốc gia nghèo
30
15
8/5/2020
8/5/2020
31
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Indulgence versus restraint (IVR ) – Sự đam mê và kiềm
chế
Sự đam mê đề cập một xã hội mà ở đó cho phép sự hài lòng
đối với các xu hướng cơ bản và tự nhiên liên quan đến tận
hưởng và vui thú với cuộc sống. Sự kiềm chế đề cập đến xã
hội mà ở đó sự hài lịng đối với các nhu cầu dường như bị hạn
chế (triệt tiêu) và bị quy định bởi các quy tắc xã hội chặt chẽ
32
16
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Indulgence versus restraint (IVR ) – Sự đam mê và kiềm chế
Sự đam mê
Sự kiềm chế
-Tỷ lệ người tuyên bố mình hạnh - Số lượng người cực kỳ hạnh phúc
phúc cao hơn
ít hơn
-- Tự do ngơn luận có ý nghĩa quan - Tự do ngôn luận không phải là
trọng
vấn đề quan tâm chính yếu
- Thời gian nghỉ ngơi có ý nghĩa - Thời gian nghỉ ngơi có ý nghĩa
quan trọng
quan trọng thấp hơn
- Có nhiều khả năng ghi nhớ các cảm -Ít có khả năng ghi nhớ các cảm
xúc tích cực hơn
xúc tích cực
33
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HĨA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Indulgence versus restraint (IVR ) – Sự đam mê và kiềm chế
Sự đam mê
Sự kiềm chế
- Ở các quốc gia người dân có trình - Ở các quốc gia người dân có trình
độ, tỷ lệ sinh cao hơn
độ, tỷ lệ sinh thấp
- Có nhiều người chủ động tham gia - Lượng người tham gia vào các
vào các hoạt động thể thao hơn
hoạt động thể thao ít hơn
- Ở các nước đầy đủ lương thực, tỷ lệ - Ở các quốc gia đầy đủ lương
người dân béo phì cao hơn
thực, tỷ lệ người dân béo phì thấp
- Ở các quốc gia giàu có, các ngun hơn
tắc về tình dục thường thống hơn
34
- Ở các quốc gia giàu có, các
-Việc duy trì luật lệ trong phạm vi cả nguyên tắc về tình dục chặt chẽ
nước khơng phải là ưu tiên hàng đầu hơn
- Có tỷ lệ cảnh sát trên 100,000
dân cao hơn
17
8/5/2020
8/5/2020
35
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
36
18
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Tính phổ quát so với tính đặc thù (Universalism Versus
Particularism)
37
Coi trọng các giá trị chung
Đánh giá theo tình huống cụ thể
Người dân rất chú trọng đến Người dân ở những nền văn hóa này
luật pháp, các quy định, các giá tin rằng từng hoàn cảnh hay từng mối
trị, và bổn phận của bản thân. quan hệ cụ thể sẽ hình thành nên
Mỗi người luôn cố gắng đối xử những quy định hay nguyên tắc riêng
công bằng với nhưng người xung phù hợp với tình hình thực tế. Cách
quanh dựa trên những quy định thức họ hành xử hay đối phó với mỗi
hay ngun tắc đã có sẵn .
tình huống cụ thể có thể khác nhau
dựa trên những thứ đang xảy ra trong
VD: Thụy Sĩ, Canada, và Hoa
Kỳ
8/5/2020
thực tế.
VD: Hàn Quốc, Nga, và Trung Quốc
38
19
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Chủ nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể (Individualism Versus
Communitarianism)
39
Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể
Người dân tin vào quyền tự do Người dân tin rằng quyền lợi của nhóm
và những thành công cá nhân. cao hơn quyền lợi của các nhân. Các
Họ cũng cho rằng mỗi người nhóm sẽ giúp đỡ, che chở và bảo vệ để
có quyền quyết định riêng và đổi lại sự trung thành của từng cá nhân.
tự chịu trách nhiệm cho Nhóm hay tập thể luôn đặt trước cá
những quyết định này, cũng nhân.
như chịu trách nhiệm chăm Nhật Bản, Ai Cập và Ấn độ.
sóc bản thân
Canada, Hoa Kỳ, Thụy Sĩ và
Vương quốc Anh
8/5/2020
40
20
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Trung lập với xúc cảm (Neutral Versus Emotional)
41
Trung lập
Xúc cảm
Người dân thường cố gắng Người dân thường tìm cách để biểu lộ
kiểm soát và che dấu cảm xúc cảm xúc của bản thân, thậm chí là bộc
bản thân. Họ thường hành phát. Ở những nền văn hóa này thì
động theo lý trí hơn là cảm việc bộc lộ cảm xúc là điều được chấp
xúc. Đồng thời, người dân ở nhận thậm chí là được hoan nghênh.
các nền văn hóa này cũng Ví dụ: Italy và Pháp
thường không biểu lộ nhiều
cảm xúc hay suy nghĩ bên
trong.
Ví dụ: Nhật Bản, Đức, Thụy Sĩ, Trung
Quốc, và Indonesia.
8/5/2020
42
21
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Cụ thể so với khuếch tán/ Tách biệt và Mở rộng (Specific Versus
Diffuse)
43
Tách biệt
Mở rộng
Người dân ở những nền văn
hóa này thường giữ cho công
việc và cuộc sống riêng tư tách
biệt với nhau. Mặc dù thừa
nhận ý nghĩa của các mối quan
hệ trong cuộc sống, nhưng họ
tin rằng các mối quan hệ này
khơng ảnh hưởng nhiều tới
hiệu quả cơng việc. Họ có thể
phối hợp tốt với nhau trong
công việc chung mà không cần
mối quan hệ thân thiết bên
ngồi.
Người dân cho rằng có sự chồng lấn lên
nhau giữa công việc và cuộc sống riêng
tư. Họ tin rằng các mối quan hệ là nhân
tố đặc biệt quan trọng ảnh hưởng nhiều
đến mục tiêu kinh doanh, vì thế họ
thường rất chú trọng đến việc xây dựng
và củng cố các mối quan hệ trong công
việc cũng như ngồi xã hội. Ngồi giờ
làm việc thì người lao động vẫn thường
sử dụng thời gian để giao lưu với bạn
bè hoặc khách hàng.
Ví dụ: Anh, Thụy Sĩ, Đức, Đan
Mạch, Thụy Điển, hay Hà Lan.
8/5/2020
Ví dụ: Argentina, Tây Ban Nha, Nga,
Ấn Độ hay Trung Quốc
44
22
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Thành tựu đạt được so với sự sắp đặt (Achievement Versus
Ascription)
45
Thành tựu
Sự sắp đặt
Người dân tin rằng tư cách và địa vị Người dân tin rằng mỗi người nên
của mỗi người được thể hiện qua được đánh giá căn cứ theo họ là ai.
năng lực và hiệu quả làm việc của họ. Ở các nền văn hóa này thì quyền
Những nền văn hóa này đánh giá cao lực, địa vị, hay tuổi tác có ý nghĩa
việc thể hiện năng lực cá nhân bất kể hết sức quan trọng.
người đó là ai.
Ví dụ: Na Uy, Thụy Điển, Hoa Kỳ,
Úc, Canada, hay Vương Quốc Anh
8/5/2020
Ví dụ: Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, và
Argentina, Nga, Nhật Bản, và Pháp
46
23
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Thái độ đối với thời gian – tuần tự so với đồng bộ (Sequential Time
Versus Synchronous Time)
47
Thời gian là tuần tự (Thời gian Thời gian là đồng bộ (thời gian là đa
là đơn tuyến)
tuyến)
Người dân thường coi các sự Người dân thường coi quá khứ, hiện tại
kiện xảy ra một cách tuần tự. Họ và tương lai có sự hịa trộn, đan xen lẫn
rất coi trọng tính đúng giờ thậm nhau. Họ thường làm nhiều cơng việc
chí coi thời gian là tiền bạc và cùng một lúc, đồng thời coi kế hoạch hay
chú ý vào việc lập kế hoạch (và những lời cam kết về thời hạn là những
thường thực hiện các cơng việc thứ có thể điều chỉnh được.
gắn theo kế hoạch đã định Nam Âu, Mỹ Latinh, và các nền văn
trước).
hóa Ả rập
Bắc Âu, Đức, Anh, hay Mỹ
8/5/2020
48
24
8/5/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HĨA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Thái độ với mơi trường sống (Internal Direction Versus Outer
Direction)
49
Khía cạnh
Đặc điểm
Cách thức làm việc hiệu quả
Kiểm soát Con người tin rằng họ có - Cho phép mỗi người phát triển
từ
bên thể kiểm sốt được thiên
trong
nhiên và mơi trường sống
năng lực và kỹ năng của bản thân
và tự việc kiểm soát việc học hỏi
xung quanh để từ đó thu - Xây dựng những mục tiêu cụ thể
được những lợi ích. Điều
để cùng đạt được sự đồng thuận
này cũng ảnh hưởng tới - Có tư tưởng cởi mở đối với
thái độ của họ khi làm
những xung đột và bất đồng,
việc trong các nhóm hay
đồng thời có thể cho phép người
trong các tổ chức.
xung quanh tham gia vào những
tranh luận mang tính xây dựng
8/5/2020
50
25