Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

THIẾT kế môn học QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG tìm HIỂU về CHUỖI CUNG ỨNG mặt HÀNG sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 92 trang )

BỘ

GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC

GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ
VẬN TẢI

THIẾT KẾ MÔN HỌC

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG MẶT
HÀNG SỮA
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hồ Thị Thu Hịa
NHĨM 5:
1. Alain Phương Thế Bảo
2. Nguyễn Thị Hà Giang
3. Nguyễn Kiều Phương Ngọc
4. Lê Đặng Quỳnh Nhi
5. Ngô Thị Minh Thư
6. Nguyễn Xuân Mai Trâm
TP.HCM – 12/ 2020

TIEU LUAN MOI download :


BỘ

GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC

GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ
VẬN TẢI



THIẾT KẾ MÔN HỌC

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG MẶT
HÀNG SỮA
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hồ Thị Thu Hịa
NHĨM 5:
1. Alain Phương Thế Bảo
2. Nguyễn Thị Hà Giang
3. Nguyễn Kiều Phương Ngọc
4. Lê Đặng Quỳnh Nhi
5. Ngô Thị Minh Thư
6. Nguyễn Xuân Mai Trâm
TP.HCM – 12/ 2020

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Giao thông vận tải
TP HCM đã đưa học phần Quản trị chuỗi cung ứng vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Khoa Kinh tế vận tải nói chung và giảng viên bộ mơn PGS.TS. Hồ Thị Thu Hịa nói riêng đã truyền đạt những kiến thức thực tế và có tính cập
nhật, đồng thời hướng dẫn rất tận tình để giúp chúng em hiểu về mơn học và những case
trong thực tế cho chúng em đó chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu đối với em trong
việc làm sau này. Trong thời gian tham gia lớp học của cơ, chúng em đã có thêm cho mình
nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc, tự giác và tự tin hơn.
Ngoài ra xin gửi lời cảm ơn đến tập thể nhóm 5, những người bạn cùng nhóm hết sức
nhiệt huyết và có trách nhiệm với bài thiết kế mơn học này, đặc biệt là bạn Mai Trâm, dù bạn
phải tham gia cuộc thi tồn quốc nhưng bạn vẫn có những đóng góp lớn nhằm hồn thành

bài thiết kế mơn học kịp thời cũng như đầy đủ nhất trong khả năng có thể.
Chúng em cũng cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ chúng em tham gia khảo sát
để chúng em có được những dữ liệu vơ cùng q báu, giúp phân tích mang tính thực tế cao
hơn.
Do kiến thức là vô hạn mà sự tiếp nhận của sinh viên chúng em là có hạn, ngồi ra sự
thiếu sót nhiều kinh nghiệm làm để tài tiểu luận cũng là khuyết điểm lớn, từ đó chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân em và cả nhóm rất mong nhận được sự nhận xét,
ý kiến đóng góp, cũng như bổ sung về mặt kiến thức và kinh nghiệm từ phía cơ để bài thiết

kế mơn học được hồn thiện hơn.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


ĐỀ BÀI THIẾT KẾ MÔN HỌC
Nhiệm vụ 1 (tối đa khơng q 15 trang): 9 nhóm được phân cơng thực hiện 1 chủ đề trong 9
chủ đề sau đây
1. Hãy trình bày về Beer Game và thể hiện trị chơi này để giải thích cách chơi, ý nghĩa, và

kết luận liên quan đến SCM từ Beer Game?
2. Thực hiện sourcing thực tế cho 1 mặt hàng cụ thể (nguồn thu mua từ nội địa)-gắn 1 công

ty cụ thể [cà phê]
3. Tìm hiểu hoạt động phân phối của 1 sản phẩm nông sản Việt Nam (vd: gạo, cá/tôm....) -

gắn 1 công ty cụ thể [cà phê, Trung Nguyên]
4. Tìm hiểu hoạt động phân phối của 1 sản phẩm công nghiệp Việt Nam (vd:dệt may)- gắn 1

công ty cụ thể [may mặc, cơng ty Việt Tiến]
5. Xây dựng tồn bộ các giai đoạn của SC cho 1 sản phẩm của ĐBSCL [rau thủy canh, cơng


ty Hậu’s farm]
6. Xây dựng tồn bộ các giai đoạn của SC cho 1 sản phẩm đặc trưng của Việt Nam [may

mặc, cơng ty Việt Tiến]
7. Trình bày và giải thích về mơ hình SCOR, ví dụ thực tế [KFC]
8. Tìm hiểu và trình bày về Supply Chain Top 25 (2019) và chọn 1 cty để phân tích lý do

thành công & rút ra bài học kinh nghiệm ( ]
[PEPSI CO]
9. Phân tích tác động của Covid 19 đến 1 chuỗi cung ứng cụ thể của Việt Nam (vd: mì tơm,

khẩu trang y tế….) [thanh long]
Nhiệm vụ 2 (tối đa khơng q 25 trang): 9 nhóm được phân công thực hiện 1 mặt hàng trong
9 mặt hàng sau đây


Đề tài: Phân tích thực tế chuỗi cung ứng của sản phẩm A (theo phân công). Đánh giá xu
hướng phát triển của chuỗi cung ứng sản phẩm A trong 5 năm tới. Đề xuất cải thiện hoạt
động phân phối của sản phẩm A.
- Yêu cầu: phân tích theo các giai đoạn của SC (PSMDR), sản phẩm của Việt Nam; trong q

trình thực hiện cần thu thập số liệu và thơng tin thực tế để tính tốn phục vụ cho dự báo, sản
xuất, phân phối……. (ví dụ: áp dụng các phương pháp dự báo để đánh giá nhu cầu trong 5

năm tới,… chú ý sử dụng dữ liệu cập nhật đến năm 2019)
Mặt hàng phân cơng cho các nhóm thực hiện TKMH
Ngành hàng
1. Hạt điều
2.


Cà Phê

3.

Thanh long

4.

Bánh kẹo

5. Sữa
6.

Ơ tơ

7. Hóa mỹ phẩm
8.

Điện/ Điện tử

9.

Cơ khí

Nhóm thực hiện đề tài 5 cho cả 2 nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Nhiệm vụ 1: Xây dựng toàn bộ các giai đoạn của SC cho 1 sản phẩm của ĐBSCL [rau thủy
canh, công ty Hậu’s farm]
Nhiệm vụ 2: Phân tích thực tế chuỗi cung ứng của sản phẩm sữa. Đánh giá xu hướng phát
triển của chuỗi cung ứng sản phẩm sữa trong 5 năm tới. Đề xuất cải thiện hoạt động phân
phối của sản phẩm sữa.



DANH SÁCH NHÓM 5 VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT
1

Tên Thành viên

Alain Phương Thế Bảo
(Nhóm trưởng)

2
Nguyễn Thị Hà Giang
3

Nguyễn Kiều Phương
Ngọc

4

5

6

Lê Đặng Quỳnh Nhi

Ngô Thị Minh Thư

Nguyễn Xuân Mai Trâm


Cụ thể trên thang 10:
STT

Tiêu chí đánh giá
trên thang điểm 10

1

Tơn trọng

2

Hỗ trợ

3

Giao tiếp

4

Tham gia họp nhóm

5

Đóng góp ý kiến

6

Thái độ làm việc


7

Năng lực làm việc


Điểm trung bình


Nhận xét chung của nhóm trưởng:
Đầu tiên, mình muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả thành viên trong nhóm vì chúng ta đã
cùng nhau làm việc từ những buổi đầu của môn học cho đến bây giờ. Một trong những điều
mình đánh giá cao ở nhóm cũng như cảm thấy rất vui đó là tất cả thành viên của nhóm ln
cố gắng đi họp đầy đủ, dù cho có những hôm chúng ta không thể họp đông đủ cùng lúc mà
phải chia lẻ ra nhiều lần thì các thành viên vẫn cố gắng có mặt sau đó.
Mình muốn gửi lời khen đặc biệt đến 2 thành viên của nhóm là chị/bạn Nguyễn Hà
Giang và bạn Nguyễn Kiều Phương Ngọc. Bằng mối quan hệ của mình, chị/bạn Nguyễn Hà
Giang đã tạo điều kiện cho nhóm có một chuyến đi thực tế ở một vườn rau thủy canh tại Củ
Chi, giúp cho nhóm có được những kiến thức và số liệu thực tế, kèm theo đó là những trải
nghiệm đầy thú vị. Có thể nói đây là một trong những trải nghiệm đáng nhớ nhất của nhóm.
Về phía bạn Ngọc, mặc dù mình là nhóm trưởng, nhưng thật sự Ngọc mới là người phát huy
hết năng lực cho vị trí này. Không chỉ là người đưa ra hầu hết các ý tưởng, Ngọc cịn là
người kết nối và duy trì việc giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, cũng như việc tổ
chức các buổi họp quan trọng trước đó.
Bên cạnh đó các thành viên khác như Trâm, Nhi và Thư cũng đều hồn thành rất tốt
các cơng việc được giao và hồn thành đúng hạn. Nhìn chung trong nhóm khơng có nhiều sự
chênh lệch, các bạn đều có sự tương đồng về năng lực do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
đánh giá.
Về phía mình (Thế Bảo), mình cảm thấy mình chưa làm tốt vai trị của vị trí nhóm trưởng vì
mình phụ thuộc khá nhiều vào Ngọc và các thành viên khác, mình cũng nhận ra rằng mình
khơng giỏi trong việc lên ý tưởng hay tạo động lực cho mọi người trong nhóm. Tuy nhiên

mình cảm thấy may mắn vì các thành viên trong nhóm đã làm việc rất tốt và tin cậy lẫn
nhau, bản thân mình cũng học được rất nhiều điều qua việc làm nhóm lần này và mình tin đó
là lí do tại sao giảng viên bộ mơn Hồ Thị Thu Hịa lại cho chúng ta làm việc với nhau. Một
lần nữa cảm xin cảm ơn Cô và các bạn.


BẢNG PHÂN CƠNG THÀNH VIÊN
STT

NHIỆM
VỤ

1

Họp lần 1

2

Lên
bài cụ thể

3

Thu

tích
tin hiện tại
về
hàng: Cụ
thể là mặt

hàng
đã chọn


4 Tổng
thông
và đề xuất
sửa đổi

5 Họp lần 2


6 Phân công
chi tiết


Nguyễn Xuân Mai
Trâm

Ngô Thị
Thư

Nguyễn
Phương Ngọc

7

Chỉnh sửa Alain Phương Thế
form bài Bảo (NT)
theo yêu

cầu


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................iii
CHƯƠNG I: VẼ VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA RAU SẠCH CÔNG NGHỆ
CAO....................................................................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm rau sạch công nghệ cao................................................1
1.1.1. Trồng rau thủy canh là gì?.....................................................................................1
1.1.2. Hiệu quả khi trồng rau thủy canh..........................................................................2
1.1.3. Một số chứng nhận vệ sinh an tồn thực phẩm.....................................................2
1.2. Vẽ và phân tích chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao.............................................3
1.2.1. Vẽ chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao..........................................................3
1.2.2. Nhà cung cấp........................................................................................................5
1.2.3. Nhà sản xuất.........................................................................................................7
1.2.4. Nhà phân phối..................................................................................................... 12
1.2.5. Xử lý rau hết hạn sử dụng................................................................................... 13
1.3. Kết luận...................................................................................................................... 14
1.3.1. Ưu, nhược điểm.................................................................................................. 14
1.3.2. Kết luận............................................................................................................... 14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG MẶT HÀNG SỮA................................ 16
2.1. Thu thập thông tin ngành hàng sữa............................................................................ 16
2.1.1. Thực trạng ngành công nghiệp sữa thế giới......................................................... 16
2.1.2. Thực trạng ngành sữa tại Việt Nam..................................................................... 17


2.1.3. Vị thế ngành hàng sữa của Việt Nam so với thế giới........................................... 20

2.1.4. Quy trình bảo quản.............................................................................................. 23
2.1.5. Thống kê tiêu thụ và dự báo nhu cầu................................................................... 26
2.1.6. Chi phí logistics.................................................................................................. 31
2.1.7. Khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh, điểm yếu của ngành sữa thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng........................................................................................................ 32
2.1.8. Những điểm tắc nghẽn về logistics..................................................................... 35
2.2. Vẽ và phân tích chuỗi cung ứng sữa Việt Nam.......................................................... 37
2.2.1. Nhà cung cấp....................................................................................................... 40
2.2.2. Nhà sản xuất........................................................................................................ 42
2.2.3. Các kênh phân phối............................................................................................. 46
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI SỮA
BỘT TẠI VIỆT NAM........................................................................................................... 49
3.1. Điểm khó khăn và nguyên nhân trong việc phân phối sản phẩm sữa bột Việt Nam...49
3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết khó khăn trên................................................ 52
3.3.1. Đề xuất giải pháp về sản xuất.............................................................................. 52
3.3.2. Về khâu phân phối.............................................................................................. 54
3.4. Kết luận...................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 57
PHỤ LỤC 1.......................................................................................................................... 59
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................................... 64
PHỤ LỤC 3.......................................................................................................................... 67


LỜI MỞ ĐẦU
Chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu sử dụng để chuyển sản phẩm dịch vụ từ nguyên
liệu thô đến khách hàng cuối thông qua việc cấu trúc dịng thơng tin, phân phối và tiền. Việc
quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng hài lòng hơn, sẽ giúp đem lại nhiều lợi
nhuận hơn. Chuỗi cung ứng có vai trị ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
những doanh nghiệp. Được xem là một bước quan trọng trong việc phát triển doanh nghiệp.Một
sản phẩm được thơng qua nhiều q trình (mua các nguyên liệu thô, làm ra sản phẩm từ nguyên

liệu thô, đóng gói sản phẩm, vận chuyển sản phẩm đến các công ty, nhà phân phối, nhà bán lẻ,
…) mới đến được tay người dùng và những q trình đó đều nằm trong chuỗi cung ứng. Vì thế
chuỗi cung ứng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu
dùng. Một công ty bán được nhiều sản phẩm, doanh thu luôn tăng, đồng nghĩa với việc chuỗi
cung ứng của cơng ty đó đạt hiệu quả cao. Vì vậy, với mục tiêu tạo giá trị, xây dựng kiến trúc
cạnh tranh, thúc đẩy vận chuyển toàn cầu, đồng bộ cung cầu và đo kết quả, chuỗi cung ứng đang
ngày càng được cải tiến để phù hợp với nhu cầu hiện nay.
Với bài Thiết kế môn học “ Quản trị chuỗi cung ứng” này, chúng em sẽ làm rõ về điều gì
sẽ tạo nên thành cơng của chuỗi cung ứng thông qua chuỗi cung ứng rau thuỷ canh và chuỗi
cung ứng sữa của VINAMILK. đồng thời kiến nghị những giải pháp nhằm giúp chuỗi cung ứng
của VINAMILK ngày một hồn thiện hơn. Trong q trình thực hiện chúng em cịn nhiều sai sót
do cịn hạn chế về mặt thời gian và kiến thức thực tế. Chúng em rất mong sẽ nhận được những ý
kiến đóng góp, nhận xét của cô để bài làm của chúng em thêm hoàn thiện.

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ sữa qua các năm giai đoạn 2015-2020
Bảng 2.2: Khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh, điểm yếu của ngành sữa thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình trồng rau thủy canh khép kín
Hình 1.2. Chuỗi cung ứng rau thủy canh chung

Hình 1.3. Giản đồ chuỗi cung ứng rau thủy canh của Hậu’s Farm trong giai đoạn 2019-2020
Hình 1.4. Giai đoạn 1 trong trồng rau xà lách thủy canh
Hình 1.5. Giai đoạn 2 trong trồng rau xà lách thủy
canh Hình 1.6. Đóng gói rau xà lách thủy canh

Hình 2.1: Thị phần sữa theo hãng của Việt Nam từ năm 2017
Hình 2.2: Cơng suất sản xuất sữa theo từng vùng (Triệu lít/năm)
Hình 2.3: Doanh thu ngành sữa Việt Nam từng năm giai đoạn 2015-2019
Hình 2.4: Cơ cấu sản phẩm chủ yếu ngành sữa Việt Nam 2018
Hình 2.5: Xe bồn VINAMILK chở sữa nguyên liệu về nhà máy sản xuất
Hình 2.6: Thống kê nhu cầu sữa Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Hình 2.7: Chuỗi cung ứng chung ngành sữa Việt Nam
Hình 2.8: Giản đồ chuỗi cung ứng của VINAMILK thời điểm 2018
Hình 2.9: Hệ thống trang trại bị sữa của VINAMILK trong và ngồi nước
Hình 2.10: Quy trình sản xuất sữa của VINAMILK
Hình 2.11: Hệ thống tiệt trùng UHT
Hình 2.12: Cơ cấu các loại sản phẩm theo doanh thu của VINAMILK năm 2019
Hình 2.13: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối của VINAMILK
Hình 2.14: Sơ đồ dịng xúc tiến “kéo” và “đẩy” của VINAMILK
Hình 3.1: Thị phần sữa bột tại Việt Nam
Hình 3.2: Mức độ ưu tiên khi lựa chọn sữa bột
Hình 3.4: Khảo sát mức độ tiếp cận sản phẩm sữa bột từ các kênh marketing của VINAMILK

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
OEM
FE - EDDHA
EC

UPVC
PVC
PPM

PVN
ĐBSCL
XK
TNHH TP & NGK

HACCP

VSATTP

ISO

WTO

CPTPP
EVFTA


IPA

iii


CHƯƠNG I: VẼ VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA RAU
SẠCH CÔNG NGHỆ CAO
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm rau sạch công nghệ cao
1.1.1. Trồng rau thủy canh là gì?
Trồng cây trong dung dịch (thủy canh) là kỹ thuật trồng cây không dùng đất mà trồng
trực tiếp vào môi trường dinh dưỡng hoặc giá thể mà không phải là đất. Các giá thể có thể là
cát, trấu, vỏ xơ dừa, than bùn, vermiculite perlite… Thường được định nghĩa như là “trồng
cây trong nước” hoặc “trồng cây không cần đất”, kỹ thuật thủy canh là một trong những

nghề làm vườn hiện đại. Bí quyết của kỹ thuật này là cung cấp đủ và đúng lúc cho cây trồng
các nguyên tố khoáng cần thiết. Cung cấp đầy đủ cái ăn, bảo đảm đủ ánh sáng, CO2 cho quá
trình quang hợp, O2 cho q trình hơ hấp, cây trồng có thể phát triển khỏe mạnh theo ý
muốn của người trồng.
Phương pháp thủy canh hồi lưu là mơ hình trồng rau được thiết kế với hệ thống thùng
chứa và các ống thủy canh. Dung dịch dinh dưỡng thủy canh sẽ được bơm đều từ thùng chứa
dung dịch đi khắp các ống, phần dư còn lại sẽ được luân chuyển về thùng chứa ban đầu.

Hình 1.1. Quy trình trồng rau thủy canh khép kín

1


1.1.2. Hiệu quả khi trồng rau thủy canh
Trồng rau thủy canh đạt năng suất rất cao, mỗi rọ rau đến thời gian thu hoạch cho từ
200-300gram. Phương pháp thủy canh giúp cây phát triển tương đối tốt, độ đồng đều cao, tỷ
lệ cây sống đạt trên 90%. Đồng thời, cây phát triển hơn so với trồng ngoài đất. Trồng rau
thủy canh cho năng suất cao, hầu như khơng có sâu bệnh. Mơ hình này khơng chỉ đem lại
hiệu quả kinh tế cao, làm giàu cho bản thân mà còn hướng đến nền sản xuất nông nghiệp
sạch, ứng dụng công nghệ cao ngay tại hộ gia đình.
Ngồi trồng các loại rau ăn lá, thủy canh cịn có thể trồng được các loại cây ăn trái
cho năng suất cao như: dưa lưới, dâu tây, cà chua,…

1.1.3. Một số chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices – Thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt tại Việt Nam) là giấy chứng nhận quy trình sản xuất thực phẩm sạch do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành ngày 28/01/2018, được áp dụng trong các lĩnh vực: trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản
GlobalGap (tên đầy đủ: Global Good Agricultural Practice), gọi là Thực hành nơng
nghiệp tốt tồn cầu, là một bộ tiêu chuẩn (tập hợp các biện pháp kỹ thuật) về thực hành nông

nghiệp tốt được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu
hoạch cho các nông sản (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, …)
Chứng nhận hữu cơ của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ, Ủy ban Hữu cơ Quốc gia (USDA)
là chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt nhất về cây trồng hữu cơ: Chứng nhận USDA
xác nhận các tia bức xạ, bùn thải, phân bón tổng hợp, thuốc trừ sâu bị cấm, các sinh vật biến
đổi gen không được sử dụng.

2


1.2. Vẽ và phân tích chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao
1.2.1. Vẽ chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ
cao a. Chuỗi cung ứng chung

Hình 1.2. Chuỗi cung ứng rau thủy canh chung
Nhìn chung đây là một chuỗi cung ứng khá ngắn và đơn giản với ít thanh viên tham
gia, bao gồm:
- Nhà cung cấp: Cung cấp hạt giống, chất dinh dưỡng, giá và các công cụ thiết bị cần thiết để
trồng rau.
- Nhà sản xuất: Trồng và chăm sóc cây từ giai đoạn ưm mầm đến khi cây lớn và thu hoạch

cây.
- Nhà phân phối và nhà bán lẻ: Mang nhiệm vụ lấy rau từ nhà cung cấp, vận chuyển và bảo

quản cuối cùng là đưa rau đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Đây là chuỗi cung ứng ngắn bởi vì đặc tính rau là sản phẩm ngắn hạn, điều kiện bảo quản
nghiêm ngặt nếu chuỗi cung ứng quá dài khiến thời gian phân phối tăng lên thì sẽ ảnh hưởng
đến chấ lượng sản phẩm như là rau bị hỏng, bị giập nát, bị già....Và việc phân phối rau

3



trực tiếp đến siêu thị và chợ cũng bởi vì hiện nay việc xuất khẩu rau thủy canh chưa được chú
trọng, do đó cần nâng cao bảo quản chất lượng để có thể hướng đến xuất khẩu trong tương lai.

b. Chuỗi cung ứng riêng của Hậu’s Farm

Hình 1.3. Giản đồ chuỗi cung ứng rau thủy canh của Hậu’s Farm trong giai đoạn 20192020
(Nguồn: Nhật ký bán hàng Hậu’s Farm)

Nhìn vào giản đồ ta có thể nhận thấy Việt Nam có thể cung cấp được cơ sở vật chất đáp
ứng việc sản xuất rau thủy canh. Tuy nhiên thì hạt giống và chất dinh dưỡng phải nhập khẩu từ
Thái Lan, điều này làm giảm sự chủ động trong việc sản xuất nếu Thái Lan có vấn đề về chính
trị hoặc bệnh dịch. Do đó ta có thể đầu tư sản xuất hạt giống và chất dinh dưỡng ở chính Việt
Nam. Như vậy có thể giảm được chi phí qua trung gian phân phối hạt giống và chất dinh dưỡng
từ Thái Lan, vì đây là hai nguyên liệu cần dùng với mức độ thường xuyên lớn.

Hiện nay Hậu’s Farm nói riêng và các nhà sản xuất rau thủy canh nói riêng đều ưu
tiên kênh phân phối qua siêu thị, đây là do giá trị của rau thủy canh cao hơn so với rau được
trồng truyền thống, do đó chợ đầu mối- nơi với những sản phẩm bình dân sẽ ít có nhu cầu.
Phân tích sâu hơn về chuỗi cung ứng chung rau thủy canh sẽ được đề cập trong từng
khâu dưới đây.

4


1.2.2. Nhà cung cấp
Để có được một sản phẩm tốt về mặt chất lượng thì phải kể đến những nguyên vật
liệu và công cụ, dụng cụ cần thiết để tạo ra được sản phẩm đó. Phải cân nhắc lựa chọn
những nhà cung cấp uy tín, đạt những yêu cầu kỹ thuật mà doanh nghiệp đề ra.

Dựa vào số lượng nguyên vật liệu đang có, số lượng tiêu thụ thực tế mỗi ngày và
leadtime vận chuyển của nhà cung cấp mà doanh nghiệp có thể tính tốn điểm đặt hàng lại
và số lượng hàng để đảm bảo hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục.
a. Hạt giống xà lách mỡ
Hạt giống xà lách cho ra cây xà lách kích cỡ tầm trung, lá xanh mỡ bóng, hạt có lớp
dinh dưỡng bọc bên ngoài. Tỷ lệ nảy mầm là trên 80%, xà lách có khả năng chống chịu bệnh
cháy bìa lá tốt và chậm trổ ngồng. Cây phát triển và sinh trưởng mạnh, cho cuốn búp chặt.
Khoảng thời gian từ lúc gieo trồng đến lúc thu hoạch là 35-52 ngày. Đặc biệt chun dùng
cho vùng khí hậu có nền nhiệt cao, trồng được quanh năm và loại hạt này thích hợp trồng
trên hệ thống thủy canh.



Cách dùng: Ngâm hạt giống trong nước ấm, nhiệt độ khoảng từ 50 – 52 C trong 1-2
giờ sau đó đem gieo hạt
Một số nhà cung cấp hạt giống uy tín tại Việt Nam; OEM, Sen Vàng Seeds, Rijk Việt Nam….

b. Dinh dưỡng FE – EDDHA
FE - EDDHA cung cấp đầy đủ thành phần dinh dưỡng chất thiết yếu cho cây mà không
cần đất như: Đạm, Lân, Kẽm, Sắt, Magie…., giúp tối ưu quá trình sinh trưởng, phát triển đối

với cây trồng. Thúc đầy cây trồng sinh trưởng mạnh, tăng cường khả năng kháng bệnh, cho
năng suất cao, sản phẩm có chất lượng vượt trội. FE – EDDHA cho mức chịu ngưỡng pH
lên tới 10, không bị bất hoạt. Hạn chế rêu bám trong máng trồng, thùng chứa. Đảm bảo an
toàn sức khỏe cho người tiêu dùng.
Một số nhà cung cấp FE - EDDHA uy tín là của Thái Lan, Bỉ, Trung Quốc...

5



Cách dùng pha bột dinh dưỡng vào thùng chứa nước để tạo thành dung dịch trồng.
Dùng bút kiểm tra nồng độ để bổ sung dinh dưỡng cho phù hợp. Giai đoạn cây trồng nhỏ
nên cho nồng độ thấp hơn giai đoạn trưởng thành.
c. Xơ dừa

Xơ dừa được chế biến từ vỏ của trái dừa bao gồm cả phần bụi xơ dừa (mụn dừa) và
sợi xơ dừa (chỉ xơ dừa). Hiện nay tỉnh Bến Tre đang đứng đầu trong việc cung cấp mặt hàng
này. Xơ dừa dễ thấm nước, giữ ẩm tốt, thốt nước nhanh, kháng sâu bệnh, khơng phát triển
cỏ dại … Tăng khả năng trao đổi ion trong đất, giúp cho đất tơi xốp, thống khí tạo điều kiện
cho rễ cây phát triển, hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng.
- Thông số kỹ thuật của sản phẩm xơ dừa trồng cây:
+ Tỉ lệ chỉ thấp (10%)
+ Chỉ tiêu pH: 6.0 -6.5
+ Chỉ tiêu EC < 0.8mS/cm
+ Không lẫn tạp chất và không phát sinh côn trùng gây hại.
+ Xử lý hoàn toàn chất chát trong mụn dừa.
+ Trọng lượng dạng tơi xốp đạt 60dm

d. Ống nhựa thủy canh
Ống nhựa thủy canh thường được làm bằng chất liệu UPVC hoặc PVC. Ống thủy canh
chính là thiết bị dùng để chứa dung dịch thủy canh. Thân ống sẽ được khoan những lỗ nhỏ vừa
với rọ thủy canh. Rễ cây sẽ hút dinh dưỡng từ các ống thủy canh để nuôi cây phát triển.

Hiện Công ty sản xuất linh kiện ô tô Thaco đã và đang sản xuất, phân phối mặt hàng
này cho thị trường. Giá vào khoảng 38.000 đồng/mét
e. Rọ nhựa
Rọ nhựa thủy canh dùng để chứa rau và giá thể thủy canh. Đường kính của rọ vừa bằng
các lỗ khoan trên ống thủy canh. Rọ nhựa được thiết kế linh hoạt, phù hợp với các ống thủy

6



×