BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
THIẾT KẾ MÔN HỌC
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG MẶT
HÀNG SỮA
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hồ Thị Thu Hịa
NHĨM 5:
1. Alain Phương Thế Bảo
1754030052
QL17B
2. Nguyễn Thị Hà Giang
1654030066
QL17B
3. Nguyễn Kiều Phương Ngọc
1754030075
QL17B
4. Lê Đặng Quỳnh Nhi
1754030077
QL17B
5. Ngô Thị Minh Thư
1754030094
QL17B
6. Nguyễn Xuân Mai Trâm
1754030098
QL17B
TP.HCM – 12/ 2020
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
THIẾT KẾ MÔN HỌC
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG MẶT
HÀNG SỮA
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hồ Thị Thu Hịa
NHĨM 5:
1. Alain Phương Thế Bảo
1754030052
QL17B
2. Nguyễn Thị Hà Giang
1654030066
QL17B
3. Nguyễn Kiều Phương Ngọc
1754030075
QL17B
4. Lê Đặng Quỳnh Nhi
1754030077
QL17B
5. Ngô Thị Minh Thư
1754030094
QL17B
6. Nguyễn Xuân Mai Trâm
1754030098
QL17B
TP.HCM – 12/ 2020
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Giao thông vận tải TP
HCM đã đưa học phần Quản trị chuỗi cung ứng vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Khoa Kinh tế vận tải nói chung và giảng viên bộ mơn - PGS.TS.
Hồ Thị Thu Hịa nói riêng đã truyền đạt những kiến thức thực tế và có tính cập nhật, đồng thời
hướng dẫn rất tận tình để giúp chúng em hiểu về mơn học và những case trong thực tế cho
chúng em đó chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu đối với em trong việc làm sau này.
Trong thời gian tham gia lớp học của cơ, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ
ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc, tự giác và tự tin hơn.
Ngoài ra xin gửi lời cảm ơn đến tập thể nhóm 5, những người bạn cùng nhóm hết sức
nhiệt huyết và có trách nhiệm với bài thiết kế mơn học này, đặc biệt là bạn Mai Trâm, dù bạn
phải tham gia cuộc thi tồn quốc nhưng bạn vẫn có những đóng góp lớn nhằm hồn thành bài
thiết kế mơn học kịp thời cũng như đầy đủ nhất trong khả năng có thể.
Chúng em cũng cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ chúng em tham gia khảo sát
để chúng em có được những dữ liệu vơ cùng q báu, giúp phân tích mang tính thực tế cao
hơn.
Do kiến thức là vô hạn mà sự tiếp nhận của sinh viên chúng em là có hạn, ngồi ra sự
thiếu sót nhiều kinh nghiệm làm để tài tiểu luận cũng là khuyết điểm lớn, từ đó chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân em và cả nhóm rất mong nhận được sự nhận xét,
ý kiến đóng góp, cũng như bổ sung về mặt kiến thức và kinh nghiệm từ phía cơ để bài thiết
kế mơn học được hồn thiện hơn.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐỀ BÀI THIẾT KẾ MÔN HỌC
Nhiệm vụ 1 (tối đa khơng q 15 trang): 9 nhóm được phân cơng thực hiện 1 chủ đề trong 9
chủ đề sau đây
1. Hãy trình bày về Beer Game và thể hiện trị chơi này để giải thích cách chơi, ý nghĩa, và
kết luận liên quan đến SCM từ Beer Game?
2. Thực hiện sourcing thực tế cho 1 mặt hàng cụ thể (nguồn thu mua từ nội địa)-gắn 1 công ty
cụ thể [cà phê]
3. Tìm hiểu hoạt động phân phối của 1 sản phẩm nông sản Việt Nam (vd: gạo, cá/tôm....) gắn 1 công ty cụ thể [cà phê, Trung Nguyên]
4. Tìm hiểu hoạt động phân phối của 1 sản phẩm công nghiệp Việt Nam (vd:dệt may)- gắn 1
công ty cụ thể [may mặc, cơng ty Việt Tiến]
5. Xây dựng tồn bộ các giai đoạn của SC cho 1 sản phẩm của ĐBSCL [rau thủy canh, cơng
ty Hậu’s farm]
6. Xây dựng tồn bộ các giai đoạn của SC cho 1 sản phẩm đặc trưng của Việt Nam [may mặc,
cơng ty Việt Tiến]
7. Trình bày và giải thích về mơ hình SCOR, ví dụ thực tế [KFC]
8. Tìm hiểu và trình bày về Supply Chain Top 25 (2019) và chọn 1 cty để phân tích lý do thành
công & rút ra bài học kinh nghiệm ( ] [PEPSI
CO]
9. Phân tích tác động của Covid 19 đến 1 chuỗi cung ứng cụ thể của Việt Nam (vd: mì tơm,
khẩu trang y tế….) [thanh long]
Nhiệm vụ 2 (tối đa khơng q 25 trang): 9 nhóm được phân công thực hiện 1 mặt hàng trong
9 mặt hàng sau đây
Đề tài: Phân tích thực tế chuỗi cung ứng của sản phẩm A (theo phân công). Đánh giá xu hướng
phát triển của chuỗi cung ứng sản phẩm A trong 5 năm tới. Đề xuất cải thiện hoạt động phân
phối của sản phẩm A.
- Yêu cầu: phân tích theo các giai đoạn của SC (PSMDR), sản phẩm của Việt Nam; trong q
trình thực hiện cần thu thập số liệu và thơng tin thực tế để tính tốn phục vụ cho dự báo, sản
xuất, phân phối……. (ví dụ: áp dụng các phương pháp dự báo để đánh giá nhu cầu trong 5
năm tới,… chú ý sử dụng dữ liệu cập nhật đến năm 2019)
Mặt hàng phân cơng cho các nhóm thực hiện TKMH
Ngành hàng
Cơng ty tìm hiểu
1. Hạt điều
Ngành
2. Cà Phê
Cơng ty Trung Nguyên
3. Thanh long
Ngành
4. Bánh kẹo
Ngành bánh trung thu
5. Sữa
Công ty VINAMILK
6. Ơ tơ
Cơng ty Toyota
7. Hóa mỹ phẩm
Cơng ty LIXCO
8. Điện/ Điện tử
Cơng ty Daewoo
9. Cơ khí
Cơng ty Thành Hà
Nhóm thực hiện đề tài 5 cho cả 2 nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Nhiệm vụ 1: Xây dựng toàn bộ các giai đoạn của SC cho 1 sản phẩm của ĐBSCL [rau thủy
canh, công ty Hậu’s farm]
Nhiệm vụ 2: Phân tích thực tế chuỗi cung ứng của sản phẩm sữa. Đánh giá xu hướng phát
triển của chuỗi cung ứng sản phẩm sữa trong 5 năm tới. Đề xuất cải thiện hoạt động phân phối
của sản phẩm sữa.
DANH SÁCH NHĨM 5 VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
Nhóm trưởng
đánh giá
Mức độ đồng
tình
5
6/6
5
6/6
5
6/6
Lê Đặng Quỳnh Nhi
5
6/6
Ngơ Thị Minh Thư
5
6/6
Nguyễn Xn Mai Trâm
5
6/6
STT
1
Tên Thành viên
Alain Phương Thế Bảo
(Nhóm trưởng)
Chữ kí
2
Nguyễn Thị Hà Giang
3
Nguyễn Kiều Phương
Ngọc
4
5
6
Cụ thể trên thang 10:
STT
Tiêu chí đánh giá
trên thang điểm 10
Tên thành viên
Thế
Bảo
Phương
Ngọc
Mai
Trâm
Minh
Thư
Hà
Giang
Quỳnh
Nhi
1
Tôn trọng
10
10
10
10
10
10
2
Hỗ trợ
8
9.5
8
8
9
9
3
Giao tiếp
7
9.5
9
7
8
8.5
4
Tham gia họp nhóm
10
10
10
10
10
10
5
Đóng góp ý kiến
8
9.5
8
7
8
9
6
Thái độ làm việc
9
9
9
8
8
9
7
Năng lực làm việc
8
9
8
7
9
9.5
8.5
9.5
8.9
8.1
8.9
9.3
Điểm trung bình
Nhận xét chung của nhóm trưởng:
Đầu tiên, mình muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả thành viên trong nhóm vì chúng ta đã
cùng nhau làm việc từ những buổi đầu của môn học cho đến bây giờ. Một trong những điều
mình đánh giá cao ở nhóm cũng như cảm thấy rất vui đó là tất cả thành viên của nhóm ln
cố gắng đi họp đầy đủ, dù cho có những hôm chúng ta không thể họp đông đủ cùng lúc mà
phải chia lẻ ra nhiều lần thì các thành viên vẫn cố gắng có mặt sau đó.
Mình muốn gửi lời khen đặc biệt đến 2 thành viên của nhóm là chị/bạn Nguyễn Hà
Giang và bạn Nguyễn Kiều Phương Ngọc. Bằng mối quan hệ của mình, chị/bạn Nguyễn Hà
Giang đã tạo điều kiện cho nhóm có một chuyến đi thực tế ở một vườn rau thủy canh tại Củ
Chi, giúp cho nhóm có được những kiến thức và số liệu thực tế, kèm theo đó là những trải
nghiệm đầy thú vị. Có thể nói đây là một trong những trải nghiệm đáng nhớ nhất của nhóm.
Về phía bạn Ngọc, mặc dù mình là nhóm trưởng, nhưng thật sự Ngọc mới là người phát huy
hết năng lực cho vị trí này. Không chỉ là người đưa ra hầu hết các ý tưởng, Ngọc cịn là người
kết nối và duy trì việc giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, cũng như việc tổ chức các
buổi họp quan trọng trước đó.
Bên cạnh đó các thành viên khác như Trâm, Nhi và Thư cũng đều hồn thành rất tốt
các cơng việc được giao và hồn thành đúng hạn. Nhìn chung trong nhóm khơng có nhiều sự
chênh lệch, các bạn đều có sự tương đồng về năng lực do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
đánh giá.
Về phía mình (Thế Bảo), mình cảm thấy mình chưa làm tốt vai trị của vị trí nhóm trưởng vì
mình phụ thuộc khá nhiều vào Ngọc và các thành viên khác, mình cũng nhận ra rằng mình
khơng giỏi trong việc lên ý tưởng hay tạo động lực cho mọi người trong nhóm. Tuy nhiên
mình cảm thấy may mắn vì các thành viên trong nhóm đã làm việc rất tốt và tin cậy lẫn nhau,
bản thân mình cũng học được rất nhiều điều qua việc làm nhóm lần này và mình tin đó là lí
do tại sao giảng viên bộ mơn Hồ Thị Thu Hịa lại cho chúng ta làm việc với nhau. Một lần nữa
cảm xin cảm ơn Cô và các bạn.
BẢNG PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN
STT
1
NHIỆM
VỤ
NGƯỜI PHỤ
TRÁCH
YÊU CẦU CỤ THỂ
Họp lần 1 Tất cả thành viên -Chốt ngành hàng cần làm ở
trong nhóm
nhiệm vụ 2
THỜI
GIAN
TIẾN
ĐỘ
08/11/2020
Đã
hồn
thành
-Làm rõ lại cách trình bày
của nhiệm vụ 1
-Bàn luận phương án làm
bài và nhóm trưởng giao
nhiệm vụ cho từng thành
viên.
2
Lên sườn Alain Phương Thế -Lên dàn bài cụ thể theo
bài cụ thể Bảo (NT)
từng đề mục ở chương 2
theo những gì đã bàn
08/11/2020
Đã
hồn
thành
3
Thu thập Alain Phương Thế
và phân Bảo (NT)
tích thơng
tin hiện tại
về
mặt
hàng: Cụ
thể là mặt
hàng sữa
Nguyễn
Kiều
đã chọn
Phương Ngọc
14/11/2020
Đã
hồn
thành
14/11/2020
Đã
hồn
thành
-Thực trạng của ngành cơng
nghiệp sữa Việt Nam hiện
nay
-Đặc điểm và vai trò của
ngành hàng sữa Việt Nam
Vị thế ngành hàng sữa của
Việt Nam so với thế giới.
Lê Đặng Quỳnh Quy trình bảo quản, sản 14/11/2020
Nhi
xuất sữa nước tại Việt Nam.
Đã
hồn
thành
Nguyễn Thị Hà
Giang
Minh Khó khăn, thuận lợi, điểm 14/11/2020
mạnh, điểm yếu của ngành
sữa thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng.
Đã
hồn
thành
Nguyễn Xn Mai -Đề xuất những điểm tắc 14/11/2020
Trâm
nghẽn trong chuỗi cung ứng
sữa có thể xảy ra
Đã
hồn
thành
Ngơ
Thư
4
Thị
Tổng hợp Alain Phương Thế
thông tin Bảo (NT)
và đề xuất
sửa đổi
-Xem xét các thông tin được 15/11/2020
các thành viên thu thập và
xử lý đã đi đúng dàn bài
chưa.
Đã
hoàn
thành
-Đề xuất các ý kiến và sửa
đổi sau đó bàn bạc lại với
thành viên.
5
Họp lần 2
Tất cả thành viên
-Xem xét lại về các phần nội 15/11/2020- Đã
dung của nhiệm vụ 1 và 22/11/2020 hoàn
nhiệm vụ 2 đã hồn thành.
thành
-Đề xuất phương hướng để
có thể có những thơng tin
thực tế.
-Đi thực tế
-Vẽ chuỗi cung ứng của mặt
hàng sữa
-Đưa ra các vấn đề về: Dự
báo nhu cầu, thu mua, sản
xuất, phân phối, vận tải,
dòng logistics ngược… và
đề xuất giải pháp.
-Đánh giá, kết luận bài làm
6
Phân công Alain Phương Thế -Thực trạng ngành cơng 15/11/2020- Đã
chi tiết
Bảo (NT)
nghiệp sữa.
22/11/2020 hồn
thành
-Phân tích điểm tắc nghẽn
về dịng reverse
-Phân tích khâu phân phối
của SCM VNM
Nguyễn
Kiêu -Vẽ chuỗi cung ứng của 15/11/2020- Đã
Phương Ngọc
chung và riêng VINAMILK 22/11/2020 hoàn
thành
-Vị thế ngành sữa Việt Nam,
vấn đề xuất khẩu sữa
-Phân tích khâu sản xuất
trong SCM của VNM
Lê Đặng Quỳnh -Quy trình
Nhi
coldchain
quản, 15/11/2020- Đã
22/11/2020 hồn
thành
Nguyễn Thị Hà -Thống kê tiêu thụ và dự báo
Giang
nhu cầu
bảo
-Tính CAGR
-Chi phí Logistics
-Kết luận
Nguyễn Xuân Mai -Điễm tắc nghẽn trong 15/11/2020Trâm
coldchain
22/11/2020
-Phân tích khâu cung cấp
ngun liệu của VNM
Ngơ
Thư
Thị
Minh -Khó khăn, thuận lợi, điểm 15/11/2020- Đã
mạnh, điểm yếu của ngành 22/11/2020 hoàn
sữa thế giới và Việt Nam.
thành
Nguyễn
Kiều -Chỉnh sửa về trình bày, 22/11/2020- Đã
Phương Ngọc
chính tả
28/11/2020 hồn
thành
-Tạo các phần: Mục lục, lời
mở đầu, lời cảm ơn, các
danh mục bảng biểu cần
thiết...
- Chỉnh sửa form bài theo
yêu cầu
7
Chỉnh sửa Alain Phương Thế
form bài Bảo (NT)
theo yêu
cầu
-Đánh giá quá trình thực 22/11/2020- Đã
hiện của từng thành viên sau 29/11/2020 hồn
thành
đó đưa ra nhận xét và cho
điểm từng thành viên.
-Các thành viên tự đánh giá
lẫn nhau
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. iii
CHƯƠNG I: VẼ VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA RAU SẠCH CÔNG NGHỆ
CAO .......................................................................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm rau sạch công nghệ cao ................................................. 1
1.1.1. Trồng rau thủy canh là gì? ...................................................................................... 1
1.1.2. Hiệu quả khi trồng rau thủy canh............................................................................ 2
1.1.3. Một số chứng nhận vệ sinh an tồn thực phẩm ...................................................... 2
1.2. Vẽ và phân tích chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao .............................................. 3
1.2.1. Vẽ chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao............................................................ 3
1.2.2. Nhà cung cấp........................................................................................................... 5
1.2.3. Nhà sản xuất ............................................................................................................ 7
1.2.4. Nhà phân phối ....................................................................................................... 12
1.2.5. Xử lý rau hết hạn sử dụng ..................................................................................... 13
1.3. Kết luận ........................................................................................................................ 14
1.3.1. Ưu, nhược điểm .................................................................................................... 14
1.3.2. Kết luận ................................................................................................................. 14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG MẶT HÀNG SỮA ................................ 16
2.1. Thu thập thông tin ngành hàng sữa .............................................................................. 16
2.1.1. Thực trạng ngành công nghiệp sữa thế giới.......................................................... 16
2.1.2. Thực trạng ngành sữa tại Việt Nam ...................................................................... 17
2.1.3. Vị thế ngành hàng sữa của Việt Nam so với thế giới ........................................... 20
2.1.4. Quy trình bảo quản ............................................................................................... 23
2.1.5. Thống kê tiêu thụ và dự báo nhu cầu .................................................................... 26
2.1.6. Chi phí logistics .................................................................................................... 31
2.1.7. Khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh, điểm yếu của ngành sữa thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng.......................................................................................................... 32
2.1.8. Những điểm tắc nghẽn về logistics ....................................................................... 35
2.2. Vẽ và phân tích chuỗi cung ứng sữa Việt Nam ........................................................... 37
2.2.1. Nhà cung cấp......................................................................................................... 40
2.2.2. Nhà sản xuất .......................................................................................................... 42
2.2.3. Các kênh phân phối............................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI SỮA
BỘT TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................ 49
3.1. Điểm khó khăn và nguyên nhân trong việc phân phối sản phẩm sữa bột Việt Nam ... 49
3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết khó khăn trên. ................................................ 52
3.3.1. Đề xuất giải pháp về sản xuất ............................................................................... 52
3.3.2. Về khâu phân phối ................................................................................................ 54
3.4. Kết luận ........................................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 57
PHỤ LỤC 1............................................................................................................................. 59
PHỤ LỤC 2............................................................................................................................. 64
PHỤ LỤC 3............................................................................................................................. 67
LỜI MỞ ĐẦU
Chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu sử dụng để chuyển sản phẩm dịch vụ từ nguyên
liệu thô đến khách hàng cuối thông qua việc cấu trúc dịng thơng tin, phân phối và tiền. Việc
quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng hài lòng hơn, sẽ giúp đem lại nhiều
lợi nhuận hơn. Chuỗi cung ứng có vai trị ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của những doanh nghiệp. Được xem là một bước quan trọng trong việc phát triển doanh
nghiệp.Một sản phẩm được thơng qua nhiều q trình (mua các nguyên liệu thô, làm ra sản
phẩm từ nguyên liệu thô, đóng gói sản phẩm, vận chuyển sản phẩm đến các công ty, nhà phân
phối, nhà bán lẻ,…) mới đến được tay người dùng và những q trình đó đều nằm trong chuỗi
cung ứng. Vì thế chuỗi cung ứng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa sản phẩm, dịch vụ
đến tay người tiêu dùng. Một công ty bán được nhiều sản phẩm, doanh thu luôn tăng, đồng
nghĩa với việc chuỗi cung ứng của cơng ty đó đạt hiệu quả cao. Vì vậy, với mục tiêu tạo giá
trị, xây dựng kiến trúc cạnh tranh, thúc đẩy vận chuyển toàn cầu, đồng bộ cung cầu và đo kết
quả, chuỗi cung ứng đang ngày càng được cải tiến để phù hợp với nhu cầu hiện nay.
Với bài Thiết kế môn học “ Quản trị chuỗi cung ứng” này, chúng em sẽ làm rõ về điều
gì sẽ tạo nên thành cơng của chuỗi cung ứng thông qua chuỗi cung ứng rau thuỷ canh và chuỗi
cung ứng sữa của VINAMILK. đồng thời kiến nghị những giải pháp nhằm giúp chuỗi cung
ứng của VINAMILK ngày một hồn thiện hơn. Trong q trình thực hiện chúng em cịn nhiều
sai sót do cịn hạn chế về mặt thời gian và kiến thức thực tế. Chúng em rất mong sẽ nhận được
những ý kiến đóng góp, nhận xét của cơ để bài làm của chúng em thêm hồn thiện.
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ sữa qua các năm giai đoạn 2015-2020
Bảng 2.2: Khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh, điểm yếu của ngành sữa thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình trồng rau thủy canh khép kín
Hình 1.2. Chuỗi cung ứng rau thủy canh chung
Hình 1.3. Giản đồ chuỗi cung ứng rau thủy canh của Hậu’s Farm trong giai đoạn 2019-2020
Hình 1.4. Giai đoạn 1 trong trồng rau xà lách thủy canh
Hình 1.5. Giai đoạn 2 trong trồng rau xà lách thủy canh
Hình 1.6. Đóng gói rau xà lách thủy canh
Hình 2.1: Thị phần sữa theo hãng của Việt Nam từ năm 2017
Hình 2.2: Cơng suất sản xuất sữa theo từng vùng (Triệu lít/năm)
Hình 2.3: Doanh thu ngành sữa Việt Nam từng năm giai đoạn 2015-2019
Hình 2.4: Cơ cấu sản phẩm chủ yếu ngành sữa Việt Nam 2018
Hình 2.5: Xe bồn VINAMILK chở sữa nguyên liệu về nhà máy sản xuất
Hình 2.6: Thống kê nhu cầu sữa Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Hình 2.7: Chuỗi cung ứng chung ngành sữa Việt Nam
Hình 2.8: Giản đồ chuỗi cung ứng của VINAMILK thời điểm 2018
Hình 2.9: Hệ thống trang trại bị sữa của VINAMILK trong và ngồi nước
Hình 2.10: Quy trình sản xuất sữa của VINAMILK
Hình 2.11: Hệ thống tiệt trùng UHT
Hình 2.12: Cơ cấu các loại sản phẩm theo doanh thu của VINAMILK năm 2019
Hình 2.13: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối của VINAMILK
Hình 2.14: Sơ đồ dịng xúc tiến “kéo” và “đẩy” của VINAMILK
Hình 3.1: Thị phần sữa bột tại Việt Nam
Hình 3.2: Mức độ ưu tiên khi lựa chọn sữa bột
Hình 3.4: Khảo sát mức độ tiếp cận sản phẩm sữa bột từ các kênh marketing của VINAMILK
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
OEM
Đầy đủ
Nghĩa
Original Equipment
Nhà sản xuất thiết bị gốc
Manufacturer
Phân bón vi lượng sắt
FE - EDDHA
EC
UPVC
PVC
Electrical
Độ dẫn điện
Conductivity
Unplasticized
Chất liệu được sử dụng làm ống thủy canh
Polyvinyl Clorua
Chất liệu được sử dụng làm ống thủy canh
Polyvinyl Clorua
Bút đo độ dinh dưỡng
PPM
PVN
ĐBSCL
Đồng bằng Sông Cửu Long
XK
Xuất khẩu
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thực Phẩm
TNHH TP & NGK
và Nước Giải Khát
Hazard Analysis and
HACCP
Critical Control Point
System
Quy định bắt buộc áp dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến thực phẩm
VSATTP
Vệ sinh an tồn thực phẩm
International
ISO
Organization for
Tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế
Standardization
WTO
CPTPP
World Trade
Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ
xun Thái Bình Dương
EVFTA
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam- EU
IPA
Hiệp định Bảo hộ đầu tư Việt Nam- EU
iii
CHƯƠNG I: VẼ VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA RAU
SẠCH CÔNG NGHỆ CAO
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm rau sạch công nghệ cao
1.1.1. Trồng rau thủy canh là gì?
Trồng cây trong dung dịch (thủy canh) là kỹ thuật trồng cây không dùng đất mà trồng
trực tiếp vào môi trường dinh dưỡng hoặc giá thể mà không phải là đất. Các giá thể có thể là
cát, trấu, vỏ xơ dừa, than bùn, vermiculite perlite… Thường được định nghĩa như là “trồng
cây trong nước” hoặc “trồng cây không cần đất”, kỹ thuật thủy canh là một trong những nghề
làm vườn hiện đại. Bí quyết của kỹ thuật này là cung cấp đủ và đúng lúc cho cây trồng các
nguyên tố khoáng cần thiết. Cung cấp đầy đủ cái ăn, bảo đảm đủ ánh sáng, CO2 cho quá trình
quang hợp, O2 cho q trình hơ hấp, cây trồng có thể phát triển khỏe mạnh theo ý muốn của
người trồng.
Phương pháp thủy canh hồi lưu là mơ hình trồng rau được thiết kế với hệ thống thùng
chứa và các ống thủy canh. Dung dịch dinh dưỡng thủy canh sẽ được bơm đều từ thùng chứa
dung dịch đi khắp các ống, phần dư còn lại sẽ được luân chuyển về thùng chứa ban đầu.
Hình 1.1. Quy trình trồng rau thủy canh khép kín
1
1.1.2. Hiệu quả khi trồng rau thủy canh
Trồng rau thủy canh đạt năng suất rất cao, mỗi rọ rau đến thời gian thu hoạch cho từ
200-300gram. Phương pháp thủy canh giúp cây phát triển tương đối tốt, độ đồng đều cao, tỷ
lệ cây sống đạt trên 90%. Đồng thời, cây phát triển hơn so với trồng ngoài đất. Trồng rau thủy
canh cho năng suất cao, hầu như khơng có sâu bệnh. Mơ hình này khơng chỉ đem lại hiệu quả
kinh tế cao, làm giàu cho bản thân mà còn hướng đến nền sản xuất nông nghiệp sạch, ứng
dụng công nghệ cao ngay tại hộ gia đình.
Ngồi trồng các loại rau ăn lá, thủy canh cịn có thể trồng được các loại cây ăn trái cho
năng suất cao như: dưa lưới, dâu tây, cà chua,…
1.1.3. Một số chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices – Thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt tại Việt Nam) là giấy chứng nhận quy trình sản xuất thực phẩm sạch do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành ngày 28/01/2018, được áp dụng trong các lĩnh vực: trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản
GlobalGap (tên đầy đủ: Global Good Agricultural Practice), gọi là Thực hành nơng
nghiệp tốt tồn cầu, là một bộ tiêu chuẩn (tập hợp các biện pháp kỹ thuật) về thực hành nông
nghiệp tốt được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
cho các nông sản (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, …)
Chứng nhận hữu cơ của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ, Ủy ban Hữu cơ Quốc gia (USDA)
là chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt nhất về cây trồng hữu cơ: Chứng nhận USDA
xác nhận các tia bức xạ, bùn thải, phân bón tổng hợp, thuốc trừ sâu bị cấm, các sinh vật biến
đổi gen không được sử dụng.
2
1.2. Vẽ và phân tích chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao
1.2.1. Vẽ chuỗi cung ứng rau sạch công nghệ cao
a. Chuỗi cung ứng chung
Hình 1.2. Chuỗi cung ứng rau thủy canh chung
Nhìn chung đây là một chuỗi cung ứng khá ngắn và đơn giản với ít thanh viên tham
gia, bao gồm:
- Nhà cung cấp: Cung cấp hạt giống, chất dinh dưỡng, giá và các công cụ thiết bị cần thiết để
trồng rau.
- Nhà sản xuất: Trồng và chăm sóc cây từ giai đoạn ưm mầm đến khi cây lớn và thu hoạch
cây.
- Nhà phân phối và nhà bán lẻ: Mang nhiệm vụ lấy rau từ nhà cung cấp, vận chuyển và bảo
quản cuối cùng là đưa rau đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Đây là chuỗi cung ứng ngắn bởi vì đặc tính rau là sản phẩm ngắn hạn, điều kiện bảo
quản nghiêm ngặt nếu chuỗi cung ứng quá dài khiến thời gian phân phối tăng lên thì sẽ ảnh
hưởng đến chấ lượng sản phẩm như là rau bị hỏng, bị giập nát, bị già....Và việc phân phối rau
3
trực tiếp đến siêu thị và chợ cũng bởi vì hiện nay việc xuất khẩu rau thủy canh chưa được chú
trọng, do đó cần nâng cao bảo quản chất lượng để có thể hướng đến xuất khẩu trong tương lai.
b. Chuỗi cung ứng riêng của Hậu’s Farm
Hình 1.3. Giản đồ chuỗi cung ứng rau thủy canh của Hậu’s Farm trong giai đoạn 20192020
(Nguồn: Nhật ký bán hàng Hậu’s Farm)
Nhìn vào giản đồ ta có thể nhận thấy Việt Nam có thể cung cấp được cơ sở vật chất
đáp ứng việc sản xuất rau thủy canh. Tuy nhiên thì hạt giống và chất dinh dưỡng phải nhập
khẩu từ Thái Lan, điều này làm giảm sự chủ động trong việc sản xuất nếu Thái Lan có vấn đề
về chính trị hoặc bệnh dịch. Do đó ta có thể đầu tư sản xuất hạt giống và chất dinh dưỡng ở
chính Việt Nam. Như vậy có thể giảm được chi phí qua trung gian phân phối hạt giống và chất
dinh dưỡng từ Thái Lan, vì đây là hai nguyên liệu cần dùng với mức độ thường xuyên lớn.
Hiện nay Hậu’s Farm nói riêng và các nhà sản xuất rau thủy canh nói riêng đều ưu tiên
kênh phân phối qua siêu thị, đây là do giá trị của rau thủy canh cao hơn so với rau được trồng
truyền thống, do đó chợ đầu mối- nơi với những sản phẩm bình dân sẽ ít có nhu cầu.
Phân tích sâu hơn về chuỗi cung ứng chung rau thủy canh sẽ được đề cập trong từng
khâu dưới đây.
4
1.2.2. Nhà cung cấp
Để có được một sản phẩm tốt về mặt chất lượng thì phải kể đến những nguyên vật liệu
và công cụ, dụng cụ cần thiết để tạo ra được sản phẩm đó. Phải cân nhắc lựa chọn những nhà
cung cấp uy tín, đạt những yêu cầu kỹ thuật mà doanh nghiệp đề ra.
Dựa vào số lượng nguyên vật liệu đang có, số lượng tiêu thụ thực tế mỗi ngày và
leadtime vận chuyển của nhà cung cấp mà doanh nghiệp có thể tính tốn điểm đặt hàng lại và
số lượng hàng để đảm bảo hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục.
a. Hạt giống xà lách mỡ
Hạt giống xà lách cho ra cây xà lách kích cỡ tầm trung, lá xanh mỡ bóng, hạt có lớp
dinh dưỡng bọc bên ngoài. Tỷ lệ nảy mầm là trên 80%, xà lách có khả năng chống chịu bệnh
cháy bìa lá tốt và chậm trổ ngồng. Cây phát triển và sinh trưởng mạnh, cho cuốn búp chặt.
Khoảng thời gian từ lúc gieo trồng đến lúc thu hoạch là 35-52 ngày. Đặc biệt chun dùng
cho vùng khí hậu có nền nhiệt cao, trồng được quanh năm và loại hạt này thích hợp trồng trên
hệ thống thủy canh.
Cách dùng: Ngâm hạt giống trong nước ấm, nhiệt độ khoảng từ 50 – 52C trong 1-2
giờ sau đó đem gieo hạt
Một số nhà cung cấp hạt giống uy tín tại Việt Nam; OEM, Sen Vàng Seeds, Rijk Việt Nam….
b. Dinh dưỡng FE – EDDHA
FE - EDDHA cung cấp đầy đủ thành phần dinh dưỡng chất thiết yếu cho cây mà không
cần đất như: Đạm, Lân, Kẽm, Sắt, Magie…., giúp tối ưu quá trình sinh trưởng, phát triển đối
với cây trồng. Thúc đầy cây trồng sinh trưởng mạnh, tăng cường khả năng kháng bệnh, cho
năng suất cao, sản phẩm có chất lượng vượt trội. FE – EDDHA cho mức chịu ngưỡng pH lên
tới 10, không bị bất hoạt. Hạn chế rêu bám trong máng trồng, thùng chứa. Đảm bảo an toàn
sức khỏe cho người tiêu dùng.
Một số nhà cung cấp FE - EDDHA uy tín là của Thái Lan, Bỉ, Trung Quốc...
5
Cách dùng pha bột dinh dưỡng vào thùng chứa nước để tạo thành dung dịch trồng.
Dùng bút kiểm tra nồng độ để bổ sung dinh dưỡng cho phù hợp. Giai đoạn cây trồng nhỏ nên
cho nồng độ thấp hơn giai đoạn trưởng thành.
c. Xơ dừa
Xơ dừa được chế biến từ vỏ của trái dừa bao gồm cả phần bụi xơ dừa (mụn dừa) và sợi
xơ dừa (chỉ xơ dừa). Hiện nay tỉnh Bến Tre đang đứng đầu trong việc cung cấp mặt hàng này.
Xơ dừa dễ thấm nước, giữ ẩm tốt, thốt nước nhanh, kháng sâu bệnh, khơng phát triển cỏ dại
… Tăng khả năng trao đổi ion trong đất, giúp cho đất tơi xốp, thống khí tạo điều kiện cho rễ
cây phát triển, hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng.
- Thông số kỹ thuật của sản phẩm xơ dừa trồng cây:
+ Tỉ lệ chỉ thấp (10%)
+ Chỉ tiêu pH: 6.0 -6.5
+ Chỉ tiêu EC < 0.8mS/cm
+ Không lẫn tạp chất và không phát sinh côn trùng gây hại.
+ Xử lý hoàn toàn chất chát trong mụn dừa.
+ Trọng lượng dạng tơi xốp đạt 60dm
d. Ống nhựa thủy canh
Ống nhựa thủy canh thường được làm bằng chất liệu UPVC hoặc PVC. Ống thủy canh
chính là thiết bị dùng để chứa dung dịch thủy canh. Thân ống sẽ được khoan những lỗ nhỏ
vừa với rọ thủy canh. Rễ cây sẽ hút dinh dưỡng từ các ống thủy canh để nuôi cây phát triển.
Hiện Công ty sản xuất linh kiện ô tô Thaco đã và đang sản xuất, phân phối mặt hàng
này cho thị trường. Giá vào khoảng 38.000 đồng/mét
e. Rọ nhựa
Rọ nhựa thủy canh dùng để chứa rau và giá thể thủy canh. Đường kính của rọ vừa bằng
các lỗ khoan trên ống thủy canh. Rọ nhựa được thiết kế linh hoạt, phù hợp với các ống thủy
6
canh, dễ dàng đặt vào và tháo ra khỏi ống của giàn trồng. Rọ thủy canh có nhiều kích cỡ khác
nhau phù hợp với nhiều loại rau trồng.
f. Bút đo độ dinh dưỡng, độ pH trong nước
Bút đo pH: Với bút đo pH, việc sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bạn không cần phải thử và đo
màu mà chỉ cần nhúng bút vào dung dịch cần đo, màn hình của bút sẽ hiển thị các thông số
cần thiết, đảm bảo tính tiện dụng cao khi sử dụng.
Bút đo độ dinh dưỡng (PPM) là sản phẩm rất cần thiết để kiểm tra nồng độ dinh dưỡng
trong dung dịch thủy canh sau khi pha (theo đơn vị đo là ppm), kiểm tra chất lượng của nước,
đo nồng độ các chất hòa tan hữu cơ và vơ cơ, ion có chứa trong dung dịch. Nồng độ này có
ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
Do đó, cần thiết phải biết nhanh nhất, chính xác nhất nồng độ dinh dưỡng để điều chỉnh
cho phù hợp với sự phát triển của cây, tạo điều kiện tốt nhất cho cây sinh trưởng đều, đảm bảo
năng suất cây trồng.
Có thể mua các máy này từ thương hiệu của Mỹ (Bluelab), Nhật (Hanna), Extech
(Trung Quốc), Eutech (Singapore)...
f. Máy bơm
Máy bơm chạy bằng điện và được đặt tại mỗi giàn rau để bơm nước đã có dinh dưỡng
liên tục vào các ống nhựa thủy canh.
1.2.3. Nhà sản xuất
a. Trồng và chăm sóc
- Giai đoạn 1: Ươm cây con
Giai đoạn này cần có rọ nhựa, hạt giống, nước tưới và không cần sử dụng chất dinh
dưỡng bởi vì hạt giống đã có bọc một lớp chất dinh dưỡng đủ để cây nảy mầm và phát triển
trong 10-15 ngày.
7
Qua đó cơng việc của người ươm cây con bao gồm:
Bước 1: Làm sạch rọ nhựa.
Đây là bước quan trọng để chắc chắn trong rọ nhựa khơng có chất bẩn hoặc trứng côn
trùng để chắc chắn khi trồng cây vào thì cây khơng có sâu bệnh.
Lưu ý: Nên tìm các cốc nhựa/rọ nhựa tốt nhất là màu tối hoặc đục để tránh ánh sáng có thể
xun qua, giúp tạo mơi trường tối cho rễ cây phát triển tốt và tránh rêu mọc bên trong. Các
cốc/rọ nhựa này cùng với giá thể có vai trị đỡ cây đứng thẳng.
Bước 2: Cho giá thể vào rọ nhựa
Giá thể là xơ dừa đã được làm tơi vào từng rọ nhựa, bước này cần đảm bảo lượng xơ
dừa vừa đủ không bị quá nhiều để khi tưới nước xơ dừa hút nước sẽ không bị tràn ra khỏi rọ.
Ngồi ra giá thể cịn có thể là rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, râu ngô…. Có thể kết hợp rơm
rạ và trấu hun. Trấu hun có màu đen được phủ lên bề mặt cốc càng giúp đảm bảo che ánh sáng
cho rễ phát triển tốt.
Bước 3: Gieo hạt
Trước khi tiến hành gieo hạt, người trồng sẽ tiến hành lựa chọn giống cây trồng để gieo.
Đây là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất của rau. Khi lựa chọn
hạt giống cần lưu ý đến điều kiện tự nhiên tại khu vực trồng, loại rau trồng, thị trường tiêu
thụ,…Quá trình ươm cây con sẽ được thực hiện trên các khu ươm đã khử trùng để đảm bảo
cây con sinh trưởng trong môi trường đảm bảo nhất.
Bước 4: Xếp các rọ nhựa đã có hạt giống vào rổ ươm
Sau khi xếp các rọ nhựa đã có hạt giống vào rổ ươm, mỗi rổ khoảng 60 cây thì đánh
dấu ngày ươm để theo dõi sự sinh trưởng và phát triển của cây con.
Bước 5: Tưới nước mỗi ngày (ngày 1-2 lần) cho đến khi cây đủ lớn và cứng cáp.
Khi cây con chưa nảy mầm, cần để các khay bầu trong ánh sáng nhẹ hoặc che ánh sáng
trực tiếp vào cây con đang nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2cm, đưa dần cây con
ra ánh sáng. Dùng dung dịch dinh dưỡng pha loãng để tưới cây con hàng ngày (nồng độ dung
8