THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA DU LỊCH
THNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
Đ TÀI
PHÂN TÍCH HÀNH VI MUA SẮM TRỰC
TUYẾN CỦA SINH VIÊN ĐHKT – ĐHĐN
Lớp:
46K23.2
GVHD:
Phạm Quang Tín
Nhóm 4:
Nguyễễn Thị Thanh Kiễều
(NT)
Phạm Minh Hịa
Trầền Nguyễễn Bội Hoàn
Trầền Thị Mỹễ Lan
Nguyễễn Thị Cẩm Liên
Đặng Thị Mỹễ Lệ
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
MỤC LỤC
A.
PHN M ĐU................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1
2.
Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................1
3.
Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................1
3.1.
Về mặt học thuật......................................................................................1
3.2.
Về mặt thực tiễn.......................................................................................2
3.3.
Học tập của bản thân................................................................................2
4.
Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
5.
Kết cấu của đề tài............................................................................................2
B. PHN NỘI DUNG................................................................................................ 3
1.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên ĐHKT
– ĐHĐN…………………………………………………………………………………3
2.
Chương 2: Thực trạng hiện nay về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
ĐHKT-ĐHĐN................................................................................................................. 3
3.
Chương 3: Phân tích về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên ĐHKT –
ĐHĐN………………………………………………………………………………….. 4
3.1.
Bảng hỏi................................................................................................... 4
3.2.
Bảng thống kê và đồ thị.........................................................................10
3.3.
Bảng kết hợp..........................................................................................14
3.4.
Các đại lượng thống kê mô tả.................................................................16
3.5.
Kiểm định giả thuyết thống kê...............................................................16
3.6.
Ước lượng thống kê...............................................................................19
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
3.7.
Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...............................20
3.8.
Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính................................21
3.9.
Kiểm định tương quan............................................................................21
3.10. Phân tích quy hồi...................................................................................23
4.
Chương 4: Nhận xét và giải pháp đề xuất về hành vi mua sắm trực tuyến của
sinh viên ĐHKT – ĐHĐN............................................................................................26
C. PHN KẾT LUẬN.............................................................................................26
1.
Kết quả đạt được của đề tài...........................................................................26
2.
Hạn chế của đề tài.........................................................................................27
3.
Hướng phát triển của đề tài...........................................................................27
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
A. PH)N M* Đ)U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển và bùng nổ của công nghệ thông tin, các xu hướng mua sắm tiêu
dùng cũng đang ngày càng thay đổi. Thương mại điện tử đến nay khơng cịn là một khái
niệm mới mẻ, nó đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Hình thức kinh doanh trực tuyến có
mơi trường khá khác biệt so với kinh doanh truyền thống. Các trang web cũng như trang
mạng xã hội sẽ đóng vai trị như “cửa hàng” của bạn, là nơi trưng bày sản phẩm giao dịch
cũng như nhận được phản hồi từ khách hàng. Hình thức kinh doanh trực tuyến mang lại
hiệu quả vượt trội, đồng thời còn khắc phục được những khuyết điểm tồn tại của kinh
doanh truyền thống. Bên cạnh đó, mua sắm trực tuyến cũng ngày càng phát triển, người
tiêu dùng đang dần chuyển sang các phương thức mua sắm hiện đại thay vì các hình thức
mua sắm truyền thống. Nắm bắt được xu thế đó, Việt Nam đang dần phát triển các kênh
mua sắm trực tuyến, vì thời đại ngày nay số người sử dụng Internet ngày càng cao.
Mua sắm trực tuyến xuất hiện như một văn hóa mua sắm mới tại Việt Nam. Hiện
nay với đa dạng các kênh thương mại điện tử như: Lazada.vn, Tiki.vn, Shopee.vn,
Sendo.vn, Chotot.vn,… hay các trang mạng xã hội phổ biến như: Zalo, Facebook,
Instagram,.. có thể thỏa mãn nhu cầu mua sắm của hầu hết các khách hàng. Đối tượng
đáng quan tâm nhất ở hành vi này là sinh viên, vì đặc điểm của sinh viên là rất năng động
nên sẽ thích ứng nhanh và nắm bắt các cơng nghệ cũng như các ứng dụng mới lạ.
Từ những trình bày trên, nhóm chúng tơi hướng đến nghiên cứu đề tài “ Phân tích
hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”. Và thực
hiện khảo sát hơn 100 sinh viên tại đây.
2. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên trường Đại học Kinh tế
-Đại học Đà Nẵng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.
Về mặt học thuật
-
Khảo sát được mức độ mua hàng trực tuyến của sinh viên ngày nay và mức độ
quan tâm đến hành vi này.
-
Phân tích các yếu tố liên quan đến lợi ích/ tác hại của việc mua sắm trực tuyến.
-
Phân tích các tác động khi quyết định mua sắm trực tuyến của sinh viên Đà Nẵng.
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 1
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
-
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Phân tích số lần mua hàng của sinh viên để thấy mức hài lòng khi mua hàng trực
tuyến.
3.2.
Về mặt thực tiễn
-
Nắm bắt được xu hướng mua sắm trực tuyến của sinh viên trong phạm vi khảo sát.
-
Phân tích từ thống kê khảo sát nhằm đưa ra những quyết định tác động đến hoạt
động kinh doanh.
-
Hình thức mua sắm trực tuyến có thể khắc phục được những hạn chế so với mua
sắm truyền thống.
3.3.
Học tập của bản thân
-
Biết được sự tiện lợi và những lợi ích khi mua sắm trực tuyến. Mua hàng trực
tuyến có thể mua ở hầu hết mọi lúc mọi nơi và tiết kiệm thời gian cùng nhiều chi
phí khác.
-
Phần nào nắm bắt được những rủi ro và tác hại, nên cẩn trọng hơn trong việc mua
sắm trực tuyến.
-
Cần tìm hiểu về thơng tin của nơi bán hàng trước khi xác định mua hàng trực
tuyến.
4. Phạm vi nghiên cứu
-
Nội dung nghiên cứu giới hạn: Khảo sát hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-
Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-
Không gian nghiên cứu: Khảo sát trên Internet sinh viên học tại trường Đại học
Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
-
Thời gian nghiên cứu: 2 - 3 tuần
5. Kết cấu của đề tài
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên ĐHKTĐHĐN.
-
Chương 2: Thực trạng hiện nay về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
ĐHKT - ĐHĐN.
-
Chương 3: Phân tích hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên ĐHKT - ĐHĐN.
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 2
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
-
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Chương 4: Giải pháp nâng cao/cải thiện hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
ĐHKT - ĐHĐN.
B. PH)N NỘI DUNG
1. Chương 1: Cơ sở lý luận về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
ĐHKT – ĐHĐN
Đi cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và Internet, các xu
hướng mua sắm tiêu dùng cũng đang ngày càng thay đổi. Có một sự thật là hiện nay giới
trẻ ngày càng “lười”, lười mua sắm theo kiểu truyền thống khi mà các tiểu thương, doanh
nghiệp rất thông minh trong việc chèn ép giá sản phẩm. Họ lười mặc cả, suy nghĩ mức giá
phù hợp, lười di chuyển khi phải đến hàng chục cửa hàng để mua sắm,.. Đó là lí do mà
hiện nay việc chuyển đổi từ hình thức trực tiếp sang trực tuyến phổ biến rất rộng rãi. Từ
đó, là cơ sở để hình thành hành vi mua sắm mới, giúp con người tiết kiệm thời gian, công
sức,…trong việc mua sắm. Hành vi mua sắm trực tuyến đã trở thành nhu cầu thiết yếu của
tất cả mọi cá nhân.
Đặc biệt với đối tượng giới trẻ, nhất là sinh viên-những người đã sớm tiếp cận với
công nghệ thông tin, internet, năng động và luôn muốn học hỏi tìm kiếm những điều mới
mẻ. Hay có thể nói là nhu cầu mua sắm trực tuyến của sinh viên rất cao. Đó là cơ sở lý
luận về hành vi mua sắm trực tuyến của đối tượng sinh viên nói chung và của sinh viên
ĐHKT - ĐHĐN nói riêng.
2. Chương 2: Thực trạng hiện nay về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh
viên ĐHKT-ĐHĐN
Hiện nay, hình thức mua sắm trực tuyến trở nên quen thuộc hơn không chỉ đối với
sinh viên mà với mọi tầng lớp người tiêu dùng Việt Nam và đang tạo nên một thói quen,
một văn hóa mua sắm mới. Xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2010, hiện có thể kể tới những
thương hiệu quen thuộc như Lazada.vn, Tiki.vn, Shopee.vn, Sendo.vn, Chotot.vn,
Ebay.vn,...Hành vi mua sắm trực tuyến còn được thực hiện qua các trang mạng xã hội như
Facebook, Instagram, Zalo,.. Hay tại các trang web của cá nhân, doanh nghiệp.
Đối với đối tượng sinh viên, là đối tượng tiếp cận với mua sắm trực tuyến rất nhanh
vì sử dụng thường xun các cơng cụ truy cập mạng và cần tiết kiệm thời gian để học tập.
Họ quen thuộc với những khái niệm như “săn sale”, “săn voucher”, “khung giờ vàng”,..
Quen thuộc những thao tác “chốt đơn”, thanh tốn dễ dàng qua các ví tiền ảo,.. Vậy nên
sinh viên chiếm tỷ trọng rất lớn trong xu hướng mua sắm trực tuyến hiện nay.
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 3
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Khảo sát dưới đây sẽ giúp ta thấy những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm
trực tuyến của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
3. Chương 3: Phân tích về hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
ĐHKT - ĐHĐN
3.1.
Bảng hỏi
PHIẾU KHẢO SÁT HÀNH VI MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Chúng tôi là sinh viên khóa 46 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Hiện nay,
chúng tôi đang phân tích hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Mục đích cuộc khảo sát là thu thập dữ liệu để phân tích
phục vụ cho q trình học tập. Rất mong các bạn hỗ trợ nhóm mình hồn thành phiếu
khảo sát này. Chúng tơi cam đoan khơng tiết lộ bất kì thơng tin gì của các bạn ra bên
ngồi. Xin chân thành cảm ơn!
*Bắt buộc
1. Bạn là sinh viên năm mấy? *
o Năm 1
o Năm 2
o Năm 3
o Năm 4
2. Giới tính của bạn là gì? *
o Nữ
o Nam
NHĨM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 4
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
o Khác
3. Trung bình tài chính một tháng bạn có được là bao nhiêu? (Kể cả tiền từ gia đình và
thu nhập cá nhân) *
o Dưới 2 triệu đồng
o Từ 2 triệu đồng – 3 triệu đồng
o Trên 3 triệu đồng
4. Bạn từng mua hàng trực tuyến chưa? *
o Rồi
o Chưa
(Nếu chọn “Chưa” thì bảng hỏi sẽ hiện Câu 5 và kết thúc bảng khảo sát, nếu chọn “Rồi”
thì bảng hỏi sẽ hiện Câu 6 và tiếp tục bảng khảo sát)
5. Bạn có đồng ý với những lý do sau đây đã khiến bạn khơng lựa chọn hình thức mua
sắm trực tuyến hay không? *
1. Chờ đợi lâu
2. Không được kiểm hàng khi nhận
3. Phí vận chuyển cao
4. Khơng chắc chắn về chất lượng sản phẩm
5. Không tin tưởng người bán
6. Cách thức tìm kiếm và đặt hàng quá rắt rối
7. Ngại việc phải cung cấp thông tin cá nhân
8. Không đủ thông tin để ra quyết định
9. Không được/ quá phiền phức khi đổi trả
10. Bạn thích mua hàng theo cách truyền thống hơn
Không đồng ý
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Đồng ý
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
6. Tần suất trung bình bạn truy cập vào các trang mua sắm online trong ngày: *
o Dưới 1 tiếng
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 5
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
o Từ 1 đến 2 tiếng
o Từ 2 đến 3 tiếng
o Từ 3 tiếng trở lên
7. Chi phí bạn bỏ ra trung bình một tháng cho mua hàng trực tuyến là bao nhiêu? *
o Dưới 500 nghìn đồng
o Từ 500 nghìn đồng – 1 triệu đồng
o Từ 1 triệu đồng – 2 triệu đồng
o Từ 2 triệu đồng trở lên
8. Mức giá bạn sẵn sàng chấp nhận mua hàng trực tuyến: *
o Dưới 250 nghìn đồng
o Từ 250 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng
o Từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng
o Từ 1 triệu đồng trở lên
9. Sau khi nhìn thấy quảng cáo về sản phẩm bạn thường *
o Mua ngay lập tức
o Nghiên cứu kỹ sản phẩm
o Không quan tâm
10. Bạn thường mất bao lâu để ra quyết định mua một sản phẩm? *
o Mua ngay
o Trong một ngày
o Từ 2 đến 3 ngày
o Cần rất nhiều thời gian
11. Bạn thường mua sản phẩm của các hàng hóa/dịch vụ nào nhiều nhất ? *
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 6
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
o Thực phẩm
o Đồ làm đẹp: mỹ phẩm, quần áo, giày dép,...
o Thiết bị đồ dùng gia đình
o Sách, văn phịng phẩm
o Đồ công nghệ, điện tử
o Vé xem phim, vé tàu,...
o
Hàng hóa, các loại dịch vụ khác,...
12. Bạn thường mua hàng qua các hình thức nào? *
o Các trang thương mại điện tử ( VD: shopee, lazada, ...)
o Website bán hàng hóa/dịch vụ (VD: thegioididong.com,...)
o Diễn đàn mạng xã hội (VD: Facebook, Instagram, TikTok...)
o Hình thức khác
13. Bạn cảm thấy quảng cáo của các trang mua sắm: *
o Phiền phức
o Bình thường
o Rất hữu ích
14. Bạn sử dụng phương thức thanh toán nào? *
o Thanh toán khi nhận hàng
o Thanh tốn qua thẻ (Ví Airpay,...)
o Chuyển khoản ngân hàng
o Các phương thức thanh toán khác
15. Tần suất mua trực tuyến trong năm của bạn: *
o Từ 1 đến 5 lần
o Từ 6 đến 10 lần
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 7
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
o Trên 10 lần
16. Ước tính số lượng sản phẩm/dịch vụ bạn mua sắm trực tuyến trong năm: *
o Dưới 5
o Từ 5 đến 10
o Từ 11 đến 15
o Trên 15
17. Mức độ hài lòng của bạn về mua sắm trực tuyến:
o Rất khơng hài lịng
o Khơng hài lịng
o Bình thường
o Hài lòng
o Rất hài lòng
18. Bạn vui lòng cho biết tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
hàng trực tuyến của bạn : (Vui lòng cho điểm theo tầm quan trọng từ lớn đến nhỏ 5 (rất
quan trọng) - 1 (rất không quan trọng)) *
1.Giá cả
2.Uy tín của người bán/website bán hàng
3.Cách thức đặt hàng, thanh tốn và giao nhận
hàng hóa
4.Thương hiệu của sản phẩm/dịch vụ
5.Tính hữu ích của việc mua sắm trực tuyến
6.Ảnh hưởng từ bạn bè, đồng nghiệp hay nhóm
tham khảo
7.Sự kích thích từ các công cụ marketing
1
o
o
o
2
o
o
o
3
o
o
o
4
o
o
o
5
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
19. Cảm nhận của bạn về mức độ đồng ý của mặt lợi và hại khi mua hàng online:
19.1. Cảm nhận của bạn về mức độ đồng ý của mặt lợi khi mua hàng online: *
Rất khơng
đồng ý
NHĨM 4 - STA2002_46K23.2
Khơng Bình Đồng
Rất
đồng ý thường
ý
đồng ý
Page | 8
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
1. Tiết kiệm thời gian giao hàng tận nơi
2. Thanh toán tiện lợi và an toàn
3. So sánh giá cả dễ dàng
4. nhà vẫn có thể mua được hàng hóa
5. Tránh khỏi những phiền phức không
thoải mái
6. Thủ tục đăng ký mua hàng đơn giản
7. Linh hoạt khi mua sắm
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
19.2. Cảm nhận của bạn về mức độ đồng ý của mặt hại khi mua hàng online *
1. Phải trả phí vận chuyển cao
2. Sản phẩm có thể khác trên ảnh,
quảng cáo
3. Phải đợi lâu mới có hàng
4. Bị lộ thơng tin cá nhân
5. Việc mua hàng có thể bị xử lí sai
trong lúc vận chuyển
6. Phải dành nhiều thời gian cho việc
săn lùng ưu đãi, khuyến mãi.
7. Có thể trở thành nạn nhân của lừa
đảo trực tuyến
Rất không Không
đồng ý
đồng ý
o
o
o
o
Bình Đồng ý
Rất
thường
đồng ý
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
20. Theo bạn, đây có phải là những trở ngại mà việc mua sắm trực truyến ở Việt Nam
đang gặp phải?
Không
đồng ý
Đồng ý
1. Giá cả (không thấp hơn mua sắm trực tiếp/ không rõ ràng,...)
o
o
2. Sản phẩm kém chất lượng so với quảng cáo
o
o
3. Cách thức đặt hàng trực tuyến quá rắc rối
o
o
4. Lo ngại thông tin cá nhân bị lộ
o
o
5. Dịch vụ vận chuyển và giao nhận cịn yếu
o
o
6. Dịch vụ chăm sóc khách hàng cịn yếu
o
o
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 9
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
7. Yếu tố khác
o
o
21. Bạn có ý định sẽ tiếp tục mua sắm trực tuyến khơng?
o Có
o Khơng
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
3.2.
Bảng thống kê và đồ thị
a. Tổng số sinh viên điều tra
Bảng 1: Tổng số sinh viên điều tra
Sinh viên năm
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Năm 1
12
10,9%
Năm 2
81
73,6%
Năm 3
8
7,3%
Năm 4
9
8,2%
Tổng
110
100%
*Đồ thị 1: Sinh viên các năm
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 10
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
Năm 1
Năm 2
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Năm 3
Năm 4
Kết luận: Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy, sinh viên năm 2 chiếm đa số trong cuộc
khảo sát.
b. Chi phí bỏ ra trung bình một tháng cho mua hàng trực tuyến của sinh
viên
Bảng 2: Chi phí bình qn mua sắm trực tuyến
Chi phí
Số người
Tỷ trọng (%)
Dưới 500 nghìn đồng
73
69,5%
Từ 500 nghìn đồng – 1 triệu đồng
23
21,9%
Từ 1 triệu đồng – 2 triệu đồng
7
6,7%
Từ 2 triệu đồng trở lên
2
1,9%
Tổng
105
100%
*Đồ thị 2
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 11
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
D ưới 500 nghìn đồồng
T 500
ừ nghìn đồồng - 1 tri uệ đồồng
T ừ1-2 tri uệ đồồng
2 tri uệ đồồng tr ở lên
Kết luận: Dựa vào bảng ta thấy, chi phí bỏ ra trung bình dưới 500 nghìn đồng
một tháng cho mua hàng trực tuyến của sinh viên chiếm phần lớn (73 người
trong tổng số 105 người), tỉ trọng 69,5%.
c. Hình thức mua hàng của sinh viên
Bảng 3: Hình thức mua hàng trực tuyến của sinh viên
Hình thức
Số người
Tỷ trọng (%)
Các trang thương mại điện tử
(shopee, lazada, tiki,...)
92
87,6%
Website bán hàng hóa/dịch vụ
(thegioididong.com,..)
3
2,9%
Diễn đàn mạng xã
(Facebook,Instagram, TikTok...)
9
8,6%
Hình thức khác
1
1%
Tổng
105
100%
hội
*Đồ thị 3
NHĨM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 12
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Các trang thươ ng mạ i điệ n tử (shopee, lazada, tki,...)
Website bán hàng hóa/dịch vụ (thegioididong.com,..)
Diêễn đàn mạ ng xã hộ i (Facebook,Instagram, TikTok...)_x000b_
Hình thức khác
Kết luận: Dựa vào bảng ta có thể thấy, sinh viên thường mua hàng trực tuyến
qua các trang thương mại điện tử ( VD: shopee, lazada, ...).
d. Các loại hàng hoá/ dịch vụ thường mua nhất của sinh viên
Bảng 4: Loại hàng hoá/ dịch vụ thường mua nhất của sinh viên
Loại hàng hoá
Số lượt chọn
Tỉ trọng (%)
Thực phẩm
5
4,8%
Đồ làm đẹp: mỹ phẩm, quần áo, giày
dép,...
65
61,9%
Thiết bị đồ dùng gia đình
3
2,9%
Sách, văn phịng phẩm
7
6,7%
Đồ cơng nghệ, điện tử
20
19%
Vé xem phim, vé tàu,…
2
1,9%
Các loại hàng hoá/ dịch vụ khác
3
2,9%
Tổng
105
100%
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 13
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Kết luận: Quan sát bảng ta thấy, loại hàng hóa mà sinh viên thường mua là quần
áo, giày dép chiếm tỉ trọng 61,9% trong số những loại hàng hóa sinh viên thường
mua.
e. Phương thức thanh toán của sinh viên thường chọn
Bảng 5: Phương thức thanh toán
Phương thức
Số người
Tỷ lệ (%)
Thanh toán khi nhận hàng
76
72,4%
Thanh toán trực tuyến (VN Pay, Shopee
Pay,…)
18
17,1%
Chuyển khoản ngân hàng
8
7,6%
Các phương thức khác
3
2,9%
Tổng
105
100%
Kết luận: Qua quan sát bảng ta thấy, phương thức thanh toán khi nhận hàng được
sinh viên sử dụng nhiều nhất, chiếm tỉ trọng 72,4%.
3.3.
Bảng kết hợp
a. Sinh viên năm mấy và giới tính
Sinh vien nam may * Gioi tinh Crosstabulation
Count
Gioi tinh
Nam
Sinh vien nam
may
Nu
Total
Khac
Nam 1
4
8
0
12
Nam 2
26
55
0
81
Nam 3
2
4
2
8
Nam 4
4
4
1
9
36
71
3
110
Total
Kết luận:
Sinh viên năm nhất có 4 nam và 8 nữ
NHĨM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 14
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Sinh viên năm 2 có 26 nam và 55 nữ
Sinh viên năm 3 có 2 nam, 4 nữ và 2 giới tính khác
Sinh viên năm 4 có 4 nam, 4 nữ và 1 giới tính khác
b. Sinh viên năm mấy và tài chính bình qn của sinh viên
Sinh vien nam may * Trung binh tai chinh trong 1 thang Crosstabulation
Count
Trung binh tai chinh trong 1 thang
Duoi 2 trieu
Sinh vien nam
may
2-3 trieu
Total
Tren 3 trieu
Nam 1
8
3
1
12
Nam 2
48
25
8
81
Nam 3
0
3
5
8
Nam 4
3
2
4
9
59
33
18
110
Total
Kết luận:
Với tài chính bình qn mỗi tháng dưới 2 triệu, có 8 sinh viên năm 1,
48 sinh viên năm 2 và 3 sinh viên năm 4.
Với tài chính bình qn mỗi tháng từ 2 đến 3 triệu, có 3 sinh viên năm
1, 25 sinh viên năm 2; 3 sinh viên năm 3 và 2 sinh viên năm 4.
Với tài chính bình qn mỗi tháng trên 3 triệu, có 1 sinh viên năm 1; 8
sinh viên năm 2; 5 sinh viên năm 3 và 4 sinh viên năm 4.
c. Giới tính và tần suất mua sắm trong năm
Gioi tinh * Tan suat mua sam trong nam Crosstabulation
Count
Tan suat mua sam trong nam
.00
Gioi
tinh
1- 5lan
6 - 10lan
Total
>10lan
Nam
3
16
14
3
36
Nu
1
18
24
28
71
Khac
1
1
1
0
3
5
35
39
31
110
Total
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 15
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Kết luận:
Giới tính nam, có 3 sinh viên chưa từng mua sắm trực tuyến, có 16 sinh
viên mua từ 1 – 5 lần, 14 sinh viên từ 6 – 10 lần và trên 10 lần có 3 sinh
viên.
Giới tính nữ, có 1 sinh viên chưa từng mua trực tuyến, 18 sinh viên mua
từ 1 – 5 lần, 24 sinh viên mua từ 6 – 10 lần và 28 sinh viên mua trên 10
lần.
3.4.
Các đại lượng thống kê mô tả
Câu 1: Tính mức tiền bình qn, số mốt, trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về
mức tài chính mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (kể cả
gia đình chu cấp và thu nhập cá nhân)
Descriptive Statistics
N
Trung binh tai chinh trong
1 thang
110
Valid N (listwise)
110
Minimum Maximum
1.00
3.00
Mean
1.6273
Std. Deviation
.75248
Kết luận: Mức tiền tài chính bình qn mỗi tháng của sinh viên là 1.6273 (triệu
đồng), độ lệch chuẩn là 0.75248.
3.5.
Kiểm định giả thuyết thống kê
3.5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể
a. Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số
Câu 4: Có ý kiến cho rằng: “ Chi phí bỏ ra trung bình 1 tháng để mua sắm trực tuyến
của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là từ 500 nghìn đến 1 triệu
đồng”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
Cặp giả thuyết cần kiểm định: (đv: 1000 đồng)
-
Giả thuyết H0: µ = 500 – 1000
-
Đối thuyết H1: µ ≠ 500 – 1000
One-Sample Test
Chi phi trung binh
Test Value = 1000
t
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
-14015.658
Page | 16
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
df
109
.000
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
-998.65455
95%Confidence Interval of
the Difference
Lower
-998.7958
Upper
-998.5133
Kết luận: Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị
Sig=0,000<0,05 (mức ý nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết
H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận chi phí bỏ ra trung
bình 1 tháng để mua sắm trực tuyến của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Đà Nẵng là từ 500 nghìn đến 1 triệu đồng là chưa chính xác.
b. Kiểm định tỷ lệ
Câu 5: Có ý kiến cho rằng: “Tỷ lệ sản phẩm hàng hóa/dịch vụ được sinh viên mua
nhiều nhất là quần áo, giày dép,... là 10%”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin
cậy hay không?
One-Sample Test
Câu11
t
10.424
df
Test Value = 0.1
109
.000
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
.49091
Lower
.3976
Upper
.5842
Kết luận: Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị
Sig=0,000<0,05 (mức ý nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H 0, thừa nhận đối thuyết
H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận tỷ lệ sản phẩm hàng
hóa/dịch vụ được sinh viên mua nhiều nhất là quần áo, giày dép,... khác 10%.
c. Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể
Trường hợp mẫu phụ thuộc – Mẫu cặp (Một đối tượng 2 lĩnh vực)
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 17
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Câu 6: Có ý kiến cho rằng: “Trung bình thu nhập mơ t¢ tháng của sinh viên Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có được và trung bình chi tiêu cho mua hàng trực
tuyến mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là như nhau”.
Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay khơng?
-
Giả thuyết H0 : Trung bình thu nhâ p¢ tài chính và số tiền chi tiêu cho mua
hàng trực tuyến mỗi tháng của sinh viên là như nhau.
-
Đối thuyết H1 : Trung bình thu nhâ p¢ tài chính và số tiền chi tiêu cho mua
hàng trực tuyến mỗi tháng của sinh viên là khác nhau.
Paired Samples Test
Pair 1
Trung binh tai chinh trong 1 thang - Chi
phi trung binh
Paired Differences
Mean
.28182
Std. Deviation
.86874
Std. Error Mean
.08283
95%Confidence
Interval of the
Difference
t
Lower
.11765
Upper
.44599
3.402
df
109
Sig. (2-tailed)
.001
Kết luận: Căn cứ vào số liệu bảng Paired Samples Test cho thấy, giá trị
Sig=0,001<0,05 (mức ý nghĩa 5%) có thể kết luận rằng: “trung bình thu nhập của
sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng cao hơn chi tiêu cho mua hàng trực
tuyến mỗi tháng”. Với độ tin cậy 95% cho thấy, trung bình thu nhập của sinh viên
cao hơn khoản từ 0.11765 – 0.44599 (triệu đồng) so với số tiền chi tiêu cho mua
hàng trực tuyến mỗi tháng của sinh viên.
3.5.2. Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2) (Phân tích phương sai
1 yếu tố)
Câu 7: Có ý kiến cho rằng: “Giới tính khơng ảnh hưởng đến chi phí bình qn mua
hàng trực tuyến mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”. Với
mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay khơng?
NHĨM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 18
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
-
Giả thuyết H0: Giới tính khơng ảnh hưởng đến chi phí bình quân mua hàng
của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-
Đối thuyết H1: Giới tính ảnh hưởng đến chi phí bình qn mua hàng của sinh
viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
ANOVA
Gioi tinh
Sum of Squares
Between Groups
df
Mean Square
F
1.512
4
.378
Within Groups
27.588
105
.263
Total
29.100
109
Sig.
1.438
.227
Kết luận: Với giá trị sig=0,227>5% nên chưa có cơ sở bác giả thuyết H 0, hay
nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận giới tính khơng ảnh hưởng đến chi phí
bình qn mua hàng của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
3.6.
Ước lượng thống kê
3.6.1. Ước lượng trung bình của tổng thể
Câu 2: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tài chính bình qn mỗi tháng của sinh
viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Descriptives
Statistic
Trung binh tai chinh
trong 1 thang
Mean
95%Confidence
Interval for Mean
1.6273
Lower Bound
1.4851
UpperBound
1.7695
Std. Error
.07175
Kết luận: Căn cứ vào kết quả ước lượng, với độ tin cậy 95% có thể kết luận tài
chính bình quân mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng nằm trong khoảng 1.5 - 1.8 (triệu đồng).
3.6.2. Ước lượng tỷ lệ của tổng thể
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 19
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Câu 3: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ mức giá sẵn sàng chấp nhận mua
sắm trực tuyến mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng trung
bình từ 250 nghìn đến 500 nghìn đồng.
Descriptives
Statistic
Mean
.3909
Câu8
95%Confidence Interval
for Mean
Lower Bound
.2983
Upper Bound
.4835
Std. Error
.04674
Kết luận: Với độ tin cậy 95% có thể kết luận tỷ lệ mức giá sẵn sàng chấp nhận
mua sắm trực tuyến mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng trung bình từ 250 nghìn đến 500 nghìn đồng nằm trong khoảng 29.83% đến
48.35%.
3.7.
Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu
Câu 8: Kiểm định dữ liệu chi phí sẵn sàng chấp nhận để mua sắm trực tuyến của
sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là phân phối chuẩn hay khơng?
-
Giả thuyết H0: Dữ liệu chi phí sẵn sàng chấp nhận để mua sắm trực tuyến
của sinh viên có phân phối chuẩn.
-
Đối thuyết H1: Dữ liệu chi phí sẵn sàng chấp nhận để mua sắm trực tuyến
của sinh viên không có phân phối chuẩn.
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
Muc gia san sang chap nhan mua
N
Normal Parametersa,b
Most Extreme Differences
Kolmogorov-Smirnov Z
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
110
Mean
1.6182
Std. Deviation
.81254
Absolute
.258
Positive
.258
Negative
-.199
2.710
Page | 20
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
.000
Asymp. Sig. (2-tailed)
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Kết luận: Giá trị sig=0.000<5% nên bác bỏ giả thuyết H 0; thừa nhận đối thuyết H 1.
Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu thu nhập của người
lao động KHƠNG CĨ phân phối chuẩn.
3.8.
Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính
Câu 9: Có ý kiến cho rằng: “Hàng hóa thường xuyên được mua nhiều nhất của sinh
viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng không chịu ảnh hưởng bởi giới tính”.
Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay khơng?
-
Giả thuyết H0: Hàng hóa thường xun được mua nhiều nhất và giới tính sinh
viên là khơng có mối liên hệ (độc lập nhau).
-
Đối thuyết H1: Hàng hóa thường xuyên được mua nhiều nhất và giới tính sinh
viên là có mối liên hệ (phụ thuộc nhau).
Chi-Square Tests
Value
Pearson Chi-Square
df
65.108a
Asymp. Sig. (2-sided)
14
.000
a. 20 cells (83.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .05.
Kết luận: Giá trị sig của kiểm định Chi-Square Tests là 0.000<0.05 nên bác bỏ
giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1. Hay nói cách với mức ý nghĩa 5% có thể
kết luận giữa hàng hóa thường xuyên được mua nhiều nhất và giới tính sinh viên là
có mối liên hệ (phụ thuộc nhau).
3.9.
Kiểm định tương quan
3.9.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố
Câu 10: Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan
tuyến tính giữa chi phí bình qn mua sắm trực tuyến mỗi tháng và chi phí sẵn sàng chấp
nhận mua sắm trực tuyến của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng?
- Giả thuyết H0: Khơng mối quan hệ tương quan tuyến tính chi phí bình qn
mua sắm trực tuyến mỗi tháng và chi phí sẵn sàng chấp nhận mua sắm trực
tuyến của sinh viên “R=0”.
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 21
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
GVHD: PHẠM QUANG TÍN
- Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa chi phí bình qn
mua sắm trực tuyến mỗi tháng và chi phí sẵn sàng chấp nhận mua sắm trực
tuyến của sinh viên “R≠0”.
Correlations
Chi phi trung binh Muc gia san sang chap
nhan mua
Pearson Correlation
Chi phi trung binh
1
Sig. (2-tailed)
.461**
.000
N
Pearson Correlation
Muc gia san sang chap
Sig. (2-tailed)
nhan mua
N
110
110
.461**
1
.000
10
110
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
R = 0.461 = 46.1%
Kết luận: Giá trị Sig=0.000<5% cho phép bác bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối
thuyết H1, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận chi phí bình qn mua
sắm trực tuyến mỗi tháng và chi phí sẵn sàng chấp nhận mua sắm trực tuyến
của sinh viên có mối quan hệ tương quan với nhau.
3.9.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố
Câu 11: Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan
hạng giữa chi phí bình qn mua sắm trực tuyến và chi phí sẵn sàng chấp nhận mua sắm
trực tuyến mỗi tháng của sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng?
- Giả thuyết H0: Không mối quan hệ tương quan hạng giữa chi phí bình qn
mua sắm trực tuyến và chi phí sẵn sàng chấp nhận mua sắm trực tuyến mỗi
tháng của sinh viên “R=0”.
- Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan hạng giữa chi phí bình qn mua
sắm trực tuyến và chi phí sẵn sàng chấp nhận mua sắm trực tuyến mỗi tháng
của sinh viên “R≠0”.
Correlations
NHÓM 4 - STA2002_46K23.2
Page | 22