BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ĐẶNG VĂN TÍNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG
TRÊN XE KIA MORNING 2018
NGHÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TƠ
CBHD:
TS. Vũ Hải Qn
Sinh viên:
Đặng Văn Tính
Mã số sinh viên: 2018605690
Hà Nội – 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vi
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÊN Ơ TƠ
............................................................................................... 3
1.1.Tổng quan .................................................................................................... 3
1.2.Lý thuyết về điều hịa khơng khí trên ơ tơ .................................................. 4
1.2.1.Dòng nhiệt trong hệ thống lạnh ........................................................... 5
1.2.2.Sự hấp thụ nhiệt.................................................................................... 5
1.2.3.Áp suất và điểm sôi .............................................................................. 5
1.2.4.Lý thuyết làm mát cơ bản..................................................................... 6
1.3.Chức năng và phân loại hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ ................. 7
1.3.1.Chức năng ............................................................................................ 8
1.3.1.1.Chức năng sưởi ấm ......................................................................... 8
1.3.1.2.Hệ thống làm mát khơng khí .......................................................... 9
1.3.1.3.Hút ẩm khơng khí ......................................................................... 11
1.3.1.4.Lọc và làm sạch gió ...................................................................... 11
1.3.2.Phân loại hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ ............................... 12
1.3.2.1.Phân loại theo vị trí lắp ................................................................. 12
1.3.2.2.Phân loại theo điều khiển .............................................................. 14
1.3.2.3.Phân loại theo chức năng của điều hòa......................................... 16
1.4.Kết Luận Chương 1 ................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU VÀ NGUYÊN
LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG
TRÊN TRÊN XE KIA MORNING 2018 .................................................... 18
2.1.Sơ đồ mạch điện và nguyên lí làm việc của hệ thống điều hịa khơng khí
tự động
..................................................................................................... 18
2.1.1.Sơ đồ mạch điện ................................................................................. 18
2.1.2.Nguyên lí hoạt động ........................................................................... 19
2.2.Vị trí các chi tiết của hệ thống điều hịa tự động ...................................... 23
2.3.Các cảm biến dùng trong hệ thống điều hịa khơng khí............................ 25
2.3.1.Cảm biến nhiệt độ trong xe ................................................................ 25
2.3.2.Cảm biến nhiệt độ bên ngoài ............................................................. 25
2.3.3.Cảm biến bức xạ mặt trời ................................................................... 26
2.3.4.Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh .............................................................. 26
2.3.5.Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ....................................................... 27
2.3.6.Cảm biến tốc độ máy nén khí............................................................. 27
2.4.Các chi tiết trong hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ .............................. 28
2.4.1.Máy nén .............................................................................................. 28
2.4.2.Ly hợp điện từ .................................................................................... 30
2.4.3.Giàn ngưng ......................................................................................... 30
2.4.4.Bình lọc và hút ẩm ............................................................................. 31
2.4.5.Van tiết lưu ......................................................................................... 31
2.4.6.Giàn lạnh ............................................................................................ 33
2.4.7.Hệ thống đường ống thấp áp và cao áp .............................................. 33
2.4.8.Mơ tơ trộn gió .................................................................................... 34
2.4.9.Mơ tơ dẫn gió vào .............................................................................. 35
2.4.10.Mơ tơ chia gió .................................................................................. 36
2.5.Các điều khiển trong hệ thống điều hòa tự động ...................................... 37
2.5.1.Nhiệt độ khơng khí ra (TAO)............................................................. 37
2.5.2.Điều khiển trộn khơng khí ................................................................. 38
2.5.3.Điều khiển chia gió ............................................................................ 39
2.5.4.Điều khiển tốc độ quạt giàn lạnh[3] .................................................... 40
2.5.5.Điều khiển sưởi .................................................................................. 41
2.5.6.Điều khiển dẫn gió vào ...................................................................... 42
2.5.7.Điều khiển tốc độ không tải ............................................................... 43
2.5.8.Điều khiển băng tan ........................................................................... 44
2.6.Kết luận chương 2 ..................................................................................... 45
CHƯƠNG 3:NHỮNG HƯ HỎNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG, SỬA CHỮA. CHẨN ĐỐN HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG
KHÍ TRÊN XE ............................................................................................. 46
3.1.Kiểm tra và sửa chữa, bảo dưỡng hư hỏng thơng thường......................... 46
3.2.Kiểm tra chuẩn đốn tiếng ồn ................................................................... 47
3.3.Triệu chứng hệ thống làm lạnh ................................................................. 48
3.3.1.Kiểm tra chất lượng môi chất bằng cách qua sát trên mắt gas .......... 49
3.3.2.Chẩn đốn tình trạng kỹ thuật của hệ thống lạnh bằng đồng hồ đo áp
suất
..................................................................................................... 50
3.3.2.1.Hệ thống lạnh làm việc bình thường ............................................ 50
3.3.2.2.Hệ thống lạnh thiếu gas ................................................................ 50
3.3.2.3.Hệ thống lạnh thừa gas hoặc tản nhiệt giàn nóng kém ................. 51
3.3.2.4.Có hơi ẩm trong hệ thống lạnh ..................................................... 52
3.3.2.5.Máy nén của hệ thống lạnh làm việc yếu ..................................... 52
3.3.2.6.Hệ thống lạnh bị tắc nghẽn ........................................................... 53
3.3.2.7.Van tiết lưu mở q lớn ................................................................ 54
3.4.Quy trình nạp gas điều hịa ....................................................................... 55
3.4.1.Hút chân không trong hệ thống .......................................................... 55
3.4.2.Lắp van vào bình nạp gas ................................................................... 56
3.4.3.Nạp gas cao áp ................................................................................... 56
3.4.4.Nạp gas thấp áp .................................................................................. 57
3.4.5.Tháo dụng cụ nạp gas và Kiểm tra lại lần cuối.................................. 58
3.5.Kết luận chương 3 ..................................................................................... 58
KẾT LUẬN .................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số hư hỏng thường gặp ................................................... 47
Bảng 3.2: Một số triệu chứng tiếng ồn ................................................... 48
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hệ thống điều hịa những năm đầu của xe hơi ......................... 3
Hình 1.2: Sự bay hơi ................................................................................. 6
Hình 1.3: Sơ đồ bố trí chung hệ thống điều hịa ....................................... 7
Hình 1.4:Bộ sưởi ấm ................................................................................. 8
Hình 1.5: Ngun Lí hoạt động của giàn lạnh .......................................... 9
Hình 1.6: So sánh nhiệt độ sôi giữa R-134a và nước ............................. 10
Hình 1.7: Bộ lọc gió ................................................................................ 11
Hình 1.8: Bộ lọc kết hợp làm sạch khơng khí......................................... 12
Hình 1.9: Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.................................................. 13
Hình 1.10: Kiểu giàn lạnh ở cốp xe ........................................................ 13
Hình 1.11: Kiểu giàn lạnh kép ................................................................ 14
Hình 1.12: Hệ thống lạnh điều khiển bằng tay ....................................... 14
Hình 1.13: Bộ cơng tắc điều khiển bằng tay ........................................... 15
Hình 1.14: Bảng điều khiển điều hịa tự động trên xe kia morning........ 15
Hình 1.15: Hệ thống điều hịa khơng khí ................................................ 16
Hình 1.16: Hệ thống điều hịa 4 mùa. ..................................................... 16
Hình 2.1: Sơ đồ mạch điện...................................................................... 19
Hình 2.2: Cấu trúc hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ ......................... 19
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống lạnh trên ô tô. ................................................. 20
Hình 2.4: Chu trình làm lạnh .................................................................. 21
Hình 2.5: Sự di chuyển của khơng khí lạnh. ........................................... 22
Hình 2.6: Vị trí các bộ phận trên hệ thống điều hịa tự động ................. 23
Hình 2.7: Sơ đồ xử lí các thơng tin của ECU ......................................... 24
Hình 2.8: Cảm biến nhiệt độ bên trong xe .............................................. 25
Hình 2.9: Cảm biến nhiệt độ mơi trường ................................................ 25
Hình 2.10: Cảm biến bức xạ mặt trời...................................................... 26
Hình 2.11: Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh ................................................. 27
vii
Hình 2.12: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ............................ 27
Hình 2.13: Cảm biến tốc độ máy nén ..................................................... 28
Hình 2.14: Máy nén trên xe kia morning ................................................ 28
Hình 2.15: Ngun lí hoạt động máy nén khí ......................................... 29
Hình 2.16: Kết cấu của máy nén ............................................................. 29
Hình 2.17: Kết cấu ly hợp điện từ ........................................................... 30
Hình 2.18: Giàn ngưng............................................................................ 30
Hình 2.19: Kết cấu bình lọc .................................................................... 31
Hình 2.20: Van tiết lưu ........................................................................... 32
Hình 2.21: Hoạt động van tiết lưu .......................................................... 32
Hình 2.22: Giàn lạnh ............................................................................... 33
Hình 2.23: Hệ thống đường ống ............................................................. 34
Hình 2.24: Mơ tơ trộn gió ....................................................................... 34
Hình 2.25: Mơ tơ trộn gió ....................................................................... 35
Hình 2.26: Ngun lý hoạt động của mơ tơ trộn gió .............................. 35
Hình 2.27: Mơ tơ dẫn gió vào ................................................................. 35
Hình 2.28: Cơng tắc ở vị trí FACE ......................................................... 36
Hình 2.29: Cơng tắc ở vị trí DEF ............................................................ 36
Hình 2.30: Sơ đồ ngun lí ..................................................................... 37
Hình 2.31: Điều khiển MAX COOL....................................................... 38
Hình 2.32: Điều khiển trộn gió ............................................................... 39
Hình 2.33: Điều khiển chia gió ............................................................... 40
Hình 2.34: Điều khiển tốc độ quạt gió .................................................... 41
Hình 2.35: Điều khiển sưởi ..................................................................... 42
Hình 2.36: Điều khiển dẫn gió ................................................................ 43
Hình 2.37: Điều khiển tốc độ khơng tải động cơ .................................... 43
Hình 2.38: Máy nén ON .......................................................................... 44
Hình 2.39: Máy nén OFF ........................................................................ 45
Hình 3.1: Kiểm tra bằng mắt gas ............................................................ 49
viii
Hình 3.2: Hình dạng khi ta quan sát thấy................................................ 49
Hình 3.3: Gas bị rị rỉ .............................................................................. 50
Hình 3.4: Đồng hồ đo hệ thống làm việc bình thường ........................... 50
Hình 3.5: Giá trị đồng hồ đo khi hệ thống thiếu gas............................... 51
Hình 3.6: Giá trị đồng hồ đo khi hệ thống thừa gas................................ 51
Hình 3.7: Giá trị đồng hồ đo khi hệ thống có hơi ẩm ............................. 52
Hình 3.8:Giá trị đồng hồ báo khi máy nén làm việc yếu ........................ 53
Hình 3.9: Giá trị đồng hồ đo khi hệ thống lạnh tắc nghẽn...................... 54
Hình 3.10: Giá trị đồng hồ khi van tiết lưu mở quá lớn ......................... 54
Hình 3.11: Hút chân khơng ..................................................................... 55
Hình 3.12: Lắp van vào bình nạp ............................................................ 56
Hình 3.13: Nạp gas cao áp ...................................................................... 57
Hình 3.14: Nạp gas thấp áp ..................................................................... 57
1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cùng với việc phát triển của các công nghệ kỹ thuật điều
khiển điện - điện tử. Nhiều hệ thống cũ trên ô tô dần dần được thay thế bởi
các hệ thống điện – điện tử hiện đại. Mặc dù vậy, chúng ta vẫn gặp rất nhiều
khó khăn trong việc sử dụng và làm quen các hệ thống đó. Hơn thế nữa khi
mà ngành cơng nghệ sản xuất ô tô liên tục phát triển và nâng cấp xu thế cạnh
tranh giữa các hãng xe với nhau, do đó việc thay đổi sửa chữa thì một số thói
quen và kinh nghiệm sử dụng, sửa chữa trở nên không tương thích. Vì vậy
trong q trình sửa chữa bảo dưỡng và thay thế phải sử dụng kỹ thuật chuẩn
đốn.
Điều hịa khơng khí là một hệ thống rất quan trọng trên xe. Chức năng là
dùng để điều chỉnh nhiệt độ và ln chuyển tuần hồn khơng khí trong xe.
Giúp cho hành khách và lái xe cảm thấy thoải mái khi sử dụng dịch vụ mà
còn giúp giữ độ ẩm và lọc sạch khơng khí. Việc sử dụng các cảm biến và các
ECU điều khiển để điều khiển hệ thống hoạt động tự động. Do đó khối lượng
cơng việc sửa chữa hệ thống điều hòa ngày càng lớn. Thế nên yêu cầu đối với
người thợ sửa chữa, kỹ thuật viên là phải tự tìm tịi, học hỏi, trang bị tất cả
kiến thức về hệ thống điều hịa nói chung và các hệ thống khác trên xe để từ
đó thực hiện việc sửa chữa một cách hiệu quả và uy tín. Với mục đích củng cố
cũng như nâng cao kiến thức chun mơn. Em được TS. Vũ Hải Quân định
hướng thực hiện đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật ô tô với đề tài:
“Nghiên cứu hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên xe Kia Morning
2018”.
Đề tài bao gồm 3 nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ
Chương 2: Sơ đồ cấu tạo, đặc điểm kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ
thống điều hịa khơng khí trên trên xe Kia Morning 2018.
Chương 3: Những hư hỏng, phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa.
Chẩn đốn hệ thống điều hịa khơng khí trên trên xe Kia Morning 2018.
2
Trong suốt thời gian làm đồ án, em được sự hướng dẫn của thầy giáo
TS.Vũ Hải Quân. Do hạn chế về năng lực và trình độ của bản thân và tại liệu
bằng tiếng anh, do đó đồ án em làm khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em xin
được nhận mọi đóng góp ý kiến từ các thầy trong Khoa CN ô tô và các bạn để
đồ án của em được thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày ... tháng...năm 2022
Sinh viên thực hiện
Tính
Đặng Văn Tính
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ TRÊN Ô TÔ
1.1 .Tổng quan
Những nhà thiết kế và sản xuất bắt đầu ra đời ơ tơ với mục đích thương
mại từ cuối thế kỷ XIX. Nhưng đối với những mẫu ơ tơ sơ khai có thân xe mở
thì những nhà sản xuất xe đã không nghĩ đến việc thêm bất cứ thiết bị nào để
lưu thơng khơng khí trong xe cả, thân xe kín lần đầu tiên được ra mắt vào năm
1908. Kể từ đó, những nhà phát minh bắt đầu phát triển một hệ thống có chức
năng làm mát cho xe ô tô.
Tuy nhiên mọi người cũng cần phải chờ đến tận năm 1939 khi mà những
nhà sản xuất xe cao cấp ở New York – Parkard – phát triển hệ thống điều hòa
đầu tiên dành cho xe ơ tơ. Parkard đã tạo ra điều hịa khơng khí cho xe đầu
tiên như một tùy chọn bổ sung. Nếu có bất kỳ người mua nào muốn có điều
hịa khơng khí, thì một cơng ty thứ ba có tên là Bishop và Babcock Co. sẽ lắp
đặt hệ thống này vào trong xe.
Hình 1.1: Hệ thống điều hòa những năm đầu của xe hơi
4
Tuy nhiên có 1 điều là “điều hịa nhiệt độ” của Packard thất bại trong
việc thương mại hóa do chi phí lắp đặt q cao. Ngồi ra thì điều hịa của
Packard cũng gặp vấn đề về máy móc và cần phải bảo dưỡng liên tục. Công ty
này đã ngừng sản xuất điều hịa vào năm 1941.
Hệ thống điều hịa khơng khí trong xe đã trở nên phổ biến hơn trong thập
kỷ tiếp theo. Đã có vài nhà sản xuất xe lớn, bao gồm General Motor
(GM) tiếp nhận công việc này từ tay những nhà sản xuất độc lập. Họ cung cấp
điều hịa khơng khí như một tùy chọn đặc biệt.
Tuy nhiên GM đã đưa điều hòa nhiệt độ trở thành một trang bị tiêu
chuẩn trong hầu hết những mẫu xe được sản xuất trong năm 1953, và Nash và
Pontiac cũng bắt kịp xu hướng này trong năm sau đó. Một vài nhà sản xuất xe
khác cũng bắt đầu triển khai một vài năm sau.
Một hệ thống điều hịa khơng khí giống như một tính năng cao cấp và
sang trọng trong những mẫu xe ở châu Âu, thậm chí là trong những năm đầu
thế kỷ XXI. Chỉ một phần ba những mẫu xe ở châu Âu được trang bị tiêu
chuẩn điều hịa khơng khí trong đầu những năm 2000.
Trong thời gian gần đây hệ thống điều hòa đã được phát triền lên một
tầm cao mới. Đa số việc điều khiển tự động có trên tất cả các hệ thống trong
xe.
1.2 .Lý thuyết về điều hịa khơng khí trên ơ tơ
Khi chúng ta muốn sữa chữa hay bảo dưỡng một hệ thống nào đó ta phải
nắm được nguyên li hoạt động của các bộ phận chi tiết từ đó ta tìm ra các
ngun nhân có thể. Khi nắm vững được những lí thuyết này chúng ta sẽ bảo
dưỡng và sữa chữa hệ thống điều hịa trên ơ tơ chính xác hơn. Hệ thống điện
lạnh đều dựa trên 3 nguyên lí cơ bản là: dòng nhiệt, sự hấp thụ nhiệt, áp suất
và điểm sôi. [5]
5
1.2.1.Dòng nhiệt trong hệ thống lạnh
Việc đẩy nhiệt từ khu vực này sang khu vực khác được ứng dụng trong
hệ thống điện lạnh. Nhiệt có đặc tính truyền từ vật nóng sang vật lạnh. Mà
chênh lệch nhiệt càng lớn thì dịng nhiệt lưu thơng càng mạnh.
Dẫn nhiệt: giữa hai vật thể, khi 2 vật đó được tiếp xúc trực tiếp với
nhau thì chúng truyền nhiệt cho nhau. Có một số kim loại có đặc
tính dẫn nhiệt nhanh hơn các vật khác như: Bạc, đồng, nhôm....
Sự đối lưu: nhiệt có thể truyền từ vật này sang vật khác nhờ khơng
khí bao quanh chúng, đây là đặc tính của sự đối lưu. Trong một
khơng gian kín khơng khí nóng bay lên trên, khơng khí lạnh bay
xuống dưới sẽ tạo thành vịng ln chuyển khép kín, do đó các vật
thể trong phịng đều nóng. Đó là hiện tượng của sự đối lưu.
Sự bức xạ: cho dù khơng có khơng khí giữa hai vật hể hay sự tiếp
xúc vật lí thì nhiệt vẫn truyền được nhờ các tia hồng ngoại. Dẫn
nhiệt do bức xạ nhiệt thì nhiệt được truyền đi với tốc độ cao.
1.2.2 Sự hấp thụ nhiệt
Vật chất có thể tồn tại ở bên ngoài ở một trong ba trạng thái: rắn, lịng,
khí. Muốn thay đổi trạng thái thì cần phải truyền dẫn một lượng nhiệt.
Giá trị thay đổi giữa 0F và 0C được tính theo cơng thức:
t0F 1.8*t0C + 32
1.2.3 Áp suất và điểm sôi
Áp suất giữ một vai trò quan trọng đối với sự hoạt động của hệ thống
điều hịa khơng khí.
Đối với điểm ngưng tụ của hơi nước, áp suất có tác động khá quan trọng.
Anh hưởng này của những đặc điểm áp suất đối với sự bốc hơi và ngưng tụ
của chất lỏng đặc biệt để sinh lạnh đã được chúng ta ứng dụng rất nhiều trên
hệ thống điều hịa khơng khí nói chung và hệ thống lạnh. Loại chất lỏng này
là môi chất làm lạnh.
Ngun tắc về lí thuyết điều hịa khơng khí là:
6
Làm một vật thể lạnh là rút bớt nhiệt của vật thể đó.
Việc lmaf lạnh chỉ được thực hiện tốt khi khoảng khơng gian cần
đó là khơng gian kín.
Khi cho bốc hơi một chất lỏng nào đó, quá trình bốc hơi sẽ hấp thụ
một lượng nhiệt đáng kể.
1.2.4.Lý thuyết làm mát cơ bản
Ví dụ như nhỏ cồn sát khuẩn vào tay ta sẽ cảm thấy mát lạnh, vì khi nhỏ
cồn thì cồn sẽ hấp thu nhiệt từ lịng bàn tay để bay hơi khi đó nhiệt lịng bàn
tay giảm nên ta sẽ cảm thấy mát lạnh. Áp dụng điểm này ta có thể ứng dụng
để làm những vật giảm nhiệt độ hoặc các hiện tượng tương tự ta muốn.
Hình 1.2: Sự bay hơi
7
1.3 .Chức năng và phân loại hệ thống điều hòa khơng khí trên ơ
tơ
1. Giàn lạnh
2. Giắc kết nối A/C
3. Cơng tắc áp suất
4. Quạt gió
5. Giàn nóng
6. Giắc nối A/C
7. Máy nén
8. Rơ le quạt gió
Hình 1.3: Sơ đồ bố trí chung hệ thống điều hịa
8
1.3.1.Chức năng
Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ là một thiết bị được sử dụng để
tạo không gian và khơng khí thoải mái cho người lái xe và người ngồi trên ơ
tơ. Khi khi nhiệt độ trong phịng thấp, nhiệt lượng được cung cấp cho để tăng
nhiệt độ “sưởi ấm” và ngược lại nhiệt độ trong phòng cao, nhiệt lượng được
lấy đi để giảm nhiệt độ “sự làm lạnh”.
Bên cạnh đó, để bảo đảm độ ẩm trong phịng ở mức độ phù hợp mà ta
muốn thì hơi nước được thêm vào hay lấy đi khỏi khơng khí. Do đó, thiết bị
điều hịa khơng khí bao gồm ít nhất một bộ làm lạnh, bộ sưởi, bộ điều khiển
độ ẩm và bộ thơng gió. [3]
Chức năng chính của hệ thống điều hịa khơng khí:
Điều khiển nhiệt độ
Điều khiển lưu lượng khơng khí
Điều khiển độ ẩm
Lọc sạch khơng khí.
1.3.1.1 Chức năng sưởi ấm
Thiết bị sấy khơng khí trong xe làm cho nhiệt độ khơng khí trong xe ấm
lên. Có một số bộ sưởi ấm như: bộ sưởi dùng nhiệt từ nước làm mát động cơ,
dùng nhiệt từ khí thải.... Nhưng bộ sưởi dùng nước làm mát được coi là tối ưu
và được nhiều người ưa chuộng.
Sau không khí nóng đước quạt gió thổi qua két nước sưởi để sấy nóng.
Hình 1.4:Bộ sưởi ấm
9
Người ta dùng két sưởi để làm nóng khơng khí trong xe. Khi động cơ
mới khởi động, két sưởi chưa làm việc bởi vì nước làm mát cịn thấp. [5]
1.3.1.2 Hệ thống làm mát khơng khí
a, Ngun lí hoạt động của hệ thống
Hệ thống làm lạnh khơng khí là hệ thống có chức năng làm lạnh, làm
khơ khơng khí lấy từ trong xe hoặc khơng khí lấy từ bên ngồi vào với mục
đích là tạo bầu khơng khí dễ chịu trong xe.
Hình 1.5: Nguyên Lí hoạt động của giàn lạnh
Giàn lạnh là dùng để làm mát khơng khí trước khi đưa vào trong xe. Khi
bật công tắc A/C, máy nén được cấp nguồn và làm việc, đẩy ga điều hòa tới
giàn lạnh. Giàn lạnh được làm mát nhờ môi chất lạnh. Sau đấy nó lấy nhiệt
của khơng khí và khơng khí mát được thổi vào trong xe từ quạt gió. Việc làm
mát khơng khí phụ thuộc chủ yếu vào gas điều hịa. [5]
b, Gas lạnh[4]
Ga lạnh với mục đích dùng để tuần hoàn qua các chi tiết, chức năng của
bộ làm lạnh để làm lạnh bằng cách hấp thụ nhiệt từ việc ứng đụng lí thuyết
chuyển đổi chất giãn nở và bay hơi.
Yêu cầu đối với ga lạnh:
Không cháy.
Không nổ.
10
Khơng độc.
Khơng ăn mịn.
Khơng mùi.
Ngày trước các hệ thống điều hòa hay hệ thống lạnh đều dùng môi chất
lanh là CFC-12 (R-12). Nhưng do môi chất này thải quá nhiều khí Clo mà khí
này rất nguy hại, nó phá hủy tầng ơ zone của khí quyển. Do đó, việc thay thế
R-12 bằng một loại ga lạnh khác để bảo vệ tầng ozône là việc hết sức quan
trọng. HFC-134a (R-134a) được phát hiện mới nhất là một loại ga lạnh được
sử dụng để thay thế R-12 bởi nó thỏa mãn những yêu cầu trên. Mặc dù R134a không phá hủy tầng ozơne nhưng nó có ảnh hương đến trái đất như làm
trái đất ấm lên.
Cơ bản ta có nước sơi ở 1000C dưới áp suất khí quyển(1210C ở áp suất
1kgf/cm2) bên cạnh đó R-134a lại có nhiệt độ sôi thấp và sôi ở -26,900C dưới
áp suất này(-10,60C ở áp suất 1kgf/cm2).
Hình 1.6: So sánh nhiệt độ sôi giữa R-134a và nước
Hệ thống sẽ không làm lạnh được nếu hết gas và sẽ gây ra nguy hiểm
nếu ta không kiểm tra thường xuyên. vì vậy phải cung cấp ga lỏng mới cho
11
bình chứa. Điểm sơi của ga lạnh ở 12kgf/cm2 là 570C. Nên nhiệt độ 800C của
khí ga nén là cao hơn điểm sơi. Khi đó ta ứng dụng khí ga 12kgf/cm2 , 800C
để chuyển thành dạng lỏng thì ta giảm nhiệt độ của chúng và giảm đi 230C.
1.3.1.3 Hút ẩm khơng khí
Lượng hơi nước trong khơng khí tăng khi nhiệt độ khơng khí cao và
giảm khi nhiệt độ khơng khí giảm. Khơng khí được làm mát khi đi qua giàn
lạnh, hơi nước trong khơng khí khi gặp lạnh được mơi chất gas lấy nhiệt và sẽ
giảm nhiệt độ, bám vào các cánh tàn nhiệt của giàn lạnh. Khơng khí sẽ được
làm khô và sạch, khi đi vào xe. Hơi nước được giảm nhiệt độ và thành giọt
nước đọng lại thành sương trên các cánh tàn nhiệt và chảy ra ngoài.
1.3.1.4 Lọc và làm sạch gió
Một bộ lọc được đặt ở cửa hút, ngay phía dưới cốp phụ của bảng táp lơ
để làm sạch gió trước khi đưa vào trong xe.
Bộ lọc gió điều hịa: Khi lọc gió bị tắc do bẩn thì việc đưa gió vào trong
xe trở nên khó khăn, nó làm cho hiệu suất của điều hồ kém. Để loại bỏ thì
chủ xe cần phải kiểm tra và thay lọc gió định kỳ.
Hình 1.7: Bộ lọc gió
Bộ làm sạch gió: Bộ làm sạch gió là một thiết bị dùng để lọc khói thuốc
lá, bụi,.v.v. để làm sạch gió trong xe
12
Hình 1.8: Bộ lọc kết hợp làm sạch khơng khí
Bộ lọc khơng khí dùng mơ tơ quạt để hút lấy khơng khí khơng sạch ở
trong xe và làm sạch khơng khí, khử mùi nhờ than hoạt tính trong bộ lọc.
Ngồi ra, một số xe hiện đại có cảm biến khói để xác định khói thuốc và
được ECU điểu khiển khởi động khi mơ tơ quạt gió ở vị trí ''HI‘'
1.3.2.Phân loại hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ
1.3.2.1 Phân loại theo vị trí lắp
a, Kiểu giàn lạnh phía dưới bảng táp lô
Giàn lạnh được gắn gần bảng đồng hồ, bảng điều khiển của xe.
Khơng khí lạnh từ các lỗ thông ra được đưa đến mặt trước người lái.
Hiệu quả làm lạnh tăng đột biến so với công suất của điều hòa, bản thân
người lái điều chỉnh các cửa ra của khơng khí lạnh nên người lái có thể cảm
nhận được hiệu quả làm lạnh tốt nhất. [3]
13
Hình 1.9: Kiểu giàn lạnh đặt phía trước
b, Kiểu khoang hành lý.
Ở kiểu này cụm điều hịa khơng khí đặt ở cốp sau xe.
Do hệ thống giàn lạnh được gắn ở cốp sau. Nơi có khoảng trống rộng
nên hệ thống điều hịa kiểu này có ưu điểm là cơng suất giàn lạnh lớn và làm
lạnh hiệu quả và có cơng suất làm lạnh dự trữ.
Hình 1.10: Kiểu giàn lạnh ở cốp xe
c) Kiểu lắp kép
Kiểu này là sự kết hợp tốt của kiểu phía trước với giàn lạnh phía sau
được đặt trong cốp xe. Kiểu kép thì hiệu suất lạnh sẽ cao hơn và nhiệt độ
được đẩy đi ở mọi nơi trong xe.
Loại này được dùng phổ biến trên các loại xe 7 chỗ.
14
Hình 1.11: Kiểu giàn lạnh kép
1.3.2.2 Phân loại theo điều khiển
a, Bộ công tắc điều khiển bằng tay
Kiểu công tắc điều khiển này thì ta sẽ dùng tay để tác động vào các công
tắc hay cần gạt để điều chỉnh nhiệt độ mình mong muốn trong xe.
Hình 1.12: Hệ thống lạnh điều khiển bằng tay
15
Hình 1.13: Bộ công tắc điều khiển bằng tay
b, Điều khiển tự động
Điều hịa tự động với mục đích điều khiển nhiệt độ mình mong muốn
thơng qua bộ điều khiển (ECU). Nhiệt độ khơng khí mình đã cài đặt được
điều khiển một cách tự động do ECU sẽ nhận các tín hiệu từ các cảm biến để
tính tốn điều khiển. Các cảm biến: cảm biến nhiệt độ bên trong xe, cảm biến
nhiệt độ bên ngoài, cảm biến mặt trời…
Hình 1.14: Bảng điều khiển điều hòa tự động trên xe kia morning
16
1.3.2.3 Phân loại theo chức năng của điều hòa
Do hệ thống điều hịa có các chức năng khác nhau, tùy theo mơi trường,
khí hậu tự nhiên của địa phương và quốc gia. Điều hòa được chia thành 2 loại
tùy theo tính năng.
a, Loại đơn
Hình 1.15: Hệ thống điều hịa khơng khí
b, Loại dùng các mùa trong năm
Hình 1.16: Hệ thống điều hòa 4 mùa.
17
Hệ thống làm lạnh chỉ dùng để sưởi hoặc để làm lạnh. Hệ thống điều hòa
này sử dụng trong những ngày có nhiệt độ thấp và độ ẩm cao, để làm khơ
khơng khí. Người trên xe sẽ cảm thấy lạnh nếu chỉ sử dụng mỗi hệ thống lạnh,
khi đó khí lạnh cũng sẽ được đưa đi qua két sưởi để làm ấm. Do đó khơng khí
trong xe sẽ ln có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp phù hợp với hành khách và
lái xe. Ưu điểm chính của loại điều hịa khơng khí 4 mùa là như vậy.
1.4 .Kết Luận Chương 1
Qua tìm hiểu, việc tạo cảm giác thoải mái và dễ chịu cho hành khách và
lái xe khi sử dụng thì chức năng và nhiệm vụ của hệ thống điều hịa khơng khí
đảm nhiệm, vì vậy nó tối cần thiết trên xe và là bộ phận không thể thiếu. Hệ
thơng điều hịa thơng thường gồm: máy nén, giàn nóng, giàn lạnh, van tiết
lưu, bình chứa...
Bên cạnh những ưu điểm và nhược điểm cửa từng kiểu lắp điều hòa trên
xe thì chúng ta cũng tìm hiểu được ngun lí về việc làm mát cơ bản, những lí
thuyết cơ bản về điện lạnh. Chương 1 đã cho chúng ta một cái nhìn tổng qt
về hệ thống điều hịa khơng khí trên ô tô.