Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG TRÊN ÔTÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 73 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÊN Ơ TƠ
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG TRÊN ÔTÔ

CHƯƠNG 3: KIỂM TRA, SỬA CHỮA MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG
GẶP TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA.


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÊN Ơ TƠ
1.1. CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.
1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ô TÔ.
1.3. LÝ THUYẾT LÀM LẠNH
1.4. CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHU TRÌNH
LẠNH .
1.5. CÁC CỤM THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ.


1.1. CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.
1.1.1. Chức năng điều khiển nhiệt độ và tuần hồn khơng khí trong xe.
a. Chức năng sưởi ấm.
b. Chức năng làm mát.
c. Điều khiển tuần hồn khơng khí trên xe
1.1.2. Chức năng hút ẩm và lọc gió.
a. Chức năng hút ẩm.
b. Chức năng lọc gió.
1.1.3. Chức năng loại bỏ các chất cản chở tầm nhìn.



1.1.1. Chức năng điều khiển nhiệt độ và tuần hoàn khơng khí trong xe.
a. Chức năng sưởi ấm.

Hình 1.1. Ngun lý hoạt động của két sưởi.
Người ta dùng két sưởi như một bộ trao đổi nhiệt để làm nóng khơng khí
trong xe. Két sưởi lấy nước làm mát đã được hâm nóng bởi động cơ này để
làm nóng khơng khí trong xe nhờ quạt gió.


b. Chức năng làm mát.

Hình 1.2. Nguyên lý hoạt động của giàn lạnh.
Giàn lạnh là một bộ phận trao đổi nhiệt để làm mát khơng khí trước khi đưa
vào khoang xe. Khi bật cơng tắc điều hịa khơng khí, máy nén bắt đầu làm
việc, đẩy môi chất lạnh (ga điều hịa) tới giàn lạnh. Giàn lạnh được làm mát
nhờ mơi chất lạnh. Khi đó khơng khí thổi qua giàn lạnh bởi quạt gió sẽ được
làm mát để đưa vào trong xe.


c. Điều khiển tuần hồn khơng khí trên xe
● Thơng gió tự nhiên: Là lấy
khơng khí bên ngồi đưa vào
trong xe nhờ chênh áp suất được
tạo ra do chuyển động của xe.
● Thơng gió cưỡng bức: Là sử
dụng một quạt điện hút khơng khí
bên ngồi đưa vào trong xe.

Hình 1.3. Tuần hồn khơng khí trong xe.



1.1.2. Chức năng hút ẩm và lọc gió.
a. Chức năng hút ẩm.
Nếu độ ẩm trong khơng khí lớn khi đi qua giàn lạnh, hơi nước trong khơng
khí sẽ ngưng tụ lại và bám vào các cánh tản nhiệt của giàn lạnh. Kết quả là
khơng khí sẽ được làm khơ trước khi đi vào trong khoang xe.

Hình 1.4. Nguyên lý hút ẩm.


b. Chức năng lọc gió.
Một bộ lọc được đặt ở cửa hút của hệ thống điều hịa khơng khí để làm
sạch khơng khí trước khi đưa vào trong xe.
Gồm hai loại:
●Bộ lọc chỉ lọc bụi.
●Bộ lọc lọc bụi kết hợp khử mùi bằng than hoạt tính.

Hình 1.5. Bộ lọc khơng khí.


c. Làm sạch khơng khí
Bộ làm sạch khơng khí là một thiết bị dùng để loại bỏ khói thuốc lá, bụi,v.v.
để làm sạch khơng khí trong xe.

Hình 1.6. Bộ lọc gió kết hợp khử mùi.


1.1.3. Chức năng loại bỏ các chất cản chở tầm nhìn.

Khi nhiệt độ ngồi trời thấp, nhiệt độ và độ ẩm trong xe cao. Hơi nước sẽ

đọng lại trên mặt kính xe, gây cản trở tầm nhìn cho người lái. Để khắc phục
hiện tượng này hệ thống xơng kính trên xe sẽ dẫn một đường khí thổi lên
phía mặt kính để làm tan hơi nước.


1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ô TÔ.
1.2.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt.
a. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.
b. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)
c. Kiểu kép treo trần.
1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển.
a. Phương pháp điều khiển bằng tay.
b. Phương pháp điều khiển tự động.


1.2.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt.
a. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.

Hình 1.7. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.


b. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)

Hình 1.8. Kiểu giàn lạnh kép.


c. Kiểu kép treo trần.

Hình 1.9. Kiểu kép treo trần.



1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển.
a. Phương pháp điều khiển bằng tay.

Hình 1.10. Điều hịa điều khiển bằng tay.


b. Phương pháp điều khiển tự động.

Hình 1.11. Điều khiển điều hòa tự động


1.3. LÝ THUYẾT LÀM LẠNH
1.3.1. Lý thuyết làm mát cơ bản.
1.3.2. Môi chất lạnh và dầu bôi trơn.
a. Môi chất lạnh
b. Dầu bôi trơn.


1.3.1. Lý thuyết làm mát cơ bản.
Ta thấy lạnh sau khi bơi ngay cả trong trời nóng. Điều đó do nước trong cơ
thể đã lấy nhiệt khi bay hơi khỏi cơ thể.

Hình 1.12. Nước bay hơi làm mát cơ thể.


Hình 1.13. Nguyên lý làm mát bằng chất lỏng dễ bay hơi.


Ứng dụng hiện tượng trên:

Chúng ta chế tạo thiết bị làm lạnh bằng cách sử dụng chất lỏng dễ bay hơi
để làm mát một vật nào đó và sau đó lại ngưng tụ hơi thành dạng lỏng tạo
thành một chu trình khép kín.

Hình 1.14. Chu trình làm lạnh khép kín.


1.3.2. Môi chất lạnh và dầu bôi trơn.
a. Môi chất lạnh
Mơi chất lạnh hay cịn gọi là ga lạnh. Trong hệ thống điều hịa khơng khí nó
phải đạt được những u cầu sau đây:
+ Mơi chất lạnh phải có điểm sơi thấp dưới 320 F (00C) để có thể
bốc hơi và hấp thụ ẩn nhiệt tại những nhiệt độ thấp.
+ Mơi chất lạnh phải hịa trộn được với dầu bơi trơn để tạo thành
một hóa chất bền vững có khả năng di chuyển thông suốt trong hệ thống và
không gây ăn mòn kim loại hoặc các vật liệu khác như cao su, nhựa được sử
dụng để chế tạo.
+ Môi chất lạnh phải đảm bảo không gây độc hại, không cháy nổ
và khơng gây ơ nhiễm mơi trường khi nó xả vào khí quyển.
● Mơi chất lạnh R- 134a.
• Cơng thức hóa học là CF3-CH2F (HFC).
• Điểm sơi là -15,20F (-26,90C).


b. Dầu bôi trơn.
Chức năng: Dầu bôi trơn trong hệ thống điều hịa được hịa trộn với mơi
chất lạnh sẽ lưu thông khắp nơi trong hệ thống nhằm bôi trơn, tránh mài mịn
và két cứng các chi tiết.
Lượng dầu bơi trơn máy nén: Nếu khơng có đủ lượng dầu bơi trơn trong
mạch của hệ thống điều hồ, thì máy nén không thể được bôi trơn tốt, nếu

lượng dầu bôi trơn máy nén quá nhiều sẽ làm giảm khả năng làm lạnh của hệ
thống.
CHÚ Ý: Dầu máy nén sử dụng trong hệ
thống R-134a không thể thay thế cho dầu
máy nén dùng trong R-12. Nếu dùng sai
dầu bơi trơn có thể làm cho máy nén bị
kẹt. 

Hình 1.15. Dầu bơi trơn máy nén


1.4. CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHU TRÌNH
LẠNH .
1.4.1. Chu trình làm lạnh cơ bản.
1.4.2. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của các chu trình làm lạnh.
a. Chu trình làm lạnh kiểu 1.
b. Chu trình làm lạnh kiểu 2.


1.4.1. Chu trình làm lạnh cơ bản.

Hình 1.16. Chu trình làm lạnh cơ bản.


1.4.2. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của các chu trình làm lạnh.
a. Chu trình làm lạnh kiểu 1.

Hình 1.17. Sơ đồ hệ thống làm lạnh có một giàn lạnh.



×