Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
THỰC HÀNH
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
BỆNH VIÊM PHỔI
Khoa Nội Tổng Quát
Bệnh viện Nhi Đồng 1
GVHD: Th.S: Nguyễn Ngọc Kiều
CN: Đỗ Kim Yến
LỚP: DD15LT1DK1,DK2
DANH SÁCH NHÓM:
1. Lâm Văn Minh.
2. Trần Thanh Minh.
3. Huỳnh Thị Trà My.
4. Vũ Thị Minh.
MSSV: 157091085
MSSV: 157091086
MSSV: 157091089
MSSV: 157091087
KHCS Bệnh Viêm Phổi
1
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
PHẦN I: THU THẬP DỮ LIỆU
Hành chánh
1
2
Họ tên người bệnh: TRẦN NGUYỄN BẢO NGỌC.
Mã HS 625437/17.
SNV: 1347382.
Ngày sinh: 30/03/2017.
Phái : Nữ.
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ: Ấp Hịa Bình, Hịa Lạc, Phú Tân, An Giang.
Bố: Trần Thành Bảo.
Nghề nghiệp: Công nhân.
Mẹ: Nguyễn Thị Thúy An.
Nghề nghiệp: Cơng nhân.
Có BHYT:
Ngày vào viện: 18 giờ 00 phút, ngày 18/11/2017.
Lý do nhập viện: Sốt, ho, khó thở.
Chẩn đốn:
- Tại khoa Khám bệnh: Viêm Phổi
- Tại khoa Nội tổng quát 1: Viêm phổi
3
4
Bệnh sử:
Mẹ bé khai, cách nhập viện 03 ngày (08/11/2017), bệnh nhi có biểu hiện khơng
sốt, có ho nhiều, khị khè, thở mệt , khơng tiêu chảy, khơng co giật, khơng ọc. Gia
đình cho bé khám và nhập viện điều trị tại Bv An Giang với chẩn đốn Viêm phổi
(có dùng thuốc Cefotaxim + Amikacin). Sau điều trị 02 ngày (11/11/2017), bé
khơng có dấu hiệu thun giảm, gia đình có nguyện vọng xin chuyển Bv Nhi
Đồng 1. Bệnh nhi được điều trị ngoại trú với thuốc theo toa Bs Bv nhi đồng 1
nhưng đến ngày thứ 07 (18/11/2017) bệnh nhi có biểu hiện sốt cao 39 o C, kèm ho
nhiều, thở khò khè. Nhập Bv Nhi Đồng 1 cùng ngày.
Tiền sử:
- Cá nhân:
5
KHCS Bệnh Viêm Phổi
2
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
+ Hiện tại chưa phát hiện tiền sử dị ứng.
+ Quá trình sinh trưởng:
Bé là con thứ 01 trong gia đình, Para 1011, bé sinh đủ tháng 39 tuần, sanh mổ tại
Bệnh viện Hùng Vương.
Cân nặng lúc sanh: 3100gr, dài 52cm, vòng đầu 32cm, vòng ngực 30cm.
Bé sinh ra khỏe mạnh, không bị vàng da sau sinh.
Bé được nuôi bằng sữa mẹ hoàn toàn từ lúc sinh tới lúc 5 tháng tuổi. Từ 5 tháng bé
bắt đầu ăn dặm và uống thêm sữa công thức (Similac).
Bé được tiêm chủng: Theo chương trình Tiêm Chủng Mở Rộng gồm: Trong vịng
24 giờ sau khi sinh, trẻ sơ sinh sẽ được tiêm phòng vắc xin viêm gan siêu vi B.
Mũi 1: tiêm lần đầu ngay sau khi sinh
• Mũi 2: sau mũi 1 một tháng
• Mũi 3: sau mũi 2 một tháng
• Tiêm nhắc lại sau mũi 3 một năm
Đối với vắc xin phòng ngừa lao: chỉ cần tiêm một liều duy nhất trong đời. Nếu
khơng có các chống chỉ định, thơng thường trẻ sẽ được tiêm trong 24-48h sau sinh
tại bệnh viện phụ sản và khơng cần tiêm nhắc lại.
Vắc xin phịng bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – Hib
Gồm 3 mũi:
• Mũi 1: lúc 2 tháng tuổi
• Mũi 2: Sau mũi 1 một tháng
• Mũi 3: Sau mũi 2 một tháng
• Tiêm nhắc khi trẻ được 12 – 18 tháng
Vắc xin phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus
• Liều đầu tiên: nên bắt đầu khi trẻ được 6 tuần tuổi
• Liều thứ 2: sau đó 4 tuần
Vắc xin phòng bệnh viêm tai giữa, viêm phổi, viêm màng não do phế cầu
• Mũi 1: lúc 2 tháng tuổi
• Mũi 2: sau mũi 1 một tháng
• Mũi 3: sau mũi 2 một tháng
• Mũi thứ 4 tiêm sau 6 tháng kể từ mũi thứ 3
•
Vắc xin phịng viêm phổi do phế cầu
KHCS Bệnh Viêm Phổi
3
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
Mũi 1: khi trẻ 6 tuần
• Mũi 2: sau mũi 1 một tháng
• Mũi 3: sau mũi 2 một tháng
• Tiêm nhắc sau mũi 3 ít nhất 6 tháng
Vắc xin phịng bệnh viêm màng não do não mơ cầu B+C
• Mũi 1: trẻ từ 6 tháng
• Mũi 2: cách mũi 1 khoảng 6-8 tuần
Bé được ni dưỡng và chăm sóc tại nhà.
- Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường.
Trong quá trình mang thai mẹ bé khám thai, tiêm chủng đầy đủ và khơng
mắc bệnh gì.
•
6. Tình trạng hiện tại: Khoa Nội tổng quát, lúc 19 giờ 30 phút, ngày 24/11/2017
nằm viện ngày thứ 10.
-
-
Tổng trạng:
+ Thể trạng: Trung bình, cân năng: 8,5kg, chiều cao: 68cm. bé phát triển
nằm trong giới hạn bình thường( Theo biểu đồ tăng trưởng của WHO)
+ Tri giác: Bé tỉnh, đang chơi đùa vui vẻ, biết hóng chuyện.
+ Da niêm: Mơi hồng nhạt, da khơng vàng, niêm mạc mắt hồng.
Trên vùng mu bàn tay trái có 01 cây kim luồn màu vàng, được tiêm ngày
23/11, hiện trên vùng da xung quanh thân kim khơng sưng, nóng, đỏ hay
đau. Tình trạng kim cịn hoạt động tốt.
+ Dấu sinh hiệu:
•
Mạch: 138 lần/phút
•
Nhiệt độ: 38.50 C (Chưa sử dụng thuốc hạ nhiệt)
•
Nhịp thở: 47 lần/phút.
•
SpO2 : 93% bé đang tự thở khí trời (Cho thấy tình trạng khó thở
của bé)
Tuần hoàn: Chi ấm, mạch quay rõ 138 lần/phút, nhịp tim đều. Dấu đổ đầy
mao mạch < 2s.
Hô hấp: Lồng ngực cân đối, có rút lõm nhẹ, phổi có rale ẩm, rale nổ. Bé ho
có đàm trắng trong, ho nhiều vào ban đêm, số lượng đàm ít.
Tiêu hóa: Bụng mềm, gan lách không sờ chạm, tiêu 1 lần/ ngày, phân mềm,
vàng nhạt.
Dinh dưỡng: Bé biếng ăn, 1 ngày 2 chén nhỏ cháo thịt heo băm, sữa Similac
120ml X 3 lần/ngày.
KHCS Bệnh Viêm Phổi
4
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
-
Tiết niệu: Bé tiểu qua tả + tiểu thông thường, nước tiểu vàng nhạt, khoảng
600ml/ngày.
Mắt: chưa ghi nhận bất thường.
Tai- Mũi- Họng: Tai sạch, họng có ít đàm trắng trong.
Cơ - Xương - Khớp: Vận động bình thường
Thần kinh: Khơng có dấu thần kinh định vị.
Vệ sinh cá nhân: Bé được mẹ vệ sinh sạch sẽ.
Ngủ nghĩ: Bé ngủ ít, đêm hơi quấy, khó ngủ.
Tâm lý – kiến thức: Thân nhân lo lắng vế tình trạng bệnh của bé. Chưa hiểu
rõ về bệnh và thiếu kiến thức chăm sóc bé.
7. Hướng điều trị: Nội khoa.
-
Kháng sinh.
Hỗ trợ hô hấp.
8. Y lệnh thuốc và chăm sóc
a/ Y lệnh thuốc:
- Vancomycin 0,5g 0,15g pha Glucose 5% 100ml (TTM)
10ml/g x 3 lần qua bơm tiêm điện, tốc độ 100 ml/giờ (8h - 14h - 20h)
- Ho Astex
5ml x 3 lần (uống) (8h - 14h - 20h).
- Cenpadol 150g/gói
1 gói X 4 (8h – 14h – 20h – 02h); hoặc uống khi sốt.
b/ Y lệnh chăm sóc:
- Theo dõi nhịp thở, kiểu thở trẻ.
- Theo dõi nhiệt độ trẻ.
- Theo dõi số lần ho, tính chất cơn ho, tính chất đàm, số lượng đàm.
9. Phân cấp điều dưỡng: Chăm sóc cấp II.
PHẦN II:
1. CƠ CHẾ SINH BỆNH
a. Định nghĩa
KHCS Bệnh Viêm Phổi
5
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm và đơng đặc nhu mô phổi bao gồm viêm phế
nang, túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết khe kẽ và viêm túi phế quản tận
cùng gây ra bởi nhiều tác nhân, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong thường gặp
nhất trong các bệnh nhiễm khuẩn:
- Viêm phổi có thể do vi khuẩn, virus, do nấm hoặc kí sinh trùng, hít sặc, dị vật,
cũng có thể do hóa chất, tia xạ, ung thư.
- Trên lâm sàng chia làm 2 nhóm: viêm phổi cộng đồng và viêm phổi mắc phải
trong bệnh viện.
- Viêm phổi cộng đồng là các trường hợp viêm phổi xảy ra ngoài bệnh viện, bệnh
khá phổ biến, thường gặp ở người già và trẻ em, viêm phổi bệnh viện được tính từ
48 giờ sau khi nhập viện, chiếm tỉ lệ khá cao trong số các nhiễm trùng bệnh viện
và là nguyên nhân gây tử vong thường gặp nhất.
b. Các yếu tố nguy cơ của viêm phổi:
- Hít phải vi khuẩn từ bên ngồi hoặc trong khơng khí hoặc hít vi trùng đóng từ hầu
họng từ dạ dày vào cây khí phế quản.
- Người bệnh liên quan đến các kĩ thuật y học trong quá trình điều trị và chăm sóc:
đặt NKQ, MKQ, sử dụng hệ thống máy thở, đặt sonde dạ dày để hút dịch hoặc
nuôi ăn. - Điều kiện thúc đẩy khởi phát bệnh:
+ Tăng tiết chất nhầy
+ Nằm bất động lâu: CTSN, hôn mê, liệt….
+ Suy giảm miễn dịch, nhiễm HIV…
+ Bệnh tai mũi họng và bệnh hơ hấp mạn tính
+ Thời tiết lạnh
+ Mơi trường sống và làm việc ô nhiễm
c. Cơ chế bệnh sinh:
Vi khuẩn hoặc vi rút xâm nhập vào phổi gây tổn thương viêm các phế quản nhỏ,
túi phổi (phế nang) và tổ chức xung quanh phế nang. Do phổi bị tổn thương do
tăng tiết đàm nhớt, phù nề niêm mạc phế quản, gây bít tắc đường thở dẫn đến rối
loạn thơng khí và khuyếch tán khí, cuối cùng là suy hơ hấp. Hậu quả của suy hô
hấp là thiếu oxy, tăng CO2 trong máu và gây nên các rối loạn bệnh lý khác
o Rối loạn thơng khí:
Do đường thở bị bít tắc làm giảm thơng khí, CO2 khơng ra ngồi được gây
tăng CO2 trong máu, nó kết hợp với H2O tạo thành H2CO3 gây toan hô hấp.
Cũng do đường thở bị bít tắc, O2 từ phế nang vào máu ít gây thiếu O2 trong
máu dẫn đến chuyển hóa yếm khí tạo ra nhiều sản phẩm axit lactic gây
nhiễm toan chuyển hóa.
o Rối loạn tim mạch:
KHCS Bệnh Viêm Phổi
6
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
Hay gặp là trụy mạch và suy tim do :
Suy hơ hấp, thiếu O2 tim phải co bóp nhiều hơn để tống máu có O2 dự trữ đi
ni cơ thể, đồng thời cơ tim không được nuôi dưỡng dẫn đến cơ tim.
Do độc tố của vi khuẩn và virút tác động đến cơ tim và trung tâm vận mạch
ngoại biên gây trụy mạch
Mất nước, điên giải do trẻ thở nhanh, sốt, nôn hoặc tiêu chảy kèm theo
- Đường lây nhiễm:
+ Nhiễm VSV thường trú ở vùng hầu họng
+ Hít khơng khí mang các hạt vi trùng
2. TRIỆU CHỨNG HỌC:
Triệu chứng kinh điển
Giai đoạn khởi phát: Nhiễm
trùng hô hấp (Sốt nhẹ, sổ mũi,
ho, nhức đầu, quấy khóc,
biếng ăn..)
Giai đoạn tồn phát: Sốt cao,
quấy khóc, ói, lúc đầu ho
khan, sau đó ho có đàm, thở
nhanh, khó thở, rút lõm ngực,
co kéo cơ liên sườn. Phổi có
rale ẩm, rale nổ
Triệu chứng thực thể
Nhận xét
0
- Bệnh nhi có sốt 38,5 C Triệu chứng thực tế
- Bệnh nhi có ho khan, phù hợp với triệu
sau đó ho đàm trắng chứng lâm sàng
trong.
- Bệnh nhi biếng ăn
- Rút lõm ngực nhẹ,
- Phổi có rale ẩm, rale nổ
3. CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm và
CLS
Trị số hiện
tại
Trị số bình
thường
Đơn vị
Nhận xét
Công thức máu
Ngày 23/11/2017
KHCS Bệnh Viêm Phổi
7
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
30-55
TB=3.0
TB=0.82
30-48
TB=5.0
x103ul
x103ul
x103ul
x103ul
x103ul
x103ul
K/ul
%
%
%
%
%
3.9-5.3
11.5-13.5
34-40
75-87
24-30
x1012/L
g/dL
%
fL
Pg
31-37
11.5-14.5
150-400
9.4-12.4
g/DL
%
x103ul
fL
Trị số bình
thường
1.8-6.4
35.4-61.9
Đơn vị
* WBC
#NEUT
#EOS
#BASO
#LYMPH
#MONO
#LUC
%NEUT
%EOS
%BASO
%LYMPH
%MONO
%LUC
RHC
HGB
HCT
MCV
MCH
7.27
3.58
0.06
0.02
3.11
0.50
0.04
49.2
0.8
0.3
42.8
6.9
0.6
5.02
11.7
37.3
74.3
23.3
5.0-14.5
1.5-8.0
TB=0.2
TB=0.07
1.5-7.0
TB=0.4
MCHC
RDW-CV
PLT
MPV
31.4
13.6
316
8.5
PDW
%PCT
7.8
0.27
SINH HĨA( ngày
23/11/2017)
Định lượng Ure
Định lượng
Creaatimin
Trị số hiện
tại
4.25
38.86
KHCS Bệnh Viêm Phổi
Thiếu máu hb
(hồng cầu nhỏ
nhược sắt )
Thể tích tiểu
cầu nhỏ
Nhận xét
mmol/L
umol/L
8
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
Đo hoạt độ AST
Đo hoạt độ ALT
CRP định lượng
40.21
11.66
0.21
15-60
13-45
<1
U/L
U/L
mg/L
Na+
139
K+
4.72
(3.5 - 5.0)
mmol/L
Ca2+
Cl-
1.15
99
(1.1 - 1.25)
(98 – 107)
mmol/L
mmol/L
(135 - 145)
mmol/L
*Nước tiểu 10 thông số (ngày 22/11/2017):
Tên xét nghiệm
Kết quả
Chỉ Số
Bình Thường
Urobilinogen
1.6
1.6-16
Glucose
Âm tính
Âm tính
Bilirubin
Âm tính
Âm tính
Ketones
Âm tính
Âm tính
S.G
1.020
1.010-1.030
Ery
Âm tính
Âm tính
PH
6.0
5-6
Protein
Âm tính
Âm tính
Nitrite
Âm tính
Âm tính
Leukocytes
Âm tính
Âm tính
ASC
Âm tính
Âm tính
Xét nghiệm nước tiểu nằm trong giới hạn bình thường
Đơn vị
umol/L
Mmol/L
Mmol/L
RBC/uL
g/L
WBC/uL
Mmol/L
* X - QUANG PHỔI ( NGÀY 20/11/2017)
- Bóng tim khơng to
- Viêm phế quản.
4. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC
Tên thuốc
Liều dùng
Tác dụng
KHCS Bệnh Viêm Phổi
Điều dưỡng thuốc
9
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
Vancomycin
0,5g
0,15g pha Glucose
5% 100ml (TTM)
10ml/g x 3 lần
truyền qua bơm tiêm
điện, tốc độ
100ml/giờ
(8h - 14h - 20h)
Ho Astex 5ml 5ml x 3 lần uống
( 8g - 14g - 20g)
Cenpadol
150mg
(paracetamol
150mg)
1 gói X 4
(8h – 14h – 20h –
02h);
Chỉ định :
Điều trị viêm phổi
- Tác dụng phụ:
Phản ứng sốt, buồn
nôn, ớn lạnh, nổi mề
đay hoặc ngứa,độc
tính với thính giác và
thận .
- Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành
phần thuốc .
-
Theo dõi sát tình
trạng trẻ trong và
sau khi truyền để
phát hiện sớm
tình trạng dị ứng
thuốc.
- Theo dõi tình
trạng lưu thơng
của thuốc, vùng
da xung quanh
kim luồn.
- Theo dõi dấu sinh
hiệu để phát hiện
tình trạng sốt do
thuốc.
- Theo dõi lượng
nước xuất nhập,
chức năng thận.
- Chỉ định:
- Thực hiện thuốc
Trị ho, viêm họng, viêm đúng y lệnh, đảm
phế quản, suyễn.
bảo bệnh nhân
- Chống chỉ định:
uống thuốc đúng
Không dùng cho người giờ, đúng liều
đái tháo đường.
lượng, uống
Không dùng cho bệnh
ngun chất khơng
nhân mẫn cảm với bất
pha lỗng với nước
kỳ thành phần nào của
hoặc thuốc khác.
thuốc.
- Theo dõi số lần
- Tác dụng phụ: chưa
ho, tính chất ho
ghi nhận thuốc có tác
của bệnh nhi, nếu
dụng phụ.
giảm nhiều báo bác
sĩ .
- Chỉ định:
Dùng trong điều trị các
chứng đau hoặc sốt từ
nhẹ đến vừa trong nhiều
- Uống khi sốt
>38,5 0 C. và
khoảng cách giữa
hai lần uống không
-
KHCS Bệnh Viêm Phổi
10
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
hoặc uống khi sốt
>38,5o C.
trường hợp.
- Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần
của thuốc. Người bệnh
nhiều lần thiếu máu,
hoặc có bệnh tim, phổi,
thận hoặc gan - suy
chức năng gan.
- Tác dụng khơng
mong muốn:
Ít gặp: ban da, buồn
nơn, nơn, loạn tạo máu
(giảm bạch cầu trung
tính, giảm tồn thể
huyết cầu, giảm bạch
cầu), thiếu máu, độc
tính với thận khi lạm
dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng
quá mẫn. Có thể gây
suy gan (do huỷ tế bào
gan) khi dùng liều cao,
kéo dài.
nhỏ hơn 4 tiếng.
-Theo dõi chức
năng gan khi sử
dụng thời gian kéo
dài.
PHẦN III: CHẨN ĐỐN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG
Chẩn đốn Điều dưỡng
1.
Hướng can thiệp điều dưỡng
Vấn đề trước mắt
Bệnh nhi khó thở do tăng tiết đàm nhớt Duy trì đường thở thơng thống
KHCS Bệnh Viêm Phổi
11
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
(SpO2: 93%).
Duy trì thân nhiệt bệnh nhi trong giới hạn
bình thường (36.5 – 37o C)
2.
Bệnh nhi ăn ít, chán ăn do sốt 38,5o C
3.
Bệnh nhi mệt mỏi, ngủ ít do ho về
Giảm ho cho bệnh nhi
đêm.
Thân nhân bệnh nhi lo lắng do hạn chế Động viên, cung cấp kiến thức cho thân
kiến thức về bệnh
nhân về tình trạng và kiến thức của bệnh
Vấn đề lâu dài
Bệnh nhi có nguy cơ rối loạn tiêu hóa
Theo dõi, ngăn chặn tình trạng tiêu chảy
do sử dụng kháng sinh dài ngày
do sử dụng kháng sinh
Bệnh nhi có nguy cơ nhiễm trùng
Phát hiện và ngăn chặn nguy co nhiễm
huyết do nằm viện lâu ngày
trùng huyết.
Bệnh nhi có nguy cơ viêm phổi tái
Tránh yếu tố nguy cơ viêm phổi tái phát
phát
4.
1.
2.
3.
PHẦN IV: GIÁO DỤC SỨC KHỎE
1. Giáo dục sức khỏe về bệnh.
Nếu phát hiện trẻ bị viêm phổi, thân nhân nên cho trẻ đi khám bác sĩ để được
chữa trị kịp thời giúp trẻ mau lành bệnh và ngăn ngừa những biến chứng nguy
hiểm của bệnh.
Tuyệt đối không nên tự ý mua thuốc điều trị cho trẻ uống vì thuốc uống khơng
phù hợp có thể gây hại cho trẻ.
Bệnh viêm phổi thường phổ biến khi thời tiết chuyển mùa nhất là mùa lạnh, thân
nhân nên chú ý việc giữ ấm cho trẻ để đảm bảo sức khỏe cho trẻ.
Việc cho trẻ bú mẹ hoàn toàn, giữ vệ sinh cá nhất tốt nhất là thói quen rửa tay
sạch sẽ và thực hiện việc tiêm chủng đầy đủ các loại vắcxin cần thiết chính là
biện pháp phịng ngừa hiệu quả bệnh viêm phổi cho trẻ.
2. Giáo dục về thuốc
- Dặn dò thân nhân bệnh nhi biết rõ về thuốc kháng sinh Vancomycin 150mg.
thuốc này điều trị theo lộ trình 07 ngày hoặc hơn, trong khi điều trị bé có thể bị
các triệu chứng như buồn nơn, ớn lạnh, nổi mề đay, ngứa, … chính vì vậy nếu
thân nhân thấy có tình trạng trân thì nên báo ngay cho điều dưỡng hoặc bác sĩ.
Thuốc kháng sinh này sẽ được truyền qua bơm tiêm điện, khi đến cữ sẽ được
nhân viên gọi tên. vì truyền qua BTĐ nên hướng dẫn thân nhân biết những báo
hiệu của máy như: thuốc không vào cơ thể, máy hết pin, máy báo hết thuốc,.. để
kịp thời báo nhân xử trí. Mặt khác khi kim luồn của trẻ có vấn đề như sưng,
KHCS Bệnh Viêm Phổi
12
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
nóng, đỏ, đau thì cũng cần báo cho điều dưỡng biết để kịp thời thay kim mới cho
trẻ.
- Thuốc ho Astex 5ml được bác sĩ chỉ định uống 3 lần/ngày, hướng dẫn thân
nhân khơng nên pha lỗng thuốc khi cho trẻ uống mà phải uống nguyên chất vì
đây là thuốc thảo dược. Không được tự ý dùng thuốc khi chưa đến cữ.
- Thuốc hạ sốt Cenpadol 150mg được sử dụng ngày 4 lần, hoặc khi trẻ sốt
>38,5oC.Hướng dẫn thân nhân nhận biết dấu hiệu vàng da do dùng thuốc ảnh
hưởng đến chức năng gan, theo dõi lượng nước tiểu do ảnh hưởng thuốc đến
thận. Không nên lạm dụng thuốc khi khoảng cách giữa hai lần sốt <4 tiếng.
- Hướng dẫn thân nhân không nên tự ý điều trị tại nhà
- Hướng dẫn gia đình phát hiện các dấu hiệu khó thở của bé:
+Trẻ thở khó khăn (thở nhanh hơn, mạnh hơn, thở co lõm lồng ngực).
+ Trẻ không thể uống được nước.
+Trẻ trở nên lừ đừ, bứt rứt.
3. Giáo dục về dinh dưỡng
- Có thể cho trẻ ăn bột, cháo, cơm thì nên ăn thức ăn lỗng, uống nhiều nước sẽ
giúp làm lỗng đờm, dịu họng, giảm ho. Các món ăn chế biến cho trẻ cần phải
đủ chất dinh dưỡng để tăng cường miễn dịch, chống lại tác nhân gây bệnh. Một
chế độ ăn cân bằng, giàu dưỡng chất và ln bổ sung nước sẽ đảm bảo sự phục
hồi bình thường của cơ thể trẻ nhanh chóng. Trong đó trái cây và rau quả là
nguồn cung cấp hàng đầu các chất vitamin và các chất kháng khuẩn tự nhiên,
giúp cơ thể phòng tránh các bệnh lây nhiễm.
- Các loại bột từ ngũ cốc nguyên hạt cũng cung cấp dồi dào các vitamin nhóm
B, Selen … hỗ trợ tăng cường chức năng của hệ miễn dịch
ăn ấm có nhiều nước giúp làm lỗng đờm nhớt ở trẻ, khơng bị kích thích ho
nhiều. Nên chia bữa ăn ra làm nhiều lần.
- Lúc bình thường, trẻ có thể ăn 3 lần/ngày nhưng lúc trẻ ho có thể tăng từ 4-5
lần/ngày, mỗi lần ăn một ít, đo đó có thể cách khoảng 2 giờ cho trẻ ăn 1 lần.
- Không nên cho bé ăn đồ lạnh hoặc uống các loại đồ uống đông lạnh.
- Khi trẻ em bị viêm phổi, chức năng tiêu hóa yếu và các loại thực phẩm chiên
cung cấp nhiều chất béo tạo nên gánh nặng cho hệ tiêu hóa, sinh nhiều đờm làm
tình trạng ho của trẻ ngày càng trầm trọng. Do vậy, cha mẹ nên hạn chế cho trẻ
ăn những thực phẩm này khi trẻ bị viêm phổi.
4. Giáo dục về phục hồi chức năng và các yếu tố
- Vỗ rung lồng ngực: Giúp làm nới lỏng liên kết giữa đờm, dịch tiết phế quản và
thành phế quản, khiến đờm dễ long ra hơn.
KHCS Bệnh Viêm Phổi
13
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
- Thân nhân có kiến thức về điều trị và các kỹ thuật khác như:
- Thuốc long đờm: giúp loãng đờm, dịch tiết phế quản và làm người bệnh ho ra
dễ dàng hơn.
- Hút để loại bỏ đờm khi người bệnh khơng thể ho hoặc khạc đờm ra ngồi.
5. Phịng ngừa bệnh tái phát
- Giữ ấm cho trẻ, nhất là buổi sáng và tối.
- Hướng dẫn bà mẹ vệ sinh thân thể bé sạch sẽ,thường xuyên
- Theo dõi tình trạng của bé: các dấu hiệu khó thở,nhịp thở nhanh,dấu hiệu rút
lõm lồng ngực, khó thở…thì đưa bé đến bệnh viện gần nhất khám ngay
- Hạn chế cho trẻ tiếp xúc với bệnh nhi khác. (trẻ cũng dễ bị lây chéo bệnh từ
người lớn). Khi trẻ đi đến những nơi đông người về thì nên thay đồ, cho bé tắm,
rửa tay bằng xà phòng ngay.
- Hạn chế đưa trẻ đến chỗ đơng người, khi ra ngồi đường cần đeo khẩu trang
cho trẻ.
- Cho trẻ chích ngừa đầy đủ nhất trong các tháng còn lại.
- Theo dõi phát hiện và điều trị sớm các nhiễm khuẩn của tai mũi họng.
PHẦN V: KẾ HOẠCH CHĂM SĨC
Chẩn đốn
Mục tiêu
Kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
chăm sóc
Vấn đề trước mắt
1. Bệnh nhi - Cải thiện
- Hướng dẫn thân nhân bệnh
khó thở do
tình trạng hơ nhi cho trẻ nằm tư thế thích
tăng tiết đàm hấp cho
hợp để xuất tiết đàm nhớt:
KHCS Bệnh Viêm Phổi
Lý do
- Tư thế
thích hợp
giúp dẫn lưu
Lượng giá
Bé hô hấp
hiệu quả
(SpO2:
14
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
nhớt (SpO2:
93%).
bệnh nhi..
2. Bệnh nhi
ăn ít, chán
ăn do sốt
38,5oC
Thân nhiệt
của bé trở về
bình thường,
bé ăn được
ít nhất 80%
chế độ ăn
theo nhu cầu
lứa tuổi của
trẻ
3. Bệnh nhi
mệt mỏi,
ngủ ít do ho
Trẻ giảm ho,
ngủ ngon
Cho bé nằm đúng tư thế: nằm
ngửa, kê gối dưới vai sao cho
đầu ngửa ra sau, người hơi
nghiêng một bên.
- Hút sạch nước mũi, đờm
họng (nếu nhiều) bằng cong
cụ thủ công một cách nhẹ
nhàng nhất dành cho đối
tượng trẻ em để tránh chảy
máu.
- Làm loãng đàm: cho bé uống
nhiều nước ấm.
- Hướng dẫn thân nhân bệnh
nhi vỗ lưng cho trẻ.
- Vệ sinh răng miệng và mũi,
súc miệng sau khi khạc đàm.
- Loại bỏ các cản trở sự hô
hấp: nới rộng quần áo, tã lót
quá chật..
- Cân bằng nước xuất nhập
- Khí dung, thở oxy (theo y
lệnh)
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
- Theo dõi sát bệnh nhi (theo
dõi nhịp thở, kiểu thở, tình
trạng da niêm) để phát hiện
sớm suy hô hấp.
- Thực hiện y lệnh thuốc:
Cenpadol 150mg 1 gói x 4
uống khi sốt > 38,5 độ
- Cho trẻ uống nhiều nước ấm
- Khuyên mặc đồ cho bệnh nhi
thoáng, mát
- Cho trẻ nghỉ ngơi tại gường,
hạn chế đi lại
- Cho trẻ ăn thức ăn giàu dinh
dưỡng, chia nhỏ các bữa ăn
cho trẻ, cho trẻ ăn khẩu vị
thích hợp, ăn lỏng dễ tiêu.
- Thực hiện y lệnh thuốc :
Astex 5ml x 3 uống (cữ)
- Cho trẻ nghỉ ngơi tại gường,
KHCS Bệnh Viêm Phổi
đàm và dịch
tiết ra ngồi
98% ) khơng
khị khè,
khơng rút
lõm ngực.
- Làm loãng
đàm và dịch
tiết
- Hỗ trợ Oxy
kịp thời cho
trẻ, tránh bị
suy hô hấp
- Hạ sốt
- Tốt cho hệ
tiêu hóa của
bé
- Giảm ho
Thân nhiệt
của bé trong
giới hạn
bình thường
36.5 – 37oC
Bé ngủ
ngon, sâu
giấc, giảm
15
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
về đêm.
4. Thân nhân
bệnh nhi lo
lắng do hạn
chế kiến
thức về bệnh
Thân nhân
bệnh nhi
được cung
cấp kiến
thức về bệnh
thoáng mát, nhiệt độ vừa phải.
- Hạn chế người thăm nuôi,
tránh gây ồn ào.
- Thay drap, quần áo hằng
ngày hoặc khi dơ. Hướng dẫn
thân nhân cho trẻ mặc quần áo
sạch sẽ, thoáng, thấm mồ hôi.
- Tăng cường dinh dưỡng,
vitamin trong khẩu phần ăn
uống
-Cung cấp đồ chơi thích hợp
cho trẻ
- Giữ ấm cổ, ngực và hai bàn
chân bé
- Cho bé uống nước ấm
- Động viên, an ủi , chia sẻ
thân nhân bé để thân nhân bé
yên tâm chăm sóc bé hơn.
- Nâng cao
thể trạng của
bé
- Hỗ trợ tinh
thần cho
thân nhân
- Giải thích cho gia đình về
- Thân nhân
bệnh và hướng điều trị, chăm
an tâm, hợp
sóc, tình trạng và diễn tiến của
tác điều trị.
trẻ trong khả năng cho phép
- Hướng dẫn theo dõi các dấu
hiệu suy hô hấp và nhiễm
trùng: Thở nhanh, sốt, thở bất
thường .
Vấn đề lâu dài
1. Bệnh nhi Bệnh nhi
có nguy cơ
được kiểm
rối loạn tiêu sốt tốt nguy
hóa do sử
cơ
dụng kháng
sinh dài
ngày
ho
- Theo dõi và phát hiện sớm
các dấu hiệu tiêu chảy : Số lần
đi tiêu trong ngày, tính chất
phân..
- Theo dõi số lượng, màu sắc,
số lần nơn ói của trẻ, … ngồi
ra cịn theo dõi trẻ có bị táo
KHCS Bệnh Viêm Phổi
Thân nhân
bé bớt lo
lắng về tình
trạng bệnh
và phối hợp
điều trị
- Thân nhân
có kiến thức,
phát hiện kịp
thời các dấu
hiệu nặng
- Phát hiện
sớm các dấu
hiệu tiêu
chảy
Bệnh nhi
khơng có
dấu hiệu tiêu
chảy
16
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
2. Bệnh nhi
có nguy cơ
nhiễm trùng
huyết do
nằm viện lâu
ngày
3. Bệnh nhi
có nguy cơ
viêm phổi tái
phát
Hạn chế đến
mức tối đa
ngõ vào gây
nhiễm trùng
huyết
Giảm nguy
cơ tái phát
viêm phổi
trên bệnh nhi
bón hay khơng, thời gian bao
lâu,…
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho
bé sau khi đi vệ sinh.
- Cho trẻ uống nhiều nước ấm
- Thực hiện ngun tắc vơ
khuẩn khi chăm sóc bệnh nhi.
- Rửa tay trước khi thăm khám
bệnh nhi.
- Trước khi làm thủ thuật nên
rửa tay vô khuẩn, đảm bảo
nguyên tắc vô trùng. Thay kim
luồn khi dơ, kim không hoạt
động, đúng ngày,…
- Hướng dẫn thân nhân bé vệ
sinh cá nhân hằng ngày sạch
sẽ, vỗ lưng, cho bé vận động
nhẹ nhàng.
- Cho bé ăn đầy đủ dinh
dưỡng theo nhu cầu
- Tạo không khí phịng bệnh
thơng thống
- Khử khuẩn phịng bệnh nếu
được
- Hướng dẫn thân nhân bé giữ
ấm cổ, ngực và hai bàn chân
bé vào mùa lạnh, tránh gió
lùa, khơng khí lạnh, máy lạnh,
khói bụi bẩn.
- Khơng tắm nước lạnh hoặc
dầm nước lâu
- Khi trẻ bị bệnh phải khám tại
cơ sở y tế, không tự ý mua
thuốc điều trị tại nhà
-Vệ sinh răng miệng, thân thể.
- Tăng cường thể trạng cho bé
thông qua dinh dưỡng và vận
động.
- Hướng dẫn thân nhân cho trẻ
tiêm ngừa thêm các mũi còn
lại trong những tháng tiếp
theo.
KHCS Bệnh Viêm Phổi
- Hạn chế
nhiễm trùng
bệnh viện từ
nhân viên y
tế
Bệnh nhi
không có
dấu hiệu
nhiễm trùng
bệnh viện
- Hạn chế
nguy cơ
nhiễm trùng
bệnh viện
- Tránh các
yếu tố nguy
cơ gây bệnh
viêm phổi
Bệnh nhi
khơng có
dấu hiệu
viêm phổi tái
phát
17
Bệnh viện Nhi đồng 1 – Khoa Nội tổng quát 1
KHCS Bệnh Viêm Phổi
18