Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NHI KHOA HÔ HẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.13 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC
LỚP CNLTĐD 2011



THỰC HÀNH
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG

KHOA NHI HÔ HẤP
Giáo viên hướng dẫn: CN. Đặng Thị Minh Phượng
Nhóm: 04

1


I. THU THẬP DỮ KIỆN
1.Hành chánh:
 Họ tên: Con bà Phan Thị Tuyết, 32 tuổi
 Sinh ngày: 06-02-2013 Giới: Nam
 Dân tộc: Kinh.

Nghề nghiệp: Làm ruộng

Para: 3003

Tôn giáo: Không.

 Họ tên cha: Đào Chiến Hào, 36 tuổi Nghề nghiệp: Làm ruộng
 Địa chỉ: Xẻo Gừa- Mỹ Hương- Mỹ Tú- Sóc Trăng


2. Vào viện:18h30 ngày 26/03/2013
3. Lý do vào viện:Thở mệt
4. Chẩn đốn:
 Phịng khám: Viêm phổi nặng / Bệnh não thiếu Oxy
 Vào khoa:Viêm phổi nặng / Bệnh não thiếu Oxy
2


 Chẩn đoán hiện tại: Viêm phổi nặng – Nhiễm trùng huyết / Bệnh não thiếu Oxy

5. Bệnh sử:Bé sanh ngạt, đủ tháng- suy thai -> Ngưng tim ngưng thở->Nằm Dưỡng Nhi BV. Sóc Trăng 49 ngày. Trong q
trình nằm viện , Bé thở mệt , sốt cao, thỉnh thoảng co gồng. Điều trị kháng sinh không giảm. ->Chuyển BV. Nhi Đồng I,
khoa 3 CD

6. Tiền sử
 Bản thân :+ Sanh ngạt, suy thai / Viêm phổi. Bé đã chích ngừa lao, chưa tiêm ngừa viêm gan siêu vi B và BC-HG-UV
+Tình trạng khi sanh: Sanh mổ , Cân nặng 3600gr
 Gia đình:Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý

7. Quá trình phát triển:
 Tâm thần:Bé tỉnh , dễ đánh thức, hay quấy khóc. Khơng thấy cười
 Vận động: tay chân cử động liên tục lúc thức, tay đôi lúc gồng cứng.

8. Hướng điều trị:
Nội khoa:
Hỗ trợ hô hấp, kháng sinh

9. Y lệnh điều trị và chăm sóc:
 Y lệnh điều trị
3



 Thở NCPAP: p = 5cm H2O
FiO2 = 47%
Oxy = 4 l/p
Air = 8 ml
 Ciprofloxacin 0,2g
0,05g x 2 TTM qua BTĐ 25ml/h
 Tobramycin 0,3%
1 giọt x 6lần/ngày Nhỏ 2 mắt
 Ventolin 1,5mg/3ml
PKD x 4 lần/ ngày
 Chloramphenicol 1g/10ml
0,12g x 3 /TMC
 Vật lý trị liệu hô hấp + Vận động
 Y lệnh chăm sóc:
 Sữa CT1

60ml x 8 lần/ ngày (G XXg/p )

 Thay sonde dạ dày
 Theo dõi : tri giác, SpO2, M, T, NT/ 4h
 Chăm sóc cấp I

10. Tình trạng hiện tại:
 Tổng trạng: Gầy, CN 3800gr/3 tháng
 Tri giác: tỉnh, tiếp xúc chậm, khó đánh thức.
 Dấu hiệu sinh tồn:
 Mạch: 142 lần/ phút
4



 Nhiệt độ: 37oC
 Huyết áp: không ghi nhận
 Nhịp thở: 52 lần/ phút
 SpO2/NCPAP: 97%
 Da niêm:
 Môi hồng, móng tay, móng chân mềm nhẵn hồng
 Rơm lở vùng da lưng, nhiều chấm đỏ, không rỉ nước
 Hô hấp:
 Bé được hỗ trợ thở qua NCPAP ( n=5 cmH2O, FiO2=47%)
 Thở nhanh, khò khè, co lõm ngực. Phổi ran ẩm, ngáy 2 bên
 Lồng ngực 2 bên cân xứng.
 Da niêm hồng/ NCPAP
 Tuần hoàn:
 Tim đều, rõ
 Chi ấm, mạch rõ
 Nghiệm pháp đổ đầy mao mạch < 2s
5


 Tiêu hóa:
 Ăn qua sonde (sữa): 60ml x 8 cử/ ngày
 Sonde được đặt ngày 1, sonde sạch, nơi cố định sonde đỏ.
 Bụng mềm, sau ăn không ọc sữa
 Nghĩ ngơi: trẻ ngủ được #8 lần/ ngày, mỗi lần 30 phút
 Bài tiết:
 Tiểu qua tả, nước tiểu màu vàng trong # 8 lần/ ngày, không ghi nhận được số lượng
 Tiêu phân sệt, vàng # 2 lần/ ngày.
 Lượng nước nhập = 480ml(ăn) + 45ml(thuốc) =525ml

 Lượng nước xuất: không ghi nhận được
 Vận động:
 Chi đối xứng, không biến dạng
 Bàn tay luôn nắm lại, gồng cơ từng đợt
 Thần kinh: phản xạ bú nuốt âm tính, thóp phẳng
 Vệ sinh: được gia đình vệ sinh sạch sẽ
 Kiến thức:
 Gia đình biết bệnh của bé đang mắc phải nhưng còn hạn chế
6


 Gia đình lo lắng về tình trạng bệnh của bé

II. SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ LÂM SÀNG:
1. Sinh lý bệnh:
-

Khơng khí hít vào được lọc ở mũi.
Đường hơ hấp dưới được bảo vệ bởi nắp thanh quản – thanh quản.
Những vật lạ xâm nhập vào đường hô hấp dưới bị tống ra nhờ phản xạ ho.
Những hạt nhỏ hơn xâm nhập sâu hơn, lớp biểu mô lông sẽ chuyển những hạt này lên trên và tống ra ngoài.
Những hạt nhỏ xuống được phế nang xử lý bởi đại thực bào ở phế nang và cơ chế miễn dịch tại chỗ.
Các hạt bị đại thực bào sẽ được vận chuyển ra khỏi phế nang bằng hệ thống bạch mạch.

Bất kỳ sự rối loạn nào về giải phẫu sinh lý liên quan tới cơ chế bảo vệ này đều làm phổi dễ bị nhiễm khuẩn.

-

Khi bị nhiễm virus, hoạt động hệ biểu mơ có lơng chuyển bị rối loạn dẫn đến sự ứ đọng chất tiết, tắc nghẽn khí đạo.
Đáp ứng viêm liên quan đến virus.

Có sự co thắt cơ trơn phế quản thường xảy ra trong phản ứng viêm này.
Sự tắc nghẽn khí đạo và xẹp phổi do tắc nghẽn tiểu phế quản hoàn toàn.
Viêm phổi là hậu quả của sự sinh sơi virus và tiến trình viêm trong phế nang, giảm sự trao đổi khí ở phế nang dẫn đến
sự thiếu máu khí.

( Bệnh học viêm phổi do virus ở trẻ em 2013)

2.Triệu chứng học
TCLS lý thuyết
1. Thở nhanh
Trẻ 2 tháng – 12 tháng
tuổi > 50lần/phút

TCLS thực tế (ngày 23/04)
1. Bé thở nhanh
Nhịp thở : 52lần/phút

7

Nhận xét
1. Đây là triệu chứng hay gặp
của viêm phổi ở trẻ nhỏ


2. Rút lõm lồng ngực 1/3 2. Rút lõm lồng ngực. Bé 2. Rút lõm lồng ngực là triệu
dưới lồng ngực lỡm
đang thở qua hệ thống
chứng dễ nhìn thấy phù hợp
vào khi trẻ hít vào.
NCPAP

giữa triệu chứng thực tế và
P= 5cm h2o
triệu chứng lý thuyết.
FIO2 = 47%
Oxy = 4l/ph
AIR = 8ml
3. Sốt cao

3. Nhiệt độ 370 không sốt.

3. Bé đang trong đợt điều trị
của kháng sinh, không sốt
là bé đáp ứng tốt với kháng
sinh.

4. Khò khè

4. Bé vẫn còn khò khè.

4. Bé vẫn đang trong đợt điều
trị kháng sinh.
Khò khè là do viêm phổi.
Chẩn đốn phân biệt khị
khè của hen.

5. Phập phồng cánh mũi.
Thở rên, bú kém.
Kích thích.

5. Kích thích: gồng cơ từng 5. Bé bị kích thích trên liên

đợt
quan đến 3 bệnh lý:
Nuôi ăn sữa qua sonde dạ
- Viêm phổi
dày.
- Thiếu oxy não
- Đông kinh

6. Ho, chảy mũi, thở 6. Chưa ghi nhận.
bằng miệng.
7. Nghe phổi: ran phổi, rì 7. Nghe phổi ran ẩm, ngáy.
rào phế nang, rung
thanh.
8

6. Chưa ghi nhận.
7. Phù hợp giữa triệu chứng
thực tế và triệu chứng lý
thuyết.


III.

CẬN LÂM SÀNG:

Tên CLS
1. Huyết học:
WBC
RBC
HCT


Trị số BT

Lý thuyết

Kết quả thực tế

Nhận xét

5.0- 17.0 K/uL
2.7- 5.2 M/uL
28.0- 45.0%

WBC tăng

20.03
3.57
30.0

2. XQ phổi

Khơng có bất
thường.

Hình ảnh rốn phổi
đậm, nốt thâm
nhiễm lan tỏa 2
bên phổi.

Bóngtim khơng

to.
Xẹp phổi thùy
trên (P).
Thâm nhiễm đáy
phổi 2 bên.

- Thực tế phù hợp
lý thuyết.
- Bạch cầu tăng
có liên quan đến
nhiễm trùng.
Thực tế phù hợp
lý thuyết.
Viêm phổi 2 bên.
Có biến chứng
xẹp phổi phải.

3. khí máu động
mạch.

IV. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC
1. ĐD thuốc chung:







Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu, 6 đúng.

Hỏi tiền sử dị ứng thuốc, tác nhân suyễn của người bệnh.
Mang theo hộp thuốc chống sốc. Nắm vững phác đồ chống sốc.
Theo dõi tác dụng chính, phụ của thuốc. Báo cho bác sĩ khi có bất thường.
Giải thích cho thân nhân hiểu vai trò và tác dụng của thuốc.
Theo dõi dấu sinh hiệu, tình trạng người bệnh trước, trong và sau khi
9


TÊN
THUỐC
Ciprofloxacin
200mg/ 100ml

Chloramphenicol
1g
Ventolin
5mg/2,5ml

Tobramycin 0,3%

CHỈ ĐỊNH

TÁC DỤNG PHỤ

Điều trị viêm phổi,
viêm phế quản,
viêm tai giữa, viêm
xoang, tiêu chảy
nhiễm trùng,nhiễm
khuẩn huyết,viêm

cầu thận, nhiễm
khuẩn da

-Tiêu chảy, nơn, đau
bụng, khó ngủ,nổi
mẩn
-Hiếm gặp: co giật,
tăng men gan,viêm
tĩnh mạch

ĐIỀU DƯỠNG
THUỐC
-Đây là kháng sinh
có tác dụng mạnh
nhất trong nhóm
quinolon
-Thường truyền tĩnh
mạch với liều 5->10
mg/kg/ngày, truyền
trong thời gian 30>60 phút
-Thuốc ảnh hưởng
tới chức năng gan
thận,
người
bị
nhược cơ

.
Dạng khí dung điều
trị thường xuyên

cơn co thắt phế
quản mãn tính &
cơn hen nặng cấp.

Run nhẹ cơ xương,
giãn mạch ngoại
biên, tăng nhẹ nhịp
tim, co cứng cơ
thống qua,có thể
gây nguy cơ giảm K
máu (Hội chứng
ngoại tháp)
Điều trị các bệnh Gây ngứa mắt, sưng -Là một kháng sinh
nhiễm trùng mắt mí mắt , sung huyết diệt khuẩn thuộc
như viêm kết mạc, kết mạc
nhóm
viêm giác mạc ,
aminoglycosid- là
viêm túi lệ, mí mắt,
nhóm có độc tính
đau mắt hột, lẹo mắt
với tiền đình và ốc
tai
10

-Khi sử dụng đồng
thời với các thuốc
chẹn thần kinh –cơ
sẽ phong bế thần


dùng thuốc, phát hiện và xử
trí sốc kịp thời
− Đối với thuốc phun khí dung
phải pha lỗng với nước
muối sinh lý 9%.
− Khi có đặt kim luồn cần
kiểm tra ngày đặt kim, nếu
quá 72 giờ cần thay kim mới.
Thử kim trước khi bơm
thuốc vào. Đảm bảo kỹ thuật
vô khuẩn khi thực hiện tiêm
thuốc.
− TD các xét nghiệm có liên
quan : cơng thức máu,ion đồ,
Bun ,creatinin,men gan khi
sử dụng thuốc kéo dài

2. ĐD thuốc riêng:


V. CHẨN ĐỐN ĐIỀU DƯỠNG:
1. Hơ hấp khơng hiệu quả do tình trạng viêm phổi nặng, có hỗ trợ NCPAP, thở nhanh R=52l/phút, khò khè và rút lõm lồng
ngực.
2. Bé gồng cứng tứ chi dotăng trương lực cơ.
3. Rơm lở da vùng lưng do ít được xoay trở/nằm lâu.
4. Mắt (P) viêm kết mạc biểu hiện mắt đỏ, có ghèn, chảy nước mắt.
5. Gia đình lo lắng về tình trạng bệnh của bé.
6. Nguy cơ mất phản xạ bú nuốt, hít sặc do được ni di dưỡng qua sonde dạ dày liên tục.

VI. KẾ HOẠCH CHĂM SĨC:

Chuẩn đốn điều Mục tiêu

Thực hiện khcs

Lý do
11

Lượng giá


dưỡng

12


1. Hơ hấp khơng
hiệu quả do tình
trạng viêm phổi
nặng có hỗ trợ
NCPAP
biểu
hiện trẻ thở
nhanh 52l/phút,
khị khè, rút lõm
lồng ngực

Đường thở
thơng
thống, thở
hiệu quả

.

 Cho trẻ nằm phịng thống mát, sạch sẽ, tránh gió
lùa.
 Cho trẻ nằm đầu cao 30 độ, đầu nghiêng một bên  Hỗ trợ hơ hấp,
tránh hít sặc
khi có tăng tiết đàm nhớt.
 Tập vật lý trị liệu về hô hấp(AFC), vỗ lưng nhẹ  Làm cho đường hơ
hấp được thơng
nhàng với cường độ từ từ khi tình trạng trẻ ổn định
thoáng giúp trẻ thở
giúp lọai bỏ đàm nhớt vàgiúp trẻ tập thở. Không
hiệu quả.
cho ăn trong lúc tập

 Nhịp thở
trong giới
hạn bình
thường,
bớt
khị
khè, tăng
tiết
dàm
nhớt giảm,
bớt
rút
lõm.

 Loại bỏ tất cả những gì làm cản trở hơ hấp của trẻ:  Tránh làm tổn

thương niêm mạc  SpO2 luôn
hút đàm nhớt cho trẻ khi có tăng tiết, nới rộng
đạt (92%đường hơ hấp gây
quần áo, tã lót.
96%), da
chảy máu, tránh
niêm hồng
 Khi hút đàm động tác nhẹ nhàng, thở NCPAP đúng
nhiễm khuẩn bệnh
kĩ thuật và đảm bảo nguyên tác vô khuẩn.
viện làm bệnh nặng  Khơng có
thêm.
biến chứng
 Theo dõi, vệ sinh hệ thống cung cấp dưỡng khí
do
thở
cho trẻ ln sạch sẽ: bình làm ẩm oxy mỗi 8 h, bộ
NCPAP
lọc NCPAP 3 ngày/lần.
xảy ra
 Bình làm ẩm ln được đảm bảo vô khuẩn, và mực
 Không bị
nước làm ẩm luôn ở vạch quy định.
 Đảm bảo hệ thống
bội nhiễm
 Theo dõi SpO2, khí máu động mạch, màu sắc da
ln hoạt động tốt.
thêm.
niêm nhất là các đầu ngón tay, chân, mơi, nếp véo
Phòng tránh bội

da.
nhiễm thêm cho trẻ
 Giúp loại bỏ đàm
13


 Vệ sinh mũi, miệng cho trẻ luôn sạch sẽ

nhớt,

 Không để vi khuẩn
 Thực hiện tốt việc rửa tay sạch sẽ trước và sau khi
có điều kiện thuận
lợi mà phát triển.
thực hiện thủ thuật và chăm sóc cho trẻ
 Bù lại lượng nước
 Cung cấp nước đầy đủ . Xoay trở trẻ nhẹ nhàng trẻ
mất qua hô hấp
mỗi 2h.
 Phát hiện sớm tình
trạng thở khơng
 Theo dõi tình trạng tri giác, dấu sinh hiệu: Mạch,
hiệu quả, thiếu oxy
nhiệt độ, chú ý nhịp thở, tính chất thở, kiểu thở,
máu.
tiếng thở nghẹt đàm, tình trạng rút lõm.
 Phát hiện và xử lý
kịp thời các biến
chứng xảy ra.
 Theo dõi các tai biến có thể xảy ra liên quan đến

thở NCPAP: xẹp phổi, tràn khí màng phổi, tổn
thương phế nang…
 Giúp làm giãn phế
quản tăng hiệu quả
hô hấp và ngăn sự
 Thực hiện thuốc dãn phế quản theo y lệnh:
phát triển của vi
 Ventolin 5mg/2,5ml - 1,5mg pha nước muối
khuẩn.
được 3ml phun khí dung.
 Thực hiện kháng sinh theo y lệnh:
14


 Sức đề kháng của
trẻ chưa đầy đủ,
 Chloramphenicol 0,120g (TMC)
ngăn ngừa bội
nhiễm
 Hạn chế sự tham viếng, tránh để trẻ tiếp xúc với
những người đang có bệnh truyền nhiễm, thực hiện
tốt việc cách ly.


Ciprofloxacin 0,050g (TTM) 25ml/giờ

 Chuẩn bị và phụ giúp bác sĩ đặt nội khí quản khi
trẻ suy hơ hấp: trẻ tím tái, SaO2<90% hoặc
PaO2<60mmHg.
2. Gồng cứng tứ

chi do tăng
trương lựccơ

Hạn chế tình
trạng gồng
cứng


 Tập vận động nhẹ nhàng các khớp cho bé, những  Để các khớp hoạt  Các
động và phát triển
ngồng
động tác như gập – duỗi
tốt , không bị lệch.
cứng giảm
dần.
 Massage nhẹ nhàng toàn thân cho bé thường  Tuần hoàn tốt và
xuyên. Nhất là vùng khớp cổ tay và bàn tay.
giảm tăng trương
lực cơ.

 Theo dõi hệ thống hỗ trợ hô hấp và tình trạng hơ  Phát hiện sớm tình
hấp của bé
trạng thiếu oxy.
 Giải thích cho người nhà của Bé biết tình trạng Để người nhà hợp
gồng cứng là di chứng của thiếu oxy não. Gồng
tác tốt hơn trong
cứng do phản xạ trương lực cơ của bé tăng. Vì thế
việc chăm sóc trẻ.
cần chú ý đến tư thế của bé khi nằm và cả khi ẵm
bồng.


15


 Hướng dẫn cách nhận biết tư thế khi trẻ gồng: chi Nhằm tránh sự tổn
thương cơ khớp
dưới duỗi thẳng hoặc chéo 2 chân lại, tay thường
của bé.
co cứng lại. Vì thế tránh tác động kháng lực lại khi
bé đang có cơn gồng cứng.
3. Rơm lở da vùng
lưng do ít được
xoay trở/nằm
lâu.

Da hết rơm
lở, không
tổn thương
thêm

 Xoay trở bé thường xuyên, vùng da bị rơm lở nên Tránh rơm lở da,  Bé được
ngừa tổn thương
sạch
sẽ,
để thoáng
thêm
thoải mái.
Vùng da
 Tắm bằng nước ấm hằng ngày cho bé với khăn  Giúp cho bé thoải
rơm

lở
bông mềm. Thay quần áo hàng ngày, quần áo bé
mái, sạch sẽ
mau lành
phải được giặt sạch và phơi ngồi nắng. Cho bé
và khơng
mặc quần áo mỏng, thấm hút mồ hơi.
bị
tổn
Giảm bớt khó chịu
thương
 Thay tã ngay sau khi bé đi tiêu, tiểu
cho bé
thêm
 Drap trải giường phải phẳng, khơng bị chùng và vì drap bị ẩm ướt là
nguyên nhân gây
được thay mỗi ngày hoặc ngay khi bị ướt, bẩn.
rơm lở
 Vệ sinh hằng ngày cho bé, chú ý những vùng nếp, Khỏi đè cấn cho bé,
làm tình trạng bệnh
nách, bẹn.
nặng them
 Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ
Tăng sức đề kháng
 Nhận định tình trạng da mỗi ngày
cho cơ thể
Phát hiện sớm tình
trạng rơm lở da
nặng thêm
16



4. Mắt phải viêm
kết mạc biểu
hiện mắt đỏ, có
ghèn, chảy nước
mắt

Biểu hiện
− Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lý
của viêm kết
Nacl 0,9% .
mạc giảm
nhanh và hồi − Rửa sạch tay trước và sau khi thực hiện nhỏ mắt
phục
cho trẻ

 Tránh bội nhiễm  Mắt phải
mắt cho trẻ
hết
đỏ,
không gèn

− Thực hiện thuốc nhỏ mắt theo y lệnh:
o Tobramycine 0,3% 1 giọt *6l/ngày
− Hướng dẫn người nhà vệ sinh cá nhân cho trẻ và
môi trường xung quanh sạch sẽ
− Theo dõi mắt trẻ thường xuyên ,báo bác sĩ khi có
biểu hiện nặng them
5. Gia đình lo lắng

về tình trạng
bệnh của bé.

Gia đình an − Gỉai thích tình trạng bệnh của trẻ và hướng điều trị
tâm, hợp tác
cho trẻ.
trong điều trị
và chăm sóc − Động viên, an ủi, trấn an tinh thần gia đình của trẻ.

 Để gia đình hiểu rõ  Gia đình
về bệnh của trẻ và
bớt lo lắng,
an tâm hợp tác điều
hiểu rõ về
trị
bệnh, biết
cách chăm
− Cung cấp kiến thức về bệnh cho người thân Giai
 Gia đình có kiến
sóc và theo
thích những thắc mắc của than nhân trong phạm vi
thức chăm sóc bé.
dõi trẻ
cho phép.

6. Nguy cơ mất
phản xạ bú nuốt,
hít sặc do được
ni di dưỡng
qua sonde dạ

dày liên tục.

Bé được ăn − Báo và giải thích cho người nhà khi cho bé ăn qua
qua
sonde
sonde dạ dày
đúng cách,
hiệu quả và − Rửa tay trước khi cho bé ăn.
không bị mất
phản xạ bú, − Nâng cao đầu giường 30 độ khi ăn và duy trì 30
phút sau ăn.
nuốt
− Kiểm tra ống đúng vị trí và dịch tồn lưu trước ăn
17

 Thân nhân hiểu và  Trẻ được
hợp tác trong chăm
ni
ăn
sóc và điều trị.
qua sonde
an tồn và
 Đảm bảo an toàn
Gavage
cho bé khi ăn.
sữa
tiêu
hết.



(nếu trên 20% phải báo lại BS).
− Điều chỉnh tốc độ nhỏ giọt theo y lệnh, đảm bảo đủ
cử sữa, đúng giờ, đúng loại sữa CT1, tráng ống
bằng nước chín trước và sau khi cho ăn.

 Trẻ

phản xạ bú
nuốt.

− Đổi bên mũi mỗi lần thay ống(5-7 ngày).
− Theo dõi tình trạng tiêu hóa của bé (có chướng
bụng, nơn ói,theo dõi phân:màu sắc,tính chất,số
lượng).
− Theo dõi cân nặng của bé.
− Tập cho bé bú trực tiếp 1 ít sữa qua vú mẹ hoặc
bình sữa để tránh mất phản xạ bú nuốt của trẻ.

VII. GIÁO DỤC SỨC KHỎE:
1. Tại bệnh viện:
-

Động viên, an ủi, trấn an tinh thần cha (mẹ) bệnh nhi.
Giải thích cho cha (mẹ) biết về tình trạng, diễn tiến và biện pháp điều trị bệnh.
Động viên thân nhân tin tưởng vào chuyên môn và an tâm điều trị.
Hướng dẫn người nhà giữ ấm cho trẻ khi thời tiết thay đổi.
Hướng dẫn người nhà cho trẻ nằm đầu cao 30 độ khoảng 30 phút sau khi bơm sữa qua sondle để tránh tình trạng hít sặc do ọc
sữa, chống hít sặc vì trẻ đang thở NCPAP.
- Hướng dẫn người nhà vệ sinh cá nhân cho trẻ đặc biệt chú ý vệ sinh mắt, mũi, miệng, da ở vùng lưng và các nếp gấp, bộ phận
sinh dục.

- Hướng dẫn người nhà tuân thủ chế độ điều trị và nội qui của bệnh viện trong suốt thời gian điều trị tại bệnh viện.
2. Khi xuất viện:
18


-

Hướng dẫn người nhà cho trẻ dùng thuốc theo toa và tái khám đúng hẹn.
Luôn giữ ấm cho trẻ khi trời lạnh và cho trẻ mặt thoáng mát khi trời nóng.
Đảm bảo cho trẻ đủ dinh dưỡng, uống đủ nước.
Giữ nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát.
Tránh đưa trẻ đến nơi đơng người, khói thuốc lá.
Cách ly trẻ với người bị bệnh để tránh lây nhiễm.
Vệ sinh và trụng qua nước sôi các vật dụng trước khi sử dụng cho trẻ.
Cho trẻ tiếp xúc với các loại đồ chơi đảm bảo chất lượng (có dán tem CR) và phải thường xuyên vệ sinh.
Rửa tay trước và sau khi chăm sóc cho trẻ.
Cho trẻ tiêm chủng đầy đủ các bệnh trong chương trình tiêm chủng và các bệnh khác nếu có điều kiện.
Hướng dẫn cho cha (mẹ) phát hiện các dấu hiệu bất thường (khó thở, khị khè, sốt, co giật, bỏ bú, ngủ li bì...) để đưa trẻ đến
khám ngay.

19



×