Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh ở các trường thpt huyện phước sơn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.74 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------

LÊ THỊ KIM OANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN SINH HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------

LÊ THỊ KIM OANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN SINH HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 814.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Đà Nẵng – năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực. Những
tài liệu tham khảo phục vụ cho luận văn có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Lê Thị Kim Oanh






vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
TÓM TẮT .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ xi

MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
8. Đóng góp của đề tài ............................................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN SINH HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƢỜNG THPT ....................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ..................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................... 9
1.2.1. Năng lực - Phát triển năng lực......................................................................... 9
1.2.2. Dạy học - Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực - Dạy học môn Sinh
học theo tiếp cận phát triển năng lực ............................................................................. 10
1.2.3. Quản lý - Quản lý dạy học - Quản lý dạy học theo tiếp cận phát triển
năng lực - Quản lý dạy học môn Sinh học theo hƣớng tiếp cận triển năng lực ............ 12
1.3. Hoạt động dạy học môn sinh học ở trƣờng trung học phổ thông theo tiếp cận
phát triển năng lực học sinh........................................................................................... 14
1.3.1. Mục tiêu dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh . 14
1.3.2. Nội dung dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh . 16
1.3.3. Phƣơng pháp dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................................. 18



vii
1.3.4. Phƣơng tiện dạy học môn Sinh học ở trƣờng THPT theo tiếp cận phát
triển năng lực cho học sinh ............................................................................................ 20
1.3.5. Hình thức tổ chức dạy học mơn Sinh học ở trƣờng THPT theo tiếp cận
phát triển năng lực cho học sinh .................................................................................... 21
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá dạy học môn Sinh học ở trƣờng THPT theo tiếp cận
phát triển năng lực cho học sinh .................................................................................... 22
1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực cho
học sinh THPT ............................................................................................................... 22
1.4.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS về hoạt động dạy học môn sinh
học theo tiếp cận năng lực học sinh............................................................................... 22
1.4.2. Nội dung quản lý dạy học môn Sinh học ở trƣờng THPT theo tiếp cận
phát triển năng lực cho học sinh .................................................................................... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn sinh học ở trƣờng
trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh .................................... 30
1.5.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý.............................................................. 30
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đối tƣợng quản lý .......................................................... 31
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lý ....................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
SINH HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM ................ 34
2.1. Khái quát về các Trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, Tỉnh Quảng Nam .................. 34
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................... 36
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................................... 36
2.2.2. Nội dung khảo sát .......................................................................................... 36
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................... 37
2.2.4. Kế hoạch tổ chức khảo sát ............................................................................. 39
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn sinh học ở trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn,
Tỉnh Quảng Nam theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh ........................................ 40

2.3.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng về các mục tiêu dạy học môn Sinh
học theo tiếp cận PTNL tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn ................................. 40
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn Sinh học theo tiếp cận PTNL
tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn......................................................................... 40
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động hoạt động dạy học môn Sinh học theo tiếp
cận PTNL tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn ....................................................... 43


viii
2.3.4. Thực trạng thực hiện phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Sinh
học theo tiếp cận PTNL cho học sinh THPT tại huyện Phƣớc Sơn .............................. 46
2.3.5. Thực trạng thực hiện phƣơng tiện, môi trƣờng dạy học môn Sinh học
theo tiếp cận PTNL cho học sinh THPT huyện Phƣớc Sơn .......................................... 48
2.3.6. Thực trạng thực hiện công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động dạy học
môn Sinh học theo tiếp cận PTNL cho học sinh THPT huyện Phƣớc Sơn................... 49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa tệ nạn xã hội cho học sinh
ở các trƣờng thpt huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam ............................................... 51
2.4.1. Thực trạng công tác quản lý mục tiêu dạy môn Sinh học theo tiếp cận
PTNL cho học sinh THPT huyện Phƣớc Sơn ............................................................... 51
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung dạy môn Sinh học theo tiếp cận PTNL cho
học sinh THPT huyện Phƣớc Sơn ................................................................................. 52
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình thức dạy học mơn Sinh học theo
tiếp cận PTNL cho học sinh các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn ................................ 54
2.4.4. Thực trạng quản lý các phƣơng tiện, môi trƣờng dạy học môn Sinh học
theo tiếp cận PTNL của học sinh các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn ........................ 56
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Sinh
học theo tiếp cận PTNL của học sinh các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn ................. 57
2.4.6. Thực trạng thực hiện công tác quản lý dạy học môn Sinh học theo tiếp
cận PTNL học sinh các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn.............................................. 59
2.5. Đánh giá chung ....................................................................................................... 60

2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................................... 60
2.5.2. Hạn chế .......................................................................................................... 61
2.5.3. Nguyên nhân của những ƣu điểm và hạn chế ............................................... 61
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 63
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN SINH
HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG THPT HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM .......................... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................ 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................ 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................... 66
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học theo tiếp cận phát triển
năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam ................ 66


ix
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức học tập, nghiên cứu để đội ngũ CBQL, GV và HS
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học môn Sinh
học theo tiếp cận phát triển năng lực HS ....................................................................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng công tác bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
cán bộ, GV, tập trung bồi dƣỡng đổi mới phƣơng pháp, hoạt động tổ chức dạy học
môn Sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực HS ...................................................... 69
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo thực hiện đổi mới các thành tố của quá trình DH
môn Sinh học theo tiếp cận PTNL HS .......................................................................... 71
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập tích cực, tăng cƣờng các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS ......................................................................... 73
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
GV, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học môn
Sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực HS .............................................................. 75

3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp
cận PTNLHS.................................................................................................................. 78
3.2.7. Biện pháp 7: Tạo điều kiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập của GV
và HS ............................................................................................................................. 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 81
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 82
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................. 82
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ................................................................................. 82
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................. 82
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 83
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


x

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CBQL


Cán bộ quản lý

2

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

ĐTB

Điểm trung bình

6

ĐLC


Độ lệch chuẩn

7

GV

Giáo viên

8

GD

Giáo dục

9

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

10

HS

Học sinh

11

HTTC


Hình thức tổ chức

12

KTĐG

Kiểm tra, đánh giá

13

KTDH

Kỹ thuật dạy học

14

PP

Phƣơng pháp

15

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

16

PTNL


Phát triển năng lực

18

TBDH

Thiết bị dạy học

19

THCS

Trung học cơ sở

20

THPT

Trung học phổ thông


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang


2.1.

Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động dạy học
môn Sinh học theo tiếp cận PTNL HS

40

2.2.

Bảng đánh giá mức độ và kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động
dạy học môn Sinh học theo tiếp cận PTNL tại các trƣờng THPT
huyện Phƣớc Sơn

41

2.3.

Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục phòng ngừa TNXH
cho học sinh THPT

43

2.4.

Thực trạng thực hiện phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
mơn Sinh học theo tiếp cận PTNL cho học sinh THPT

46

2.5.


Thực trạng thực hiện phƣơng tiện, môi trƣờng dạy học môn
Sinh học theo tiếp cận PTNL cho học sinh THPT

48

2.6.

Thực trạng thực hiện công tác kiểm tra – đánh giá kết quả học
tập môn sinh học theo tiếp cận PTNL HS

49

2.7.

Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học môn Sinh học theo tiếp
cận PTNL

51

2.8.

Thực trạng quản lý nội dung dạy học môn Sinh học theo tiếp
cận PTNL

52

2.9.

Thực trạng cơng tác quản lý phƣơng pháp, hình thức dạy học

môn Sinh học theo tiếp cận PTNL

54

2.10.

Thực trạng công tác quản lý các phƣơng tiện, môi trƣờng dạy
học môn Sinh học theo tiếp cận PTNL

56

2.11.

Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh kết quả dạy học
môn Sinh học theo tiếp cận PTNL

58

2.12.

Thực trạng thực hiện công tác quản lý dạy môn Sinh học theo
tiếp cận PTNL

59

2.13.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động dạy môn
Sinh học theo tiếp cận PTNL


62

3.1.

Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp

83

3.2.

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp

85

bảng


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vào những thập niên cuối của thế kỹ XX, khoa học và công nghệ trên thế giới
phát triển nhƣ vũ bão tạo ra những bƣớc tiến nhảy vọt, đặc biệt trong các lĩnh vực điện
tử - viễn thông, tin học và CNTT. Để diễn đạt bƣớc ngoặt trong tiến trình phát triển
của nhân loại ngƣời ta đã nói đến một thời đại tin học với sự bùng nổ thông tin và
công nghệ đổi mới nhanh đến mức chóng mặt. Đó chính là nền tảng khoa học - cơng
nghệ của q trình tồn cầu hóa và sự phát triển của kinh tế tri thức. Hiện nay, nhiều
nƣớc trên thế giới đã tham gia hội nhập một cách sâu rộng, toàn diện. Con ngƣời của
mỗi quốc gia dần trở thành cơng dân của tồn cầu và đứng trƣớc yêu cầu về nguồn
nhân lực có chất lƣợng, đáp ứng đƣợc xu thế tồn cầu hóa.

Trong bối cảnh đó, nhiều nƣớc trên thế giới đã tiến hành đổi mới giáo dục, và
đó là xu thế tất yếu. Việt Nam cũng khơng đứng ngồi xu thế đó.
Đứng trƣớc bối cảnh chung của toàn thế giới, Đảng và Nhà nƣớc ta đã sớm
quan tâm đến giáo dục và xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ
đóng vai trị quan trọng trong việc tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, đáp ứng
sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Trong bối cảnh đó, Đảng đã đƣa ra các nghị quyết quan trọng về đổi mới giáo
dục. Trong đó, Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII đã khẳng định giáo dục và đào tạo
là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế xã hội. Nó đã đánh dấu một bƣớc
quan trọng trong sự phát triển giáo dục. Tại các kỳ đại hội Đảng tiếp theo, Đảng ta vẫn
tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của phát triển giáo dục và đào tạo. Coi đây là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội,
tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Bên cạnh đó Đảng ta cũng nhấn mạnh đến
việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý,
nội dung, phƣơng pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
chấn hƣng giáo dục Việt Nam.
Thực hiện các nghị quyết của Đảng, nền giáo dục nƣớc ta đã có sự phát triển
nhanh chóng và đạt đƣợc một số thành quả quan trọng, góp phần đƣa nƣớc ta ra khỏi
tình trạng nƣớc nghèo.
Tuy nhiên, chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn bộc lộ nhiều hạn chế,
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Nhận thấy rõ điều đó, tại Đại hội
đại biểu tồn quốc lần thứ XI, Đảng ta xác định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và


2
CBQL là khâu then chốt và giáo dục và đào tạo có sứ mạng nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nƣớc, xây

dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam”. Tiếp theo đó, Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI đã ban hành Nghị quyết 29, trong đó khẳng định “Phát triển giáo dục và đào tạo là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực phẩm chất ngƣời
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với
giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”[9] .
Đây là sự khác biệt lớn giữa cuộc đổi mới giáo dục lần này với những lần cải
cách, đổi mới trƣớc đó. Đó là mục tiêu giáo dục chuyển từ "định hƣớng nội dung"
sang "định hƣớng năng lực".
Để thực hiện việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo phải tiến hành
nhiều biện pháp, trong đó đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục đƣợc xem là một
biện pháp quan trọng và cần đƣợc quan tâm, nghiên cứu nhiều hơn từ các nhà giáo
dục, quản lý giáo dục.
Theo Dự thảo Chƣơng trình mơn Sinh học,THPT (2018) mục tiêu góp phần
hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu, NL chung và NL chuyên môn.
Môn Sinh học vừa phát triển các phẩm chất ở HS nhƣ tự tin, trung thực, khách quan,
tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật của tự nhiên, để từ đó biết
ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; phát triển NL
tìm hiểu tự nhiên dƣới góc độ sinh học, bao gồm NL nhận thức kiến thức sinh học, NL
tìm tịi, khám phá tự nhiên và NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn thông qua
việc hệ thống hoá, củng cố kiến thức, phát triển kĩ năng và giá trị cốt lõi của môn Sinh
học đã đƣợc học ở giai đoạn giáo dục cơ bản. Chƣơng trình mơn Sinh học giúp HS
tiếp tục tìm hiểu các khái niệm, quy luật sinh học làm cơ sở khoa học cho việc ứng
dụng tiến bộ sinh học, nhất là tiến bộ của công nghệ sinh học vào thực tiễn đời sống;
trên cơ sở đó HS định hƣớng đƣợc ngành nghề để tiếp tục học, phát triển sau THPT .
Xuất phát từ những yêu cầu cấp bách về chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ sự
phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi mỗi cơ sở GD&ĐT cần nhanh chóng thốt khỏi mơ
hình GD truyền thống, từ GD tiếp cận nội dung chuyển sang mơ hình GD theo hƣớng
tiếp cận năng lực ngƣời học. Nghĩa là phải thay đổi quan điểm, mục tiêu dạy học: Từ
chỗ chỉ quan tâm tới việc ngƣời học học đƣợc gì đến chỗ quan tâm tới việc ngƣời học

làm đƣợc cái gì qua việc học.
Các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là trƣờng THPT
Khâm Đức – cái nôi, lá cờ đầu trong trào thi đua “Hai tốt” của tỉnh, trong những năm
qua đã thực hiện nhất quán nguyên lý GD mà Đảng – Nhà nƣớc lãnh đạo và quản lý,


3
góp phần to lớn trong sự nghiệp ĐT nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho quê hƣơng, đất
nƣớc.
Đứng trƣớc thực trạng của các nhà trƣờng và yêu cầu của nhiệm vụ đổi mới,
hoạt động dạy và học của nhà trƣờng, với những trăn trở, suy nghĩ để tìm ra đƣợc các
biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng nói
chung và mơn sinh học nói riêng, tác giả đã chọn đề tài “Quản lí hoạt động dạy học
mơn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện
Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn sinh học ở
trƣờng THPT, phân tích thực trạng hoạt động dạy học mơn sinh học và quản lý dạy
học môn sinh học tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển
năng lực cho học sinh tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam, góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng trong bối cảnh đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HDDH môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học
sinh tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam.
4. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng
lực học sinh cho học sinh trên địa bàn huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam trong thời
gian qua rất đƣợc quan tâm và có những kết quả tích cực trong cơng tác quản lý, song
vẫn còn tồn tại một số hạn chế vì có nhiều GV vẫn chƣa hình thành đƣợc các kỹ năng
dạy học môn sinh học cho học sinh THPT. Nếu có những biện pháp nhƣ: nâng cao
nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của quản lý
hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh cho học
sinh; Bồi dƣỡng cho giáo viên về nội dung, hình thức và phƣơng pháp dạy học mơn
sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh cho học sinh; Xây dựng môi trƣờng
giáo dục dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh cho học sinh;
Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận
phát triển năng lực học sinh cho học sinh tại các trƣờng THPT sẽ góp phần nâng cao


4
hiệu quả công tác quản lý dạy học môn sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực học
sinh cho học sinh trên địa bàn huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn sinh học ở
trƣờng THPT theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo
tiếp cận phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh
Quảng Nam.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận
phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học môn sinh học và
quản lý hoạt động dạy học môn sinh học ở các Trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh
Quảng Nam.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn sinh học tại các trƣờng

THPT với đối tƣợng là cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tơi sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phƣơng pháp
phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến vấn
đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
để phân chia đối tƣợng nghiên cứu thành các phần nhỏ nhằm mục đích nghiên cứu các
đặc điểm, tính chất của hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận năng lực học
sinh ở các trƣờng THPT tại các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Phƣớc Sơn, tỉnh
Quảng Nam một cách thuận lợi và hiệu quả. Trên cơ sở kết quả thu đƣợc từ quá trình
nghiên cứu, chúng tôi đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo
tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Phƣớc Sơn, tỉnh
Quảng Nam.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi nhằm khảo sát thực trạng quản lý hoạt
động dạy học môn sinh học theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng THPT, tìm
hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng quản lý hoạt động hoạt động dạy học môn
sinh học theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng THPT. Đây là căn cứ thực tiễn


5
cho chúng tôi đề xuất giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận
năng lực học sinh ở các trƣờng THPT một cách hiệu quả, sát thực tế.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận năng lực học sinh ở các
trƣờng THPT và quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận năng lực học
sinh ở các trƣờng THPT cho học sinh tại các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn

Phỏng vấn một số cán bộ quản lý và giáo viên ở trƣờng THPT về thực trạng
hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng THPT
và biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận năng lực học sinh
ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Xử lý số liệu thu thập đƣợc từ quá trình điều tra, khảo sát phục vụ cho đề tài
bằng phần mềm thống kê SPSS.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về HĐDH môn sinh học và quản lý
HĐDH môn sinh học ở các trƣờng THPT theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh.
8.2 Đánh giá thực trạng và xác lập các biện pháp quản lý HĐDH môn sinh theo
tiếp cận phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh
Quảng Nam.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp
cận phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận
phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn sinh học theo tiếp cận
phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN SINH HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài tập trung vào một số vấn đề sau đây:
- Sự hình thành và phát triển của xu hƣớng dạy học tiếp cận năng lực Tiếp cận
NL trong giáo dục nói chung, dạy học nói riêng đƣợc hình thành, phát triển rộng khắp
ở Mỹ vào những năm 1970 và trở thành một phong trào với những nấc thang mới
trong những năm 1990 ở Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales...
Sở dĩ có sự phát triển mạnh mẽ này là do rất nhiều học giả và các nhà thực hành
phát triển nguồn nhân lực xem tiếp cận NL là cách thức có ảnh hƣởng nhiều nhất,
đƣợc ủng hộ mạnh mẽ nhất để cân bằng giáo dục và quá trình dạy học, là cách thức để
chuẩn bị lực lƣợng lao động cho một nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu và là một câu trả
lời mạnh mẽ đối với những vấn đề mà các nhà trƣờng, cá nhân, tổ chức đang phải đối
mặt trong thế kỷ XXI.
- Đặc trƣng và ƣu thế của dạy học tiếp cận năng lực theo tác giả J. Richard và
T. Rodger đã tiếp cận năng lực trong dạy học tập trung vào kết quả học tập, nhắm tới
những gì ngƣời học dự kiến phải làm đƣợc hơn là nhắm tới những gì họ cần phải học
đƣợc.
Khi tổng kết các lý thuyết về tiếp cận dựa trên NL trong dạy học và phát triển,
K.E. Paprock đã chỉ ra năm đặc tính cơ bản của tiếp cận này:
1) Tiếp cận NL dựa trên triết lý ngƣời học là trung tâm;
2) Tiếp cận NL thực hiện việc đáp ứng các địi hỏi của chính sách;
3) Tiếp cận NL là định hƣớng cuộc sống thật;
4) Tiếp cận NL rất linh hoạt và năng động;
5) Những tiêu chuẩn của NL đƣợc hình thành một cách rõ ràng.
Chính những đặc tính nói trên đã làm cho tiếp cận theo NL có những ƣu thế nổi
bật so với các cách tiếp cận khác trong dạy học. Các nghiên cứu đã chỉ ra vai trò của
tiếp cận NL nhƣ sau:
1) Tiếp cận NL cho phép cá nhân hóa việc học: trên cơ sở mơ hình NL, ngƣời
học sẽ bổ sung những thiếu hụt của mình để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể;
2) Tiếp cận NL chú trọng vào kết quả (outcomes) đầu ra;



7
3) Tiếp cận NL tạo ra những linh hoạt trong việc đạt tới các kết quả đầu ra, theo
những cách thức riêng phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của cá nhân;
4) Tiếp cận NL còn tạo khả năng cho việc xác định một cách rõ ràng những gì
cần đạt đƣợc và những tiêu chuẩn cho việc đo lƣờng các thành quả học tập của ngƣời
học. Việc chú trọng vào kết quả đầu ra và những tiêu chuẩn đo lƣờng khách quan của
những NL cần thiết để tạo ra các kết quả này là điểm đƣợc các nhà hoạch định chính
sách GD&ĐT và phát triển nguồn nhân lực đặc biệt quan tâm nhấn mạnh.
- Mơ hình năng lực trong dạy học
Theo R.E. Boyatzid cho rằng phát triển dạy học dựa trên mơ hình NL cần xử lý
một cách có hệ thống ba khía cạnh sau: (1) xác định các NL, (2) phát triển chúng, và
(3) đánh giá chúng một cách khách quan.
Để xác định đƣợc các NL, điểm bắt đầu thƣờng là các kết quả đầu ra (outputs).
Từ đó, đi đến xác định vai trị của những ngƣời có trách nhiệm phải tạo ra các kết quả
đầu ra này. Một vai trò là một tập hợp các hành vi đƣợc mong đợi về một ngƣời theo
những nghĩa vụ và địa vị cơng việc của ngƣời đó. Thuật ngữ “vai trị cơng việc” đề cập
tới việc thực hiện những nhiệm vụ thực sự của một ngƣời. Trên cơ sở của từng vai trị,
xác định các NL cần thiết để có thể thực hiện tốt vai trị đó.
Ví dụ, để thực hiện tốt vai trị của mình, ngƣời GV Hoa Kỳ phải có các NL sau
đây: Hiểu các khái niệm trọng tâm, các cơng cụ tìm kiếm, các cấu trúc mơn học mình
dạy và có khả năng làm cho những yếu tố này có ý nghĩa đối với HS; Hiểu HS học tập,
phát triển nhƣ thế nào và có khả năng tạo ra các cơ hội để hỗ trợ cho sự phát triển trí
tuệ, xã hội, nhân cách của các em; Hiểu HS khác biệt nhau nhƣ thế nào về cách học và
tạo ra các cơ hội dạy học thích ứng với các đối tƣợng khác nhau; Hiểu và sử dụng các
PPDH đa dạng để khuyến khích sự phát triển tƣ duy phê phán, khả năng giải quyết vấn
đề và các kỹ năng hoạt động của HS; Vận dụng sự hiểu biết về hành vi, động cơ của cá
nhân và nhóm để tạo ra mơi trƣờng học tập có lợi cho sự tƣơng tác xã hội, tham gia tích
cực trong quá trình học tập và tự lực cánh sinh; Vận dụng tri thức về các kỹ thuật giao

tiếp bằng lời, không lời và các phƣơng tiện thơng tin có hiệu quả khác để tạo ra sự tìm
tịi tích cực, sự tƣơng trợ và hợp tác trong lớp học; Lập kế hoạch dạy học trên cơ sở hiểu
biết về môn học, HS, cộng đồng và mục tiêu của chƣơng trình; Hiểu biết và sử dụng các
phƣơng pháp đánh giá chính thức và phi chính thức nhằm xác định và đảm bảo sự phát
triển liên tục về trí tuệ, xã hội và thể lực của HS; Biết đánh giá hiệu quả của các hành
động và các lựa chọn của mình đối với HS, phụ huynh và các nhà chuyên nghiệp khác
trong cộng đồng giáo dục; tích cực tìm kiếm các cơ hội phát triển nghề nghiệp; Biết phát
triển các quan hệ với đồng nghiệp trong trƣờng, các phụ huynh và các cơ quan trong
cộng đồng rộng lớn nhằm hỗ trợ quá trình học tập và phúc lợi của HS...


8
Có thể thấy, các nhà nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng những mơ hình NL
khác nhau :
(1) Những mơ hình dựa trên cơ sở tính cách và hành vi của cá nhân theo đuổi
việc xác định “con ngƣời cần phải nhƣ thế nào để thực hiện đƣợc vai trị của mình”;
(2) Những mơ hình dựa trên cơ sở các kiến thức và kỹ năng theo đuổi việc xác
định “con ngƣời cần phải có những kiến thức và kỹ năng gì” để thực hiện tốt vai trị
của mình;
(3) Những mơ hình dựa trên cơ sở các kết quả và tiêu chuẩn đầu ra theo đuổi
việc xác định con ngƣời “cần phải đạt đƣợc những gì ở nơi làm việc”. Mơ hình tiếp
cận với sản phẩm đầu ra đƣợc các nhà nghiên cứu và thực hành trên thế giới đặc biệt
ủng hộ. Khi bàn về mơ hình dựa trên NL cần chú ý NL còn là những đòi hỏi của cơng
việc, nhiệm vụ và các vai trị. Mơ hình NL đƣợc sử dụng rất phổ biến ở cấp vi mô
(trong từng đơn vị cụ thể) và ngày càng phát triển mạnh mẽ trên tồn thế giới trong
q trình tăng cƣờng và phát triển các tổ chức. Mơ hình này bao gồm các bƣớc nhƣ
sau: Xác định tầm nhìn, sứ mạng, và mục tiêu của tổ chức; Xác định các quá trình, hệ
thống, thủ tục nội bộ nhằm đạt đến các tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu chiến lƣợc đã
đƣợc xác định; Xác định các năng lực cần thiết để đạt tới các sứ mạng, mục tiêu đã xác
định; Xác định những thiếu hụt, khoảng trống năng lực và hình thành các kế hoạch

phát triển của cá nhân và của tổ chức; Hợp nhất các kế hoạch này thành kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực của tổ chức.
Mơ hình NL đã đƣợc phát triển rộng khắp trên thế giới với Hệ thống chất lƣợng
quốc gia về đào tạo nghề nghiệp ở Anh và xứ Wales; Khung chất lƣợng quốc gia của
New Zealand; Các tiêu chuẩn chất lƣợng của Hội đồng đào tạo quốc gia Australia;
Những kỹ năng cần thiết phải đạt đƣợc của Hội đồng đào tạo quốc gia Mỹ…
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Về quản lý dạy học mơn Sinh học cũng có một số cơng trình nghiên cứu nhƣ:
Tác giả Lê Thúy Hòa, quản lý dạy học môn sinh học ở các trƣờng THPT thành
phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Luận văn Thạc sĩ
đƣợc hoàn thành tại Trƣờng ĐH Giáo dục - Đại học QG Hà Nội năm 2015, trong đó
tác giả cũng đã làm sáng tỏ quản lý phân cơng giảng dạy; thực hiện nội dung chƣơng
trình; đổi mới phƣơng pháp; phƣơng tiện dạy học; bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn
cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục [19, tr.5].
Tác giả Hà Văn Luân với sáng kiến kinh nghiệm đƣợc công bố năm 2017 về
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học theo tiếp cận năng lực ở trƣờng
Trung học phổ thông Mƣờng Luân huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, qua đó tác
giả cũng đã làm sáng tỏ, để hoạt động dạy học tiếp cận năng lực hiệu quả đạt đƣợc


9
mục tiêu thì chủ thể quản lý cần thực hiện các việc nhƣ: Quản lý xây dựng mục tiêu
chƣơng trình; Quản lý bồi dƣỡng phƣơng pháp dạy học; Quản lý kiểm tra, đánh giá;
Quản lý đầu tƣ cơ sở, vật chất [23, tr.4].
Tác giả Nguyễn Đức Tú Anh, Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Sinh
học tại các trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng,
Luận văn Thạc sĩ đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Đà Nẵng năm 2003, trong đó
luận văn đã làm sáng tỏ về hoạt động dạy học và hoạt động học của học sinh học môn
Sinh học và công tác quản lý hoạt động của giáo viên và học sinh [1, tr.3].
Bài viết Giảng dạy theo năng lực và đánh giá theo năng lực trong giáo dục: Một

số vấn đề lý luận cơ bản của tác giả Nguyễn Thu Hà (2014) đã phân tích các khái niệm
của giáo dục năng lực cũng nhƣ phƣơng pháp giảng dạy và đánh giá theo năng lực và
các gợi ý cho việc chuyển đổi đƣợc thành công [14, tr.56].
Qua các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học môn sinh học ở
THPT cho thấy, các tác giả tập trung hƣớng nghiên cứu vào nội dung quản lý dạy học.
Chƣa có cơng trình nghiên cứu đi sâu vào các thành tố của quá trình dạy học theo tiếp
cận năng lực học sinh. Tại huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam chƣa có cơng trình
nghiên cứu nào về quản lý dạy học môn Sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực cho
học sinh.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực - Phát triển năng lực
1.2.1.1. Năng lực
Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế Thế giới (OECD) quan niệm năng
lực là khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối
cảnh cụ thể.
Chƣơng trình giáo dục trung học bang Quebec, Canada, năm 2004, xem năng
lực là một “khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực”
[32].
Trên cơ sở phân tích quan điểm, quan niệm của các nhà khoa học, có thể hiểu :
Năng lực là tổ hợp thuộc tính tâm lý của cá nhân gồm có ba mặt kiến thức, kỹ năng,
thái độ để thực hiện có kết quả một lĩnh vực hoạt động nhất định.
1.2.1.2. Phát triển năng lực
Phát triển là quá trình vận động có xu hƣớng tiến lên từ thấp đến cao, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ đơn giản đến phức tạp, của một sự vật, quá trình vận
động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đƣa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái
cũ.
Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi diễn ra theo đƣờng xoắn ốc và


10

hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dƣờng nhƣ sự vật ban đầu nhƣng ở mức (cấp độ) cao hơn.
Tóm lại phát triển: là q trình nâng cao từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn tạo ra cái mới, tiến bộ hơn.
Phát triển năng lực: Là quá trình nâng cao tổ hợp cả ba mặt kiến thức, kỹ năng,
thái độ một lĩnh vực hoạt động nhất định biến đổi theo xu hƣớng tăng dần từ thấp lên
cao, từ đơn giản đến phức tạp đảm bảo cho hoạt động đƣợc thực hiện có hiệu quả.
1.2.2. Dạy học - Dạy học theo hướng phát triển năng lực - Dạy học môn
Sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực
1.2.2.1. Dạy học
Theo tác giả Phan Thị Hồng Vinh cùng các cộng sự “Dạy học là quá trình tác
động qua lại giữa ngƣời dạy và ngƣời học nhằm giúp cho ngƣời học lĩnh hội những tri
thức khoa học, phát triển năng lực tƣ duy và năng lực hoạt động sáng tạo, trên cơ sở đó
hình thành thế giới quan và các phẩm chất nhân cách của ngƣời học theo mục đích
giáo dục” [27, tr.17].
Tác giả Nguyễn Văn Hộ cho rằng “Dạy học là con đƣờng tối ƣu nhất giúp cho
ngƣời học tiếp cận; nắm vững kinh nghiệm xã hội đƣợc phản ánh trong các khái niệm
khoa học do lồi ngƣời tích luỹ với sự tham gia điều chỉnh hợp lý về mặt tổ chức trong
những khoảng thời gian xác định họ đạt với mục đích do nhu cầu xã hội đặt ra với
từng trình độ nhận thức tƣơng ứng” [30, tr.95]
Theo Giáo dục học “Dạy học - một trong các bộ phận của q trình tổng thể
giáo dục nhân cách tồn vẹn - là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh
nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động
nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực
sáng tạo và xây dựng phát triển các phẩm chất của nhân cách ngƣời học theo mục đích
giáo dục”[27].
Theo tâm lý học: “Dạy học đƣợc hiểu là sự biến đổi hợp lý hoạt động và hành
vi của ngƣời học trên cơ sở cộng tác hoạt động và hành vi của ngƣời dạy và ngƣời
học”. Phát triển dạy học từ góc độ điều khiển học: “Dạy học là quá trình cộng tác giữa
thầy và trò nhằm điều khiển - truyền đạt và tự điều khiển - lĩnh hội tri thức nhân loại
nhằm thực hiện mục đích giáo dục”[23,tr.36].

Trên cơ sở phân tích quan điểm, quan niệm của các nhà khoa học, có thể hiểu :
Dạy học là quá trình tƣơng tác giữa thầy và trị thơng qua việc thực hiện các thành tố:
mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học, hình
thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả dạy học nhằm đạt mục tiêu dạy học
trong môi trƣờng dạy học nhất định.


11
1.2.2.2. Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực
Theo tác giả L.X. Vygotsky: “Dạy học theo phát triển năng lực là kiểu dạy học
có hai mặt: 1, xem năng lực của ngƣời học là mục tiêu của dạy học, là quá trình của
kết quả dạy học; 2, xem năng lực là nền tảng, là chỗ dựa của hoạt động dạy học tức là
dạy học phải dựa vào năng lực ngƣời học, đặc biệt là kinh nghiệm nền tảng và kinh
nghiệm thƣờng trực đƣợc huy động thuộc vùng cận phát triển”.[19]
Theo các tác giả Lê Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội: “Dạy học theo hƣớng
phát triển năng lực là mở rộng dạy học định hƣớng nội dung bằng cách tạo môi trƣờng
bối cảnh cụ thể để học sinh đƣợc thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng
kĩ năng và thể hiện thái độ của mình một cách hiệu quả” [27, tr 121-122]
Khi nói đến dạy học theo hƣớng phát triển năng lực cho học sinh, cần hiểu rõ:
“phát triển năng lực học sinh đòi hỏi giáo viên phải có cách tổ chức hoạt động dạy học
hiệu quả. Việc tổ chức dạy học ở đây gắn với thiết kế bài học trƣớc khi lên lớp; tìm
hiểu đối tƣợng dạy học; dạy học nêu vấn đề; chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học
sinh; phản hồi thông tin cho học sinh; sử dụng linh hoạt các phƣơng pháp, phƣơng tiện
và kĩ thuật dạy học; đặc biệt là việc tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động học tập cho học sinh
nhằm phát huy tối đa khả năng tham dự vào tiến trình dạy học của học sinh”[17].
Căn cứ trên các khái niệm dạy học, năng lực, phát triển năng lực dạy học, khái
niệm dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực cho HS trong nghiên cứu này đƣợc hiểu
nhƣ sau: Dạy học theo tiếp cận PTNL là quá trình tƣơng tác giữa ngƣời dạy học theo
tiếp cận PTNL và ngƣời học theo tiếp cận PTNL thông qua việc thực hiện các thành
tố: mục tiêu dạy học theo tiếp cận PTNL, nội dung dạy học theo tiếp cận PTNL,

phƣơng pháp dạy học theo tiếp cận PTNL, phƣơng tiện dạy học theo tiếp cận PTNL,
hình thức tổ chức dạy học theo tiếp cận PTNL, kiểm tra đánh giá kết quả dạy học theo
tiếp cận PTNL nhằm đạt mục tiêu dạy học theo tiếp cận PTNL trong môi trƣờng dạy
học nhất định.
1.2.2.3. Dạy học môn Sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực HS
Dạy học môn Sinh học theo tiếp cận phát triển năng lực HS là sự tác động giữa
hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Đối tƣợng hƣớng tới của hai hoạt
động này là nội dung môn Sinh học. Sự tác động này không chỉ dừng lại ở việc chiếm
lĩnh kiến thức Sinh học; hình thành kĩ năng thuộc lĩnh vực Sinh học; phát triển nhân
cách học sinh trong q trình học mơn Sinh học mà cịn hình thành và phát triển ở học
sinh những năng lực đặc thù của bộ môn Sinh học.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Dạy học mơn Sinh học theo tiếp cận PTNLHS là quá
trình tƣơng tác giữa ngƣời dạy học môn Sinh học theo tiếp cận PTNL và ngƣời học
thông qua việc thực hiện các thành tố: mục tiêu dạy học môn Sinh học theo tiếp cận


12
PTNL, nội dung dạy học môn Sinh học theo tiếp cận PTNL, phƣơng pháp dạy học
môn Sinh học theo tiếp cận PTNL, phƣơng tiện dạy học môn Sinh học theo tiếp cận
PTNL, hình thức tổ chức dạy học mơn Sinh học theo tiếp cận PTNL, kiểm tra đánh giá
kết quả dạy học môn Sinh học theo tiếp cận PTNL nhằm đạt mục tiêu dạy học môn
Sinh học theo tiếp cận PTNL trong môi trƣờng dạy học nhất định.
1.2.3. Quản lý - Quản lý dạy học - Quản lý dạy học theo tiếp cận phát triển
năng lực - Quản lý dạy học môn Sinh học theo hướng tiếp cận triển năng lực
1.2.3.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời, mọi hoạt động của đời sống xã
hội đều cần tới quản lý, bất cứ một tổ chức nhƣ thế nào, cơ cấu đơn giản hay phức tạp,
quy mô rộng hay hẹp, theo mục đích gì đều cần có sự quản lý. Quản lý xuất hiện nhƣ
một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hƣớng tới mục tiêu chung.
Do tính chất phong phú, đa dạng và phức tạp trong hoạt động của con ngƣời

nên có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý của các nhà khoa học:
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa “ Quản lý là tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể
quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt
mục đích của mình” [8, tr.326].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản
lý lên đối tƣợng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi của cá nhân hƣớng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật
khách quan” [20, tr.40].
Tác giả Bùi Minh Hiền nêu khái quát “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [17,
tr.12].
Trên cơ sở phân tích quan điểm, quan niệm của các nhà khoa học, trong nghiên
cứu này quản lý đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Quản lý là tác động có tổ chức, có hƣớng
đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý thông qua việc thực hiện các nội dung
quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý trong điều kiện môi trƣờng luôn biến động.
1.2.3.2. Quản lý dạy học
Theo tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trƣờng phổ thông: “Quản lý hoạt động
dạy học ở trƣờng phổ thông thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá
trình dạy học (đƣợc tiến hành bởi giáo viên và học sinh -trong độ tuổi quy định của
Luật giáo dục - với sự hỗ trợ của các lực lƣợng xã hội) nhằm góp phần hình thành và
phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng”. [27,
tr.15]


×