Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Chuyên đề NGHIÊN cứu HÀNH VI MUA và sử DỤNG sản PHẨM FASTFOOD của NGƯỜI dân tại THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 70 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: HÀNH VI TIÊU DÙNG
Chuyên đề: NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA VÀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM
FASTFOOD CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

GVHD

: ThS. Nguyễn Thị Phương Linh

Nhóm thực hiện

: NHĨM 3 – ĐỒN KẾT

Thành viên

: 1. VŨ LỤC QN (NT)
2. NGÔ THỊ Ý NHI
3. LÊ THỊ DIỄM MY
4. NGUYỄN ĐÌNH VIÊN
5. ĐỖ MINH KHÁNH
6. NGUYỄN THẢO MY

Đà Nẵng, ngày 24 tháng 05 năm 2020

TIEU LUAN MOI download :


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Tên đề tài: Nghiên Cứu Hành Vi Mua Và Sử Dụng Sản Phẩm Fastfood Của Người Dân



Tại Thành Phố Đà Nẵng
AI. Thời gian thực hiện: Ngày 19/5/2020 23/6/2020

III. Nhóm thành viên
- Tên nhóm: Nhóm 3 – Đoàn Kết
- Thành viên tham gia:

1. Vũ Lục Quân
2. Ngô Thị Ý Nhi
3. Lê Thị Diễm My
4. Nguyễn Đình Viên
5. Đỗ Minh Khánh
6. Nguyễn Thảo My
IV. Mục tiêu dự án môn học
1. Về kiến thức
- Miêu tả và minh họa được các bước của một quy trình thực hiện hành vi tiêu

dùng nói chung và các loại quyết định tiêu dùng
- Nhận biết được động lực đằng sau mỗi quyết định tiêu dùng
- Thảo luận về ảnh hưởng của cảm xúc và tính cách tới quyết định tiêu dùng,
đánh giá và nhận xét tầm quan trọng của hai yếu tố này trong kế hoạch Marketing
- Áp dụng ý nghĩa của bản ngã cá nhân và lối sống trong định vị thương hiệu và
quảng cáo
- Tổng kết vai trò của hành vi khách hàng/người tiêu dùng trong kế hoạch

Marketing
2. Về kỹ năng
- Phân tích bước đầu trong hành vi tiêu dùng: nhận thức vấn đề và các ứng dụng
chiến lược Marketing ảnh hưởng tới vấn đề nhận thức.

- Cung cấp được giải pháp marketing giúp duy trì sự hài lịng hoặc khắc phục sự
khơng hài lịng khi tiêu dùng sản phẩm.
- Vận dụng được các yếu tố nhân khẩu học để phân khúc thị trường chính xác
trong kế hoạch Marketing khi đưa 1 sản phẩm mới ra thị trường.
- Thiết lập kế hoạch Marketing có ứng dụng lợi ích nhóm tham khảo và tạo ra sự

truyền miệng để đưa 1 sản phẩm mới ra thị trường thành công.
- Phân tích được các ứng dụng trong Marketing nhằm gây ảnh hưởng tới nhận
thức của người tiêu dùng.

TIEU LUAN MOI download :


- Phân tích các chiến lược truyền thơng gây ảnh hưởng tới thái độ người tiêu dùng

như thế nào cũng như cách thay đổi thái độ người tiêu dùng.
- Xác định được cách thức đối tượng người tiêu dùng mục tiêu tìm kiếm thơng tin
về sản phẩm để từ đó đưa ra kế hoạch marketing khiến đối tượng người tiêu dùng thực
hiện hành vi mua hàng
V. Kế hoạch thực hiện

STT

Công việc

1.

Chọn thị trường sản phẩm,
xác định vấn đề nghiên
cứu


2.

Xây dựng kế hoạch thực
hiện dự án

3.

Phát thảo được tiến trình
ra quyết định mua của
người tiêu dùng đối với thị
trường sản phẩm fastfood
chế biến tại quầy

4.

Hoàn thành N1 và báo
cáo GV

5.

Xây dựng kế hoạch nghiên
cứu

6.

Xây dựng công cụ khảo sát
(thiết kế bảng câu hỏi)

7.


Thu thập, xử lý và phân
tích thơng tin về hành vi
khách hàng. Trình bày
được kết quả nghiên cứu
về hành vi khách hàng

Ngân sách

Thời gian

Người chịu
trách nhiệm

Ngày 19/05/2020
- 20/05/2020

Vũ Lục Quân
(cả nhóm cùng
góp ý lựa
chọn)

Ngày 26/05/2020
- 27/05/2020

Lê Thị Diêễm
My ghi chép
cùng
cả
nhóm lắắng 0đ nghe

cơ sửa
và chỉnh cho
phù hợp

(đồng)




TIEU LUAN MOI download :


8.

Ngày 04/06/2020
- 05/06/2020

Đơễ Minh
Khánh ghi
chép cùng cả
nhóm lắắng
nghe chỉnh sử
a dự án

9.

Ngày 6/6/2020 8/6/2020

Ngơ Thị Ý Nhi
(cả nhóm cùng

làm)



10.

Ngày 9/6/2020 10/6/2020

Ngô Thị Ý Nhi





Ngà
y
11/6/
2020
Nguy
ễễn

Thả
o
300
00đ

My
photo

1

2
/
6
/
2
0
2
0

N
1
,
2
,
3

Ngày
1
3/
6/
2
0
2
0
1
5/
6/
2
0
2

0


Ngày
16/6/2020 17/6/2020
Ngày
18/6/2020 19/6/2020
Ngày
20/6/202
022/6/202
0
Ngày
23/6/2020

Đơễ
Khánh
chép cùng c
nhóm
nghe ch
sử a dự
Lễ
My
cùng làm)
Nguyễễn
Viễn
Vũ Lục Quân
Cả nhóm

TIEU LUAN MOI
download :


m


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày 19 tháng 05 năm 2020
Nhóm 3

TIEU LUAN MOI download :


BÁO CÁO DỰ ÁN
PHẦN 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG FASTFOOD VÀ TIẾN TRÌNH
RA QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM FASTFOOD
1.1. Mô tả thị trường sản phẩm fastfood tại thành phố Đà Nẵng
1.1.1. Tiềm năng phát triển của thị trường
- Thôống kễ tổ ng dân sôố Đà Nẵễng nẵm 2017 vàộđ ổtu i khách hàng tiễềm
nẵng củ a dị ch vụ fastfood:
+ T ổng dân sơố Đà Nẵễng nẵm 2017 là: 683,984 nghìn người
+ Cơ câốuửs ụd ngảs n phẩ m là: 532,371 nghìn ngườ i
+ Cơ câốu ừt ng nhóm tuổ i:

Bảng 1.1
Độ tuổi
Dân sơố (nghìn
người)

Chiễốm % so
với dân sơố ĐN
Đánh giá các nhãn hàng/thương hiện và thị trường mục tiêu
Bảng 1.2
Nhãn hàng hiện có trên thị

Khách hàng mục tiêu

trường
- Độ tuổi: từ 7 50 tuổi, đặc biệt

quan tâm đến trẻ em.
KFC

Tập đoàn Yum! Brands

- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh

viên, nhân viên công sở. Mức
thu nhập: Khá, ổn định.
- Nam: 18-34 tuổi. Thu nhập

ổn định.

- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh

viên, nhân viên công sở. Mức
thu nhập: Khá, ổn định.

- Độ tuổi: Mọi lứa tuổi, đặc


biệt quan tâm đến trẻ em.

TIEU LUAN MOI download :


- Nghề nghiệp: Những người

có thu nhập trung bình khá trở
lên.
- Chủ Yếu là học sinh tiểu học
- Độ tuổi: Từ 5-12 tuổi
- Độ tuổi: Mọi lứa tuổi.
- Mức thu nhập trung bình khá
- Độ tuổi: Mọi lứa tuổi

1.2. Tiến trình ra
quyết định mua
của người tiêu
dùng đối với thị
trường sản phẩm
đã chọn
1.2.1. Nhận thức vấn đề
- Tác

nhân
môi trường: Trong
khi xã hội đang trên
đà phát triển mạnh,
nhịp sống của con

người dần trở nên
nhanh và tấp nập
hơn, chính vì sự tác
động đó khiến cho
nhu cầu của con
người về sự tiện lợi,
nhanh chóng, ít tốn
thời gian... ngày
càng tăng cao. Cho
nên ngành dịch vụ
fastfood chế biến tại
quầy ra đời để nhằm
đáp ứng những nhu
cầu đó về ăn uống
của NTD.
- Những lí do NTD

mua sản phẩm
fasstfood:


+ Giải quyết nhu cầu về ăn uống cho bản thân
+ Giải quyết nhu cầu về ăn uống cho gia đình
+ Dùng để làm quà tặng.
+ Mua để giới thiệu sản phẩm
+ Mua vì sở thích

+Vì hiếu kì, tị mị muốn thử
- Những lí do NTD sử dụng sản phẩm fastfood:
+ Vì phù hợp với khẩu vị của bản thân

+ Vì tiện lợi, dễ dàng mang đi
+ Vì tiết kiệm thời gian
+ Vì chi phí rẻ
+ Vì đảm bảo vệ sinh an toàn sức khỏe

TIEU LUAN MOI download :



+ Vì được tặng
+ Vì uy tín thương hiệu sản phẩm

1.2.2. Tìm kiếm thơng tin
- Thơng tin NTD muốn biết:
+ Về các thương hiệu thuộc thị trường sản phẩm fastfood trên thành phố Đà

Nẵng.
+ Về các sản phẩm fastfood, bao gồm các thông tin về:

Từng loại sản phẩm
Giá của từng loại sản phẩm
Chất lượng của các loại sản phẩm
Thành phần có trong từng loại sản phẩm
+ Về các dịch vụ mà NTD sẽ trải nghiệm.
+ Về các ưu đãi, khuyến mãi
- Nguồn thông tin NTD tiếp cận:
+ Nguồn thông tin cá nhân: Từ gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp.
+ Nguồn độc lập: Từ các quảng cáo trên tạp chí ẩm thực, catalog giới thiệu

về thức ăn nhanh.

+ Nguồn marketing: Từ Google, các trang mạng xã hội, các TVC quảng

cáo, các poster, tờ rơi.
1.2.3. Đánh giá, so sánh các sản phẩm/thương hiệu
- Sau khi đã tìm hiểu các thơng tin về thương hiệu, giá cả, chất lượng... từ các

nguồn thơng tin khác nhau thì NTD sẽ có sự so sánh, đánh giá về các thương hiệu/sản
phẩm fastfood theo thang điểm từ 1 5 qua các tiêu chí:
+ Giá cả phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng.
+ Chất lượng sản phẩm (mùi vị, thành phần) tốt.
+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
+ Có nhiều voucher, chương trình khuyến mãi hấp dẫn
+ Các thành phần trong sản phẩm tốt cho sức khỏe
+ Không gian rộng rãi, thoải mái, khơng có mùi hơi...

TIEU LUAN MOI download :


1.2.4. Ra quyết định mua
- Sau khi đánh giá, so sánh giữa các sản phẩm/thương hiệu thì NTD sẽ:
+ Ưu tiên chọn thương hiệu để mua sản phẩm như KFC, Hệ Thống Cửa

Hàng Ăn Sáng 1 phút 30 giây, Jollibee, Lotteria, Gà Rán Mr.Thịnh, Burger
King, Pizza Hut.
+ Ưu tiên chọn sản phẩm để mua và sử dụng như Hamburger, Gà rán, Khoai

tây chiên, Pizza, Hotdog, Mỳ Ý, Bánh mỳ Sandwich, Bánh Egg Tart, Cơm
gà KFC.
+ Chọn mức giá phù hợp khả năng chi trả của họ như từ 20k 50k, trên 50k


200k, trên 200k 500k, trên 500k 1 triệu.
+ Chọn số lượng sản phẩm mà họ sẽ mua là 1 sản phẩm, 2 sản phẩm, 3 sản

phẩm, 4 sản phẩm, 5 sản phẩm hay nhiều hơn.
+ Lựa chọn cách mua trực tiếp tại cửa hàng hay mua online.
+ Chọn hình thức thanh toán mà họ muốn sử dụng là thanh toán bằng tiền

mặt, bằng thẻ ngân hàng, bằng các ứng dụng thanh toán (Momo,
viettelPay...)
1.2.5. Hành vi sau khi mua
- Sau khi mua hàng NTD có thể sẽ có một số phản ứng đối với sản phẩm đã mua

như:
+ Họ sử dụng sản phẩm hay người khác sử dụng.
+ Mục đích mà họ sử dụng
+ Đánh giá độ hài lòng của họ sau khi sử dụng.
+ Sau khi sử dụng sản phẩm họ sẽ tiếp tục mua sản phẩm hay tẩy chay sản

phẩm
+ Họ sẽ giới thiệu cho người khác biết đến và sử dụng sản phẩm hay không

giới thiệu.
PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU

TIEU LUAN MOI download :


2.1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu hành vi mua và sử dụng sản phẩm fastfood của người dân tại thành
phố Đà Nẵng.
2.1.2. Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Nhận biết được các hành vi mua và sử dụng fastfood của người dân.
- Lựa chọn được thị trường mục tiêu đối với sản phẩm fastfood.
- Đề xuất giải pháp marketing đưa sản phẩm ra thị trường và phát triển trong
năm 2020.

2.1.3. Phương pháp luận nghiên cứu
2.1.3.1. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hành vi mua và sử dụng fastfood
Khách thể nghiên cứu: Là người dân sống tại khu vực thành phố Đà Nẵng (độ
tuổi 6 60)
2.1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Hành vi mua và sử dụng sản phẩm fastfood
Không gian: Tại thành phố Đà Nẵng
Thời gian:
+ Dữ liệ u thứ câốp: ừT nẵm 2019 đễốn nay
+ Dữ liệ u sơ câốp:Từ ngày 19/5 – 23/6/2020

2.1.3.3. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu quan sát và điều tra.

2.1.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Các phương pháp thu nhập dữ liệu :
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

Tài liệu về tổng dân số, cơ cấu nhóm độ tuổi, cơ cấu sử dụng sản phẩm ở
thành phố Đà Nẵng.
Tài liệu về những thương hiệu fastfood lớn nhất hiện nay tại Đà Nẵng.

Tài liệu về các công ty sở hữu, thị trường mục tiêu của các thương hiệu.
+ Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp người dân tại thành phố Đà

Nẵng.

TIEU LUAN MOI download :


2.1.3.5. Kế hoạch lấy mẫu
- Đối tượng khảo sát: Những người có nhu cầu mua và sử dụng sản phẩm

fastfood trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Quy mô mẫu: 200 người.
- Phương pháp chọn mẫu:
+ Phương pháp lấy mẫu phi xác suất : Chọn ngẫu nhiên những người dân Đà

Nẵng để khai thác thông tin.
- Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu: Thiết lập bảng câu hỏi.
- Phương pháp tiếp xúc: Nhóm sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối
tượng KH tại các cửa hàng fastfood trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Kết quả thống kê về yếu tố nhân khẩu học
Biểu đồ 1:
Giới tính

Object 3

Trong 200
người tham gia

khảo sát thì số
lượng giới tính
Nam là 92
người chiếm
46%, số lượng
giới tính Nữ là
108
người
chiếm 54%.
Biểu đồ
2: Độ tuổi
Từ

kết

quả thống kê,
ta thấy độ tuổi
mua và sử
dụng
sản
phẩm fastfood
chiếm
cao
nhất là từ 16
Object 5

đến 20 (chiếm
44%), theo sau đó là từ 21 đến 30 tuổi (chiếm 42%). Bên cạnh đó, độ tuổi có tỉ lệ

TIEU LUAN MOI download :



mua và sử dụng sản phẩm ít nhất là độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi chiếm tỉ lệ chỉ 1%
trong tổng số 200 người tham gia khảo sát.

Object 7

Biểu đồ: Nghề nghiệp
Từ biểu đồ ta thấy đa số học sinh - sinh viên có tỉ lệ mua và sử dụng nhiều
nhất chiếm 66% và nhân viên văn phòng chiếm tỉ lệ 12%, những ngành nghề
khác tỉ lệ mua và sử dụng không đáng kể.

Object 9

Biểu đồ 3: Thu nhập hằng tháng
Theo thống kê thì chiếm 54% là tỉ lệ số người có mức thu nhập từ 0 đến 3
triệu, chiếm 23% với số người có mức thu nhập từ 5 triệu đến 10 triệu và chiếm
2% với người có mức thu nhập cao từ 20 triệu đến 50 triệu.

TIEU LUAN MOI download :


Biểu
đồ 4:
Số

Object 11

lượng thành viên trong gia đình
Theo thơng tin thu thập được từ 200 người tham gia khảo sát thì số hộ gia

đình có 4 thành viên chiếm tỉ lệ cao nhất với 40%, thấp nhất là 2 thành viên
chiếm 4% và trong số 200 người khảo sát không có ai sống một mình cả.
2.2.2. Kết quả về nghiên cứu về hành vi khách hàng
a) Nhu cầu của khách hàng
Biểu đồ 1:
Nhu
cầu
mua và sử
dụng
sản
phẩm
fastfood của
NTD
Với
sơố liệ u trễn thì
có thể thâốy sôố
NTD mua và
sử dụ ng sả n phẩ m fastfood chiễốmỉt ệl cao nhâốtớ v i 57% trong tổng sôố 200
Object 14

ngườ i tham gia khả o sát. Bễn cạ nh đó thì có một sơố NTDcó hành vi mua như ng
chư a sử dụ ng hoặ c đã sử dụ ng như ng chư a mua bao giờ chiễốm ỉt ệl lâềnượl
t là 24% và 19%. Ngoài ra, trong 200 ngườ i thamgia khảo sát thì khơng có NTD
nào chư a từ ng mua và chư a từ ng sử dụ ng sả n phẩm fastfood.

TIEU LUAN MOI download :


Biểu
đồ 2:

Mục
đích
NTD
mua
sản

Object 17

phẩm fastfood
Nhữ ng mụ c đích mà NTD sử dụ ng sả n phẩ m fastfood chủ yễốu làđể giải
quyễốt nhu câều vễề ẵn uôốngủ cả a b n thân, chiễốmỉệ t l cao,khácụ thể là
55.5%. Bễn cạ nh đó, mụ c đích giải quyễốt nhu câều vễề ẵn ốngogiach đình
cũng chiễốm cao khơng kém (chiễốm 45%). Ngồi ra, cịn mộ t sơố ụm đích
khác mà NTD sử dụ ng sả n phẩ m fastfood như mua vì sở thích (21%), mua để
làm q tặng (17.5%), mua vì hiễốu kì, tị mị mốn ửth (12.5%), muađể
giưới thiệu sản phẩm (2%).
Bi ểu đồồ
3: Lý do
NTD sử
dụng
sản
phẩm
fastfood
Theo bảng
số liệu thống
kê, NTD đa
số lựa chọn
lý do sử dụng
vì phù hợp
với khẩu vị của bản thân là cao nhất chiếm 50.5%, theo sau đó là vì tiện lợi, dễ

dàng mang đi chiếm 39.5% và vì tiết kiệm thời gian chiếm 38.5%. Lý do vì uy tín
thương hiệu sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an tồn sức khỏe thì ít được NTD lựa
chọn nhất, chỉ chiếm lần lượt là 9% và 8.5% trong tổng số 200 người.
Object 19

TIEU LUAN MOI download :


b) Hành vi tìm kiếm thơng tin

Object 21

Biểu đồ 1: Nguồn thông tin
Đa sôố NTD khi tham gia khả o sát cho biễốtọh biễốt đễốnsảphẩm đa sôố chủ
yễốu qua ạb n bè, ngườ i thân và đôềng nghiệ p (chiễốm 47.5%)và qua các TVC
quả ng cáo trễn các trang mạ ng xã hộ i như Facabook, Youtube (chiễốm 35%).
Ngoài ra thì việ c NTD tự tìm hiể u cũng chiễốm ỉt ệl cao ớvi ( 22.5%). Tuy nhiễn,
vớ i thờ i đạ i công nghệ internet phát triển như thời nay thì NTD cũng ít xem TV
hơ n nễn tỉ lệ NTD biễốt đễốnả s n phẩ m cũng chiễốmtỉlệ thâốp (9%).

Bi uểđồồ 2: Nh ững thồng NTD quan tâm tr
và sử dụng
Object 24

Khi NTD tìm hiể u vễề ảs n phẩ m thì đa sơốọh
chí, Thươ ng hiệu (chiễốm 23.5%), Giá (chiễốm 22.5%), Châốt ượl ng ảs
(chiễốm 23%). Các tiễu chí khác thì vâễn đ ượ c NTD quantâm nhưng chiễốm ỉt ệl
khá thâốp, ục thể như là các chươ ng trình khuyễốnạm i chiễốm7%, các đị a điểm
củ a cử a hàng lân cậ n chiễốm 4%, ịd ch ụv thì có ỉt ệl thâốphâốtn ớv i 1%.



TIEU LUAN MOI download :
Bảng 2.1: Hành vi đánh giá sản phẩm

Giá cả phù hợp

Châốtượl ng ảs nphẩm

Dịch vụ chẵm sóc khách
hàng

Nhiễều chươ ng trình
khuyễốn mãi

Khơng gian rộng rãi


TIEU LUAN MOI download :



Nhìn chung:
+ Về giá cả: NTD đánh giá thang điểm 5 nhiều nhất ở các thương hiệu như

Lotteria, Jollibee, KFC, Pizza Hut.
+ Về chất lượng sản phẩm: NTD đánh giá chất lượng sản phẩm tốt với 5

điểm cao nhất là KFC chiếm 32% và thấp nhất là Gà Rán Mr.Thịnh chiếm 0%
+ Về dịch vụ chăm sóc khách hàng: NTD đánh giá chất lượng dịch vụ


Lotteria là tốt nhất (32.5%) và Gà Rán Mr.Thịnh vẫn không được khách hàng
đánh giá cao về giá cả, chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ.
+ Về nhiều chương trình khuyến mãi: NTD đánh giá chương trình khuyến

mãi ở Lotteria và KFC là có nhiều nhất với tỉ lệ chiếm lần lượt là 29.5% và 17.5%
và ít nhất là Gà Rán Mr. Thịnh (0%) và Pizza Hut (1%)
+ Không gian rộng rãi: KFC và Lotteria là 2 thương hiệu có khơng gian thoải

mái được NTD với tỉ lệ là 31% và 27%. Ngoài ra, nhưung thương hiệu khác vẫn
được NTD đánh giá nhưng tỉ lệ chọn thì khá thấp và khơng đáng kể.
c) Hành vi quyết định lựa chọn sản phẩm

Biểu
đồ 1:
Những
yếu tố
giúp
NTD
ra
quyết
định
mua
sản
phẩm

Object 27

kê, phần lớn NTD lựa chọn yếu tố giá (chiếm 30.5%), chất lượng sản phẩm (mùi
vị,thành phần) (chiếm 25.5%) và yếu tố thương hiệu (chiếm 15.5%) để đưa ra
quyết định mua sản phẩm fastfood. Những yếu tố còn lại chỉ chiếm một phần nhỏ

trong việc ra quyết định mua sản phẩm.

TIEU LUAN MOI download :


Object 30

Biểu đồ 2: Những thương hiệu mà NTD ưu tiên khi quyết định mua

Object 33

Biểu đồ 3: Những thương hiệu mà NTD ưu tiên khi quyết định sử dụng
sản phẩm
NTD ưu tiên lựa chọn mua và sử dụng sản phẩm fastfood của thương hiệu
KFC chiếm tỉ lệ cao nhất (mua chiếm 52.5%, sử dụng chiếm 59%), theo sau đó là
thương hiệu Jollibee (mua chiếm 12%, sử dụng chiếm 3.1%), Lotteria (mua
chiếm 6%, sử dụng chiếm 34.5%), Hệ thống cửa hàng ăn sáng 1 phút 30 giây
(mua chiếm 7.5%, sử dụng chiếm 8.5%). Các thương hiệu như Burger King, Gà
Rán Mr.Thịnh, Pizza Hut chỉ chiếm tỉ lệ thấp trong danh sách ưu tiên mua sản
phẩm của NTD.

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 2.2: Những sản phẩm NTD ưu tiên chọn để mua và sử dụng
Vị thứ
Thương hiệu
Hamburger
Gà rán
Khoai tây chiên

Pizza
Hotdog
Mỳ Ý
Bánh mỳ
Sandwich
Bánh Egg Tart
Cơm gà KFC
Khác
Bảng 2.3: Sản phẩm NTD ưu tiên chọn để sử dụng
Vị thứ
Thương hiệu

Hamburger
Gà rán
Khoai tây chiễn
Pizza
Hotdog
Mỳ Ý
Bánh mỳ


Sandwich
Bánh Egg Tart

TIEU LUAN MOI download :
Cơm gà KFC
Khác
Đa số NTD ưu tiên chọn mua và sử dụng các sản phẩm như Hamburger, Gà rán, Khoai
tây chiên và Pizza là nhiều nhất và luôn sắp xếp ở các vị thử 1, 2, 3,
4. Bên cạnh đó, các sản phẩm Hotdog, Mỳ Ý, Bánh mỳ Sandwich, Bánh Egg Tart và cơm


gà KFC thì ít được NTD ưu tiên lựa chọn để mua và sử dụng hơn nên chiếm tỉ lệ ở vị thứ 5,
6, 7, 8, 9 cao.
%
0
%
0
%


TIEU LUAN MOI download :


×