Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

(TIỂU LUẬN) chuyên đề NGHIÊN cứu HÀNH VI MUA và sử DỤNG sản PHẨM FASTFOOD của NGƯỜI dân tại THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 53 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: HÀNH VI TIÊU DÙNG
Chuyên đề: NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA VÀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM
FASTFOOD CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

GVHD

: ThS. Nguyễn Thị Phương Linh

Nhóm thực hiện

: NHĨM 3 – ĐỒN KẾT

Thành viên

: 1. VŨ LỤC QN (NT)
2. NGÔ THỊ Ý NHI
3. LÊ THỊ DIỄM MY
4. NGUYỄN ĐÌNH VIÊN
5. ĐỖ MINH KHÁNH
6. NGUYỄN THẢO MY

Đà Nẵng, ngày 24 tháng 05 năm 2020


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Tên đề tài: Nghiên Cứu Hành Vi Mua Và Sử Dụng Sản Phẩm Fastfood Của Người
Dân Tại Thành Phố Đà Nẵng
II. Thời gian thực hiện: Ngày 19/5/2020  23/6/2020


III. Nhóm thành viên
- Tên nhóm: Nhóm 3 – Đồn Kết
- Thành viên tham gia:
1. Vũ Lục Qn

Vai trị: Trưởng nhóm

2. Ngơ Thị Ý Nhi

Vai trị: Thành viên

3. Lê Thị Diễm My

Vai trò: Thành viên

4. Nguyễn Đình Viên
5. Đỗ Minh Khánh
6. Nguyễn Thảo My

Vai trị: Thành viên
Vai trò: Thành viên
Vai trò: Thành viên

IV. Mục tiêu dự án môn học
1. Về kiến thức
- Miêu tả và minh họa được các bước của một quy trình thực hiện hành vi tiêu
dùng nói chung và các loại quyết định tiêu dùng
- Nhận biết được động lực đằng sau mỗi quyết định tiêu dùng
- Thảo luận về ảnh hưởng của cảm xúc và tính cách tới quyết định tiêu dùng,
đánh giá và nhận xét tầm quan trọng của hai yếu tố này trong kế hoạch Marketing

- Áp dụng ý nghĩa của bản ngã cá nhân và lối sống trong định vị thương hiệu và
quảng cáo
- Tổng kết vai trò của hành vi khách hàng/người tiêu dùng trong kế hoạch
Marketing
2. Về kỹ năng
- Phân tích bước đầu trong hành vi tiêu dùng: nhận thức vấn đề và các ứng dụng
chiến lược Marketing ảnh hưởng tới vấn đề nhận thức.
- Cung cấp được giải pháp marketing giúp duy trì sự hài lịng hoặc khắc phục sự
khơng hài lịng khi tiêu dùng sản phẩm.
- Vận dụng được các yếu tố nhân khẩu học để phân khúc thị trường chính xác
trong kế hoạch Marketing khi đưa 1 sản phẩm mới ra thị trường.
- Thiết lập kế hoạch Marketing có ứng dụng lợi ích nhóm tham khảo và tạo ra sự
truyền miệng để đưa 1 sản phẩm mới ra thị trường thành cơng.
- Phân tích được các ứng dụng trong Marketing nhằm gây ảnh hưởng tới nhận
thức của người tiêu dùng.


- Phân tích các chiến lược truyền thơng gây ảnh hưởng tới thái độ người tiêu
dùng như thế nào cũng như cách thay đổi thái độ người tiêu dùng.
- Xác định được cách thức đối tượng người tiêu dùng mục tiêu tìm kiếm thơng
tin về sản phẩm để từ đó đưa ra kế hoạch marketing khiến đối tượng người tiêu dùng
thực hiện hành vi mua hàng
V. Kế hoạch thực hiện
STT

Công việc

Thời gian

Người chịu

trách nhiệm

Ngân sách
(đồng)

Vũ Lục Quân

Chọn thị trường sản
phẩm, xác định vấn đề
nghiên cứu

Ngày 19/05/2020 (cả
nhóm
cùng góp ý lựa
- 20/05/2020



2.

Xây dựng kế hoạch thực
hiện dự án

Ngày 21/05/2020
(cả
- 22/05/2020

Vũ Lục Qn
nhóm
cùng làm)




3.

Phát thảo được tiến trình
ra quyết định mua của
người tiêu dùng đối với
thị trường sản phẩm
fastfood chế biến tại quầy

Ngày 23/05/2020
(cả
nhóm
- 25/05/2020
cùng làm)



4.

Hồn thành N1 và báo
cáo GV

Lê Thị Diêễm
My ghi chép
cả
Ngày 26/05/2020 cùng
nhóm
lắắng

- 27/05/2020
nghe cơ sửa
và chỉnh cho
phù hợp



5.

Xây dựng
nghiên cứu

hoạch

Ngày 28/05/2020
Viễn (cả nhóm
- 29/05/2020
cùng làm)



6.

Xây dựng cơng cụ khảo
sát (thiết kế bảng câu hỏi)

Ngày 30/05/2020 Nguyễn Thảo
My
- 1/06/2020




7.

Thu thập, xử lý và phân
tích thơng tin về hành vi
khách hàng. Trình bày
được kết quả nghiên cứu
về hành vi khách hàng

Ngày 02/06/2020
Ngơ Thị Ý Nhi
- 03/06/2020



1.

kế

chọn)

Ngơ Thị Ý Nhi

Nguyễễn

Đình


8.


Hồn thành N1, N2 và
báo cáo GV

Đơễ
Minh
Khánh
ghi
Ngày 04/06/2020 chép cùng cả
nhóm
lắắng
- 05/06/2020
nghe chỉnh
sửa dự án

9.

Chỉnh sửa N1, N2

Ngày 6/6/2020 8/6/2020

Ngơ Thị Ý Nhi
(cả
nhóm
cùng làm)



10.


Phân khúc thị trường

Ngày 9/6/2020 10/6/2020

Ngơ Thị Ý Nhi



11.

Xác định đối tượng khách
hàng mục tiêu và mô tả
đặc điểm khách hàng mục
tiêu

Ngày 11/6/2020 - Nguyễễn Thảo
My
12/6/2020
Đôễ
Minh
Khánh
ghi
Ngày 13/6/2020 - chép cùng cả
nhóm
lắắng
15/6/2020
nghe chỉnh
sửa dự án
Lễ Th ị Diễễm
Ngày 16/6/2020 My (cả nhóm

17/6/2020
cùng làm)

12.

Hồn thành N3 và báo
cáo GV

13.

Chỉnh sửa N3

14.

Đề xuất chiến
marketing phù hợp

15.

Hoàn thành N4 và nộp
GV

Ngày 20/6/2020 Vũ Lục Quân
22/6/2020

16.

Báo cáo dự án và hoàn
thiện dự án


Ngày 23/6/2020

lược

Ngày 18/6/2020 - Nguyễễn Đình
Viễn
19/6/2020

Cả nhóm



30000đ
photo
N1,2,3





45000đ
photo
N1,2,3,4



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày 19 tháng 05 năm 2020
Nhóm 3


BÁO CÁO DỰ ÁN
PHẦN 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG FASTFOOD VÀ TIẾN
TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI THỊ
TRƯỜNG SẢN PHẨM FASTFOOD
1.1. Mô tả thị trường sản phẩm fastfood tại thành phố Đà Nẵng
1.1.1. Tiềm năng phát triển của thị trường
- Thôống kễ t ổng dân sôố Đà Nẵễng nẵm 2017 và độ tuổi khách hàng tiễềm nẵng
củ a dị ch vụ fastfood:
+ T ổng dân sơố Đà Nẵễng nẵm 2017 là: 683,984 nghìn người
+ Cơ câốu sử dụ ng sả n phẩ m là: 532,371 nghìn người
+ Cơ câốu từng nhóm tuổi:
Bảng 1.1
Độ tuổi

5-9

11-14

15-19

20-24

25-29

Dân sơố (nghìn
75,920 65,166 71,264 70,536 65,364

người)
Chiễốm % so
11%
với dân sôố ĐN

9,5%

10,4%

10,3%

9,5%

Đánh giá các nhãn hàng/thương hiện và thị trường mục tiêu
Bảng 1.2
Nhãn hàng hiện có trên thị
trường

Cơng ty sở hữu

Khách hàng mục tiêu
- Độ tuổi: từ 7 50 tuổi, đặc
biệt quan tâm đến trẻ em.

KFC

Tập đoàn Yum! Brands

Burger King


Tập đoàn 3G Capital

- Nam: 18-34 tuổi. Thu nhập
ổn định.

Pizza Hut

Tập Đoàn Yum! Brands

- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh
viên, nhân viên cơng sở. Mức
thu nhập: Khá, ổn định.

Jollibee

Tập Đồn Jollibee

- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh
viên, nhân viên công sở. Mức
thu nhập: Khá, ổn định.

- Độ tuổi: Mọi lứa tuổi, đặc
biệt quan tâm đến trẻ em.


- Nghề nghiệp: Những người
có thu nhập trung bình khá trở
lên.
Hệ Thống Cửa Hàng Ăn Sáng
1 phút 30 giây


Công Ty TNHH Thương Mại
và Dịch Vụ Đại Phát

Lotteria

Tập Đoàn Lotte

Gà Rán Mr.Thịnh

Công ty Mr. Thịnh

- Chủ Yếu là học sinh tiểu học
- Độ tuổi: Từ 5-12 tuổi
- Độ tuổi: Mọi lứa tuổi.
- Mức thu nhập trung bình khá
- Độ tuổi: Mọi lứa tuổi

1.2. Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị trường sản
phẩm đã chọn
1.2.1. Nhận thức vấn đề
- Tác nhân môi trường: Trong khi xã hội đang trên đà phát triển mạnh, nhịp sống
của con người dần trở nên nhanh và tấp nập hơn, chính vì sự tác động đó khiến cho
nhu cầu của con người về sự tiện lợi, nhanh chóng, ít tốn thời gian... ngày càng tăng
cao. Cho nên ngành dịch vụ fastfood chế biến tại quầy ra đời để nhằm đáp ứng những
nhu cầu đó về ăn uống của NTD.
- Những lí do NTD mua sản phẩm fasstfood:
+ Giải quyết nhu cầu về ăn uống cho bản thân
+ Giải quyết nhu cầu về ăn uống cho gia đình
+ Dùng để làm quà tặng.

+ Mua để giới thiệu sản phẩm
+ Mua vì sở thích
+Vì hiếu kì, tị mị muốn thử
- Những lí do NTD sử dụng sản phẩm fastfood:
+ Vì phù hợp với khẩu vị của bản thân
+ Vì tiện lợi, dễ dàng mang đi
+ Vì tiết kiệm thời gian
+ Vì chi phí rẻ
+ Vì đảm bảo vệ sinh an tồn sức khỏe


+ Vì được tặng
+ Vì uy tín thương hiệu sản phẩm
1.2.2. Tìm kiếm thơng tin
- Thơng tin NTD muốn biết:
+ Về các thương hiệu thuộc thị trường sản phẩm fastfood trên thành phố Đà
Nẵng.
+ Về các sản phẩm fastfood, bao gồm các thông tin về:
 Từng loại sản phẩm
 Giá của từng loại sản phẩm
 Chất lượng của các loại sản phẩm
 Thành phần có trong từng loại sản phẩm
+ Về các dịch vụ mà NTD sẽ trải nghiệm.
+ Về các ưu đãi, khuyến mãi
- Nguồn thông tin NTD tiếp cận:
+ Nguồn thơng tin cá nhân: Từ gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp.
+ Nguồn độc lập: Từ các quảng cáo trên tạp chí ẩm thực, catalog giới thiệu
về thức ăn nhanh.
+ Nguồn marketing: Từ Google, các trang mạng xã hội, các TVC quảng
cáo, các poster, tờ rơi.

1.2.3. Đánh giá, so sánh các sản phẩm/thương hiệu
- Sau khi đã tìm hiểu các thơng tin về thương hiệu, giá cả, chất lượng... từ các
nguồn thơng tin khác nhau thì NTD sẽ có sự so sánh, đánh giá về các thương hiệu/sản
phẩm fastfood theo thang điểm từ 1  5 qua các tiêu chí:
+ Giá cả phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng.
+ Chất lượng sản phẩm (mùi vị, thành phần) tốt.
+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
+ Có nhiều voucher, chương trình khuyến mãi hấp dẫn
+ Các thành phần trong sản phẩm tốt cho sức khỏe
+ Khơng gian rộng rãi, thoải mái, khơng có mùi hơi...


1.2.4. Ra quyết định mua
- Sau khi đánh giá, so sánh giữa các sản phẩm/thương hiệu thì NTD sẽ:
+ Ưu tiên chọn thương hiệu để mua sản phẩm như KFC, Hệ Thống Cửa
Hàng Ăn Sáng 1 phút 30 giây, Jollibee, Lotteria, Gà Rán Mr.Thịnh, Burger
King, Pizza Hut.
+ Ưu tiên chọn sản phẩm để mua và sử dụng như Hamburger, Gà rán,
Khoai tây chiên, Pizza, Hotdog, Mỳ Ý, Bánh mỳ Sandwich, Bánh Egg
Tart, Cơm gà KFC.
+ Chọn mức giá phù hợp khả năng chi trả của họ như từ 20k  50k, trên
50k  200k, trên 200k  500k, trên 500k  1 triệu.
+ Chọn số lượng sản phẩm mà họ sẽ mua là 1 sản phẩm, 2 sản phẩm, 3 sản
phẩm, 4 sản phẩm, 5 sản phẩm hay nhiều hơn.
+ Lựa chọn cách mua trực tiếp tại cửa hàng hay mua online.
+ Chọn hình thức thanh tốn mà họ muốn sử dụng là thanh toán bằng tiền
mặt, bằng thẻ ngân hàng, bằng các ứng dụng thanh toán (Momo,
viettelPay...)
1.2.5. Hành vi sau khi mua
- Sau khi mua hàng NTD có thể sẽ có một số phản ứng đối với sản phẩm đã

mua như:
+ Họ sử dụng sản phẩm hay người khác sử dụng.
+ Mục đích mà họ sử dụng
+ Đánh giá độ hài lòng của họ sau khi sử dụng.
+ Sau khi sử dụng sản phẩm họ sẽ tiếp tục mua sản phẩm hay tẩy chay sản
phẩm
+ Họ sẽ giới thiệu cho người khác biết đến và sử dụng sản phẩm hay không
giới thiệu.
PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU


2.1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu hành vi mua và sử dụng sản phẩm fastfood của người dân tại thành
phố Đà Nẵng.
2.1.2. Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Nhận biết được các hành vi mua và sử dụng fastfood của người dân.
- Lựa chọn được thị trường mục tiêu đối với sản phẩm fastfood.
- Đề xuất giải pháp marketing đưa sản phẩm ra thị trường và phát triển trong
năm 2020.
2.1.3. Phương pháp luận nghiên cứu
2.1.3.1. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hành vi mua và sử dụng fastfood
 Khách thể nghiên cứu: Là người dân sống tại khu vực thành phố Đà Nẵng (độ
tuổi 6  60)
2.1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung: Hành vi mua và sử dụng sản phẩm fastfood
 Không gian: Tại thành phố Đà Nẵng
 Thời gian:

+ Dữ liệ u thứ câốp: Từ nẵm 2019 đễốn nay
+ Dữ liệu sơ câốp: Từ ngày 19/5 – 23/6/2020
2.1.3.3. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu quan sát và điều tra.
2.1.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Các phương pháp thu nhập dữ liệu :
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
 Tài liệu về tổng dân số, cơ cấu nhóm độ tuổi, cơ cấu sử dụng sản phẩm ở
thành phố Đà Nẵng.
 Tài liệu về những thương hiệu fastfood lớn nhất hiện nay tại Đà Nẵng.
 Tài liệu về các công ty sở hữu, thị trường mục tiêu của các thương hiệu.
+ Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp người dân tại thành phố Đà
Nẵng.


2.1.3.5. Kế hoạch lấy mẫu
- Đối tượng khảo sát: Những người có nhu cầu mua và sử dụng sản phẩm
fastfood trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Quy mô mẫu: 200 người.
- Phương pháp chọn mẫu:
+ Phương pháp lấy mẫu phi xác suất : Chọn ngẫu nhiên những người dân Đà
Nẵng để khai thác thông tin.
- Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu: Thiết lập bảng câu hỏi.
- Phương pháp tiếp xúc: Nhóm sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các
đối tượng KH tại các cửa hàng fastfood trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Kết quả thống kê về yếu tố nhân khẩu học
Biểu đồ 1:
Giới tính


Object 3

Trong 200
người tham gia
khảo sát thì số
lượng giới tính
Nam là 92
người
chiếm
46%, số lượng
giới tính Nữ là
108
người
chiếm 54%.
Biểu đồ
2: Độ tuổi
Từ

kết

quả thống kê,
ta thấy độ tuổi
mua và sử
dụng
sản
phẩm fastfood
chiếm
cao
nhất là từ 16
Object 5


đến 20 (chiếm
44%), theo sau đó là từ 21 đến 30 tuổi (chiếm 42%). Bên cạnh đó, độ tuổi có tỉ lệ


mua và sử dụng sản phẩm ít nhất là độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi chiếm tỉ lệ chỉ 1%
trong tổng số 200 người tham gia khảo sát.

Object 7

Biểu đồ: Nghề nghiệp
Từ biểu đồ ta thấy đa số học sinh - sinh viên có tỉ lệ mua và sử dụng nhiều
nhất chiếm 66% và nhân viên văn phòng chiếm tỉ lệ 12%, những ngành nghề
khác tỉ lệ mua và sử dụng không đáng kể.

Object 9

Biểu đồ 3: Thu nhập hằng tháng
Theo thống kê thì chiếm 54% là tỉ lệ số người có mức thu nhập từ 0 đến 3
triệu, chiếm 23% với số người có mức thu nhập từ 5 triệu đến 10 triệu và chiếm
2% với người có mức thu nhập cao từ 20 triệu đến 50 triệu.


Biểu
đồ 4:
Số

Object 11

lượng thành viên trong gia đình

Theo thơng tin thu thập được từ 200 người tham gia khảo sát thì số hộ gia
đình có 4 thành viên chiếm tỉ lệ cao nhất với 40%, thấp nhất là 2 thành viên
chiếm 4% và trong số 200 người khảo sát không có ai sống một mình cả.
2.2.2. Kết quả về nghiên cứu về hành vi khách hàng
a) Nhu cầu của khách hàng
Biểu đồ 1:
Nhu
cầu
mua và sử
dụng
sản
phẩm
fastfood của
NTD
Với
sơố liệu trễn thì
có thể thâốy sôố
Object 14

NTD mua và

sử dụ ng sả n phẩ m fastfood chiễốm tỉ lệ cao nhâốt vớ i 57% trong tổ ng sôố 200
ngườ i tham gia khả o sát. Bễn cạ nh đó thì có một sơố NTD có hành vi mua
như ng chư a sử dụ ng hoặ c đã sử dụ ng như ng chư a mua bao giờ chiễốm tỉ lệ
lâền lượ t là 24% và 19%. Ngoài ra, trong 200 người tham gia khảo sát thì
khơng có NTD nào chư a từ ng mua và chư a từ ng sử dụ ng sả n phẩ m fastfood.


Biểu
đồ 2:

Mục
đích
NTD
mua
sản

Object 17

phẩm fastfood
Nhữ ng mụ c đích mà NTD sử dụ ng sả n phẩ m fastfood chủ yễốu là để giải
quyễốt nhu câều vễề ẵn uôống củ a bả n thân, chiễốm tỉ lệ khá cao, cụ thể là 55.5%.
Bễn cạnh đó, mục đích giải quyễốt nhu câều vễề ẵn ống cho gia đình cũng chiễốm
cao khơng kém (chiễốm 45%). Ngồi ra, cịn một sơố m ục đích khác mà NTD s ử
dụ ng sả n phẩ m fastfood như mua vì sở thích (21%), mua để làm q tặng
(17.5%), mua vì hiễốu kì, tị mị mốn thử (12.5%), mua để giưới thiệu sản
phẩm (2%).
Bi ể
u đồồ
3: Lý do
NTD sử
dụng
sản
phẩm
fastfood
Theo bảng
số liệu thống
kê, NTD đa
số lựa chọn
lý do sử dụng
vì phù hợp

với khẩu vị của bản thân là cao nhất chiếm 50.5%, theo sau đó là vì tiện lợi, dễ
dàng mang đi chiếm 39.5% và vì tiết kiệm thời gian chiếm 38.5%. Lý do vì uy
tín thương hiệu sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn sức khỏe thì ít được NTD
lựa chọn nhất, chỉ chiếm lần lượt là 9% và 8.5% trong tổng số 200 người.
Object 19


b) Hành vi tìm kiếm thơng tin

Object 21

Biểu đồ 1: Nguồn thông tin
Đa sôố NTD khi tham gia khả o sát cho biễốt họ biễốt đễốn sản phẩm đa sôố chủ
yễốu qua bạ n bè, ngườ i thân và đôềng nghiệ p (chiễốm 47.5%) và qua các TVC
quả ng cáo trễn các trang mạ ng xã hộ i như Facabook, Youtube (chiễốm 35%).
Ngồi ra thì việ c NTD tự tìm hiể u cũng chiễốm tỉ lệ cao với ( 22.5%). Tuy
nhiễn, với thời đại công nghệ internet phát triển như thời nay thì NTD cũng
ít xem TV hơ n nễn tỉ lệ NTD biễốt đễốn sản phẩm cũng chiễốm tỉ lệ thâốp (9%).

Bi uểđồồ 2: Nh ững thồng NTD quan tâm tr ước khi ra quyếết định mua
và sử dụng
Object 24

Khi NTD tìm hiể u vễề sả n phẩ m thì đa sơố họ quan tâm chủ yễốu tới 3 tiễu
chí, Thươ ng hiệ u (chiễốm 23.5%), Giá (chiễốm 22.5%), Châốt lượng sản phẩm
(chiễốm 23%). Các tiễu chí khác thì vâễn đ ược NTD quan tâm nh ưng chiễốm tỉ l ệ
khá thâốp, cụ thể như là các chương trình khuyễốn mạ i chiễốm 7%, các địa điểm
củ a cử a hàng lân cậ n chiễốm 4%, dị ch vụ thì có tỉ lệ thâốp nhâốt với 1%.



Bảng 2.1: Hành vi đánh giá sản phẩm
1 phút
Gà Rán
KFC
Jollibee Lotteria
30 giây
MR Thịnh
Giá cả phù hợp
5
4,0%
8,5%
26,0%
29,5%
0,0%
4
20,0%
0,0%
4,0%
4,5%
0,5%
3
31,0%
0,0%
1,0%
0,5%
3,0%
2
3,0%
0,0%
0,0%

0,0%
0,0%
1
1,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
Châốt lượng sản phẩm
5
32,0%
1,0%
30,0%
31,0%
0,0%
4
25,0%
7,5%
1,0%
3,5%
3,5%
3
2,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
2
0,0%
0,0%

0,0%
0,0%
0,0%
1
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
D ịch vụ chẵm sóc khách
hàng
5
26,0%
8,5%
27,5%
32,5%
0,0%
4
30,0%
0,0%
2,5%
2,0%
1,0%
3
1,5%
0,0%
1,0%
0,0%
2,5%
2

1,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
1
0,5%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
Nhiễều chương trình
khuyễốn mãi
5
17,5%
8,5%
2,0%
29,5%
0,0%
4
36,0%
0,0%
29,0%
5,0%
1,5%
3
4,0%
0,0%
0,0%
0,0%

2,0%
2
1,5%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
1
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
Khơng gian rộng rãi
5
31,0%
0,0%
4,5%
27,0%
2,5%
4
25,0%
0,0%
26,5%
6,5%
1,0%
3
2,0%
8,5%
0,0%

1,0%
0,0%
2
0,5%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
1
0,5%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%

Bugger
King

Pizza
Hut

5,0%
1,5%
0,5%
0,0%
0,0%

20,0%
3,0%
0,0%

0,0%
0,0%

4,5%
1,0%
1,0%
0,0%
0,0%

21,0%
2,0%
0,0%
0,0%
0,0%

4,5%
0,5%
0,5%
1,5%
0,0%

7,5%
13,0%
2,5%
0,0%
0,0%

1,5%
4,5%
1,0%

0,0%
0,0%

1,0%
22,0%
0,0%
0,0%
0,0%

5,0%
1,0%
1,0%
0,0%
0,0%

20,0%
3,0%
0,0%
0,0%
0,0%


Nhìn chung:
+ Về giá cả: NTD đánh giá thang điểm 5 nhiều nhất ở các thương hiệu như
Lotteria, Jollibee, KFC, Pizza Hut.
+ Về chất lượng sản phẩm: NTD đánh giá chất lượng sản phẩm tốt với 5
điểm cao nhất là KFC chiếm 32% và thấp nhất là Gà Rán Mr.Thịnh chiếm 0%
+ Về dịch vụ chăm sóc khách hàng: NTD đánh giá chất lượng dịch vụ
Lotteria là tốt nhất (32.5%) và Gà Rán Mr.Thịnh vẫn không được khách hàng
đánh giá cao về giá cả, chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ.

+ Về nhiều chương trình khuyến mãi: NTD đánh giá chương trình khuyến
mãi ở Lotteria và KFC là có nhiều nhất với tỉ lệ chiếm lần lượt là 29.5% và
17.5% và ít nhất là Gà Rán Mr. Thịnh (0%) và Pizza Hut (1%)
+ Không gian rộng rãi: KFC và Lotteria là 2 thương hiệu có khơng gian
thoải mái được NTD với tỉ lệ là 31% và 27%. Ngoài ra, nhưung thương hiệu
khác vẫn được NTD đánh giá nhưng tỉ lệ chọn thì khá thấp và khơng đáng kể.
c) Hành vi quyết định lựa chọn sản phẩm
Biểu
đồ 1:
Những
yếu tố
giúp
NTD
ra
quyết
định
mua
sản
phẩm
Theo số
liệu thống
kê, phần lớn NTD lựa chọn yếu tố giá (chiếm 30.5%), chất lượng sản phẩm (mùi
vị,thành phần) (chiếm 25.5%) và yếu tố thương hiệu (chiếm 15.5%) để đưa ra
quyết định mua sản phẩm fastfood. Những yếu tố còn lại chỉ chiếm một phần
nhỏ trong việc ra quyết định mua sản phẩm.
Object 27


Object 30


Biểu đồ 2: Những thương hiệu mà NTD ưu tiên khi quyết định mua

Object 33

Biểu đồ 3: Những thương hiệu mà NTD ưu tiên khi quyết định sử dụng
sản phẩm
NTD ưu tiên lựa chọn mua và sử dụng sản phẩm fastfood của thương hiệu
KFC chiếm tỉ lệ cao nhất (mua chiếm 52.5%, sử dụng chiếm 59%), theo sau đó
là thương hiệu Jollibee (mua chiếm 12%, sử dụng chiếm 3.1%), Lotteria (mua
chiếm 6%, sử dụng chiếm 34.5%), Hệ thống cửa hàng ăn sáng 1 phút 30 giây
(mua chiếm 7.5%, sử dụng chiếm 8.5%). Các thương hiệu như Burger King, Gà
Rán Mr.Thịnh, Pizza Hut chỉ chiếm tỉ lệ thấp trong danh sách ưu tiên mua sản
phẩm của NTD.


Bảng 2.2: Những sản phẩm NTD ưu tiên chọn để mua và sử dụng
Vị thứ
1
2
3
4
5
6
7
Thương hiệu
Hamburger
Gà rán

8


9

10

16.0% 26.5% 16.0% 14.5%

0.5%

3.0%

1.5%

2.0%

0.0%

53.5% 13.0%

2.0%

1.5%

0.0%

2.0%

1.5%

1.0%


6.5%

Khoai tây chiên

3.5%

22.5% 30.5% 15.5%

2.5%

1.5%

0.5%

2.5%

0.5%

Pizza

4.0%

11.0% 17.0% 31.5%

4.0%

3.0%

2.5%


2.0%

5.0%

Hotdog

0.5%

2.0%

4.0%

2.5%

36.0% 16.5%

6.5%

6.5%

5.0%

Mỳ Ý

0.5%

2.0%

1.0%


6.5%

9.5%

27.0% 16.5% 12.5%

Bánh mỳ
Sandwich

0.5%

1.0%

2.0%

3.5%

9.5%

8.0%

22.5% 21.5% 13.5%

Bánh Egg Tart

0.5%

1.0%

2.0%


1.5%

4.0%

9.5%

12.5% 29.0% 22.5%

Cơm gà KFC

1.5%

1.5%

1.0%

2.5%

13.5% 11.0% 16.5%

Khác

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%


0.0%

4.5%

5.0%

26.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0

%
0.0
%
0.0
%
0.0
%

Bảng 2.3: Sản phẩm NTD ưu tiên chọn để sử dụng
V ị th ứ
Thương hiệu

Hamburger
Gà rán
Khoai tây chiễn

1

2

3

4

5

6

7


8

9

16.0
%
33.0
%
16.5
%

16.0
%
14.0
%
14.5
%
19.5
%

17.5
%

3.5%

2.0%

2.0%

0.5%


0.5%

2.0%

3.0%

1.0%

1.0%

1.5%

0.5%

1.5%

1.0%

12.0
%

4.0%

4.5%

1.0%

3.0%


1.0%

1.0%

8.0%

8.0%

5.5%

2.5%

2.5%

2.0%

2.5%

Pizza

7.5%

Hotdog

2.5%

1.5%

2.0%


1.0%

20.5
%

6.5%

11.0
%

6.5%

2.0%

Mỳ Ý

0.5%

1.5%

0.5%

4.5%

1.0%

23.5
%

9.5%


4.0%

4.5%

0.5%

1.5%

3.5%

4.5%

0.0%

3.0%

8.5%

6.0%

0.0%

0.0%

0.0%

1.5%

3.0%


6.5%

7.5%

20.0

Bánh mỳ
Sandwich
Bánh Egg Tart

22.0
%
10.5

10
0
%
0
%
0
%
0
%
0
%
0
%
0
%

0


%
Cơm gà KFC

3.5%

1.5%

1.5%

2.0%

4.0%

5.0%

8.0%

13.0
%

%
12.0
%

Khác

0.0%


0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

Đa số NTD ưu tiên chọn mua và sử dụng các sản phẩm như Hamburger, Gà
rán, Khoai tây chiên và Pizza là nhiều nhất và luôn sắp xếp ở các vị thử 1, 2, 3,
4. Bên cạnh đó, các sản phẩm Hotdog, Mỳ Ý, Bánh mỳ Sandwich, Bánh Egg
Tart và cơm gà KFC thì ít được NTD ưu tiên lựa chọn để mua và sử dụng hơn
nên chiếm tỉ lệ ở vị thứ 5, 6, 7, 8, 9 cao.

%
0
%
0
%



Biểu
đồ 4:
Các
mức
giá
NTD
lựa
chọn
khi
mua
NTD lựa
chọn mua sản phẩm với mức giá trên 50k  200k (chiếm 50.5%) nhiều nhất,
Object 36

theo sau đó là mức giá từ 20  50k (chiếm 34.5%) và mức giá trên 200k 
500k (chiếm 6.5%) chỉ chiếm một phẩn tỉ lệ nhỏ trong các mức giá mà NTD lựa
chọn để mua sản phẩm và đây cũng là mức giá mà những người từ tầng lớp trung
lưu (có mức thu nhập trên 20 triệu hằng tháng) trở lên chọn để chi trả cho sản
phẩm fastfood.
Biểu
đồ 5:
Thời
điểm

NTD
hay
chọn
để mua
sản
phẩm

Object 39

Theo kết quả nghiên cứu cho thấy được thời điểm mà NTD hay mua sản
phẩm là vào buổi tối chiếm tỉ lệ cao nhất (54.5%). Theo sau lần lượt là vào buổi
chiều (chiếm 21%), buổi sáng (chiếm 17.5%) và thấp nhất là vào buổi trưa
(chiếm 12%).


Biểu
đồ 6:
Hình
thức
NTD
chọn
khi ra
quyết
định
mua
sản
phẩm
Đa

số

NTD chọn
hình thức mua trực tiếp tại cửa hàng chiếm phần lớn, cụ thể là 63%. Bên cạnh
đó, một số NTD sử dụng song song 2 hình thức là vừa mua trực tiếp vừa mua
Object 41

online (chiếm 27%) khi họ muốn mua sản phẩm, còn lại số lượng người chỉ mua

online thì chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ 10% trong tổng số 200 người tham gia khảo
sát.
Biểu đồ 7: Hình thức thanh tốn mà NTD sử dụng

Object 44

Ta có thể thấy hầu hết tất cả NTD đều ưu tiên lựa chọn hình thức thanh tốn
bằng tiền mặt là cao nhất (chiếm 79%). Ngồi ra, những hình thức thanh toán
bằng thẻ ngân hàng (chiếm 13%), bằng các ứng dụng thanh toán (chiếm 8%) vẫn
được người tiêu dùng quan tâm


d) Hành vi đánh giá sau khi mua/ sử dụng của khách hàng
Biểu
đồ 1:
Sự
đánh
giá của
NTD
về sản
phẩm
sau khi
mua và
sử
dụng
Kết quả
nghiên cứu
cho thấy có rất nhiều yếu tố cấu tạo nên sự hài lòng của khách hàng. Cụ thể qua
kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy mức độ hài lịng của NTD vẫn chưa cao, chỉ
chiếm tỉ lệ 26% trong tổng số 200 người tham gia khảo sát. Mức độ người trung

lập với sản phẩm chiếm tỉ lệ cao nhất với 47%. Lý do mức độ hài lịng cịn chưa
cao có thể do một số yếu tố từ sản phẩm cũng như thương hiệu tác động đến như
chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, thái độ... của thương hiệu đem đến cho NTD.
Ngồi ra thì tỉ lệ người khơng hài lịng về sản phẩm hầu như khá ít, chiếm tỉ lệ
2% trong tổng số 200 người.
Object 47

Object 49

phẩm

Biểu
đồ 2:
Sự tin
tưởng
có sử
dụng
lại sản
phẩm
của
NTD
sau khi
đã mua
và sử
dụng
sản


Biểu đồ
3: Số NTD


giới
thiệu sản
phẩm đến
người khác
sau khi đã
mua và sử
dụng
Từ
kết
quả
khảo
sát
cho thấy đa
số NTD (cụ
thể là 96% trong tổng số 200 người khảo sát) sau khi đã mua và sử dụng sản
phẩm sẽ tin tưởng mua và sử dụng sản phẩm thêm nhiều lần khác nửa. Sự tin
tưởng đó cịn thể hiện qua sự giới thiệu của họ đến với người thân, bạn bè, đồng
nghiệp yên tâm, tin tưởng sử dụng sản phẩm. Từ đó, số lượng NTD cũng như số
lượng tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng hơn rất nhiều, giúp tăng doanh thu của các
thương hiệu phân phối sản phẩm.
Object 52

PHẦẦN 3. XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
3.1. Các phân khúc thị trường
- Vễề độ tuổ i:
 Từ 16 đễốn 20 tuổ i (44%)
 Từ 21 đễốn 30 tuổ i (42%)
- Vễề nghễề nghiệp:
 Học sinh - sinh viễn (66%)

 Nhân viễn vẵn phòng (12%)
- Vễề mức thu nhậ p hàng tháng:
 Từ 0 đễốn 3 triệ u đôềng (54%)
 Từ các phân khúc thị trườ ng mà nhóm đã xác định được ở trễn thì có thể
thâốy NTD mua sả n phẩ m đa sôố là nhữ ng ngườ i trẻ tuổi, thuộc độ tuổi từ 16 đễốn
30 tuổ i, là các họ c sinh - sinh viễn, có mức thu nhậ p dướ i 3 triệu đơềng chiễốm t ỉ l ệ
khá cao. Vì vậy, đây cũng là nhóm khách hàng mục tiễu của thị trường sản phẩm
fastfood mà nhóm đã lựa chọn.


3.2. Phân tích đặ c điể m khách hàng mục tiêu
Đặ c điể m củ a khách hàng mụ c tiễu: là nhữ ng đơối tượ ng có độ tuổ i từ 16 đễốn
30 tuổi, nghễề nghiệp chủ yễốu là h ọc sinh-sinh viễn chiễốm phâền lớn (66%), có m ức
thu nhậ p trung bình là từ 0 đễốn 3 triệ u đơềng (chiễốm 54%), điễều đó cho thâốy m ức
thu nhập của họ khá thâốp và có nhiễều người cịn phụ thuộ c vào gia đình. Họ
thườ ng đễốn vớ i cử a hàng để giả i quyễốt nhu câều ẵn ống cho bản thân, thích đễốn
trự c tiễốp tạ i cử a hàng vào thờ i gian rảnh củ a buổi tôối để thưởng thức sản phẩm.
Khi lự a chọ n sả n phẩ m để mua và sửa dụng thì họ thường quan tâm đễốn thương
hiệ u (chiễốm 23,5%), châốt lượ ng sả n phẩ m (chiễốm 23%) và giá cả (chiễốm 22,5%) có
phù hợp với mức thu nhậ p củ a họ hay không.
PHẦẦN 4. ĐÊẦ XUẦẤT CHIÊẤN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨ M FASTFOOD TẠI
TH ỊTR ƯỜ
NG THÀNH PHỐẤ ĐÀ NẴẴNG
4.1.Chiêắn lượ c sản phẩm
4.1.1. Đị nh hướng phát triển sản phẩm
Từ kễốt quả khả o sát, các lý do NTD mua sả n phẩm fastfood chủ yễốu là để
thỏ a mãn nhu câều vễề ẵn uôống củ a họ (55,5 %), nhu câều vễề ẵn ống cho gia đình
(45%), chính vì thễố NTD seễ râốt kyễ trong vi ệc lựa chọn sản phẩm tôốt cho s ức khỏe.
Bễn cạ nh đó có đễốn 25,5% NTD tham gia khảo sát ưu tiễn chọn sản phẩm vì châốt
lượ ng sả n phẩ m. Cho nễn, việ c phát triển và cải thiện châốt lượng sản phẩm phải

là việ c ư u tiễn hàng đâều trong chiễốn lược marketing củ a các doanh nghiệp. Cụ thể
:
- Vễề châốt lượng: Ta seễ sử dụng các nguôền nguyễn liệu sạch, có ngền gơốc
xốt xứ rõ ràng, các sản phẩm đễều được qua quá trình làm s ạch nghiễm ngặc,
thễm mộ t sôố hươ ng vị mớ i lạ , chư a từ ng xuâốt hiện trễn thị trườ ng để làm mới
khẩu vị, thu hút NTD, không làm NTD nhàm chán.
- Vễề thu ộc tính: Bễn c ạnh vi ệc đ ảm b ảo châốt l ượng c ủa mơễi sản phẩm thì
các doanh nghiệ p cũng phả i đả m bả o đượ c tính châốt vơốn có củ a fastfood là tiện
l ợi và dễễ dàng mang đi.
- Vễề lợ i ích: Phả i ln đảm bảo châốt lượ ng của từ ng sản phẩm để có thể có
sơố lượ ng, đả m bả o dinh dưỡ ng và sức khỏ e củ a NTD khi sử dụ ng sả n phẩ m.
- Vễề bao bì: Vì có 17,5% NTD mua sản ph ẩm để làm quà t ặng nễn vi ệc thiễốt
kễố bao bì s ản ph ẩm đ ơn gi ản nh ưng bẵốt mẵốt đ ểNTD có th ểlàm qu ảt ặng, vâễn làm
n iổb tậlễn logo th ươ
ng hi uệcung câốp s nảph m,
ẩ thiễốt kễố dễễ nhìn dễễ nhớ giúp NTD
dễễ dàng hơn trong việc nhận biễốt và nhớ đễốn thương hiệu cũng như sản phẩm mà
thương hiệ u cung câốp.


×