Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

chủ đề sinh sản:sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.46 KB, 22 trang )

Tuần 27 tiết 45 Chuyên đề: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
NS:27/3 ND:05/4
Tuần 30-32 tiết 48-50
NS:17/4
ND:26/4
03/5
10/5
1. Nội dung chủ đề:
- Sinh sản hữu tính ở động vật.
- Cơ chế điều hòa sinh sản.
- Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
2. Mục tiêu:
2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật.
- Phân tích được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
- Giải thích được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng ở động vật dựa trên
H46.1 và H46.2 SGK trang 179, 180.
- Chúng ta cần làm gì để điều khiển sinh sản ở động vật theo mục đích sử
dụng?
- Liệt kê được một số biện pháp tránh thai có thể được sử dụng.
- Phân tích được các biện pháp làm thay đổi các yếu tố môi trường vào việc
chăn nuôi ở hộ gia đình.
- Giải thích được nữ vị thành niên khơng nên sử dụng biện pháp đình sản mà
nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác.
- Đề xuất được kế hoạch tuyên truyền các biện pháp tránh thai với cộng đồng.
2.2.Kỹ năng:
- Nhóm kĩ năng tư duy:
+ Phân tích: về q trình sinh sản hữu tính ở động vật và các biện pháp làm
thay đổi các yếu tố môi trường vào việc chăn ni ở hộ gia đình.
+ So sánh: ưu và nhược điểm của các hình thức thụ tinh ở động vật và hình
thức đẻ trứng – đẻ con.


+ Tổng hợp: sinh sản hữu tính ở động vật và đề xuất được kế hoạch tuyên
truyền các biện pháp tránh thai với cộng đồng.
- Nhóm kĩ năng học tập:
+ Hợp tác: Thảo luận nhóm thơng qua các kĩ thuật dạy học như kĩ thuật
mảnh ghép, kĩ thuật ổ bi, kĩ thuật động não.
+ Tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, Internet, … để
khám phá kiến thức.
+ Thuyết trình: sử dụng vốn ngơn ngữ của bản thân để giải thích cho mọi
người cùng hiểu về vấn đề mà nhóm thảo luận đã thống nhất ý kiến.
- Kĩ năng khoa học:
+ Phân loại: các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, các biện pháp làm
thay đổi số con trong chăn nuôi và các biện pháp tránh thai an tồn.
2.3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ các lồi động vật có các hình thức sinh sản đa dạng.


- Có ý thức sử dụng hiệu quả một số biện pháp phù hợp để làm tăng sinh sản
và điều khiển giới tính trong chăn ni.
- Nhận thức đúng đắn về sinh đẻ có kế hoạch ở người và sử dụng các biện
pháp tránh thai một cách phù hợp.
2.4. Định hướng năng lực hình thành:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực cơng nghệ thơng tin.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng đúng các thuật ngữ chun mơn như: sinh sản

hữu tính, phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh, phôi, giao tử, thụ tinh ngoài, thụ
tinh trong, đẻ trứng, đẻ con, …
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Ưu và nhược điểm của các hình thức
thụ tinh ở động vật; ảnh hưởng của nhiều nhân tố đến quá trình điều hịa sinh tinh và
sinh trứng; đặc điểm của các biện pháp tránh thai thông thường.
- Năng lực công nghệ: điều khiển sinh sản ở động vật theo mục đích sử dụng,
việc sử các biện pháp tránh thai hợp lí và đề xuất được kế hoạch tuyên truyền các biện
pháp tránh thai với cộng đồng.
3. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu:
Nội dung
Biết
Sinh sản hữu - Biết được đặc
tính ở động vật
điểm sinh sản hữu
tính ở động vật.
(Câu 1.1)
- Biết được các
hình thức thụ tinh

Cơ chế điều hòa - Biết được tên,
sinh sản ở động nơi sản sinh và
vật
tác dụng của từng
loại
hoocmon
trong điều hòa
sinh tinh và sinh
trứng. (Câu 1.2)

Hiểu

- Đặc điểm các
giai đoạn trong
quá trình sinh sản
hữu tính. (Câu
2.2)
- Ưu thế của sinh
sản hữu tính so
với sinh sản vơ
tính, thụ tinh
ngồi so với thụ
tinh trong, đẻ con
so với đẻ trứng.
(Câu 2.1), (Câu
2.3)
- Giải thích được
sự rối loạn việc
sản xuất hoocmon
có ảnh hưởng đến
q trình sinh tinh
và sinh trứng.
(Câu 2.4)

Vận dụng
Xác định được
các loài động vật
thụ tinh ngoài,
động vật thụ tinh
trong và các loài
động vật đẻ
trứng, động vật

đẻ con. (Câu
3.1)

Vận dụng cao
Xác định được
chiều hướng tiến
hóa vế sinh sản ở
động vật. (Câu
4.1)


(Câu 1.3)
- Biết được ảnh
hưởng của thần
kinh

mơi
trường sống đến
q trình sinh
tinh, sinh trứng.
(Câu 1.4)
Điều khiển sinh - Nêu được một
sản ở động vật số biện pháp điều
và sinh đẻ có kế khiển sinh sản ở
hạch ở người
động vật. (Câu
1.5)
- Biết được sinh
đẻ có kế hoạch là
gì và tên các biện

pháp tránh thai.
(Câu 1.6)

- Hiểu được tác
dụng của từng
biện pháp tránh
thai và cơ sở khoa
học của các biện
pháp tránh thai.
(Câu 2.5)

- Giải thích được
ý nghĩa của việc
điều khiển giới
tính của động vật
trong chăn ni.
(Câu 3.2), (Câu
3.3)
Giải thích
được ý nghĩa của
việc cấm xác
định giới tính
của thai nhi.
(Câu 3.4)

Giải thích được
hậu quả của các
biện pháp triệt
sản và phá thai ở
người, nhất lá trẻ

vị thành niên và
đưa ra được các
biện pháp hạn
chế. (Câu 4.2)

4. Biên soạn các câu hỏi theo bảng mô tả:
Câu 1.1. Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.
B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.
C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái.
D. Sự klết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
Câu 1.2. Tuyến yên tiết ra những loại hoocmon nào?
A. FSH, testơstêron.
B. LH, FSH
C. Testơstêron, LH.
D. Testơstêron, GnRH.
Câu 1.3. LH có vai trị:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testơstêrơn
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
D. Kích thích tuyến yên tiết FSH.
Câu 1.4. Có những yếu tố nào của thần kinh và mơi trường sống ảnh hưởng đến quá
trình sinh tinh, sinh trứng ở động vật?
TL:
- Căng thẳng thần kinh kéo dài (stress).
- Hiện diện của mùi con đực.
- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, …
- Nghiện thuốc, nghiện rượu, …
Câu 1.5. Biện pháp nào khi thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích

chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?


A. Sử dụng hoocmơn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
C. Nuôi cấy phơi.
D. Thụ tinh nhân tạo bên ngồi cơ thể.
Câu 1.6. Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu 2.1. Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vơ
tính ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hố và chọn
giống.
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện mơi trường biến đổi.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 2.2. Điều nào khơng đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
A. Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hợp giữa giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ
một cơ thể lưỡng tính.
B. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh.
C. Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa giao tử đực và cái được phát sinh từ
hai cơ thể khác nhau.
D. Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo.
Câu 2.3. Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngồi là vì:
A. Khơng nhất thiết phải cần mơi trường nước.
B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường.
C. Ít tiêu tốn năng lượng.

D. Cho hiệu suất thụ tinh cao.
Câu 2.4. Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết
GnRH, FSH và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 2.5. Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến
yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng khơng chín và
khơng rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến
yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng khơng chín và khơng
rụng.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến
yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng khơng chín và không
rụng.


D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến
yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và
khơng rụng.
Câu 3.1. Động vật nào sau đây có trứng được thụ tinh trước khi đẻ?
A. Cá, ếch nhái, cầu gai
B. Cá voi
C. Bị sát, chim, cơn trùng
D. Hà mã
Câu 3.2. Biện pháp có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái là
A. phân lập các loại giao tử mang NST X và NST Y rồi sau đó mới cho thụ tinh
B. dùng các nhân tố mơi trường ngồi tác động

C. dùng các nhân tố môi trường trong tác động
D. thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử
Câu 3.3. Cho những biện pháp sau đây:
⦁ nuôi cấy phôi
⦁ thụ tinh nhân tạo
⦁ sử dụng hoocmôn
⦁ thay đổi yếu tố môi trường
⦁ sử dụng chất kích thích tổng hợp
Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là
A. (2), (4) và (5)

B. (1), (3) và (4)

C. (2), (3) và (4)

D. (1), (3) và (5)

Câu 3.4. Ở người, cấm xác định giới tính thai nhi về
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ
B. tâm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
D. định kiến trọng nam khinh nữ dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam nữ


Câu 4.1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động
vật?
A. từ sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ
trứng đến đẻ con
B. từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vơ tính, từ thụ tinh ngồi đến thụ tinh trong, từ đẻ
trứng đến đẻ con

C. từ sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ
trứng đến đẻ con
D. từ sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ
con đến đẻ trứng
Câu 4.2. Tại sao nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp đình sản mà nên sử
dụng các biện pháp tránh thai khác?
TL:
Nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp đình sản để tránh mang thai vì việc
nối lại ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng để các ống này trở lại tình trạng như ban đầu
là rất khó khăn, chi phí rất cao. Có thể nói là sau khi triệt sản rất khó có thể có con.
Người ta yêu cầu những người khi đi triệt sản phải trên 35 tuổi và đã có 2 con, đứa
con thứ 2 phải trên 3 tuổi.
Câu 4.3. Tại sao phá thai khơng được xem là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch mà chỉ là
biện pháp tránh đẻ bất đắc dĩ?
TL:
Phá thai không được xem là biện pháp tránh thai vì phá thai có thể gây nên hậu quả
nghiêm trọng đối với sức khỏe người phụ nữ như viêm nhiễm đường sinh dục, vơ
sinh, ... thậm chí tử vong.
5. Chuẩn bị của GV và HS:
5.1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: H45.1 - Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà (SGK P176),
H45.2 - Giao phối giữa 2 cá thể giun đất lưỡng tính (SGK P176), H45.3 - Thụ tinh ở
ếch (SGK P177), H45.4 – Giao phối và thụ tinh ở rắn (SGK P177), H46.1 – Sơ đồ cơ
chế điều hòa sinh tinh (SGK P179), H46.2 – Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh trứng (SGK
P180
- Học liệu: giáo án, SGK và SGV Sinh học 11 cùng một số tài liệu và hình ảnh
về các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật bậc cao và những ưu việt của sinh sản
hữu tính so với sinh sản vơ tính đảm bảo sự sống sót của các lồi khi điều kiện mơi
trường thay đổi. Hình ảnh về q trình điều hịa sinh tinh và sinh trứng ở động vật bậc
cao.

5.2. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu tài liệu và hoàn thành câu các câu hỏi trong SGK tại nhà.
- Một số tài liệu và hình ảnh về các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật bậc
cao.
- Một số tài liệu và hình ảnh về quá trình điều hịa sinh tinh và sinh trứng ở động
vật bậc cao.


6. Tổ chức các hoạt động học tập:
6.1. Ổn định lớp:
- Ổn định lớp vào tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số tiết học.
6.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sinh sản vơ tính ở động vật là gì? So sánh sinh sản vơ tính ở thực vật và
ở động vật.
Câu 2: Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể
động vật sinh sản vơ tính bị chết. Tại sao?
Câu 3: Phân biệt sinh sản vơ tính và tái sinh các bộ phận cơ thể.
6.3. Thiết kế tiến trình dạy học:
6.3.1. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo tâm thế học tập cho HS được thoải mái, hứng thú tiếp nhận kiến thức và
hình thành những kĩ năng mới.
+ Giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập.
- Phương thức:
+ Đàm thoại và quan sát:
(?) Hãy quan sát hình 1 và hình 2 và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Hình 1: Sinh sản ở trùng đế giày


Hình 2: Sinh sản ở ếch

Câu 1: Sự khác nhau giữa 2 hình thức sinh sản ở trùng đế giày và sinh sản ở
ếch.
Câu 2: Ở động vật có những hình thức sinh sản nào? Ưu và nhược điểm của
từng hình thức sinh sản đó ra sao?
Câu 3: Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng dưới tác động của các hoocmon
diễn ra như thế nào? Chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
Câu 4: Có những biện pháp nào làm tăng sinh sản và điều khiển giới tính ở
động vật?
Câu 5: Vì sao con người cần sinh đẻ có kế hoạch? Có những biệp pháp tránh
thai nào thường được sử dụng để sinh đẻ có kế hoạch? Ưu và nhược điểm của từng
biện pháp là gì?
+ HS hoạt động cá nhân.
+ Dự kiến sản phẩm:


(O) Câu 1: sinh sản ở trùng đế giày: sinh sản vơ tính bằng cách phân đơi và
sinh sản ở ếch: sinh sản hữu tính bằng cách thụ tinh và đẻ trứng.
Câu 2: Ở động vật có những hình thức sinh sản: Sinh sản vơ tính và sinh sản
hữu tính. HS nêu được một vài ưu và nhược điểm của từng hình thức sinh sản đó.
Câu 3: HS nêu được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng dưới tác động của
các hoocmon và những yếu tố chi phối cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng.
Câu 4: HS nêu được những biện pháp làm tăng sinh sản và điều khiển giới tính
ở động vật.
Câu 5: Con người cần sinh đẻ có kế hoạch, vì mang lại nhiều lợi ích cho mọi
thành viên trong gia đình và xã hội.
+ Một số biện pháp tránh thai nào thường được sử dụng để sinh đẻ có kế hoạch:
tính ngày rụng trứng, dùng bao cao su, thuốc tránh thai, dụng cụ tử cung, thắt ống dẫn
tinh, thắt ống dẫn trứng, … HS nêu được ưu và nhược điểm của từng biện pháp.

+ GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn đắt vào bài mới.
6.3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở động vật:
Mục tiêu:
⦁ Kiến thức: Biết được sinh sản hữu tính là gì và q trình sinh sản hữu
tính ở động vật.
⦁ Kĩ năng: tư duy và suy luận, đặt câu hỏi với nêu giả thuyết. Đánh giá và
trình bày báo cáo.
 Phương thức:
⦁ Đàm thoại và diễn giảng.
⦁ Hoạt động thảo luận nhóm nhỏ và hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
⦁ Bước 1: Tổ chức hoạt động và
1. Sinh sản hữu tính là gì?
giao nhiệm vụ cho HS:
(O) Sinh sản hữu tính là phương
Sinh sản hữu tính là kiểu
pháp sinh sản chính của phần lớn
sinh sản tạo ra cơ thể mới qua
các sinh vật vĩ mơ, bao gồm hầu
hình thành và hợp nhất của
như tất cả các loài động
giao tử đơn bội đực và giao tử
vật và thực vật. Có hai q trình
đơn bội cái để tạo ra hợp tử
chính trong sinh sản hữu tính ở
lưỡng bội, hợp tử phát triển
sinh vật nhân chuẩn: giảm phân,

thành cá thể mới.
liên quan đến việc giảm một nửa
số lượng nhiễm sắc thể và thụ
tinh, liên quan đến sự hợp nhất
của hai giao tử và sự phục hồi số
lượng ban đầu của nhiễm sắc thể.
Trong giảm phân, các nhiễm sắc
thể của mỗi cặp thường xuyên trao
đổi thông tin di truyền để đạt được
sự tái tổ hợp tương đồng.
*GV yêu cầu HS thảo luận để trả
lời câu hỏi, 2 -3 HS/nhóm-3’.


(?)1. Cho ví dụ về vài lồi động
vật có sinh sản hữu tính.
2. Chọn đáp án đúng nhất về khái
niệm sinh sản hữu tính ở động vật:
A. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh
sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp
nhất của giao tử đực và giao tử
cái, các cá thể mới rất giống nhau
và thích nghi với mơi trường sống.
B. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh
sản có sự kết hợp của các giao tử
lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới
thích nghi với mơi trường sống.
C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh
sản tạo ra cơ thể mới qua hình
thành và hợp nhất của giao tử đơn

bội đực và giao tử đơn bội cái để
tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử
phát triển thành cá thể mới.
D. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh
sản tạo ra các cá thể mới qua hợp
nhất của 2 loại giao tử của bố và
mẹ nên con cái rất giống với bố
mẹ.
⦁ Bước 3: Dự kiến sản phẩm:
(O) 1. VD: rắn, ếch, gà, chim, …
2. C
⦁ Bước 5: Nhận xét, đánh giá
hoạt động, sản phẩm của HS.

⦁ Bước 2: Tiếp nhận nhiệm
vụ được giao:
- HS quan sát và nghiên
cứu SGK P175.
- HS chia nhóm thảo luận
theo hướng dẫn của GV.

⦁ Bước 4: Nghiên cứu, tìm
hiểu tài liệu – SGK trang
1118 và P119.
Sau thời gian thảo luận, đại
diện mỗi nhóm trình bày
kết quả trước tập thể.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu về q trình sinh sản hữu tính ở động vật và đẻ
trứng 9 đẻ con:

Mục tiêu:
⦁ Kiến thức:
+ Hiểu được đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính
và các hình thức thụ tinh ở động vật.
+ Hiểu về sự khác nhau giữa hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.
⦁ Kĩ năng: tư duy và suy luận, đặt câu hỏi với nêu giả thuyết. Đánh giá và
trình bày báo cáo.
 Phương thức:
⦁ Đàm thoại và diễn giảng.
⦁ Hoạt động thảo luận nhóm nhỏ và hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính


⦁ Bước 1: Tổ chức hoạt động và giao nhiệm
vụ cho HS:

Hình 45.1: Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở
gà (Áp dụng đối với lồi động vật đơn tính)
- Vài loài giun đốt và vài loài thân mềm là
động vật lưỡng tính. Tức là trên mỗi cơ thể
có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh
dục cái. Mặc dù, mỗi cá thể đều tạo ra tinh
trùng và trứng nhưng không thể tự thụ tinh
được. Thụ tinh xảy ra giữa 2 cá thể bất kì,
tinh trùng của cá thể này thụ tinh với trứng
của cá thể khác và ngược lại, gọi là thụ tinh
chéo.
* Lớp chia thành 4-5 nhóm chuyên gia (46HS/nhóm). Mỗi nhóm chuyên gia đều thảo

luận các vấn đề sau (10’):
(?) Nhiệm vụ 1: Quan sát H45.1 và nêu các
giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở
động vật (Ví dụ: gà). Tại sao sinh sản hữu
tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về
đặc điểm di truyền? Phân tích được những ưu
và nhược điểm của sinh sản hữu tính.
Nhiệm vụ 2: Cho biết thụ tinh ở rắn (H45.4)
và thụ tinh ở ếch (H45.3) là hình thức thụ
tinh trong hay thụ tinh ngồi? Tại sao?
Chứng minh được thụ tinh trong ở động vật
ưu thế hơn so với thụ tinh ngoài.
Nhiệm vụ 3: Cho ví dụ về vài lồi động vật
có hình thức đẻ trứng và đẻ con. Phân tích
được những ưu điểm của hình thức đẻ con so
với đẻ trứng.
⦁ Bước 3: Dự kiến sản phẩm:
(O) Các nhóm HS hồn thành được các

1. Q trình sinh sản hữu
tính:

⦁ Bước 2: Tiếp nhận
nhiệm vụ được giao:
- Các nhóm quan sát
các H45.1, H45.2,
H45.3, H45.4 SGK
P175, 176, 177 và
nghiên cứu nội dung
SGK P175, 176, 177

và tiến hành phân
chia nhóm thảo luận
theo yêu cầu của GV.
- Mỗi cá nhân làm
việc độc lập, suy
nghĩ về câu hỏi, chủ
đề và ghi lại những ý
kiến của mình.
- Sau đó hình thành
nhóm các mảnh
ghép (10 phút):
nhóm 3 đến 6 người
mới (1 – 2 người từ
nhóm 1, 1 – 2 người
từ nhóm 2, 1 – 2
người từ nhóm 3…)
- Các câu trả lời và
thơng tin của nhóm
chun gia được các
thành viên trong
nhóm mới chia sẻ
đầy đủ với nhau.
- Khi mọi thành viên
trong nhóm mới đều
hiểu được tất cả nội
dung ở vịng 1 thì
nhiệm vụ mới sẽ
được giao cho các
nhóm để giải quyết.


* Gồm 3 giai đoạn nối
tiếp nhau:
- GĐ hình thành tinh
trùng và trứng.
- GĐ thụ tinh: giao tử
đực kết hợp với gia tử cái
tạo thành hợp tử.
+ Thụ tinh ngồi: là
hình thức thụ tinh trong
đó tinh trùng gặp trứng ở
bên ngồi cơ thể con cái,
con cái đẻ trứng vào môi
trường nước, con đực
xuất tinh dịch lên trứng
để thụ tinh.
+ Thụ tinh trong: là
hình thức thụ tinh, trong
đó trứng gặp tinh trùng
và thụ tinh ở trong cơ
quan sinh dục của con
cái (phải có sự giao
phối).
- GĐ phát triển của
phơi để tạo thành cơ thể
mới.
* Ưu điểm của sinh sản
hữu tính:
- Tạo ra các cá thể
mới đa dạng về đặc điểm
di truyền, nhờ đó động

vật có thể thích nghi và
phát triển trong điều kiện
môi trường sống thay
đổi.
- Tạo ra số lượng lớn
con cháu trong thời gian
tương đối ngắn.
* Hạn chế của sinh sản
hữu tính:
- Khơng có lợi trong
trường hợp mật độ cá thể
của quần thể thấp.
* Ưu thế của thụ tinh
trong so với thụ tinh


nhiệm vụ.
⦁ Bước 5: Nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của HS.
(O) Ở động vật dù là thụ tinh ngồi hay trong
thì q trình thụ tinh khơng chỉ là sự xâm
nhập của tinh trùng vào trứng mà còn là sự
kết hợp nhân của 2 giao tử đực và cái và ln
có sự tổ hợp vật chất di truyền.

- Các nhóm mới thực
hiện nhiệm vụ, trình
bày và chia sẻ kết
quả.


⦁ Bước 4: Nghiên
cứu, tìm hiểu tài liệu
– SGK trang 175,
176, 177.
Sau thời gian thảo
luận, các nhóm trình
bày câu trả lời trước
tập thể.

ngoài: Ở thụ tinh trong,
tinh trùng được đưa vào
cơ quan sinh dục của con
cái nên hiệu quả thụ tinh
cao. Cịn thụ tinh ngồi,
do tinh trùng phải bơi
trong nước để gặp trứng
nên hiệu quả thụ tinh
thấp.
2. Đẻ trứng:
- Trứng được thụ tinh
nằm lại trong ống dẫn
trứng và phát triển thành
phôi nhờ chất dự trữ ở
trong nỗn hồng. Tuy
nhiên ở một số loài trứng
khi đẻ mới được thụ tinh.
VD: Cá, lưỡng cư, bị sát
đa số đẻ trứng.
3. Đẻ con:
- Phơi phát triển trong

cơ thể mẹ nhờ chất ding
dưỡng từ mẹ, qua nhau
thai.
VD: Tất cả các loài thú
(trừ các loài thú bậc thấp
như thú mỏ vịt đẻ trứng)
đều đẻ con.
* Ưu thế của mang thai
và sinh con ở thú:
- Nguồn cung cấp
chất dinh dưỡng từ cơ
thể mẹ cho thai rất lớn
nên thai phát triển rất tốt
trong cơ thể mẹ.
- Thai nhi trong bụng
mẹ được bảo vệ tốt trước
kẻ thù và tác nhân gây
bệnh như vi trùng, nhiệt
độ quá cao hay quá
thấp…

 Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ chế điều hịa sinh tinh và sinh trứng ở động
vật:
Mục tiêu:
⦁ Kiến thức: Hiểu được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng.


⦁ Kĩ năng: tư duy và suy luận, đặt câu hỏi với nêu giả thuyết. Đánh giá và
trình bày báo cáo.
 Phương thức:

⦁ Đàm thoại và diễn giảng.
⦁ Hoạt động thảo luận nhóm nhỏ và hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
⦁ Bước 1: Tổ chức hoạt động và giao
1. Cơ chế điều hòa sinh
tinh:
nhiệm vụ cho HS:
- Các hoocmơn kích thích
(O) - Điều hịa sinh sản chủ yếu là
sinh
tinh trùng là hoocmơn
điều hịa sinh tinh và sinh trứng. Trong
FSH và LH (LH còn gọi là
điều hòa sinh tinh và sinh trứng, hệ nội
ICSH) của tuyến n và
tiết đóng vai trị chủ yếu thơng qua các
testosteron của tinh hồn.
hoocmơn.
- Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố
- Tinh trùng là giao tử đực ở người.
giải phóng GnRH điều hồ
Q trình sinh tinh trùng phụ thuộc
tuyến n tiết FSH và LH.
đầu tiên vào sự phát trển của tinh hồn
+ FSH kích thích ống sinh
trong bào thai, bắt đầu vào khoảng
tinh sản sinh ra tinh trùng.
tuần từ 4-6 tuần tuổi thai. Sau đó, đến

+ LH kích thích tế bào kẽ
tuổi dậy thì, các tinh nguyên bào bắt
sản xuất ra testosteron.
đầu quá trình giảm phân để tạo ra các
+ Testosteron kích thích
tinh bào (Byskov, 1983). Tinh trùng
phát triển ống sinh tinh và sản
được sinh ra tại các ống sinh tinh trong
sinh tinh trùng.
tinh hồn. Sau đó, tinh trùng đi vào
- Khi nồng độ testosteron
mào tinh để trải qua giai đoạn trưởng
trong máu tăng cao gây ức chế
thành cuối cùng trước khi xuất tinh.
ngược lên tuyến yên và vùng
Khi nếu khơng có hiện tượng phóng
dưới đồi giảm tiết GnRH, FSH
tinh, tinh trùng sẽ chết, thối hóa và bị
và LH (ICSH) nên nồng độ các
hấp thu bởi biểu mô của mào tinh. Vào
hoocmơn này giảm dẫn đến tế
thời điểm phóng tinh, tinh trùng sẽ đi
bào kẽ giảm tiết testosteron
theo ống dẫn tinh, sau đó được trộn
(gọi là cơ chế liên hệ ngược).
lẫn với dịch của tiền liệt tuyến, túi
Nồng độ testosteron không gây
tinh, tuyến hành niệu đạo và cuối cùng
ức chế lên vùng duới đồi và
được tống xuất ra ngoài theo đường

tuyến yên nữa nên hai bộ phân
niệu đạo. Và quá trình hình thành tinh
này lại tăng tiết hoomơn.
trùng bắt đầu từ thời điểm dậy thì và
2. Cơ chế điều hịa sinh
tiếp diễn liên tục cho đến khi chết.
trứng:
- Trứng là giao tử cái ở người. Trứng
- Các hoocmôn tham gia
mới được hình thành rất nhỏ, sau lớn
điều hồ sản sinh trứng là
dần, chín và rụng. Đồng thời với sự
hoocmơn FSH và LH của
phân chia của noãn nguyên bào để tạo
tuyến yên.
thành trứng, một số tế bào quanh trứng
- Vùng dưới đồi tiết ra yếu
cũng phân chia tích cực tạo thành bọc
tố giải phóng GnRH điều hồ
chứa nhiều chất dịch, có chức năng
tuyến yên tiết FSH và LH.
bảo vệ và nuôi dưỡng tế bào trứng.
+ FSH kích thích phát
Trứng chín có hình cầu, chứa nhân và
triển nang trứng (nang trứng
bao quanh nó là những tế bào hạt. Sau


khi trứng rụng, một số tế bào của nang
trứng phát triển thành thể vàng có khả

năng sản xuất hoocmon, khi trứng chín
sẽ lọt vào phần phễu của ống dẫn
trứng rồi di chuyển xuống tử cung.
Một bé gái từ khi còn là bào thai nằm
trong bụng mẹ, đã có sẵn hai buồng
trứng, mỗi bên có từ 5 đến 10 triệu
trứng. Và trong suốt độ tuổi sinh sản
của người phụ nữ thì chỉ có khoảng
400 - 500 trứng có khả năng chín, rụng
và có thể thụ tinh với tinh trùng để tạo
thành thai nhi.
⦁ Bước 2: Tiếp nhận
* Lớp chia thành 2-3 nhóm, chia nhiệm vụ được giao:
thành 2 vịng trịn đồng tâm (5 - Các nhóm quan sát
HS/vịng). Các nhóm cùng hồn thành các
H46.1, H46.2,
bảng sau bằng cách dựa vào hình 8 và SGK P179, 180 và
hình 9.
nghiên cứu nội dung
Bảng: Các hoocmơn kích thích q SGK P179, 180 và
trình sinh tinh và sinh trứng
tiến hành phân chia
Tên hoocmôn
Cơ quan
sản thảo
xuất luận theo
nhóm
yêu cầu của GV.
….
- Khi thảo luận, mỗi

….
HS ở vòng trong sẽ
trao đổi với HS đối
⦁ Bước 3: Dự kiến sản phẩm:
(O) Các nhóm hồn thành Bảng: Các diện ở vịng ngồi.
hoocmơn kích thích q trình sinh tinh Sau một ít phút thì HS
vịng ngồi ngồi n,
và sinh trứng
⦁ Bước 5: Nhận xét, đánh giá hoạt HS vòng trong chuyển
chỗ theo chiều kim
động, sản phẩm của HS.
(O)
Gonadotropin
releasing đồng hồ, để ln hình
hormone (GnRH): GnRH có tác dụng thành các nhóm đối
kích thích tuyến n tăng cường tiết tác mới và cùng trao
các hormone Gonadotropin (FSH và đổi ý kiến về nội dung
LH) để kích hoạt và tăng cường sự thảo luận.
phát triển của tế bào trứng, sự rụng
trứng và hình thành thể vàng.
- Nhờ cơ chế tác dụng thuận chiều, ⦁ Bước 4: Nghiên
GnRH cịn đóng vai trị quan trọng cứu, tìm hiểu tài liệu –
trong việc kiểm sốt mối tác động SGK trang 179, 180.
ngược dương tính của Estrogen để Sau thời gian thảo
tăng cường tiết LH để kiểm sốt mối luận, các nhóm trình
tác động ngược âm tính của bày câu trả lời trước
Progesteron để đảm bảo sự tồn tại của tập thể.
thể vàng.
- FSH (Follicle Stimulating


bao gồm tế bào hạt bao quanh
tế bào trứng) nang trứng sản
xuất ra ơstrơgen.
+ LH kích thích nang
trứng chín và rụng trứng, hình
thành và duy trì hoạt động của
thể vàng. Thể vàng tiết ra
hoocmơn
prơgesteron

ơstrơgen. Hai hoocmơn này
kích thích niêm mạc dạ con
phát triển (dày lên) chuẩn bị
cho hợp tử làm tổ, đồng thời
ức chế vùng dưới đồi và tuyến
yến tiết GnRH, FSH và LH.
* Do nồng độ các hoocmôn
sinh dục biến động theo chu kì
nên q trình phát triển, chín
và rụng của trứng cũng diễn ra
theo chu kì.


Hormone): Kích nỗn bào tố Ở con
cái có tác dụng kích thích sự phát triền
của nỗn bào đến dạng chín gọi là
nang Degraf nổi cộm nên trên bề mặt
buồng trứng và kích thích bao nỗn
tiết nỗn tố Estrogen. Ở con đực FSH
có tác dụng kích thích sự phát dục của

ống sinh tinh và kích thích các tế bào
Sertolia ở ống sinh tinh sản sinh ra
tinh trùng.
- LH (Luteinsing Hormone): Kích
hồng thể tố: Ở con cái LH cùng với
FSH thúc đẩy nỗn bào chín và tiết
nhiều nỗn tố. LH cịn có tác dụng làm
chín mọng màng nỗn bào, tăng bài
tiết dịch trong xoang bao noãn để đạt
đến một áp lực lớn làm nỗn bào vỡ
ra, trứng được giải phóng ra gọi là
trứng rụng. LH biến bao nỗn cịn lại
thành vết sẹo đó là thể vàng và kích
thích thể vàng tiết hồng thể tố
Progesteron.
Giữa FSH và LH thì FSH chỉ làm
trứng chín khơng làm trứng rụng,
muốn trứng chín và rụng được phải có
LH. Muốn cho trứng chín rụng được
thì tỷ lệ LH/FSH phải bằng 3/1.
- Huyết thanh ngựa chửa – PMSG:
Là kích tố của nhau thai ngựa có chức
năng sinh lý tương tự như FSH và LH
của thùy trước tuyến yên. Tuy nhiên
hoạt tính của nó giống FSH nhiều hơn.
- Kích tố nhau thai người – HCG
(Human Choionic Gonadotropin):
Xuất hiện trong máu, trong nước tiểu
của phụ nữ ở những ngày đầu của thời
kỳ có mang, nồng độ cao nhất ở tháng

thứ hai, thứ ba và mất dần sau vài ba
ngày sau khi đẻ. HCG có tác dụng
kích thích tiết Oestrogen và
progesterone giống như LH của tuyến
n.
- Ngồi tác dụng của hoocmơn thì
q trình rụng của trứng cịn chịu ảnh
hưởng của các động tác giao phối và
chịu tác động của môi trường bên


ngoài. VD thỏ và mèo chỉ sau giao
phối mới rụng trứng.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của thần kinh và mơi trường sống
đến q trình sinh tinh và sinh trứng:
Mục tiêu:
⦁ Kiến thức: Hiểu về ảnh hưởng của thần kinh và mơi trường sống đến q
trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
⦁ Kĩ năng: tư duy và suy luận, đặt câu hỏi với nêu giả thuyết. Đánh giá và
trình bày báo cáo.
 Phương thức:
⦁ Đàm thoại và diễn giảng.
⦁ Hoạt động thảo luận nhóm nhỏ và hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
⦁ Bước 1: Tổ chức hoạt động và
- Căng thẳng thần kinh kéo dài
(stress): làm giảm sinh tinh
giao nhiệm vụ cho HS:

(?) Có những yếu tố thần kinh và ⦁ Bước 2: Tiếp nhận trùng.
- Hiện diện của mùi con đực:
môi trường sống nào tác động đến nhiệm vụ được giao:
quá trình sinh tình và sinh trứng? HS nghiên cứu nội dung ảnh hưởng đến quá trình phát
Và phân tích tác dụng của từng SGK P181 và tìm câu trả triển của trứng và rụng trứng.
- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng…
nhân tố.
lời.
cũng
ảnh hưởng đến quá trình
⦁ Bước 3: Dự kiến sản phẩm:
sinh tinh và rụng trứng.
(O) - Căng thẳng thần kinh kéo
- Nghiện thuốc, nghiện
dài (stress): làm giảm sinh tinh ⦁ Bước 4: Nghiên cứu,
trùng.
tìm hiểu tài liệu – SGK rượu…gây rối loạn quá trình
- Hiện diện của mùi con đực: ảnh trang 181 và trình bày sinh tinh và sinh trứng.
hưởng đến quá trình phát triển của câu trả lời trước tập thể.
trứng và rụng trứng.
- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng…
cũng ảnh hưởng đến quá trình
sinh tinh và rụng trứng.
- Nghiện thuốc, nghiện rượu…
gây rối loạn quá trình sinh tinh và
sinh trứng.
⦁ Bước 5: Nhận xét, đánh giá
hoạt động, sản phẩm của HS.
(O) Để quá trình sinh sản có hiệu
quả thì cần phải quan tâm đến các

yếu tố thần kinh và môi trường
sống: không sử dụng thuốc lá, ma
túy, tránh lạm dụng rượu, bia, các
chất kích thích...
 Hoạt động 5: Tìm hiểu về vấn đề điều khiển sinh sản ở động vật:
Mục tiêu:
⦁ Kiến thức: Hiểu được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật.


⦁ Kĩ năng: tư duy và suy luận, đặt câu hỏi với nêu giả thuyết.
 Phương thức:
⦁ Đàm thoại và diễn giảng.
⦁ Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
⦁ Bước 1: Tổ chức hoạt động và
1. Một số biện pháp làm thay
đổi số con:
giao nhiệm vụ cho HS:
a. Sử dụng hoocmơn hoặc
(O) Các ví dụ về một số biện pháp
chất kích thích tổng hợp:
làm thay đổi số con ở động vật:
VD: Tiêm dịch chiết từ tuyến
Ví dụ 1: Tiêm huyết thanh của ngựa
dưới của não của các lòai cá
chửa cho trâu, bò, … làm cho trứng
khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm
nhanh chín và rụng hoặc làm chín và

cho trứng chín hàng loạt, sau đó
rụng nhiều trứng cùng một lúc. Sau
nặn lấy trứng đem thụ tinh nhân
đó cho thụ tinh nhân tạo với tinh
tạo, đem ấp nở ra cá con.
trùng đã chuẩn bị sẵn.
b. Thay đổi các yếu tố mơi
Ví dụ 2: Tiêm hoocmơn thúc đẩy sự
trường:
chín và rụng của nhiều trứng rồi lấy
VD: Thay đổi thời gian chiếu
các trứng đó ra ngồi. Cho các trứng
sáng đối với gà làm cho gà đẻ 2
đó thụ tinh với tinh trùng trong ống
trứng một ngày.
nghiệm và nuôi dưỡng các hợp tử
c. Nuôi cấy phôi:
phát triển đến một giai đoạn phơi
Tùy theo mục đích người ta
nhất định. Sau đó đem các phơi này
có thể làm theo nhiều cách khác
cấy vào tử cung con cái.
nhau.
Ví dụ 3: Thay đổi thời gian chiếu
VD1: Tiêm hoocmơn kích thích
sáng đối với gà ni làm cho gà có
thể đẻ 2 trứng/ ngày.
trứng chín và rụng nhiều trứng
Ví dụ 4: Ép nhẹ lên bụng cá đã
cùng một lúc, lấy ra ngoài đem

thành thục sinh dục để trứng chín,
thụ tinh trong ống nghiệm và
tràn vào một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh
ni dưỡng đến một giai đọn
dịch (sẹ cá đực có chứa tinh trùng)
nhất định sau đó đem cấy vào tử
lên trên. Dùng lơng gà đảo nhẹ để
cung của con cái.
trộn đều trứng với tinh trùng để gây
VD2: Tiêm hoocmơn kích thích
thụ tinh.
sự chín và rụng của trứng, lấy
(?)1: Hãy ghép thông tin ở cột A và
các trứng đó ra ngồi đem thụ
cột B cho chính xác:
tinh nhân tạo tạo thành hợp tử,
Cột A
khi hợp tử ở giai đoạn phân chia
Ví dụ 1
1) Biện pháp làm thay đổi các yếu tố môi(khoảng
trường vài tế bào) tách những
tế bào đó ra, ni dưỡng tiếp tục
Ví dụ 2
2) Biện pháp thụ tinh nhân tạo bên trong để
cơ thể
cho mỗi tế bào phát triển
⦁ Bước 2: Tiếp nhận
thành
Ví dụ 3
3) Biện pháp thụnhiệm

tinh nhân
tạo bên
ngồi cơ thể hợp tử sau đó cấy vào tử
vụ được
giao:
cung của con cái.
- HS
nghiên cứu nội
Ví dụ 4
4) Biện pháp ni
cấy phơi
c. Thụ tinh nhân tạo:
P182, hoặc
183, chất kích
5) Biện pháp sửdung
dụngSGK
hoocmơn
- Thụ tinh nhân tạo bên
thích tổng hợp 184 và tiến hành tìm ngồi cơ thể; thường áp dụng đối
câu trả lời.
với các lồi cá.
2. Chúng ta cần làm gì để điều
VD: Ép nhẹ lên bụng cá đã thành


khiển sinh sản ở động vật theo mục
đích sử dụng?
⦁ Bước 3: Dự kiến sản phẩm:
(O) 1. HS hoàn thành bảng.
2. Tùy theo nhu cầu mà ngườit a có

thể điều khiển sinh sản ở động vật.
⦁ Bước 5: Nhận xét, đánh giá hoạt
động, sản phẩm của HS.
(O) Theo kết quả điều tra biến động
dân số và kế hoạch hóa gia đình thời
điểm 1/4/2016 của Tổng cục Thống
kê, hầu hết phụ nữ đều biết giới tính
khi sinh của thai nhi bằng phương
pháp siêu âm, cơng cụ chuẩn đốn
hiệu quả và hiện đại. Trên phạm vi
cả nước, thành thị/nông thôn và các
vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ phụ nữ
15-49 tuổi sinh con biết giới tính
thai nhi thơng qua siêu âm đạt gần
99%. Phần đơng các bà mẹ biết giới
tính trước khi sinh khi thai từ 15 - 28
tuần (74,0%).
- Số bà mẹ biết giới tính trước khi
sinh khi thai trên 28 tuần chiếm tỷ lệ
thấp nhất (1,7%). Điều đó chứng tỏ
khi mang thai, hầu hết phụ nữ đã có
tâm lý muốn biết sớm giới tính thai
nhi. Điều tra cũng cho thấy, mong
muốn sinh con trai có xu hướng cao
hơn so với việc sinh con gái. Trong
đó, Đồng bằng sơng Hồng cao nhất
với 32,7%, tiếp theo là Trung du và
Miền núi phía Bắc (29,9%), Bắc
Trung bộ và Duyên hải miền Trung
(29,0%) và thấp nhất là Đông Nam

Bộ (17,5%).
- Mất cân bằng giới tính khi sinh sẽ
gây ra những hậu quả trầm trọng cho
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và cuộc sống của phụ nữ, nam
giới, gia đình và cả cộng đồng.
(Nguồn
/>
thục để trứng chín tràn vào 1 cái
đĩa lớn rồi rót nhẹ tinh dịch lên
trên. Dùng lơng gà đảo nhẹ để
trộn đều tinh trùng và trứng gây
thụ tinh nhân tạo.
- Thụ tinh nhân tạo bên
trong cơ thể; bằng cách bảo quản
tinh trùng tốt rồi chủ động đưa
vào cơ quan sinh dục của con cái
để thụ tinh.
2. Một số biện pháp điều
khiển giới tính:
- Sử dụng các biện pháp kĩ
thuật như lọc, li tâm, điện di để
tách tinh trùng thành 2 loại X và
Y riêng. Tùy theo nhu cầu về
đực hay cái để chọn ra 1 loại
tinh trùng để thụ tinh với trứng.
- Nuôi cá rô phi bột bằng 7 –
⦁ Bước 4: Nghiên mêtyltestosteron
kèm
theo

cứu, tìm hiểu tài liệu – Vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô
SGK trang 182, 183, phi đực.
184 và trình bày câu
trả lời trước tập thể.


 Hoạt động 6: Tìm hiểu về sinh đẻ có kế hoạch ở người:
Mục tiêu:
⦁ Kiến thức: Hiểu sinh đẻ có kế hoạch là gì và tác dụng tránh thai của từng
biện pháp tránh thai.
⦁ Kĩ năng: tư duy và suy luận, đặt câu hỏi với nêu giả thuyết. Đánh giá và
trình bày báo cáo.
 Phương thức:
⦁ Đàm thoại và diễn giảng.
⦁ Hoạt động thảo luận nhóm nhỏ và hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
⦁ Bước 1: Tổ chức hoạt động và giao
1. Sinh đẻ có kế hoạch là
gì?
nhiệm vụ cho HS:
Sinh đẻ có kế hoạch là điều
(O) Tình trạng dân số thế giới tăng
chỉnh số con, thời điểm sinh
nhanh, đặc biệt ở các nước đang hoặc
con và khoảng cách sinh con
kém phát triển. Bùng nổ dân số
sao cho phù hợp với việc nâng
(BNDS) biểu hiện ở sự rút ngắn

cao chất lượng cuộc sống của
khoảng thời gian dân số tăng gấp đôi.
mỗi cá nhân, gia đình và xã
Từ thế kỉ 18 đến thế kỉ 19, trong
hội.
khoảng 200 năm, dân số tăng gấp đôi;
2. Các biện pháp tránh
nhưng đến thế kỉ 20, trong thời gian từ
thai:
thập niên 30 đến thập niên 70, chỉ
- Tính ngày trứng rụng để
trong vòng 45 năm mà dân số đã tăng
tránh giao hợp vào ngày đó.
gấp đơi. Dự tính từ nay về sau, thời
- Sử dụng bao cao su tránh
gian dân số tăng lên gấp đơi sẽ rút
thai.
ngắn cịn 35 - 37 năm. BNDS là một
- Thuốc viên tránh thai.
thách thức lớn đối với xã hội vì gây ra
- Sử dụng dụng cụ tử cung
những khó khăn lớn về kinh tế và xã
chống lại sự làm tổ của hợp tử
hội, nhất là ở những nước kinh tế kém
ở tử cung.
phát triển; nó thường kéo theo ba nạn
- Triệt sản nữ, cắt và thắt 2
đói: đói ăn, đói việc và đói chữ, khiến
đầu của ống dẫn trứng.
nhân dân phải sống trong cảnh nghèo

- Triệt sản nam cắt và thắt
khó, thiếu việc làm, dốt nát. Cho nên
hai đầu ống dẫn tinh.
nhiều nước đang phát triển phải áp
- Ngồi ra cịn có thể sử
dụng chính sách dân số để hạ thấp sự
dụng một số biện pháp như:
tăng trưởng gia tốc của dân số, tiến tới
sử dung thuốc diệt tinh trùng,
ổn định dân số trong nước. Vào thế kỉ
mũ tử cung, xuất tinh ngoài
20, khi mức tăng trưởng dân số ở các
âm đạo…
nướcphát triển trở nên ổn định và giảm
thấp thì ở các nước đang và kém phát
triển vẫn đang ở quá trình BNDS.
Theo dự báo về dân số thế giới, quá
trình ổn định dân số nói chung, ở phần
lớn các nước đang phát triển sẽ không
sớm hơn ở giữa thế kỉ 21, lúc đó dân
số thế giới vào khoảng 10 - 12 tỉ
người.


* GV chia lớp thành các nhóm để
thảo luận (1bàn/nhóm - 7’). Các nhóm
quan sát các Bảng 47 SGK P 185.
(?)1. Sinh đẻ có kế họach là gì? Vì sao
phải sinh đẻ có kế hoạch ở người?
2. Hồn thành bảng 47 SGK P185.

Nêu ý kiến của em về sự nguy hiểm
của việc nạo phá thai trong việc mang
thai ngoài ý muốn.
⦁ Bước 3: Dự kiến sản phẩm:
(O) 1. Sinh đẻ có kế hoạch là điều
chỉnh số con, thời điểm sinh con và
khoảng cách sinh con sao cho phù hợp
với việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội.
2. HS hồn thành bảng 47 SGK
P185. Việc nạo phá thai gây nguy hiểm
đến sức khỏe, có thể dẫn đến tử vong.
⦁ Bước 5: Nhận xét, đánh giá hoạt
động, sản phẩm của HS.
(O) Nạo thai là tác động trực tiếp vào
buồng tử cung, dĩ nhiên có nguy cơ
gây chảy máu, nhiễm khuẩn, viêm
phần phụ, một số ít trường hợp thủng
tử cung hay dính thành tử cung, có thể
ảnh hưởng đến sức khoẻ và khả năng
sinh sản về sau.
- Tuổi vị thành niên mà nạo phá thai,
mức độ mắc bệnh và biến chứng sau
này còn nặng nề hơn rất nhiều. Bởi đa
số các bạn thường có kiến thức khơng
đầy đủ hay khơng đúng về thai nghén,
khả năng có thai và hoạt động tình
dục. Hầu hết vị thành niên khi có thai
đều giấu gia đình, tự giải quyết hậu

quả ở những cơ sở nạo phá thai bất
hợp pháp, không bảo đảm an toàn
trong nạo phá thai... nên dễ gây những
biến chứng như trên. (Nguồn
/>6.3.3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu:

⦁ Bước 2: Tiếp nhận
nhiệm vụ được giao:
- Các nhóm quan sát
các Bảng 47 SGK
P185 và nghiên cứu
nội dung SGK P184,
185, 186 và tiến hành
phân chia nhóm thảo
luận theo yêu cầu của
GV.

⦁ Bước 4: Nghiên cứu
bảng 47, tìm hiểu tài
liệu – SGK trang 184,
185, 186.
Sau thời gian thảo
luận, các nhóm trình
bày câu trả lời trước
tập thể.


⦁ Kiến thức:
+ Hiểu được sinh sản hữu tính ở động vật và phân tích được q trình

sinh sản hữu tính ở động vật.
+ Giải thích được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
+ Liệt kê được một số biện pháp tránh thai có thể được sử dụng.
+ Phân tích được các biện pháp làm thay đổi các yếu tố môi trường vào
việc chăn nuôi ở hộ gia đình.
⦁ Kĩ năng: xử lý và phân tích dữ liệu; đánh giá và trình bày kết quả thảo
luận trước tập thể.
 Phương thức:
⦁ Đàm thoại, đặt câu hỏi.
Câu 1: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.
B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.
C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân cảu giao tử cái.
D. Sự klết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thành
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
Câu 2: Điều nào khơng đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
A. Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hợp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ
một cơ thể lưỡng tính.
B. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh.
C. Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh
từ hai cơ thể khác nhau.
D. Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo.
Câu 3: Các hoocmon nào điều hịa chu kì kinh nguyệt?
A. FSH, LH, prôgesteron và ơstrôgen.
B. FSH, LH, prôgesteron.
C. FSH, prôgesteron và ơstrôgen.
D. LH, prôgesteron và
ơstrôgen.
⦁ Hoạt động cá nhân.
 Dự kiến sản phẩm:

Câu 1. A
Câu 2. A
Câu 3. A
 Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động:
- GV khen thưởng cho HS tích cực phát biểu để tổng kết tiết học.
- GV có thể cộng điểm thưởng cho HS có câu trả lời và giải thích xuất sắc.
- GV dặn dị HS: Ơn tập lại những kiến thức ơn tập để chuẩn bị cho tiết ôn tập
KT HKII.
6.3.4. Hoạt động vận dụng:
Mục tiêu:
⦁ Kiến thức:
+ Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến q trình sinh sản
hữu tính ở động vật.
+ Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến q trình điều hịa
sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
+ Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sử dụng một số
biện pháp làm thay đổi số con ở động vật và việc sử dụng các biện pháp tránh thai.


⦁ Kĩ năng: xử lý và phân tích dữ liệu.
 Phương thức:
⦁ Bài tập vận dụng: Nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề gì trong sinh đẻ
ở người?
⦁ Hoạt động cá nhân.
 Dự kiến sản phẩm: Nôi cấy phôi có thể giúp một số cặp vợ chồngvơ sinh có
thể sinh con.
 Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động:
- GV khen thưởng và tuyên dương cho HS tích cực tìm hiểu và vận dụng kiến
thức.
6.3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:

Mục tiêu:
⦁ Kiến thức:
+ Tìm hiểu thêm những đặc điểm về sinh sản hữu tính ở động vật.
+ Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sử dụng một số
biện pháp làm thay đổi số con ở động vật và việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
+ Tìm hiểu thêm một số biện pháp làm thay đổi số con ở động vật và
việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
⦁ Kĩ năng: xử lý và phân tích dữ liệu.
 Phương thức:
⦁ Bài tập vận dụng: Tại sao phá thai không được xem là biện pháp sinh đẻ
có kế hoạch mà chỉ là biện pháp tránh đẻ bất đắc dĩ? Theo em, tuổi vị thành niên có
nên sinh có nên quan hệ tình dục trước hơn nhân và sinh con hay không?
⦁ Hoạt động cá nhân.
 Dự kiến sản phẩm: Phá thai không được xem là biện pháp sinh đẻ có kế
hoạch vì phá thai có thể gây hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe của người phụ nữ
như viêm nhiễm đường sinh dục, vô sinh, ... thậm chí tử vong.
- HS tự nêu quan điểm cả bản thân để trả lời câu hỏi.
 Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động:
- GV khen thưởng và tun dương cho HS tích cực tìm hiểu và mở rộng kiến
thức.




×