Ngày soạn: 12/8/2016
Ngày báo cáo: 13/8/2016
Tên chủ đề:
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (số tiết : 5)
I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
− Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường
− Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: Các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
các tác nhân gây đột biến
− Nêu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh tật cho con người và
sinh vật.
− Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở địa phương.
− Trình bày tác động tích cực và tiêu cực của con người tới môi trường
− Trình bày các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
1.2. Kỹ năng:
- Kĩ năng tư duy : phân tích, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng học tập : tự học, tự nghiên cứu, tổng hợp.
- Quan sát phim, tranh ảnh để rút ra được khái niệm về sự ô nhiễm môi trường và tác hại.
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa
phương.
1.3. Thái độ : Sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức
tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; phê phán
những hành vi phá hoại thiên nhiên.
1.4 . Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Tác động của con người đến môi trường tự nhiên
- Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
- Các tác nhân gây ô nhiễm : Khái niệm, nguồn gốc, tác động, biện pháp hạn chế
II. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị nội dung và các dẫn chứng liên quan đến ô nhiễm môi
trường.
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường, các tác nhân chủ yếu gây ô
nhiễm môi trường, hậu quả, biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương, qua các kênh
thông tin, hình ảnh, phim về ô nhiễm môi trường
3. Phương pháp : Thuyết trình, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm
III. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học.
* Năng lực riêng: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực
nghiệm, năng lực thực địa, năng lực thực hành sinh học.
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi
trường qua các giai đoạn phát triển của xã hội
+ GV hướng dẫn HS đọc kỹ phần để tìm hiểu
tác động của con người đối với môi trường qua
các giai đoạn, kết hợp quan sát tranh vẽ trả lời
các câu hỏi sau:
Nội dung
I/ Tác động của con người tới môi trường qua
các giai đoạn phát triển của xã hội.
* Thời kì nguyên thuỷ:
Con người biết dùng lửa trong cuộc sống, đã
làm cháy nhiều cánh rừng rộng lớn.
- Qua các giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội * Xã hội nông nghiệp:
được chia làm mấy thời kỳ?
Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá
- Tác động con người trong mỗi thời kỳ diễn ra rừng lấy đất ở, canh tác và chăn thả gia súc, đã
làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Những hoạt
như thế nào?
động đó đã tích lũy được nhiều giống vật nuôi,
+ HS trả lời, nhận xét và bổ sung. GV chốt lại cây trồng và hình thành các hệ sinh thái trồng
dựa vào tranh vẽ.
trọt.
* Xã hội công nghiệp:
Con người đã sản xuất bằng máy móc, tác động
mạnh mẽ vào môi trường sống: tạo ra nhiều
vùng trồng trọt lớn, phá đi nhiều diện tích rừng
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của con người trên Trái Đất.
đối với môi trường tự nhiên.
II/ Tác động của con người tới môi trường tự
+ GV hướng dẫn HS đọc kỹ phần ∇ ở mục II nhiên.
SGK. Thảo luận trả lời câu hỏi sau:
* Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy
- Tác động của con người tới môi trường tự rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
nhiên là gì?
- Đó là: gây xói mòn đất, lũ lụt (nhất là lũ quét
- Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy gây nguy hiểm tới tính mạng tài sản con người
rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. và ô nhiễm), làm giảm lượng nước ngầm, giảm
Đó là những hậu quả gì?
lượng mưa, khí hậu thay đổi, giảm đa dạng sinh
+ HS báo cáo thảo luận nhóm, nhận xét và bổ học và mất cân bằng sinh thái.
sung. GV chốt lại và liên hệ thực tế giáo dục HS
ý thức bảo vệ rừng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu vai trò của con người
trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự
III/ Vai trò của con người trong việc bảo vệ
nhiên.
và cải tạo môi trường tự nhiên.
HS liên hệ:
- Con người có những biện pháp nào để cải tạo
- Những biện pháp bảo vệ môi trường của địa
và bảo vệ môi trường tự nhiên?
phương thường là:
- Ngoài những biện pháp đã nêu ở SGK có thể
- Trồng cây gây rừng, bảo vệ nguồn nước, cải
bổ sung những biện pháp nào nữa?
tạo đất bạc màu, không săn bắn chim ..
Trong thực tế SX ở địa phương đã có những
biện pháp nào để bảo vệ môi trường?
+ HS trả lời, nhận xét và bổ sung. GV chốt lại
và liên hệ thực tế.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ô nhiễm môi trường là
gì?
- HS trình bày thế nào là ô nhiễm môi trường, ví
dụ, liên hệ thực tế địa phương.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các tác nhân chủ yếu
gây ô nhiễm môi trường, hậu quả, biện pháp
hạn chế ô nhiễm môi trường.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, Yêu cầu nghiên
cứu thông tin SGK, lên mạng, vận dụng thực tế
hoàn thành các tiêu chí về tác nhân, hậu quả,
biện pháp hạn chế của ô nhiễm môi trường.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường đất
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường
nước.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường
không khí.
- HS thực hiện dự án theo câu hỏi định hướng.
- HS giới thiệu sản phẩm:
+ Các nhóm trưng bày bộ hình ảnh, video,… đã
IV. Ô nhiễm môi trường là gì?
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường
tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất
vật lí, hóa học, sinh học và môi trường bị thay
đổi gây tác hại tới đời sống của con người và
các sinh vật khác.
V. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi
trường, hậu quả, biện pháp hạn chế ô nhiễm
môi trường.
1. Ô nhiễm môi không khí:
a. Tác nhân:
- Xăng, dầu , than đá, khí CO, CO2, NO2, SO2,
khí lưu huỳnh
b. Hậu quả:
- Gây tác hại đối với cơ thể con người như :
viêm phế quản, ung thư phổi, đầu độc hệ thần
kinh, mưa axit, hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ trái
đất tăng lên…
c. Biện pháp hạn chế:
- Tiết kiệm năng lượng, sử dụng các nguồn năng
lượng sạch, xử lí rác thải, trồng rừng, tuyên
sưu tầm.
+ Lần lượt từng nhóm thuyết trình nội dung báo
cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
truyền
2. Ô nhiễm môi trường nước:
a. Tác nhân:
- Do mưa, tuyết, gió bão, lũ lụt,..
- Do thải nước thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp… vào môi trường nước.
b. Hậu quả:
- Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, đời
sống sinh hoạt và sản xuất, các hệ sinh thái.
c. Biện pháp hạn chế:
- Trồng rừng, bảo vệ rừng, xử lí nước thải trước
khi thải ra môi trường. phát triển công nghệ
sạch…
3. Ô nhiễm môi trường đất?
a. Tác nhân:
- Núi lửa, ngập úng, nhiễm mặn, chất thải sinh
hoạt..
b. Hậu quả:
- Ảnh hưởng xấu đến các sinh vật trong đất, làm
giảm năng xuất cay trồng, ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe con người, làm giảm đa dạng sinh học,
làm ảnh hưởng đến nguồn nhước ngầm.
c. Biện pháp hạn chế:
- Xử lí chất thải, sử dụng đất hợp lí…
Hoạt động 6: Thực hành tìm hiểu tình hình môi VI. Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa
phương
trường ở địa phương
+ Tổ chức cho HS điều tra tình hình ô nhiễm
môi trường tại khu vực mương nước bên cạnh
trường.
+ Phân chia nhóm : 3 nhóm
+ Các nhóm được phân chia sẽ hoạt động theo
nhóm các yêu cầu sau:
- Xác định các thành phần của hệ sinh thái
nơi điều tra ( Các nhân tố sinh thái sống và
không sống).
- Mối liên hệ giữa môi trường và con người.
- Điền những yếu tố đã quan sát được vào bảng
56.1 SGK
+ HS các nhóm quan sát và thảo luận nhóm về
tình hình ô nhiễm môi trường đã quan sát được.
- Xác định đúng các tác nhân và nguyên nhân
gây ô nhiễm.
- Đặc biệt chú ý đến nguyên nhân gây ô nhiễm
do con người gây ra
- Biện pháp để hạn chế ô nhiễm môi trường đó
bằng cách nào?
+ Ghi lại ý kiến thảo luận nhóm, quan sát và đề
xuất vào bảng 56.2, 56.3 SGK.
Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét và cho ý kiến
IV.BẢNG MA TRẬN KIỂM TRA CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Tác động
của con
người tới
môi trường
tự nhiên
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
- Nhận biết
được các tác
nhân gây ô
nhiễm
môi
trường tự nhiên.
- Phân tích được
những tác động của
con người đến môi
trường tự nhiên
Vận dụng cấp
cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
- Đánh giá được
những tác động
- Giải thích được tác
của con người đối
động qua lại giữa con với môi trường tự
người với môi trường
nhiên ở địa
tự nhiên.
phương
- Xác định được những - Dự đoán được
tác động của con người môi trường trong
đối với môi trường tự
tương lai của địa
nhiên ở địa phương
phương nếu con
người tác động
vào như hiện tại
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Trình bày
khái niệm gây ô
nhiễm
môi
trường.
- Trình bày
được các tác
nhân gây ô
nhiễm
môi
trường
- Nêu 1 số biện
pháp hạn chế ô
nhiễm
môi
Ô nhiễm môi
trường
trường
- Nêu khái niệm
ô nhiễm KK,
tiếng ồn, môi
trường
đất,
nước
- Nêu một số
biện pháp giảm
ô nhiễm KK,
tiếng ồn, môi
trường
đất,
nước.
Phân tích được các
tác nhân gây ô
nhiễm môi trường.
- Giải thích một số
biện pháp hạn chế
ô
nhiễm
môi
trường.
- Phân tích các tác
nhân gây ô nhiễm
KK, tiếng ồn, môi
trường đất, nước
- Phân tích các tác
hại gây ô nhiễm
KK, tiếng ồn, môi
trường đất, nước
- Giải thích một số
biện pháp giảm ô
nhiễm KK, tiếng
ồn, môi trường đất,
nước.
- Xác định các tác nhân
gây ô nhiễm KK, tiếng
ồn, môi trường đất,
nước ở địa phương.
- Giải thích được 1 số
giải pháp giảm ô nhiễm
KK, tiếng ồn, môi
trường đất, nước ở địa
phương đã làm
- Giải thích vì
sao không nên
chặt phá rừng
bừa bãi rừng
đầu nguồn?
- Giải thích vì
sao không nên
sử dụng bếp
than nhất là
trong những căn
phòng kín gió?
- Giải thích vì
sao cần tăng
cườn trồng cây
xanh
trong
thành phố, đô
thị, xung quanh
các nhà máy,
khu
công
nghiệp?
- Giải thích vì
sao cần phải bảo
vệ môi trường? .
Câu 1. Ô nhiễm môi trường là gì ?
Câu 2. Lấy ví dụ minh họa cho các trường hợp sau:
- Chất thải từ nhà máy làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
- Về mạch nước ngầm bị ô nhiễm
- Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm.
Câu 3. Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì ?
* Mức độ thông hiểu:
Câu 1. Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau, củ, quả ?
Câu 2. Mô tả con đường phát tán hóa chất bảo vệ thực vật trong môi trường ?
Câu 3: Vì sao chúng ta phải tích cực bảo vệ cây xanh và tăng cường trồng cây gây rừng ?
* Mức độ vận dụng :
Câu 1. Bạn A trực lớp nhưng đi muộn nên vội vàng quét lớp và xóa bản khi trống vào lớp, trong lớp
rất nhiều bụi. Bạn B bảo bạn A lần sau phải đi sớm hơn để quét lớp chứ nếu như thế này thì sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe của cả lớp. Bạn A trả lời: miễn trực nhật xong trước khi trống vào lớp là được.
Hãy cho biết ý kiến của em về vấn đề trên.
Câu 2: Vì sao xung quanh các nhà máy người ta thường trồng nhiều cây xanh ?
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu như hiện nay ?
* Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Sau thảm họa động đất và sóng thần ở Nhật Bản năm 2011, nhà máy điện hạt nhân
Fukushima bị rò rĩ chất phóng xạ. Theo em sự kiện này gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường ?
Câu 2: Giải thích vì sao sau lũ lụt thường xuất hiện nhiều dịch bệnh ?
Câu 3: Giải thích vì sao không nên chặt phá rừng bừa bãi rừng đầu nguồn?
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây gây ô nhiễm môi trường? Theo em có biện pháp nào để hạn chế ô
nhiễm môi trường do các hoạt đông đó.
1
4
8
2
3
5
6
9
7
10