BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ *** *** --------------
BÁO CÁO THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Phương Anh
Mã lớp: 20211BM6064024
Nhóm thực hiện: Nhóm 04
HÀ NỘI – 2021
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ *** *** --------------
BÁO CÁO THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Phương Anh
Nhóm thực hiện: Nhóm 04
Thành viên nhóm:
1. Ngơ Thanh Huyền (nhóm trưởng) – 2019600798
2. Nguyễn Thị Huyền - 2019601787
3. Phạm Thị Thanh Huyền - 2019604747
4. Khổng Thị Liên - 2019606653
HÀ NỘI – 2021
2
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý kinh doanh –
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tổ chức giảng dạy học phần Quản trị tài
chính doanh nghiệp giúp chúng trang bị những kiến thức cần thiết về hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có cái nhìn khái qt về tình hình tài chính
của doanh nghiệp, những cơng cụ và các kỹ thuật cần thiết cho việc chọn lựa để
đưa ra các quyết định tài chính một các hữu hiệu nhất nhằm đạt được mục tiêu
mà doanh nghiệp đặt ra.
Trong quá trình học tập và thực hiện bài thực hành, nhóm xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến cơ Nguyễn Phương Anh, giảng viên khoa Quản lý kinh doanh – Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội đã chia sẻ cho chúng em những kiến thức cần thiết
và hướng dẫn em làm bài báo cáo thực hành này.
Do thời gian thực hiện bài báo cáo thực hành có hạn và vốn kiến thức cịn hạn
chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng em rất mong được sự
nhận xét và góp ý của q thầy cơ để bài thực hành được hồn chỉnh hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
3
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................................5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ...6
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH
NGHIỆP 18
PHẦN 3. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN...................................24
PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP...............................................................................................31
PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI SẢN DÀI HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP...............................................................................................36
PHẦN 6. QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP..................38
PHẦN 7. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...................................................................42
PHẦN 8. QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG
DOANH NGHIỆP...............................................................................................47
PHẦN 9. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP.......................52
KẾT LUẬN.........................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................56
4
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.
Lý do chọn đề ti
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải
kinh doanh có hiệu quả. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải ln
nâng cao tính cạnh tranh và có chiến lược phát triển tốt. Việc quản trị và điều
hành doanh nghiệp luôn đặt ra những vấn đề tài chính mang tính sống cịn vì
hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của tất cả các doanh nghiệp. Tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc
đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh.
Quản trị tài chính doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp thấy
được những biến động về tài chính trong quá khứ, hiện tại và dự báo được
những biến động về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp, từ đó hiến hành
huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính một cách hợp lý và hiệu quả. Đánh
giá đúng nhu cầu tài chính, tìm được nguồn tài trợ và sử dụng một cách có hiệu
quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp
phải thường xuyên nắm bắt tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, trên cơ
sở đó đưa ra các quyết định kinh doanh cho phù hợp là một tất yếu.
Hải Hà là công ty sản xuất bánh kẹo lâu đời ở nước ta. Mặc dù mới chỉ chiếm
6,5% thị phần bánh kẹo tồn quốc nhưng những gì Hải Hà đạt được rất khích lệ.
Được người tiêu dùng biết đến với những sản phẩm như kẹo Chew, kẹo Jelly…
Hải Hà vẫn được coi là một cơng ty có tiếng ở Việt Nam. Từ 2007, Hải Hà đã
chính thức lên sàn giao dịch. Đây là hướng đi mới rất tích cực ở Hải Hà. Tình
hình cuối năm 2017 đã cho thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng
đáng kể. Năm 2018 sẽ hứa hẹn là một năm phát triển của Hải Hà.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp,
đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà” sẽ
làm rõ hơn về các chỉ tiêu và tình hình tài chính của cơng ty Hải Hà.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rõ xu
hướng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
5
1.3.
Đối tượng v phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Các chỉ tiêu tài chính tại Cơng ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải
Hà trong năm 2017, 2018.
1.4.
Phương ph$p nghiên cứu
Bài thực hành sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu về kinh tế, bao
gồm:
Phương pháp thống kê.
Phương pháp tổng hợp, so sánh.
Phương pháp phân tích các số liệu thống kê.
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸO HẢI HÀ
Những thông tin chung
Tên công ty: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Tên viết tắt: HaiHaCo
Tên giao dịch quốc tế: Haiha Conectionery Joint -Stock company
Trụ sở công ty: 25-29 Trương Định - Quận Hai bà Trưng - Tp.Hà Nội
Điện thoại: 04-8632956; Fax: 04-8631683; Email: ;
Website: ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103003614 do sở Kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 01 năm 2004.
Hình thức cơng ty: Cơng ty cổ phần Nhà nước
Lịch sử hình thnh v ph$t triển
Cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà được thành lập ngày 25/12/1960 sau 50
năm phấn đấu và trưởng thành, Công ty đã trở thành một trong những nhà sản
xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với quy mô lên tới 20.000 tấn sản phẩm/năm.
Công ty CP bánh kẹo Hải hà tiền than là xí nghiệp miến Hồng Mai được
thành lập từ tháng 12/ 1960 trực thuộc Tổng công ty nông thổ sản Miền bắc.
Năm 1966 xí nghiệp đổi tên thành nhà máy thực nghiệm thực phẩm với nhiệm
vụ nghiên cứu, thử nghiệm và sản suất các loaih thực phẩm như tinh bột ngô,
Viên đạm, nước chấm, tương, bánh mỳ, mạch nha.
Năm 1970 sau khi chuyển sang trực thuộc bộ lương thực - thực phẩm, nhà
máy đổi tên thành nhà máy thực phẩm Hải Hà. Đây là thời kỳ khó khăn của nhà
máy cũng như nhiều xí nghiệp khác. Nhà máy chịu sự quản lý chặt chẽ của nhà
nước (trực thuộc bộ công nghiệp nhẹ).
Năm 1992 Công ty Hải hà liên kết với công ty Kotobuki thành lập công ty
TNHH Hải hà -Kotobuki
7
Năm 2003 Cơng ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số
191/2003/QĐBCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp Công ty chính thức
hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần từ ngày 20/01/2004 theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007.
Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng
khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007 của
Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội và đã chính thức giao dịch
từ ngày 20/11/2007.
Theo Quyết định số 3295/QĐ-TCCB ngày 9/12/2004 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc chuyển giao quản lý phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà cho Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam. Ngày 20/12/2004
Bộ Cơng thương chính thức bàn giao phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà cho Tổng Công ty Thuốc là Việt Nam.
Hiện nay Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà là một trong số các nhà sản xuất
bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với sản lượng bình qn hàng năm trên 15.000 tấn.
Cơng ty đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
và Hệ thống HACCP theo tiêu chuẩn TCVN 5603:1998 và HACCP
CODE:2003. Công ty là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo
được chứng nhận hệ thống “Phân tích mối nguy và các điểm kiểm soát tới hạn”
(HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của Lãnh đạo doanh nghiệp
về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khỏe của người tiêu dùng.
Chức năng, nhiệm vụ chính
Cơng ty bánh kẹo Hải Hà thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ được thành lập với
chức năng là snar xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớp nhân dân và một phần để
xuất khẩu.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao
động, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản phẩm
cho từng khu vực thị trường.
8
Thứ hai, xây dựng phát triển chiến lược công nghệ sản xuất bánh kẹo và một
số sản phẩm khác từ năm 2000 đến 2010, tăng cường công tác đổi mới cỉa tiến
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.
Thứ ba, xác định rõ thị trường chính, thị trường phụ, tập trung nghiên cứu thị
trường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt là thị trường
các nước láng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc.
Thứ tư, nghiên cứu sắp xếp lại bộ máy, tổ chức trong doanh nghiệp, hoàn
thiện bộ máy quản lý từ trên xuống, vận hành nhanh chóng thơng suốt.
Thứ năm, khơng ngừng nâng cao cơng tác địa tạo cán bộ, công nhân viên.
Thứ sáu, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, khơng ngừng phát triển nguồn
vốn do ngân sách Nhà nước cấp, huy động thêm các nguồn vốn khác, tiến tới
tăng vốn chủ sở hữu.
Thứ bảy, không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội.
C$c hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính bao gồm:
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm
chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp
luật.
Trong đó: Sản suất kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm là nhiệm vụ
chính
Sản phẩm chính:
- Bánh kẹo các loại
- Các loại thực phẩm chế biến khác (bột canh. Mỳ ăn liền,…)
- Các sản phẩm thuộc ngành ngề kinh doanh đã đăng ký
9
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP )
10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2018
MẪU SỐ B03 - DN
STT
CHỈ TIÊU
Mã
Thuyết
minh
Năm 2018
Năm 2017
(1)
(2)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
(không kể lãi vay phải trả, thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
(3)
(4)
(5)
(6)
I
1
2
3
II
1
2
3
11
01
53,215,812,138
42,257,020,104
02
25,878,452,729
19,175,903,829
28,736,019
(17,700,929,846)
15,755,163,943
(51,391,162)
(3,911,527,057)
16,329,600
77,177,234,983
(179,318,119,840)
(12,565,056,426)
57,486,335,314
7,536,400,160
(196,060,797)
23,721,494,466
3,868,531,138
(14,890,062,374)
(6,295,956,364)
(31,542,927,999)
(3,935,310,358)
(16,200,000)
(9,335,427,193)
10,334,690,137
60,950,000
(21,203,767,143)
(6,897,639,000)
(119,171,011,423)
13,160,120,127
(16,035,783,214)
(131,340,243,043)
973,339,094
463,636,364
04
05
06
07
20
21
22
23
(162,000,000,000)
4
5
6
7
III
1
2
3
4
5
6
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các
công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn
vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
1.Tiền thu từ đi vay
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận
được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ
sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50
= 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70 = 50+60+61)
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI
HÀ
12
24
10,000,000,000
25
0
26
0
27
30
31
82,000,000,000
255,977,837
5,765,576,050
(166,806,466,283)
(43,111,030,629)
436,370,710,515
32
33
0
34
35
(195,238,639,104)
0
36
0
(8,213,925,000)
40
241,132,071,411
(8,213,925,000)
50
(44,845,406,295)
(38,164,835,502)
60
77,665,104,387
115,776,094,354
61
56,762,334
53,845,535
32,876,460,426
77,665,104,387
70
VII.34
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018
Mẫu số B02 - DN
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
MÃ
SỐ
THUYẾT
MINH
KỲ NÀY
1
2
3
4
01
02
VI.25
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản giảm trừ
- Giảm trừ ngay khi bán
- Giảm trừ sau khi bán
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 - 02 )
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 20 = 10 - 11 )
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Lãi vay phải trả
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh [30 = 20 + ( 21- 22)- (24 + 25)]
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 50 = 30
+ 40)
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập DN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
10
11
KỲ TRƯỚC
1,000,798,829,977
18,505,904,659
867,365,550,694
1,000,798,829,977
-
0
0
982,292,925,318
748,429,064,106
857,984,297,672
682,679,273,051
233,863,861,212
17,253,229,498
16,493,377,884
15,755,163,943
129,863,743,833
51,718,333,959
175,305,024,621
3,844,884,545
215,692,534
16,329,600
75,975,584,765
60,680,733,582
30
31
32
40
53,041,635,034.00
1,546,744,261
1,372,567,157
174,177,104
42,277,898,285.00
636,401,534
657,279,715
(20,878,181)
50
51
52
60
70
53,215,812,138
11,140,738,659
42,257,020,104
8,555,643,868
20
21
22
23
24
25
VI.27
VI.26
VI.28
VI.30
VI.30
42,075,073,479
2.562
33,701,376,236
1.949
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2017
Đơn vị tính: Tỷ đồng việt nam
13
TÀI SẢN
1
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
(110=111+112)
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
(130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 139)
IV. Hàng tồn kho (140 = 141 + 149)
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150 = 151 + 152 + 154 + 158)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
(210 = 211 + 212 + 213 + 218 + 219)
II. Tài sản cố định (220 = 221 + 224 + 227 + 230)
1. Tài sản cố định hữu hình (221 = 222 + 223)
IV. Tài sản dở dang dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 + 262 + 268)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
I. Nợ ngắn hạn
(310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323)
1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + ... + 338 + 339)
B. VỐN CHỦ SỬ HỮU (400=410+430)
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cổ phiếu quỹ (*)
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)
14
MÃ
SỐ
2
T.MINH
3
SỐ CUỐI
NĂM
4
SỐ ĐẦU
NĂM
5
100
231.93
362.18
110
77.67
115.78
0
82
130
140
48.88
102.87
58.09
102.67
150
2.51
3.64
200
278.54
143.2
210
220
221
240
260
270
0.23
220.59
220.59
0
57.71
510.47
0.23
48.14
48.14
41.81
53.01
505.38
300
158.17
178.12
310
311
312
318
320
330
400
410
411
412
413
414
415
421
421a
421b
422
430
440
157.6
86.36
5.46
0.56
0.25
0.57
352.3
352.3
164.25
33.5
177.5
76.6
10.42
1.22
0.25
0.62
327.26
327.26
164.25
33.5
3.66
0
36.5
2.8
33.7
0
0
510.47
3.66
0
11.46
3.28
8.18
0
0
505.38
120
V.02
V.08
V.11
V.15
V.18
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2018
Đơn vị tính:
Đồng việt nam
TÀI SẢN
1
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
(110=111+112)
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
1. Chứng khốn kinh doanh
2. Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh
doanh (*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
(130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +
139)
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
7. Tài sản thiếu chờ xử lý
8. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
IV. Hàng tồn kho (140 = 141 + 149)
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150 = 151 + 152 + 154 + 158)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà
nước
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
MÃ
SỐ
2
T.MINH
3
100
31/12/2018
4
01/01/2018
5
554,896,596,918
231,929,058,506
32,876,460,426
32,876,460,426
-
77,665,104,387
56,665,104,387
21,000,000,000
152,000,000,000
-
-
122
123
152,000,000,000
-
130
131
132
133
252,594,254,680
120,805,202,455
32,646,917,661
-
48,884,136,864
44,385,664,895
2,722,317,100
-
134
135
136
137
139
140
141
149
99,142,134,564
115,434,687,650
115,434,687,650
-
1,776,154,869
102,869,631,224
102,869,631,224
-
1,991,194,162
1,742,448,559
198,096,323
2,510,186,031
1,682,608,271
795,548,940
50,649,280
32,028,820
-
-
110
111
112
120
121
V.01
V.02
V.03
V.04
150
151
152
153
154
15
V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
(210 = 211 + 212 + 213 + 218 + 219)
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán dài hạn
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
4. Phải thu dài hạn nội bộ
5. Phải thu về cho vay dài hạn
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi (*)
II. Tài sản cố định (220 = 221 + 224 +
227 + 230)
1. Tài sản cố định hữu hình (221 = 222
+ 223)
- Nguyên giá
- Gía trị hao mịn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính (224 =
225 + 226)
- Nguyên giá
- Gía trị hao mịn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình (227 = 228 +
229)
- Ngun giá
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*)
III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 +
242)
- Nguyên giá
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài hạn
(250 = 251 + 252 + 258 + 259)
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
VI. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 +
262 + 268)
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn
155
-
-
200
257,007,181,889
278,542,697,304
210
211
212
213
214
215
216
219
234,446,975
-
234,446,975
-
234,446,975
-
234,446,975
-
202,987,597,259
220,594,741,248
202,987,597,259
439,162,139,569
(236,174,542,310
)
220,594,741,248
458,853,917,136
(238,259,175,888)
V.06
V.07
220
221
222
V.08
223
224
225
226
V.09
-
-
227
228
229
V.10
-
-
230
231
232
240
V.12
-
-
241
242
-
-
250
251
252
253
-
-
-
-
53,785,137,655
53,785,137,655
-
57,713,509,081
57,713,509,081
-
-
-
V.11
V.13
254
255
260
261
262
263
16
V.14
V.21
4. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 +
200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
I. Nợ ngắn hạn
(310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 +
323)
1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn khác
10. Vay và nợ th tài chính ngắn hạn
11. Dự phịng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + ... +
338 + 339)
1. Phải trả người bán dài hạn
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
3. Chi phí phải trả dài hạn
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
5. Phải trả dài hạn nội bộ
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
7. Phải trả dài hạn khác
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
9. Trái phiếu chuyển đổi
10. Cổ phiếu ưu đãi
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
12. Dự phòng phải trả dài hạn
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
B. VỐN CHỦ SỬ HỮU (400=410+430)
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu
268
-
-
270
811,903,778,807
510,471,755,810
300
419,211,203,637
158,169,185,307
310
311
312
313
314
315
316
V.17
295,741,780,772
98,714,367,752
2,335,701,284
17,364,411,997
26,117,748,024
14,272,417,684
-
157,600,262,442
86,364,705,252
5,461,302,538
6,273,673,858
24,687,220,363
8,215,653,996
-
V.18
623,140,005
15,733,593,613
118,884,071,411
563,380,006
14,989,366,690
252,000,000
1,696,329,002
-
10,792,959,739
-
324
-
-
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
400
410
411
123,469,422,865
969,422,865
122,500,000,000
392,692,575,170
392,692,575,170
164,250,000,000
164,250,000,000
33,502,910,000
-
568,922,865
568,922,865
352,302,570,503
352,302,570,503
164,250,000,000
164,250,000,000
33,502,910,00
-
317
318
319
320
321
322
323
412
413
414
17
V.15
V.16
V.19
V.20
V.21
5. Cổ phiếu quỹ (*)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=300+400)
415
416
417
418
419
420
421
421
a
421
b
422
430
431
432
3,656,202,300
146,406,604,365
44,876,858,505
3,656,202,300
114,390,296,941
36,503,161,262
2,801,785,026
2,801,785,026
42,075,073,479
-
33,701,376,236
-
811,903,778,807
501,471,755,810
V.23
440
PHẦN
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC DOANHNăm
THU
Năm 2018
2017VÀ CHI PHÍ
Sản phẩm 1
Giá
bán
chưa
thuế
(triệu
đồng)
0.02
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5
Tỷ
trọng
10,000
200
0.82%
202
0.02%
Sản phẩm 1
0.06
0.08
0.05
0.04
200,000
101,972
2,002,080
2,858,000
12,000
8,158
100,104
114,320
1.20%
0.82%
10.00%
11.42%
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5
0.066
0.08
0.05
0.04
190,000
127,565
1,301,000
1,574,500
12,540
10,205
65,050
62,980
1.45%
1.18%
7.50%
7.26%
Sản phẩm 6
Sản phẩm 7
Sản phẩm 8
0.025
0.02
0.024
395,000
500,000
270,500
9,875
10,000
6,492
0.99%
1.00%
0.65%
Sản phẩm 6
Sản phẩm 7
Sản phẩm 8
0.02
0.024
0.023
330,000
450,000
260,000
6,600
10,800
5,980
0.76%
1.25%
0.69%
Sản phẩm 9
Sản phẩm 10
0.01
0.026
500,084
800,000
5,001
20,800
0.50%
2.08%
Sản phẩm 9
Sản phẩm 10
0.01
0.028
598,103
800,000
5,981
22,400
0.69%
2.58%
Sản phẩm 11
Sản phẩm 12
Sản phẩm 13
0.035
0.03
0.035
2,700,000
260,900
250,000
94,500
7,827
8,750
9.44%
0.78%
0.87%
Sản phẩm 11
Sản phẩm 12
Sản phẩm 13
0.038
0.03
0.049
2,150,000
201,000
250,000
81,700
6,030
12,250
9.42%
0.70%
1.41%
Sản phẩm 14
Sản phẩm 15
Sản phẩm 16
Sản phẩm 17
0.08
0.06
0.1
0.2
245,000
2,036,000
240,000
26,500
19,600
122,160
24,000
5,300
1.96%
12.21%
2.40%
0.53%
Sản phẩm 14
Sản phẩm 15
Sản phẩm 16
Sản phẩm 17
0.08
0.06
0.1
0.2
206,000
1,800,000
200,000
28,300
16,480
108,000
20,000
5,660
1.90%
12.45%
2.31%
0.65%
Sản phẩm 18
Sản phẩm 19
Sản phẩm 20
0.25
0.3
0.6
40,000
700,000
90,000
10,000
210,000
54,000
1.00%
20.98%
5.40%
Sản phẩm 18
Sản phẩm 19
Sản phẩm 20
0.275
0.3
0.55
30,000
798,430
80,101
8,250
239,529
44,056
0.95%
27.62%
5.08%
Sản phẩm 21
Dịch vụ
0.8
1
182,000
12,110
145,600
12,110
14.55%
1.21%
100.00
%
Sản phẩm 21
Dịch vụ
0.8
1
142,000
9,075
113,600
9,075
13.10%
1.05%
100.00
%
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
1,000,799
18,506
982,293
Tỷ
trọng
Tổng
doanh thu
10,100
Tổng doanh thu
Tổng
doanh
thu
Số lượng
Giá
bán
chưa
thuế
(triệu
đồng)
0.02
Số lượng
867,366
Tăng/giả
Số tuyệt
(2
3
5
(1
1
(3
1
(29
3
13
9,381
857,984
12
Năm 2018, Hải Hà có mức doanh thu lên tới 1,000,799 triệu đồng trong
đó sản phẩm 19 có mức doanh thu cao nhất lên đến 210,000 triệu đồng
(chiếm tỷ trọng 20,98%) cịn sản phẩm 1 thì có mức doanh thu thấp nhất
202 triệu đồng (tỷ trọng chiếm 0.02%) và 2 sản phẩm 21, 15 cũng có mức
doanh thu cao
Các sản phẩm khác của doanh nghiệp đa phẩn đều có mức doanh thu khá
ổn đều tăng
Qua đó Hải Hà cần có các biện pháp là đẩy nhanh mức doanh thu cho doanh
nghiệp:
Cần gia tăng sản lượng sản xuất, đẩy mạnh hoạt động bán hàng ở sản
phẩm 19 và xem xét lại mặt hàng 1 ở từng khâu sản xuất bán hàng tìm ra
được nguyên nhân tại sao sản phẩm 1 có doanh thu thấp như vậy.
DN cần nên cố gắng trong việc hạ giá thành sản phẩm tìm các ngun vật
liệu sản xuất rẻ nhưng có chất lượng đảm bảo, quản lý chặt chẽ trong các
khâu sản xuất bán hàng để các nhà tiêu dùng nhận thấy đây là mức giá
hợp lý để mua sắm
Như vậy, đối với những sản phẩm có doanh thu lớn và có tỷ trọng cao doanh
nghiệp cần tiếp tục có các chính sách thúc đẩy việc bán hàng, chú trọng vào sản
xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm. Với những sản phẩm có doanh thu thấp và
tỷ trọng giảm, thì cần rà sốt, tìm hiểu ngun nhân từ đó cải thiện chất lượng
sản phẩm và xem xét loại bỏ những sản phẩm khơng cịn phù hợp, nghiên cứu
phát triển những sản phẩm mới.
Bảng phân tích cấu trúc doanh thu và chi phí của Hải Hà năm 2017&2018
Năm 2018
Chỉ tiêu
Năm 2017
Giá trị
Tỷ
trọng
Doanh thu bán hàng
và cung ứng dịch vụ
1,000,799
98.16%
Doanh thu tài chính
17,253
1.69%
Giá trị
19
867,
366
3,8
45
Tỷ
trọng
Tăng/giảm năm
2018 so với 2017
Giá trị
Tỷ trọng
99.49%
133,433
15.38%
0.44%
13,408
348.73%
1,547
0.15%
1,019,599
100%
6
36
871,
847
Giá vốn hàng bán
748,429
78.96%
682,679
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
129,864
13.70%
51,718
Chi phí tài chính
Doanh thu khác
TỔNG
Chi phí khác
TỔNG
0.07%
910
143.05%
83.23%
65,750
9.63%
75,976
9.26%
53,888
70.93%
5.46%
60,681
7.40%
-8,962
-14.77%
16,493
1.74%
216
0.03%
16,278
7546.71%
1,373
0.14%
657
0.08%
715
108.83%
947,877
100%
820,209
100%
100%
- Về cấu trúc doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là
98,16% trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Đóng góp giá trị lớn
nhất trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp là 1.000.799 triệu đồng.
Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động mà doanh nghiệp đang thực
hiện mang lại doanh nghiệp 17.253 triệu đồng chiếm 1,69% doanh thu
có được trong kỳ.
Các hoạt động khác cũng tạo ra doanh thu là 1.547 triệu đồng chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất 0,15% tổng doanh thu của công ty.
- Về tăng trưởng doanh thu
Tất cả các hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ, tài chính và hoạt động
khác đều có phần tăng thêm từ 2018 so với 2017. Tổng doanh thu năm 2018
tăng 147.752 triệu đồng. Việc doanh thu tăng là do doanh thu các chỉ tiêu về
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và doanh thu khác
đều tăng. Trong đó:
Tăng trưởng mạnh nhất là hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ. Năm
2018 doanh thu tăng 147.752 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng với
tỷ trọng là 89,67% /tỷ trọng tổng doanh thu tăng thêm. Có thể nói doanh
thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đã góp phần lớn vào việc
tăng doanh thu của công ty.
20
Doanh thu tài chính có mức tăng trưởng thứ hai tăng 13.408 triệu đồng
tương ứng với tỷ trọng 9,67% /tỷ trọng tổng doanh thu tăng thêm năm
2018 so với 2017 chủ yếu là lãi về tiền gửi và tiền cho vay.
Doanh thu khác tăng 910 triệu đồng ứng với tỷ trọng là 0,7% / tổng doanh
thu tăng thêm của doanh nghiệp.
Giải pháp:
Bản thân doanh nghiệp đã làm tốt trong việc tăng số lượng sản phẩm, dịch
vụ. Do đó phải tiếp tục đẩy mạnh việc năng cao về cả số lượng và chất
lượng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, mặt hàng sản xuất phải
phong phú đa dạng về chủng loại và mẫu mã, phải đảm bảo tiến độ sản
xuất.
Cần quan tâm đến tình hình trang bị về cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ
việc tiêu thụ sản phẩm.
Công tác quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đạt hiệu quả. Cần có
những phương thức bán hàng và thanh tốn phù hợp, cần tạo uy tín của
doanh nghiệp trên thị trường.
Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách
hàng, áp dụng các hình thức ưu đãi như giảm giá cho các nhà phân phối
có quy mô vừa và lớn, củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với cơng ty.
Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng riêng
biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
- Về chi phí
Doang nghiệp đã chi nhiều nhất cho giá vốn hàng bán là 748.429 triệu
đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp
trong năm 2018 là 78.96%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm giá trị lớn thứ hai trong cơ cấu chi
phí là 51,718 triệu đồng, chiếm 5.46% tỷ trọng cơ cấu chi phí của cơng
ty năm 2018.
21
Đứng thứ ba về giá trị là trong cơ cấu chi phí là chi phí bán hàng,
doanh nghiệp đã chi cho hoạt động bán hàng 129.864 triệu đồng chiếm
13.70 % tổng chi phí.
Chi phí tiếp theo trong cơ cấu chi phí của cơng ty là chi phí tài chính
với giá trị là 16.493triệu đồng, chiếm 1,74% trổng chi phí năm 2018.
Cuối cùng là các chi phí khác chỉ chiếm 0,14% tổng chi phí với giá trị
là 1.373 triệu đồng.
- Về tăng trưởng chi phí
Năm 2018 các loại chi phí đều tăng so với 2018, tổng chi phí tăng thêm là
127.669 triệu đồng. Việc chi phí doanh nghiệp tăng là do các chi phí về bán
hàng chi phí khác, chi phí tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp và giá vốn của
hàng bán đều tăng. Cụ thể:
Chi phí quản lý doanh nghiệp với giá trị giảm 8.926 triệu đồng so với
2017 với tỷ lệ tang giảm -14.77% trong tổng chi phí tăng thêm của doanh
nghiệp. Ta thấy được doanh nghiệp rất chú trọng vào công tác quản lý
trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán cũng có mức tăng khá cao là 65.750 triệu đồng chiếm
9.63% chi phí tăng thêm năm 2018 so với 2017.
Chi phí bán hàng cũng tăng 53.888 triệu đồng chiếm 70.93% trong tổng
mức tăng chi phí.
Chi phí tài chính có mức tăng trưởng chi phí thứ tư với giá trị tăng thêm là
16,2778 chiếm 2,74% chi phí tăng thêm năm 2018 so với 2017.
Giữ mức tăng trưởng thấp nhất trong tổng chi phí tăng thêm của năm
2018 so với 2017 là chi phí khác, tăng 715 chiếm 0,12%.
Giải pháp giảm chi phí doanh nghiệp:
Tập trung vào việc duy trì khách hàng
Hạn chế tối đa thiệt hại do tài sản, thiết bị hỏng hóc gây ra
Ln theo dõi ngân sách
Cân nhắc lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất
22
PHẦN 3. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
3.1.
Phân tích c$c giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu v phân phối cổ tức,
chia lợi nhuận
Bảng phân tích các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận
của công ty Hải Hà năm 2017&2018
STT
Năm 2018
Năm 2017
Triệu VND
Triệu VND
1
Vốn đầu tư của chủ sở
hữu (31/12)
164,250
164,250
2
Vốn góp đầu kỳ (1/1)
164,250
164,250
3
Vốn góp tăng trong kỳ
0
0
4
Vốn góp giảm trong kỳ
0
0
5
Vốn góp cuối kỳ
164250
164250
6
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
0
8213.925
31/12/2018
01/01/2018
STT
Cổ phiếu
1
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
16,425,000
16,425,000
2
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
16,425,000
16,425,000
- cổ phiếu phổ thông
16,425,000
16,425,000
3
Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ
phiếu quỹ)
4
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
16,425,000
16,425,000
- cổ phiếu phổ thông
16,425,000
16,425,000
10,000
10,000
5
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành
(đồng/cổ phiếu)
- Trong năm 2018 ta thấy công ty hầu như không thực hiện các giao dịch về
vốn đối với chủ sở hữu. Cụ thể, các chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu, Vốn góp
đầu kỳ, Vốn góp cuối kỳ năm 2018 là 164.250 triệu đồng, khơng tăng so với
2017. Vốn góp tăng trong kỳ và vốn góp giảm trong kỳ năm 2018 và 2017 đều
là 0 triệu đồng.
23
- Năm 2017 cổ tức và lợi nhuận đã chia của công ty là 8.213,925 triệu đồng,
sang năm 2018 Công ty không thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông và dùng
lợi nhuận để tái đầu tư phát triển kinh doanh, nên năm 2018 cổ tức và lợi nhuận
đã chia -8213,925 triệu đồng so với 2017.
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành, số lượng cổ phiếu đã bán ra công
chúng, Số lượng cổ phiếu đang lưu hành và cổ phiếu phổ thông năm 2017 là
16.425.000 đến năm 2018 vẫn là 16.425.000, năm 2018 không tăng so với 2017.
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành năm 2018 và 2017 không thay dổi là 10.000
đồng/ cổ phiếu. Vốn kinh doanh theo mệnh giá năm 2018 và 2017 đều là
164.250.
3.2.
Phân tích tỷ trọng lợi nhuận với doanh thu thuần v sự thay đổi của lợi
nhuận của doanh nghiệp
Bảng phân tích cấu trúc lợi nhuận của Hải Hà năm 2017&2018
Năm 2018
STT
1
2
Chỉ tiêu
Lợi nhuận bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
Năm 2017
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
52,282
98.24%
38,649
91.37%
759.85
1.43%
3629.19
8.58%
3
Lợi nhuận khác
174.18
0.33%
20.88
0.05%
4
TỔNG LỢI NHUẬN (LNTT)
53,216
100%
42,299
100%
5
LNST
42,075
33,701
6
DPS (đồng/cp)
-
500
7
EPS =LNST/số CPT đang lưu
hành
2,562
2,052
- Khi nhìn vào tỷ trọng ta thấy tỷ trọng cao nhất chiếm phần lớn nhất là lợi
nhuận của bán hàng và cung cấp dịch vụ với tỷ trọng là 98,25% và có hai lợi
nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác thì chiếm phần nhỏ. Về lợi
nhuận hoạt động tài chính chiếm 1,43%. Cịn lợi nhuận khác là 0,33%
24
Chứng tỏ là doanh nghiệp này chú trọng về phát triển các ngành sản xuất bán
hàng dịch vụ hơn là tham gia các hoạt động tài chính và hoạt động khác
- Cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi trong 2 năm, lợi nhuận bán hàng
từ 91,37% tăng lên 98,24% ; lợi nhuận hoạt động tài chính giảm từ 8,58% còn
1,43% doanh nghiệp cần xem xét lại lợi nhuận từ hoạt động tài chính của mình
tại sao lại có sự sụt giảm nghiêm trọng trên ; lợi nhuận khác từ 0,05% thành
0.33% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ
Giải pháp: chú trọng vào lĩnh vực bán hàng và cung cấp dịch vụ, ngoài ra
cũng nên nâng cao về hoạt động tài chính và hoạt động khác
Cơng tác quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đạt hiệu quả. Cần có
những phương thức bán hàng và thanh tốn phù hợp, cần tạo uy tín của
doanh nghiệp trên thị trường.
Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh cơng tác tìm kiếm khách
hàng, áp dụng các hình thức ưu đãi như giảm giá cho các nhà phân phối
có quy mô vừa và lớn, củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với cơng ty.
Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng riêng
biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
Chỉ tiêu của Hải Hà
Năm 2017
1. Doanh thu thuần
857,984,297,672
982,292,925,318
33,701,376,236
42,075,073,479
3. Tổng tài sản bình quân
507,925,000,000
661,187,767,309
4. Vốn chủ sở hữu bình quân
339,780,000,000
372,497,572,837
2. Lợi nhuận sau thuế
Năm 2018
5. ROS =(2)/(1)
3.93%
4.28%
6. ROA = (2)/(3)
6.64%
6.36%
7. ROE = (2)/(4)
9.92%
11.30%
25