TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
BÀI TẬP DÀI
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Đề tài: Thiết kế cấp điện cho nhà máy liên hợp dệt
GV. Hướng dẫn : TS.Nguyễn Hồng Nhung
Mã học phần
: EE3246
Mã lớp
: 124696
Nhóm
:6
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2021
download by :
download by :
Danh sách phân cơng nhóm 6
STT
Họ và tên
MSSV
Ghi chú cơng việc
Chương
1
Trần Sỹ Nhật Minh
20174056
Xác định phụ tải tính tốn & Thiết kế mạng hạ áp của PXSCCK
II & IV
2
Hoàng Minh Hiếu
20173875
Tổng hợp & Thiết kế các biểu đồ, hình vẽ
3
Đào Thành Công
20181361
Đề xuất các phương án sơ đồ cung cấp điện mạng cao áp Chọn
máy biến áp
4
Nguyễn Xuân Trưởng
20181804
5
Phạm Thế Hiển
20181464
6
Nguyễn Văn Bão
20181339
Tính tốn kinh tế kĩ thuật, chọn phương án thiết kế
Chọn tiết diện dây dẫn nối từ hệ thống điện về nhà máy & Tính
tốn ngắn mạch
7
Nguyễn Vũ Nguyên Khôi
20181555
Lựa chọn các thiết bị phân phối điện khác
8
Đinh Quang Minh
20174069
Kiểm tra các thiết bị điện đã được sơ bộ chọn ở phần so sánh
kinh tế - kỹ thuật
Lựa chọn, kiểm tra dây dẫn và máy cắt mạng cao áp
download by :
III
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. Yêu cầu thiết kế ........................................................................... 1
1.1
Các số liệu ban đầu: ................................................................................. 1
1.2
Phụ tải điện của nhà máy ......................................................................... 1
1.3
Phụ tải điện của phân xưởng sữa chữa cơ khí:..........................................2
CHƯƠNG 2. Xác định phụ tải tính tốn ..........................................................5
2.1
Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng sửa chữa cơ khí..................... 5
Xác định phụ tải tính tốn (động lực) cho các nhóm phụ tải ......5
Xác định phụ tải tính tốn cho PXSCCK ................................. 15
2.2
Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng còn lại ........................... 15
2.3
Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy .......................................... 16
2.4
Biểu đồ phụ tải....................................................................................... 17
CHƯƠNG 3. Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy .................................. 19
3.1
Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà máy ........... 19
3.2
Đề xuất các phương án sơ đồ cung cấp điện của mạng cao áp nhà máy.. 19
Chọn sơ đồ cung cấp điện từ nguồn điện nhà máy ................... 19
Chọn phương án trạm biến áp phân xưởng .............................. 19
Lựa chọn các phương án nối dây của mạng cao áp .................. 25
3.3
Sơ bộ chọn các thiết bị điện ................................................................... 27
Chọn công suất máy biến áp .................................................... 27
Chọn thiết diện dây dẫn ........................................................... 27
Chọn máy cắt .......................................................................... 31
3.4
Tính tốn kinh tế kỹ thuật chọn phương án thiết kế ................................ 32
Xác định vốn đầu tư thiết bị .................................................... 33
3.5
Thiết kế chi tiết cho phương án đượ c chọn ............................................. 40
Chọn thiết diện dây dẫn nối từ hệ thống điện về nhà máy ........ 40
Tính tốn ngắn mạch ............................................................... 40
3.5.3. Kiểm tra các thiết bị điện đã được sơ bộ chọn ở phần so sánh
kinh tế - kỹ thuật ........................................................................................ 44
3.5.4.
Lựa chọn các thiết bị phân phối điện khác ............................... 45
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA
CHỮA CƠ KHÍ ............................................................................................... 47
download by :
Danh mục hình vẽ
Hình 1-1 Sơ đồ mặt bằng tồn nhà máy liên hợp dệt............................................ 2
Hình 1-2 Sơ đồ mặt bằng phân xưở ng sửa chữa cơ khí ........................................ 4
Hình 2-1. Biểu đồ phụ tải tồn nhà máy............................................................. 18
Hình 3-1 Phương án 1 ....................................................................................... 25
Hình 3-2. Phương án 2 ...................................................................................... 26
Hình 3-3. Phương án 3 ...................................................................................... 26
Hình 3-4. Phương án 4 ...................................................................................... 27
Hình 4-1 Sơ đồ nguyên lý.................................................................................. 50
Hình 4-2 Sơ đồ thay thế..................................................................................... 50
Hình 4-3 Sơ đồ nguyên lý mạng điện hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí .... 56
Hình 4-4 Sơ đồ mặt bằng và đi dây của phân xưởng sửa chữa cơ khí................. 57
download by :
THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁT LIÊN HỢP DỆT
CHƯƠNG 1. Yêu cầu thiết kế
1.1 Các số liệu ban đầu:
Phụ tải điện của nhà máy (Hình 1 và Bảng 1)
Phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí (Hình 2 và Bảng 2)
Điện áp nguồn: Uđm = 35kV, 22kV
Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực: 250MVA
Đường dây cung cấp điện cho nhà máy: Dùng dây nhôm lõi thép (AC)
đặt treo trên không.
+ Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy: 12km
+ Công suất của nguồn điện: Vô cùng lớn
+ Nhà máy làm việc: 3 ca, Tmax = 300. (10 + a) giờ
+
+
+
+
+
1.2 Phụ tải điện của nhà máy
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên phân xưởng
PX kéo sợi
PX dệt vải
PX nhuộm và in hoa
PX giặt là và đóng gói thành phẩm
PX sửa chữa cơ khí
PX mộc
Trạm bơm
Ban quàn lý và phòng thiết kế
Kho vật liệu trung tâm
Chiếu sáng phân xưởng
Cơng suất đặt (kW)
1400 + 20*a
2500
1200
600
Theo tính tốn
150+10*a
100
150
50
Theo diện tích
Loại hộ tiêu thụ
I
I
I
I
III
III
III
III
III
1
download by :
Hnh 1-1 Sơ đồ mặt bằng toàn nhà máy liên hợp dệt
1.3 Phụ tải điện của phân xưởng sữa chữa cơ khí:
Bảng 2. Danh sách thiết bị của PXSCCK
TT
Tên phân xưởng
SL
Nhãn máy
Pđm (kW)
1 máy
Toàn bộ
BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1
Máy tiện ren
2
IA616
7
2
Máy tiện ren
2
IA62
7
3
Máy tiện ren
2
1K62
10
4
Máy tiện ren cấp chính xác cao
1
IJI6Π
1.7
3
Máy doa tọa độ
1
2Δ430
2
6
Máy bào ngang
2
7K36
7
7
Máy xọc
1
7Δ420
2,8
8
Máy phay vạn năng
1
6H82
7
9
Máy phay ngang
1
6H82T
7
10 Máy phay đứng
2
6HI1
2,8
11 Máy mài tròn
2
3Δ240
4,5
12 Máy mài phẳng
1
31IMI
2,8
13 Máy mài tròn
1
3130
2,8
2
download by :
14 Máy khoan đứng
1
2Δ125
TT Tên phân xưởng
SL
Nhãn máy
13 Máy khoan đứng
1
2135
4,5
16 Máy cắt mép
1
866 Δ
4,5
17 Máy mài vạn năng
1
3A64
1,75
18 Máy mài dao cắt gọt
1
3818
0,65
19 Máy mài mũi khoan
1
36652
1,5
20 Máy mài sắc mũi phay
1
3667
1
21 Máy mài dao chốt
1
360
0,65
22 Máy mài mũi khoét
1
3659
2,9
23 Thiết bị đế hóa bền kim loại
1
ΠΠ-58
0,8
24 Máy giũa
1
-
2.2
25 Máy khoan bàn
26 Máy mài tròn
2
1
HCI25
-
0,65
1,2
27 Máy ép ay kiểu VÍT
1
-
-
28 Máy mài thơ
29 Bản đánh dấu
1
1
3N634
-
2,8
-
30 Bàn thợ nguội
10
-
2,8
pđm (kW)
1 máy
Toàn bộ
-
BỘ PHẬN SỬA CHỮA
31 Máy tiện ren
3
1616
4,5
32 Máy tiện ren
33 Máy tiện ren
1
1Δ62
7
1
1324M
7
34 Máy tiện ren
3
163 A
10
35 Máy tiện ren
1
163
14
36 Máy khoan đứng
2
2A135
4,5
37 Máy khoan hướng tâm
1
2Δ53
4,5
38 Máy bào ngang
1
7A53
2,8
39 Máy bào ngang
1
7A36
10
40 Máy mài phá
41 Bàn
1
8
5A634
-
4,5
-
42 Máy khoan bào
43 Máy biến áp hàn
1
1
HCT2A
CTĐ-24
0,65
24,6
3
download by :
Hnh 1-2 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí
4
download by :
CHƯƠNG 2. Xác định phụ tải tính tốn
2.1 Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
Xác định phụ tải tính tốn (động lực) cho các nhóm phụ tải
a. Phân nhóm phụ tải
Trong mỗi phân xưởng thường có nhiều thiết bị có cơng suất và chế độ
làm việc rất khác nhau. Muốn xác định phụ tải tính tốn được chính xác
cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị điện cần tuân
theo các nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp và nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầy tư và tổn
thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
+ Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau
để việc xác
+ định PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn
phương thức cungcấp điện cho nhóm.
+ Tổng cơng suất của các thiết bị trong nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm
chủng loại tủ động lực cần dùng cho phân xưởng và toàn nhà máy. Số
thiết bị trong một nhóm khơngnên q nhiều bởi số đầu ra của các tủ
động lực thường nhỏ hơn 12. Tuy nhiên thường thì khó thoả mãn cùng
một lúc cả 3 ngun tắc trên, do vậy người thiết kế cần phải lựa chọn
cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào
vị trí, cơng suất của thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia
các thiết bị trong phân xưở ng sửa chữa cơ khí thành 5 nhóm:
5
download by :
Nhóm
1
2
3
4
5
STT
1
2
3
4
5
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tổng
1
2
3
4
5
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
Tên thiết bị
Số
Pđm(kW) Iđm(A)
Ký hiệu
lượng trên mặt
Tồn
1 máy bộ
bằng
2
1
7
14
Máy tiện ren
2
2
7
14
Máy tiện ren
2
3
10
20
Máy tiện ren
1
4
1,7
1,7
Máy tiện ren cao cấp chính xác
1
5
2
2
Máy doa tọa độ
8
51,7
Máy bào ngang
2
6
7
14
1
7
2,8
2,8
Máy xọc
Máy phay vạn năng
1
8
7
7
1
9
7
7
Máy phay ngang
2
10
2,8
5,6
Máy phay đứng
Máy mài tròn
2
11
4,5
9
1
12
2,8
2,8
Máy mài phẳng
1
13
2,8
2,8
Máy mài tròn
11
51
1
14
2,8
2,8
Máy khoan đứng
1
15
4,5
4,5
Máy khoan đứng
1
16
4,5
4,5
Máy cắt mép
1
17
1,75 1,75
Máy mài vạn năng
1
18
0,65 0,65
Máy mài dao cắt gọt
1
19
1,5
1,5
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
1
20
1
1
1
21
0,65 0,65
Máy mài dao chốt
1
22
2,9
2,9
Máy mài mũi khoét
Thiết bị để hóa bền kim loại
1
23
0,8
0,8
1
24
2,2
2,2
Máy giữa
2
25
0,65
1,3
Máy khoan bàn
Máy mài trịn
1
26
1,2
1,2
Máy mài thô
1
28
2,8
2,8
15
28,55
3
31
4,5
13,5
Máy tiện ren
Máy tiện ren
1
32
7
7
1
33
7
7
Máy tiện ren
3
34
10
30
Máy tiện ren
Máy tiện ren
1
35
14
14
9
71,5
2
36
4,5
9
Máy khoan đứng
Máy khoan hướng tâm
1
37
4,5
4,5
1
38
2,8
2,8
Máy bào ngang
1
39
10
10
Máy bào ngang
1
40
4,5
4,5
Máy mài phá
1
42
0,65 0,65
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
1
43
24,6 7,46
8
38,96
6
download by :
b. Xác định phụ tải tính tốn của từng nhóm phụ tải bằng pp sử dụng Ptb &
kmax
Các giá trị ksd, cos φ, nhq* và kmax tra ở phụ lục PL1.1, PL 1.5, PL 1.6. Với
phân xưởng sửa chữa cơ khí, tra đượ c ksd = 0,15 và cos φ = 0,6; ksd = 0.15 <
0.2 nên ta xác định theo cách sau:
❖ Nhóm 1
Nhóm STT
1
Tên thiết bị
1
2
3
4
5
Tổng
-
Số
lượng
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cao cấp chính xác
Máy doa tọa độ
2
2
2
1
1
8
Ký hiệu
trên mặt
bằng
1
2
3
4
5
Pđm(kW) Iđm(A)
Toàn
1 máy bộ
7
14
7
14
10
20
1,7
1,7
2
2
51,7
Xác định nhq:
1
1
+
. Pđm max = . 14 = 5 (kW)
2
2
1
Có 6 thiết bị có Pđm > 2 . Pđm max: máy tiện ren (6)
n1 = 6
+ ∑ Pn1 = 14 + 14 + 20 = 48 (kW)
n
6
+ n∗ = 1 = = 0,75
+ P∗ =
8
n
∑ Pn1
∑ Pđm
=
48
51,7
= 0,93
+ Tra bảng => nhq = 0,808
+ nhq = n. nhq* = 8. 0,808 ≈ 6
+ ksd = 0,15 & nhq = 6
+ Tra bảng => kmax = 2,64
- Tính phụ tải:
+ Ptt = kmax. ksd. ∑ Pđm = 2,64. 0,15. 51,7 = 20,47 (kW)
4
+ Qtt = Ptt. tan φ = 20,5. = 27,3 (kVAr)
*
3
+ Stt = √Ptt2 + Q2tt = 34,12 (kWA)
+ Itt =
Stt
√3.Uđm
=
34,12
√3 .0,4
= 49,25 (A)
7
download by :
❖ Nhóm 2
Nhóm STT
2
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
-
Tên thiết bị
Số
lượng
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy mài tròn
Máy mài phẳng
Máy mài trịn
2
1
1
1
2
2
1
1
11
Pđm(kW) Iđm(A)
Ký hiệu
Tồn
trên mặt
1 máy bộ
bằng
6
7
14
7
2,8
2,8
8
7
7
9
7
7
10
2,8
5,6
11
4,5
9
12
2,8
2,8
13
2,8
2,8
51
Xác định nhq:
1
1
+
. Pđm max = . 7 = 3.5 (kW)
2
2
1
Có 6 thiết bị có Pđm > 2 . Pđm max
n1 = 6
+ ∑ Pn1 = 14 + 7 + 7 + 9 = 37 (kW)
n
6
+ n∗ = 1 = = 0,55
+ P∗ =
11
n
37
∑ Pn1
∑ Pđm
=
51
= 0,73
+ Tra bảng => nhq = 0,84
+ nhq = n. nhq* = 11. 0,84 ≈ 9
+ ksd = 0,15 & nhq = 9
+ Tra bảng => kmax = 2,2
- Tính phụ tải:
+ Ptt = kmax. ksd. ∑ Pđm = 2,2. 0,15. 51 = 16,83 (kW)
4
+ Qtt = Ptt. tan φ = 16,83. = 22,44 (kVAr)
*
3
+ Stt = √Ptt2 + Q2tt = 28,05 (kWA)
+ Itt =
Stt
√3.Uđm
=
28,05
√3 .0,4
= 40,49 (A)
8
download by :
❖ Nhóm 3
Nhóm STT
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tổng
-
Tên thiết bị
Số
lượng
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chốt
Máy mài mũi khoét
Thiết bị để hóa bền kim loại
Máy giữa
Máy khoan bàn
Máy mài trịn
Máy mài thơ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
15
Pđ
Ký hiệu
trên mặt
1 máy
bằng
14
2,8
15
4,5
16
4,5
17
1,75
18
0,65
19
1,5
20
1
21
0,65
22
2,9
23
0,8
24
2,2
25
0,65
26
1,2
28
2,8
kW
Iđm(A)
Tồn
bộ
2,8
4,5
4,5
1,75
0,65
1,5
1
0,65
2,9
0,8
2,2
1,3
1,2
2,8
28,55
Xác định nhq:
1
1
+
. Pđm max = . 4.5 = 2.25 (kW)
2
2
1
Có 5 thiết bị có Pđm > 2 . Pđm max
n1 = 5
+ ∑ Pn1 = 2,8 + 4,5 + 4,5 + 2,9 + 2,8 = 17,5 (kW)
5
n
+ n∗ = 1 = = 0,33
+ P∗ =
n
15
∑ Pn1
17,5
∑ Pđm
=
28,55
= 0,61
+ Tra bảng => nhq = 0,7
+ nhq = n. nhq* = 15. 0,7 ≈ 10
+ ksd = 0,15 & nhq = 10
+ Tra bảng => kmax = 2,1
- Tính phụ tải:
+ Ptt = kmax. ksd. ∑ Pđm = 2,1. 0,15. 28,55 = 9 (kW)
4
+ Qtt = Ptt. tan φ = 9. = 12 (kVAr)
*
3
+ Stt = √Ptt2 + Q2tt = 15 (kWA)
+ Itt =
Stt
√3.Uđm
=
15
√3 .0,4
= 21,65 (A)
9
download by :
❖ Nhóm 4
Nhóm STT
4
1
2
3
4
5
Tổng
-
Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Xác định nhq:
+
Số
lượng
1
2
. Pđm max =
3
1
1
3
1
9
1
2
Ký hiệu
Pđ kW
Iđm(A)
trên mặt
Toàn
1 máy bộ
bằng
31
4,5
13,5
32
7
7
33
7
7
34
10
30
35
14
14
71,5
. 7 = 3.5 (kW)
1
Có 6 thiết bị có Pđm > 2 . Pđm max
n1 = 6
+ ∑ Pn1 = 7 + 7 + 30 + 14 = 58 (kW)
6
n1
= = 0,67
+ n∗ =
+ P =
∗
n
9
∑ Pn1
∑ Pđm
=
58
71.5
= 0,84
+ Tra bảng => nhq = 0,82
+ nhq = n. nhq* = 9. 0,82 ≈ 7
+ ksd = 0,15 & nhq = 7
+ Tra bảng => kmax = 2,48
- Tính phụ tải:
+ Ptt = kmax. ksd. ∑ Pđm = 2,48. 0,15. 71,5 = 26,6 (kW)
4
+ Qtt = Ptt. tan φ = 26,6. = 35,47 (kVAr)
*
3
+ Stt = √Ptt2 + Q2tt = 44,34 (kWA)
+ Itt =
Stt
√3.Uđm
=
44,34
√3 .0,4
= 64 (A)
10
download by :
❖ Nhóm 5
Nhóm
Tên thiết bị
STT
Máy khoan đứng
Máy khoan hướng tâm
Máy bào ngang
Máy bào ngang
Máy mài phá
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
5
Số
lượng
2
1
1
1
1
1
1
8
Pđm(KW) Iđm(A)
Ký hiệu
Tồn
trên mặt
bằng
1 máy bộ
36
4,5
9
37
4,5
4,5
38
2,8
2,8
39
10
10
40
4,5
4,5
42
0,65 0,65
43
24,6 7,46
38,91
− Trong nhóm 5 có “máy biến áp” hàn làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
cần qui đổi chế độ làm việc và cơng suất về 3 pha :
+ Có Sđm = 24,6 (kVA) và cos𝜑 = 0,35
Pđm = 0,35. 24,6 = 8,61 (kW)
+ Qui đổi về dài hạn: với hệ số đóng điện Kđ = 25 %
Pqđdh = Pđm. √K đ % = 8,61. 0,5 = 4,305 (kW)
+ Qui đổi công suất về 3 pha:
Pqd = √3 . 4,305 = 7,46 (kW)
+ Tổng công suất sau khi quy đổi:
Pđm = 38,96 (kW)
− Xác định ksd nhóm:
+ Các máy gia cơng kim loại có ksd=0,15; riêng máy biến áp hàn có
ksd=0,3
ksdn=
∑ 7i=1 Pđmi .ksdi
∑ Pđm
=
(9 + 4,5 + 2,8 + 10 + 4,5 + 0,65).0,15+7,46.0,3
38,91
− Xác định nhq
+
1
2
0,18
1
2
1
Pđm > 2.Pđm max
Pđm max = . 10 = 5(kW)
Có 2 thiết bị có
n1 =2
+ Pn1 = 10 + 7,46 = 17,46 (kW)
P*=
∑Pn1
∑Pđm
+ n*=
=
17,46
38,91
n1
n
2
= 8 =0,25
= 0,45
Tra bảng nhq*=0,78
11
download by :
+ nhq = n. nhq* = 8. 0,78 6
+ ksd = 0,18 & nhq = 6
Tra bảng, nội suy => kmax = 2,4
− Tính phụ tải
+ Ptt = kmax. ksd. ∑ Pđm = 2,4. 0,18. 38,91 = 16,81 (kW)
+ Qtt = Ptt. tan = 15,43. 4 3 = 22,41 (kVAr)
+ Stt = √Ptt2 + Q2tt = 28,01(kVA)
+ Itt =
Stt
√3.Uđm
=
28,01
√3.0,4
= 40,43(A)
Kết quả phụ tải tính tốn của 5 nhóm được tổng hợp ở bảng dưới:
12
download by :
Nhóm
1
2
3
STT
1
2
3
4
5
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tổng
Tên thiết bị
Máy tiên ren
Máy tiên ren
Máy tiên ren
Máy tiên ren cao cấp chính
xác
Máy doa tọa độ
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy mài tròn
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chốt
Máy mài mũi khoét
Thiết bị để hóa bền kim loại
Máy giữa
Máy khoan bàn
Máy mài trịn
Máy mài thơ
Số
lượng
2
2
2
1
1
8
2
1
1
1
2
2
1
1
11
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
15
Ký
hiệu
trên
mặt
bằng
1
2
3
4
Pđm(kW)
1
Tồn
máy
bộ
7
7
10
1,7
14
14
20
1,7
5
2
6
7
8
9
10
11
12
13
7
2,8
7
7
2,8
4,5
2,8
2,8
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
28
2,8
4,5
4,5
1,75
0,65
1,5
1
0,65
2,9
0,8
2,2
0,65
1,2
2,8
2
51,7
14
2,8
7
7
5,6
9
2,8
2,8
51
2,8
4,5
4,5
1,75
0,65
1,5
1
0,65
2,9
0,8
2,2
1,3
1,2
2,8
28,55
Iđm
(A)
ksd
cos
nhq kmax
Ptt(kW)
Phụ tải tính tốn
Qtt(kVAr) Stt(kVA)
Itt (A)
0,15
0,6
6
2,64
20,47
27,3
34,12
49,25
0,15
0,6
9
2,2
16,83
22,44
28,05
40,49
0,15
0,6
10
2,1
9
12
15
21,65
13
download by :
Nhóm
4
5
STT
1
2
3
4
5
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan đứng
Máy khoan hướng tâm
Máy bào ngang
Máy bào ngang
Máy mài phá
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
Số
lượng
3
1
1
3
1
9
2
1
1
1
1
1
1
8
Ký
hiệu
trên
mặt
bằng
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
42
43
Pđm(kW)
1
máy
Toàn
bộ
4,5
7
7
10
14
13,5
7
7
30
14
71,5
9
4,5
2,8
10
4,5
0,65
7,46
38,96
4,5
4,5
2,8
10
4,5
0,65
7,46
Iđm(A)
ksd cos
Phụ tải tính tốn
nhq kmax
Ptt(kW)
Qtt(kVAr)
Stt(kVA)
Itt (A)
0,15
0,6
7
2,48
26,6
35,47
44,34
64
0,18
0,6
6
2,4
16,81
22,41
28,01
40,43
14
download by :
Xác định phụ tải tính tốn cho PXSCCK
a. Phụ tải động lực
+ Có 5 nhóm phụ tải nên chọn hệ số đồng thời Kđt = 0,9:
Pđl=Kđt. (∑5i=1 Ptti)=0,9. (20,47+16,83+9+26,6+16,81) = 80,74(kW)
Qđl=Kđt. (∑ 5i=1 Q tti)=0,9. (27,3+22,44+12+35,47+22,41) = 107,66 (kVAr)
b. Phụ tải chiếu sáng
+ Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí xác định theo phương pháp suất chiếu
sáng trên một đơn vị diện tích:
PCS = P0.F
+ Tra PL1.2 tìm được P0 = 15 (W/m2)
+ Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng :
PCS = P0.F = 15.300 = 4,5 (kW)
QCS = PCS.tg = 0 (do coscs =1, dùng đèn sợi đốt)
c. Phụ tải tính tốn tồn PXSCCK
PPX = Pđl + PCS = 79,5 + 4,5 = 85,24 (kW)
QPX = Qđl + QCS = 107,66 (kVar)
2
2
+ Q PX
SPX = √PPX
= 137,32 (kVA)
2.2 Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng còn lại
+ Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng :
Tra Knc và cos của phụ tải động lực phân xưởng
Pđl = Knc.Pđ
Qđl = Pđl.tg
+ Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng : Tương tự như đối với PXSCCK
PCS = P0.F
QCS = PCS.tg = 0
+ Xác định PTTT của toàn bộ phân xưởng :
2
2
+ Q PX
SPX = √PPX
Kết quả phụ tải tính tốn của các phân xưởng được tổng hợp ở bảng 2
15
download by :
Tên PX
STT
FPX
Pđặt
(kW)
(m2)
Knc
cos
Pđl
(kW)
Qđl
(kVAr)
PCS
(kW)
QCS
(kVAr)
PPX
(kW)
QPX
(kVAr)
SPX
(kVA)
980
735
21,83
0
1001.83
735
1242,53
1
PX kéo sợi
1400
1455
0,7
0,8
P0
(W/
m2)
15
2
PX dệt vải
2500
1425
0,7
0,8
15
1750
1312,5
21,38
0
1771,38
1312,5
2204,64
3
PX nhuộm và in hoa
1200
1336
0,7
0,8
15
840
630
20,04
0
860,04
630
1066,10
4
PX giặt và đóng gói thành phẩm
600
416
0,7
0,8
15
420
315
6,24
0
426,24
315
530,01
5
PX sửa chữa cơ khí
0,6
15
80,74
107,66
4,5
0
85,24
107,66
137,32
6
PX mộc
150
636
0,4
0,6
15
60
80
9,54
0
69,54
80
106
7
Trạm bơm
100
386
0,7
0,8
15
70
52,5
5,79
0
75,79
52,5
92,2
8
Ban quản lý và phòng thiết kế
150
691
0,7
0,8
15
120
90
10,37
0
130,37
90
158,42
9
Kho vật liệu trung tâm
50
750
0,8
0,8
15
40
30
11,25
0
51,25
30
59,38
4471,68
3352,66
5596,6
300
Tổng
99,69
2.3 Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy
• Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy
+ Có 9 phân xưởng nên chọn hệ số đồng thời Kđt = 0,85
+ PNM = Kđt.∑9𝑖=1 PPXi = 3800,93 (kW)
+ QNM = Kđt.∑9𝑖=1 QPXi = 2849,76 (kVar)
2
2
+ Q NM
+ SNM = √PNM
= 4750,6 (kVA)
download by :
16
2.4 Biểu đồ phụ tải
STT
Tên PX
PPX
(kW)
Bảng II.4. Biểu đồ phụ tải
PCS
SPX
Tâm Phụ tải
(kW) (kVA)
X(mm)
Y(mm)
R(mm)
𝜶cs (o)
1
PX kéo sợi
1001.83
21,83
1242,53
45000
133750
11,5
7,8
2
PX dệt vải
1771,38
21,38
2204,64
105000
133750
15,3
4,3
3
PX nhuộm và in 860,04
hoa
PX giặt và đóng 426,24
gói thành phẩm
PX sửa chữa cơ 85,24
khí
20,04
1066,10
165000
170000
10,6
8,4
6,24
530,01
203750
170000
7,5
5,3
4,5
137,32
253750
107500
3,8
19
4
5
6
PX mộc
69,54
9,54
106
242500
57500
3,4
49,4
7
Trạm bơm
75,79
5,79
92,2
230000
20000
3,1
27,5
8
Ban quản lý và
phịng thiết kế
Kho vật liệu
trung tâm
130,37
10,37
158,42
67500
32500
4,1
28,6
51,25
11,25
59,38
138750
77500
2,5
79
9
Tổng
4471,68
5596,6
• Trong đó:
+ R=√
SPX
, chọn m: Tỷ lệ xích (kVA/mm2) thích hợp, thường lấy m
π.m
3kVA/mm2
+ 𝛼cs =
360.Pcs
PPX
• Tọa độ tâm phụ tải M (X0, Y0) được xác định như sau:
X0 =
∑9i=1 Si .Xi
∑9i=1 Si
= 120071 (mm) ; Y0 =
∑ 9i=1 Si .Yi
∑ 9i=1 Si
= 136674 (mm)
17
download by :
Hnh 2-1. Biểu đồ phụ tải toàn nhà máy
18
download by :
CHƯƠNG 3. Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy
3.1
Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà máy
• Xác định điện áp tính tốn theo công thức kinh nghiệm như sau :
+ Utt =4,34.√1 + 0.016P =4,34.√12 + 0,016.3800,93 =37,03(kV)
• Trong đó
+ l: Khoảng cách từ nhà máy đến trạm biến áp trung gian của hệ thống
điện (km).
+ P: Cơng suất tính tốn của phụ tải nhà máy (kW).
Từ kết quả tính tốn, ta chọn cấp điện áp trung áp 35kV từ hệ thống cấp cho nhà
máy. Căn cứ vào vị trí, cơng suất và yêu cầu cung cấp điện của các phân xưở ng
ta có thể đưa ra các phương án cung cấp điện như sau.
3.2 Đề xuất các phương án sơ đồ cung cấp điện của mạng cao áp nhà máy
Chọn sơ đồ cung cấp điện từ nguồn điện nhà máy
• Chọn phương án dẫn điện bằng một đường dây từ TBATG của hệ thống
điện đến tâm phụ tải (trạm trung tâm) của tồn nhà máy để từ đó phân
phối đến các phân xưởng.
+ Tại tâm phụ tải của nhà máy đặt một trạm biến áp trung tâm (TBATT)
hạ điện áp nguồn xuống một điện áp trung gian hạ từ 35kV xuống
10kV rồi cấp điện cho các phân xưởng thông qua các trạm biến áp
phân xưở ng (TBAPX). Nếu sử dụng phương án này, vì nhà máy là hộ
loại 2 nên TBATG phải đặt 2 MBA với công suất được chọn theo điều
kiện:
2.SđmB ≥ Sttnm
= 4750,6 SđmB ≥ 2375,3 (kVA)
Chọn MBA :2500 kVA – 35/10kV
+ Tọa độ tâm phụ tải M (X0; Y0) của nhà máy được xác định như sau:
X0 =
∑ 9i=1 Si .Xi
∑ 9i=1 Si
= 48,03(mm) ; Y0 =
∑ 9i=1 Si .Yi
∑9i=1 Si
=54,67(mm)
+ Điểm đặt tốt nhất để đặt TBATG hoặc TPPTT có tọa độ M (48,03 ;
54,67)
Chọn phương án trạm biến áp phân xưởng
Nguyên tắc chọn phương án trạm biến áp phân xưởng :
+ Chọn ít chủng loại công suất máy biến áp, không nên chọn công suất
máy biến áp phân phối (MBAPP) trên 1000kVA vì loại máy này
không được sản xuất phổ biến.
+ Các phụ tải công suất lớn (trên 2000kVA) có thể được cấp điện từ 2
TBAPX trở lên.
+ Các phụ tải công suất nhỏ gần nhau có thể được cấp chung qua 1
TBAPX. V ị trí TBAPX trong trường hợp này nên đặt tại phân xưởng
có cơng suất lớn và u cầu cung cấp điện cao nhất.
19
download by :
❖
•
•
•
+ Số máy biến áp trong một TBAPX được chọn theo yêu cầu cung cấp
điện của phụ tải (phân xưở ng) quan trọng nhất được cấp từ TBAPX
đó. Phụ tải loại I và II đặt 2 máy, phụ tải loại III đặt 1 máy.
Phương án 1 : Đặt 4 trạm biến áp
Trạm biến áp B1 : Cấp điện cho phân xưởng kéo sợi (1), ban quản lý và
phòng thiết kế (8), kho vật liệu trung tâm (9), đặt 2 máy biến áp làm việc
song song.
+ Chọn công suất máy biến áp :
• Điều kiện chọn:
2.SđmB ≥ STBA = 1242,53 +158,42 +59,38 = 1460,33
SđmB ≥ 730,17
• Chọn dùng 2 máy biến áp có SđmB = 750(kVA);10/0,4(kV)
• Điều kiện kiểm tra:
SđmB ≥0,7.SITBA/1,3 = (0,7.1242,53)/1,3 = 669,05(kVA)
• Vậy chọn 2 máy biến áp có SđmB=750(kVA); 10/0,4(kV)
thỏa mãn.
Trạm biến áp B2: Cấp điện cho phân xưở ng dệt vải (2), đặt 2 máy biến áp
làm việc song song.
+ Chọn công suất máy biến áp:
• Điều kiện chọn:
2.SđmB ≥ STBA = 2204,64 (kVA)
SđmB ≥ 1102,32
• Chọn dùng 2 máy biến áp có SđmB = 1250(kVA);10/0,4(kV)
• Điều kiện kiểm tra:
SđmB ≥0,7.SITBA/1,3 = (0,7.2204,64)/1,3 =1187,11(kVA)
• Vậy chọn 2 máy biến áp có SđmB = 1250 (kVA); 10/0,4(kV)
thỏa mãn.
Trạm biến áp B3: Cấp điện cho phân xưởng nhuộm và in hoa (3), phân
xưởng giặt và đóng gói thành phẩm (4), đặt 2 máy biến áp làm việc song
song.
+ Chọn cơng suất máy biến áp :
• Điều kiện chọn:
2.SđmB ≥ STBA =1066,10 +530,01 =1596,11(kVA)
SđmB ≥ 798,06 (kVA)
• Chọn dùng 2 máy biến áp có SđmB = 1000(kVA);10/0,4(kV)
• Điều kiện kiểm tra:
SđmB ≥0,7.SITBA/1,3 = (0,7.1066,10)/1,3 =574,05 (kVA)
• Vậy chọn 2 máy biến áp có SđmB = 1000 (kVA); 10/0,4(kV)
thỏa mãn.
• Trạm biến áp B4: Cấp điện cho PX sửa chữa cơ khí (5), PX mộc (6), trạm
bơm (7), đặt 1 máy biến áp.
20
download by :