Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 134 trang )

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT


LỜI NÓI ĐẦU

Nƣớc ta đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng. Do yêu cầu phát triển của đất
nƣớc thì điện năng cũng phát triển để theo kịp nhu cầu về điện. Để có thể đƣa điện năng
tới các phụ tải cần xây dựng các hệ thống cung cấp điện cho các phụ tải này. Lĩnh vực
cung cấp điện hiện là một lĩnh vực đang có rất nhiều việc phải làm. Để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của sản xuất, truyền tải điện năng nói chung và thiết kế cung cấp điện nói
riêng, trƣờng ĐH Điện Lực Hà Nội đang đào tạo một đội ngũ đông đảo các kỹ sƣ hệ
thống điện.
Thiết kế một hệ thống điện là một việc làm khó. Một công trình điện dù rất nhỏ
cũng yêu cầu kiến thức tổng hợp từ nhiều chuyên ngành hẹp (cung cấp điện, thiết bị điện ,
lƣới điện , kỹ thuật điện cao áp , an toàn , v.v … ). Ngoài ra, ngƣời thiết kế cũng cần phải
có những hiểu biết nhất định về xã hội , môi trƣờng , đối tƣợng cấp điện , tiếp thị , …
Trong nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp, em đƣợc phân công về phần thiết kế
cung cấp điện , nhiệm vụ thực hiện thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy liên hợp dệt. Nhà
máy liên hợp dệt là một bộ phận quan trọng trong sản xuất công nghiệp nhẹ và hàng tiêu
dùng của nƣớc ta. Nhà máy có 9 phân xƣởng sản xuất, cần đƣợc cung cấp một nguồn điện
năng tƣơng đối lớn, nguồn điện đƣợc lấy từ nguồn cao áp qua các TBA trung gian về nhà
máy cung cấp đến các phân xƣởng. Đồ án giới thiệu chung về nhà máy, vị trí địa lý, đặc
điểm công nghệ, phân bố phụ tải …. Đồng thời cũng xác định phụ tải tính toán, thiết kế
mạng điện hạ áp, cao áp, và hệ thống chiếu sáng cho các phân xƣởng cũng nhƣ toàn nhà
máy. Thông qua thiết kế và tính toán cũng đƣa ra các cách lựa chọn số lƣợng, dung lƣợng


vị trí đặt TBA, trạm phân phối điện năng trung tâm, cũng nhƣ tính chịn bù công suất phản
kháng cho hệ thống cung cấp điện cho toàn nhàn máy .
Đƣợc sự hƣớng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong bộ môn và
đặc biệt là của thầy giáo Th.S Nguyễn Tuấn Hoàn, em đã hoàn thành nhiệm vụ đƣợc
giao. Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bản đồ án
của em có thể còn nhiều sai sót, em rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy, cô.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Tuấn Hoàn cùng các thầy cô
giáo khác trong bộ môn Hệ Thống Điện.



Hà Nội , ngày 9 tháng 1 năm 2011
Sinh viên thực hiện:
TRẦN HUY TẬP






Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT



Phần 1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI THIẾT KẾ


I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT
1. Loại hình ngành nghề, quy mô và năng lực của nhà máy
1.1. Loại hình ngành nghề
Ngành công nghiệp nhẹ nói chung và ngành công nghiệp dệt may nói riêng là một
ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nƣớc ta, có nhiệm vụ cung cấp
các sản phẩm ngành hàng tiêu dùng, dệt may; đặc biệt là các sản phẩm may mặc thời
trang phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Nhìn chung ngành công
nghiệp dệt có mức độ phát triển rất nhanh và đƣa lại hiệu quả to lớn đối với kinh tế trong
nƣớc.
Trong nhà máy liên hợp dệt có nhiều hệ thống máy móc, trang thiết bị khác nhau, rất
đa dạng phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện
đại. Do vậy, việc cung cấp điện cho nhà máy đòi hỏi phải đảm bảo về chất lƣợng, tính liên
tục và độ tin cậy cao.
1.2. Qui mô và năng lực của nhà máy
Nhà máy có tổng diện tích lên tới 187.000 m2, trong đó có 9 phân xƣởng sản xuất,
các phân xƣởng đƣợc xây dựng tƣơng đối liền nhau và phân bố đều trên mặt bằng sử dụng
của nhà máy với tổng công suất dự kiến là 5680 kW.
Dự kiến trong tƣơng lai nhà máy sẽ xây dựng, mở rộng thêm một số phân xƣởng và
lắp đặt, thay thế các thiết bị máy móc mới hiện đại hơn đẻ sản xuất ra nhiều sản phẩm
chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nƣớc.
Đứng về mặt cung cấp điện, việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong
tƣơng lai. Về mặt kinh tế và kỹ thuật phải đƣa ra phƣơng án cấp điện sao cho không gây

ra quá tải sau vài năm sản xuất, và cũng không gây quá dƣ thừa dung lƣợng mà sau nhiều
năm nhà máy cũng không sử dụng hết công suất dự trữ dẫn đến lãng phí.
2. Giới thiệu qui trình công nghệ của nhà máy
Phụ tải điện của khu công nghiệp đƣợc cấp điện từ nguồn hệ thống có khoảng cách
16 km qua đƣờng dây trên không nhôm lõi thép (dây AC) hoặc cáp XLPE với cấp điện áp
là 35 kV hoặc 110 kV. Dung lƣợng ngắ
250 MVA. Thời gian xây dựng công trình là 1năm, suất triết khấu là 12%/năm, thời gian
vận hành công trình là 30 năm. Phụ tải điện của nhà máy tƣơng đối tập trung, nguồn điện
phục vụ sản xuất trong phân xƣởng chủ yếu là 0,4 kV. Nhà máy làm việc 3 ca, sản xuất
theo dây truyền với thời gian sử dụng công suất lớn nhất là 2500 giờ.








Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT



Bảng 1.1 – Phụ tải các phân xƣởng trong mặt bằng nhà máy

STT Tên phân xƣởng Công suất đặt
Tmax (h)
(kW)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bộ phận sợi
Bộ phận dệt
Bộ phận nhuộm
Phân xƣởng là
Phân xƣởng sửa chữa cơ khí
Phân xƣởng mộc
Trạm bơm
Ban quản lý và phòng thí nghiệm
Kho vật liệu trung tâm
1500
2800
350
300
250
160
120
150
50

2500
2500
2500
2500
2500
2500
2500
2500
2500
10 Phụ tải chiếu sáng các phân xƣởng Xác định theo diện
tích

Bảng 1.2 Sơ đồ mặt bằng nhà máy


1

2

3

4


Từ hệ thống điện



5
8








6

9

7

Tỷ lệ: 1/5000


Sơ đồ mặt bằng cấp điện cho nhà máy






Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

2.1. Bản vẽ tóm tắt quy trình công nghệ nhà máy liên hợp dệt




Sản xuất sợi





Sản xuất thảm






Thảm thành phẩm




Sản xuất vải







Quy trình sử lý ƣớt





Sản xuất sợi






Sợi thành phẩm




Quá trình may




Sản phẩm may mặc
Sản xuất vải là quá trình liên quan đến dệt thoi và dệt kim, cấy lông nhung và không
dệt. Đối với vải dệt có thành phần đi từ nguyên liệu polyester, thành phần PET có thể lên

tới 100%…với kiểu dệt rất phong phú đƣợc dùng trong thể thao và cả trong sinh hoạt. Vải
đƣợc dệt từ sợi pha xơ, có thể pha hai hoặc nhiều loại xơ. Vải dệt thoi là sản phẩm dạng
tấm, do hai hệ thống sợi đan thẳng góc nhau tạo thành. Hệ thống nằm dọc theo chiều dài
tấm vải gọi là sợi dọc, hệ thống kia gọi là sợi ngang.Vải dệt kim là một loại sản phẩm dệt
đƣợc hình thành bởi các vòng sợi móc nối nhau. Cấu trúc vải dệt kim đƣợc xác định bởi
dạng và kích thƣớc vòng, quy cách sợi, kiểu đan, mật độ vòng, độ chứa đầy.
2.2. Mức độ tin cậy cung cấp điện từ quy trình công nghệ nhà máy
Để cho quá trình sản xuất của nhà máy đƣợc đảm bảo tốt thì việc cung cấp điện cho
nhà máy và các bộ phận quan trọng trong nhà máy nhƣ các phân xƣởng Sợi, dệt, nhuộm,
là … phải đảm bảo chất lƣợng điện năng, tính liên tục và độ tin cậy cao.
Theo quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cung cấp điện sẽ ảnh
ảnh rất lớn đến số lƣợng, chất lƣợng của sản phẩm, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế. Vì vậy,
theo “ Quy phạm trang bị điện “ nhà máy đƣợc xếp vào phụ tải loại I.
3. Giới thiệu phụ tải điện của nhà máy
3.1. Đặc điểm của phụ tải điện
Phụ tải điện của nhà máy liên hợp dệt có thể phân ra làm 2 loại phụ tải nhƣ sau
+ Phụ tải động lực.
+ Phụ tải chiếu sáng.


Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


5


N TT NGHIP


THIT K CUNG CP IN CHO NH MY LIấN HP DT


Ph ti ng lc thng cú ch lm vic di hn, in ỏp yờu cu trc tip n thit
b l 380/220 V, cụng sut ca chỳng nm trong khong t 1 cho ti vi chc kW v c
cung cp bi ngun in xoay chiu cú tn s cụng nghip l 50 Hz.
Ph ti chiu sỏng thng l ph ti 1 pha cụng sut khụng ln. Ph ti chiu sỏng
thng bng phng, ớt thay i v thng dựng dũng in xoay chiu cú tn s 50 Hz.
lch in ỏp trong mng chiu sỏng l Ucp .
3.2. Cỏc yờu cu cung cp in ca nh mỏy
Cn c theo quy trỡnh cụng ngh sn xut ca nh mỏy v c im ca cỏc thit b,
mỏy múc trong cỏc phõn xng, ta thy t l phn trm ph ti loi I ln hn ph ti loi
III, do ú nh mỏy c ỏnh giỏ l h ph ti loi I v vic cung cp in yờu cu phi
c m bo liờn tc.

Bng 1.3 Bng phõn nhúm cỏc thit b ph ti nh mỏy
Số TT

Tên thiết bị

hiu

Nhãn
Công suất (KW)
trờn
Số hiệu
1 máy Toàn bộ
mt
bng
l-ợng
1
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
2
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác cao
Máy doa toạ độ
Máy bào ngang

Máy xọc
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy mài trũn
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
May mài dao chuốt
Máy mài mũi khoét
Thiết bị để hoá bền kim loại
Máy giũa
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
15
14
16
17
18
19
20
21
22
23
24
4
2
2
2
1
1
2
1
1
1
2
2
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
5
IA616
IA62
IK62

2A450
7M36
7A420
8H82
6H82
6H11
3A240
311MI
3130
2A125
2135
866A
3A64
3818
36652
3667
360

3659
-58
-
6
7,0
7,0
10,0
2,0
2,0
7,0
3,0
7,0
7,0
2,5
4,0
2,5
2,5
4,5
3,0
4,5
1,5
0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
1,0
2,5
7
14,0

14,0
20,0
2,0
2,0
14,0
3,0
7,0
7,0
5,0
8,0
2,5
2,5
4,5
3,0
4,5
1,5
0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
1,0
2,5

Thc hin: Trn Huy Tp Lp 1H3 Khoa H Thng in H in Lc


25
26
28

2
1
hiệu
6


N TT NGHIP


THIT K CUNG CP IN CHO NH MY LIấN HP DT


Số TT



Tên thiết bị



hiu



Nhãn


Công suất (KW)
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
Máy khoan bàn
Máy đế mài tròn
Máy mài thô
Mỏy canh 1
Mỏy canh 2
Mỏy canh phõn hng
Mỏy h 1
Mỏy h 2
Mỏy h 3
Mỏy dt CTD

Mỏy dt CTM
Mỏy xộn lụng
Mỏt dt kim
Mỏy cng nh hỡnh
Mỏy dt kim
Mỏy cỏn lỏng
Mỏy dt kim
Mỏy m kh
Mỏy dt CTM
Mỏy cun dõy
Mỏy ct mộp
Mỏy dt CTM
trờn
mt
bng
29
27
30
41
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54

55
56
57
58
Số
l-ợng
1
2
2
1
1
1
1
36
18
18
20
18
20
16
27
9
20
18
12
24
HC125
-
3M634
MC228

-
-
0,5
1,5
2,5
18,0
16,0
9,0
12,0
12,0
12,0
12,0
12,0
12,0
8,5
8,5
8,5
8,5
8,5
8,5
12,0
12,0
12,0
12,0
1,0
1,5
2,5
36,0
32,0
9,0

12,0
12,0
12,0
432,0
216,0
216,0
170,0
153,0
170,0
136,0
229,5
76,5
240,0
216,0
144,0
288,0
Bộ phận sửa chữa
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
Máy tiện ren

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan đứng
Máy khoan h-ớng tâm
Máy bào ngang
Máy bào ngang
Máy mài phá
Mỏy bin ỏp hn
Máy khoan bào
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
43
42
3
1
1
3
1
2
1

1
1
1
1
1
1616
1A62
1624M

163
2A135
2A53
7A35
7A36
3M634
-
HCI2A
4,0
7,0
6,0
10,0
14,0
4,5
4,5
2,5
10,0
4,5
21,0
0,5
12,0

7,0
6,0
30,0
14,0
9,0
4,5
2,5
10,0
4,5
21,0
0,5

4. Phm vi ti
õy l ti thit k tt nghip nờn vic tớnh toỏn chớnh xỏc v t m cho cụng trỡnh l
mt khi lng ln, ũi hi phi cú thi gian di. Do ú, ta ch tớnh toỏn chn cho cỏc
hng mc chớnh quan trng ca cụng trỡnh.
Sau õy s l ni dung chớnh m bn thit k s cp
+ Thit k mng in phõn xng.

Thc hin: Trn Huy Tp Lp 1H3 Khoa H Thng in H in Lc
7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

+ Thiết kế mạng điện nhà máy.
+ Tính toán ngắn mạch chọn và kiểm tra thiết bị.

+ Thiết kế trạm biến áp cho phân xƣởng.
+ Thiết kế đƣờng dây 35 kV từ TBA trung gian về nhà máy.
+ Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện.
+ Thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng (phân xƣởng sửa chữa cơ khí).
+ Thiết kế nối đất cho các TBA phân xƣởng.
5. Các tài liệu tham khảo
1. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm, “Thiết kế cấp điện” Nxb Khoa học và kỹ thuật
2008.
2. TS.Trần Quang Khánh, “Bài tập cung cấp điện” Nxb Khoa học kỹ thuật.
3. TS.Trần Quang Khánh, “Cung cấp điện” Nxb Khoa học kỹ thuật.
4. PGS TS. Phạm Văn Hòa, “Nhà máy điện “ Nxb Khoa học kỹ thuật.
5. PGS TS. Phạm Văn Hòa, “Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện” Nxb
Khoa học và kỹ thuật.
6.Mạng và lƣới điện Nguyễn Văn Đạm Nxb khoa học kỹ thuật.
7. Nguyễn Thị Minh Chƣớc, “Kỹ thuật điện cao áp “ Nxb khoa học kỹ thuật
8.PTS Nguyễn Đình Thắng, “Điện từ trƣờng và sự phát nhiệt của hệ thống
cáp đơn trong lƣới điện cao áp ba pha ”, Tạp chí Điện lực, 6-1997,7-1997.
9.T.sVũ Thanh Hải, “Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học nghiên cứƣ tác
động qua lại giữa yếu tố môi trƣờng khí hậu và quá trình lão hoá cách điện cáp
điện lực trong hệ thống điện Việt Nam”, Viện Năng Lƣợng, Hà nội 2004.
10.Báo cáo, “ Phát triển mạng lƣới cáp ngầm tại thành phố Hà nội”, Hội thảo
cáp ngầm, Hà nội 2003.
11.Võ Hoài Nam, “ Thiết kế hệ thống cáp ngầm cao áp và nghiên cứu vấn đề
đảo pha nối đât”, Luận văn thạc sĩ 2004, ĐHBK HN.






















Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

CHƢƠNG 2
TỔNG HỢP PHỤ TẢI
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG
VÀ TOÀN NHÀ MÁY



I. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
1. Khái niệm về phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung cấp điện
(CCĐ).
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tƣơng đƣơng với phụ tải thực
tế (biến đổi) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nó cần thiết cho việc chọn các trang thiết bị
CCĐ trong mọi trạng thái vận hành hệ thống CCĐ. Trong thực tế, vận hành ở chế độ dài
hạn ngƣời ta muốn rằng phụ tải thực tế không gây ra những phát nóng các trang thiết bị
CCĐ ; ngoài ra, ở các chế độ ngắn hạn thì nó không gây tác động cho các thiết bị bảo vệ.
Nhƣ vậy, phụ tải tính toán thực chất là phụ tải giả thiết tƣơng đƣơng với phụ tải thực tế về
một vài phƣơng diện nào đó. Nói một cách khác, phụ tải tính toán cũng làm nóng vật dẫn
lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Nhƣ vậy nếu chọn các
thiết bị điện theo phụ tải tính toán thì có thể đảm bảo an toàn về mặt phát nóng cho các
thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.
1.1. Phân loại và phân nhóm phụ tải
Việc thực hiện phân loại và phân nhóm phụ tải để thuận tiện cho việc tính toán và
thiết kế.
1.1.1. Phân loại phụ tải
Cần phân tích quy trình công nghệ có trong phân xƣởng hoặc dựa vào tên thiết bị,
công suất và vai trò của nó trong dây truyền công nghệ, mà phân tích xem các thiết bị này
có yêu cầu khác thƣờng nào đó về CCĐ hay không ? (VD có nhóm thiết bị yêu cầu tần số
50 Hz, có nhóm yêu cầu nguồn 1 chiều, nguồn 1 pha, …). Trong các trƣờng hợp này, khi
thiết kế CCĐ chúng ta cần phải tính chọn các thiết bị đầu cho chúng nhƣ bộ biến tần, bộ
nguồn chỉnh lƣu MBA, v.v…và khi đó công suất tính toán phải đƣợc lấy bằng công suất
tiêu thụ của các thiết bị đầu vào có kể đến tổn hao công suất của chúng. Ngoài ra, các
nhóm thiết bị này còn có thể có yêu cầu khác thƣờng về tính liên tục CCĐ.
Tóm lại, chúng ta cần phải vạch ra đƣợc những thiết bị hoặc nhóm thiết bị có yêu cầu
CCĐ khác nhau, đánh giá chúng thuộc hộ tiêu thụ loại nào (hộ loại I, II hay loại III). Với
phân xƣởng sửa chữa cơ khí nếu chỉ xét về chức năng chung trong dây truyền công nghệ
của toàn bộ nhà máy, thì thông thƣờng chỉ đƣợc xét vào hộ loại III . Tuy nhiên, nếu có

thêm các thiết bị hoặc nhóm thiết bị đặc biệt có yêu cầu cao về tính lien tục CCĐ thì cũng
có thể xét vào hộ loại II.
1.1.2. Phân nhóm phụ tải
Việc phân các thiết bị trong phân xƣởng thành từng nhóm riêng rẽ sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tính toán và thiết kế CCĐ sau này. Mỗi nhóm thiết bị thong thƣờng sẽ
đƣợc CCĐ từ một tủ động lực riêng biệt ; và vì vậy, nguyên tắc chung để phân nhóm các
thiết bị nhƣ sau



Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
III
9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Các thiết bị trong một nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng (điều này sẽ thuận
tiện cho việc đi dây tránh chồng chéo, giảm tổn thất …).
Các thiết bị trong một nhóm lên có cùng một chế độ làm việc (điều này sẽ thuận tiện
cho tính toán và CCĐ sau này, và nếu chúng có cùng công suất thì số thiết bị điện làm
việc hiệu quả đúng bằng số thiết bị thực tế). Do đó, việc xác định phụ tải cho các nhóm
thiết bị này sẽ dễ dàng.
Các thiết bị trong các nhóm đƣợc phân bố để tổng công suất của các nhóm ít chênh
lệch nhất (điều này nếu thực hiện đƣợc sẽ tạo ra tính đồng loạt cho các trang thiết bị
CCĐ).
Số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều, vì số lộ ra của một tủ

đông lực cũng bị khống chế.
Ngoài ra, các thiết bị đôi khi còn đƣợc nhóm lại theo các yêu cầu riêng của quản lý
hành chính hoặc của quản lý hoạch toán riêng biệt của từng bộ phận trong phân xƣởng.
Căn cứ vào vị trí, công suất đặc tính của máy móc thiết bị điện trên mặt bằng các
phân xƣởng, ta có bảng phân loại và phân nhóm cho các phụ tải điện nhƣ sau

Bảng 2.1 – Phân loại phụ tải các phân xƣởng trong mặt bằng nhà máy
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên phân xƣởng

Bộ phận sợi
Bộ phận dệt
Bộ phận nhuộm
Phân xƣởng là
Phân xƣởng sửa chữa cơ khí
Phân xƣởng mộc
Trạm bơm
Ban quản lý và phòng thí nghiệm
Kho vật liệu trung tâm
Công suất đặt

(kW)
1500
2800
350
300
250
160
120
150
50
Hộ tiêu thụ
loại
I
I
I
I
III
III
III
III
III
10 Phụ tải chiếu sáng các phân xƣởng Xác định theo diện
tích

Bảng 2.2 Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xƣởng sửa chữa cơ khí
TT Tên nhóm và tên thiết bị Ký hiệu trên
mặt bằng
Số
lƣợng
Công suất đặt

(kW)
Toàn bộ
(kW)
Nhóm 1
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác cao
Máy doa toạ độ
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
1
2
3
4
5
6
7
8
2
2

2
1
1
2
1
1
7,0
7,0
10,0
2,0
2,0
7,0
3,0
7,0
14,0
14,0
20,0
2,0
2,0
14,0
3,0
7,0
Cộng theo nhóm 1 12 76,0

Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


10



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Nhóm 2
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Máy mài tròn
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chuốt
Máy mài mũi khoét
Máy mài thô
11
12
13
17

18
19
20
21
22
28
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4,0
2,5
2,5
1,5
0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
2,5
8,0
2,5
2,5
1,5

0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
2,5
Cộng theo nhóm 2

Nhóm 3
11 23,0
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Thiết bị để hoá bền kim loại
Máy giũa
Máy khoan bàn
Máy đế mài tròn
9
10

14
15
16
23
24
25
26
1
2
1
1
1
1
1
2
1
7,0
2,5
3,0
4,5
4,5
1,0
2,5
0,5
1,5
7,0
5,0
3,0
4,5
4,5

1,0
2,5
1,0
1,5
Cộng theo nhóm 3

Nhóm 4
11 30,0
28
29
30
31
32
33
34
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan hƣớng tâm
Máy bào ngang
31
32
33
34
35
37
38
3

1
1
3
1
1
1
4,0
7,0
6,0
10,0
14,0
4,5
2,5
12,0
7,0
6,0
30,0
14,0
4,5
2,5
Cộng theo nhóm 4

Nhóm 5
11 76,0
35
36
37
38
39
Máy khoan đứng

Máy bào ngang
Máy mài phá
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
36
39
40
42
43
2
1
1
1
1
4,5
10,0
4,5
0,5
21,0
9,0
10,0
4,5
0,5
21,0
Cộng theo nhóm 5 6 45,0












Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


8
11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Bảng 2.3 Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xƣởng dệt
TT Tên nhóm và tên thiết bị Ký hiệu trên
mặt bằng
Số
lƣợng
Công suất đặt
(kW)
Toàn bộ
(kW)
Nhóm 1
1
2

3
4
5
6
Máy canh 1
Máy canh 2
Máy canh phân hạng
Máy hồ 1
Máy hồ 2
Máy hồ 3
29
27
30
41
44
45
2
2
1
1
1
1
18,0
16,0
9,0
12,0
12,0
12,0
36,0
32,0

9,0
12,0
12,0
12,0
Cộng theo nhóm 1

Nhóm 2
113,0
7 Máy dệt CTD 46 36 12,0 432,0
Cộng theo nhóm 2

Nhóm 3
36 432,0
8
9
Máy dệt CTM
Máy xén lông
47
48
18
18
12,0
12,0
216,0
216,0
Cộng theo nhóm 3

Nhóm 4
36 432,0
10

11
Máy dệt kim
Máy căng định hình
49
50
20
18
8,5
8,5
170,0
153,0
Cộng theo nhóm 4

Nhóm 5
38 323,0
12
13
Máy dệt kim
Máy cán láng
51
52
20
16
8,5
8,5
170,0
136,0
Cộng theo nhóm 5

Nhóm 6

36 306,0
14
15
Máy dệt kim
Máy mở khổ
53
54
27
9
8,5
8,5
229,5
76,5
Cộng theo nhóm 6

Nhóm 7
36 306,0
16
17
Máy dệt CTM
Máy cuốn dây
55
56
20
18
12,0
12,0
240,0
216
Cộng theo nhóm 7


Nhóm 8
38 456,0
18
19
Máy cắt mép
Máy dệt CTM
57
58
12
24
12,0
12,0
144,0
288,0
Cộng theo nhóm 8 36 432,0

1.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về các phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán, nhƣng
các phƣơng pháp thƣờng đƣợc dung chủ yếu là






Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
tt
tt
tt

2
tt
tt
12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

1.2.1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Theo phƣơng pháp này, ta có



Trong đó

Ptt K M .Ptb K M .K sd
.Pdm
b b2 ac
2a






T = 30 phút.
Ptb Công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.

Pđm Công suất định mức của phụ tải.
Ksd hệ số sử dụng công suất của phụ tải.
KM Hệ số cực đại công suất tác dụng với khoảng thời gian trung bình hóa
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính phụ tải tính toán cho một nhóm thiết bị,
cho các tủ động lực trong toàn bộ phân xƣởng. Nó cho một kết quả chính xác nhƣng lại
đòi hỏi một lƣợng thông tin khá đầy đủ về các phụ tải nhƣ chế độ làm việc của từng phụ
tải, công suất đặt của từng phụ tải, số lƣợng thiết bị trong nhóm (Ksdi ; Pđmi ; cos i ; ….).
1.2.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch trung bình
bình phương
Với phƣơng pháp này thì ta có

P Ptb tb
Trong đó
Ptb Phụ tải trung bình của đồ thị nhóm phụ tải.

tb Độ lệch của đồ thị nhóm phụ tải.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm thiết bị của
phân xƣởng hoặc của toàn bộ xí nghiệp. Tuy nhiên, phƣơng pháp này ít đƣợc dùng trong
tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về phụ tải mà chỉ phù hợp với các
hệ thống đang vận hành.
1.2.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình dạng
Ta có

hd .Ptb
Qtt hdq .Qtb .tg

Stt

P 2 tt
P

Cos
Trong đó
Ptb ; Qtb Phụ tải tác dụng và phản kháng trung bình trong ca mang tải lớn nhất.
Khd ; Khdq Hệ số hình dạng (tác dụng và phản kháng) của đồ thị phụ tải.
Phƣơng pháp này có thể áp dụng để tính phụ tải tính toán ở thanh cái tủ phân phối
phân xƣởng hoặc thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xƣởng. Phƣơng pháp náy ít đƣợc
dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó yêu cầu có đồ thị của nhóm phụ tải.
1.2.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Theo phƣơng pháp này thì
Ptt p0.F Ptt Knc .Pd
Trong đó


Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
tt
13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Knc Hệ số nhu cầu của nhóm phụ tải.
Pđ Công suất đặt của nhóm phụ tải.
Phƣơng pháp này cho kết quả không chính xác lắm, tuy vậy lại đơn giản và có thể
nhanh chóng cho kết quả, cho nên nó thƣờng đƣợc dùng để tính phụ tải tính toán cho các
phân xƣởng, cho toàn xí nghiệp khi không có nhiều các thông tin về các phụ tải hoặc khi
tính toán sơ bộ phục vị cho việc quy hoạch …
1.2.5. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản

xuất
Ta có
Ptt p0.F
Trong đó
p0 Suất phụ tải tính toán cho một đơn vị diện tích sản xuất.
F Diện tích sản xuất có bố trí các thiết bị dùng điện.
Phƣơng pháp này thƣờng chỉ đƣợc dùng để ƣớc tính phụ tải điện vì nó cho kết quả
không chính xác. Tuy vậy, nó vẫn có thể đƣợc dùng cho một số phụ tải đặc biệt mà chi
tiêu tiêu thụ điện phụ thuộc vào diện tích hoặc có sự phân bố phụ tải khá đồng đều trên
diện tích sản xuất.
1.2.6. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản
phẩm và tổng sản lượng
Trong phƣơng pháp này, ta có


Ptb

M . 0
T
P K M .Ptb
Trong đó
0 Suất chi phí điện cho một đơn vị sản phẩm (kWh/1đv).
M Tổng sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gioan khảo sát T (1 ca ; 1
năm).
Ptb Phụ tải trung bình của xí nghiệp.
KM Hệ số cực đại công suất tác dụng.
Phƣơng pháp này thƣờng chỉ đƣợc sử dụng để ƣớc tính, sơ bộ xác định phụ tải trong
công tác quy hoạch hoặc dùng để quy hoạch nguồn cho xí nghiệp.
1.2.7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị
Theo phƣơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện khi thiết

bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong nhóm làm việc bình
thƣờng và đƣợc tính theo công thức sau

Trong đó
Iđn = Ikđ max + Itt – Ksd.Iđm max
Ikđ max - dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong nhóm.
Itt - dòng tính toán của nhóm máy.
Iđm max - dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
Ksd - hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.





Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


8
14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

2. Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng dệt
Theo bảng 2.3 Bảng phân nhóm phụ tải trong phân xƣởng dệt.

Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xƣởng dệt

TT Tên nhóm và tên thiết bị
Ký hiệu trên
mặt bằng
Số
lƣợng
Công suất đặt
(kW)
Toàn bộ
(kW)
Nhóm 1
1
2
3
4
5
6
Máy canh 1
Máy canh 2
Máy canh phân hạng
Máy hồ 1
Máy hồ 2
Máy hồ 3
29
27
30
41
44
45
2
2

1
1
1
1
18,0
16,0
9,0
12,0
12,0
12,0
36,0
32,0
9,0
12,0
12,0
12,0
Cộng theo nhóm 1

Nhóm 2
113,0
7 Máy dệt CTD 46 36 12,0 432,0
Cộng theo nhóm 2

Nhóm 3
36 432,0
8
9
Máy dệt CTM
Máy xén lông
47

48
18
18
12,0
12,0
216,0
216,0
Cộng theo nhóm 3

Nhóm 4
36 432,0
10
11
Máy dệt kim
Máy căng định hình
49
50
20
18
8,5
8,5
170,0
153,0
Cộng theo nhóm 4

Nhóm 5
38 323,0
12
13
Máy dệt kim

Máy cán láng
51
52
20
16
8,5
8,5
170,0
136,0
Cộng theo nhóm 5

Nhóm 6
36 306,0
14
15
Máy dệt kim
Máy mở khổ
53
54
27
9
8,5
8,5
229,5
76,5
Cộng theo nhóm 6

Nhóm 7
36 306,0
16

17
Máy dệt CTM
Máy cuốn dây
55
56
20
18
12,0
12,0
240,0
216
Cộng theo nhóm 7

Nhóm 8
38 456,0
18
19
Máy cắt mép
Máy dệt CTM
57
58
12
24
12,0
12,0
144,0
288,0
Cộng theo nhóm 8 36 432,0








Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
8


15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

2.1. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải trong phân xưởng dệt
2.1.1. Tính toán phụ tải cho nhóm 1

Bảng 2.4 Danh sách các thiết bị phụ tải nhóm 1 phân xƣởng dệt
TT Tên nhóm và tên thiết bị
Ký hiệu trên
mặt bằng
Số
lƣợng
Công suất đặt
(kW)
Toàn bộ
(kW)

Nhóm 1
1
2
3
4
5
6
Máy canh 1
Máy canh 2
Máy canh phân hạng
Máy hồ 1
Máy hồ 2
Máy hồ 3
29
27
30
41
44
45
2
2
1
1
1
1
18,0
16,0
9,0
12,0
12,0

12,0
36,0
32,0
9,0
12,0
12,0
12,0
Cộng theo nhóm 1 113,0

Tra phụ lục PL 1.1 TL1 (Thiết kế cấp điện của Ngô Hồng Quang) tìm đƣợc ksd = 0,7 ;
cosφ = 0,7 tg ta có

n=8; m
P
dmmax
Pdm min


18
9


ksd nhq n
Tra hụ lục I.6 TL1 với ksd = 0,7 và nhq = 8 tìm đƣợc kmax = 1,2
Phụ tải tính toán nhóm 1
Công suất tác dụng tính toán
n
Ptt = kmax .ksd . Pdmi = 1, 2.0, 7.113 = 94,92 (kW)
i=1
Công suất phản kháng tính toán

Qtt = Ptt . tgφ = 94,92 . 1,02 = 96,82 (kVAr)
Công suất biểu kiến tính toán


S
tt
=
Ptt
cos



=
94,92
0, 7

(kVA)
Dòng điện tính toán của nhóm
Itt
Stt
3.U dm
135, 60.10
3
3.380
A)
Dòng điện định mức của thiết bị
I dmi
Pdmi
3.U dmi .c


I dm max
Pdm max
3.U dm max .c
18.103
3.380.0, 7

A)
Dòng đỉnh nhọn của nhóm thiết bị
Ikđmax = kmm . Iđmmax (vì Pđmmax mm = kkđ = 5)
kđmax = 5 . 39,07 = 195,35 (A)
Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

đn = Ikđmax + Itt - ksd . Iđmmax
Iđn = 195,35 + 206,02 – (0,7 . 39,07) = 374,02 (A).
2.1.2. Tính toán cho các nhóm phụ tải còn lại của phân xưởng dệt
Với cách tính toán tƣơng tự, các phụ tải còn lại của các nhóm (từ nhóm 2 – 8) của
phân xƣởng dệt đƣợc tính toán nhƣ các phụ tải trong nhóm 1 của phân xƣởng. Qua đó, ta
có đƣợc kết quả tính toán cho các nhóm trong phân xƣởng dệt nhƣ sau:




























































Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


1
1
1
1

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Bảng 2.5 Kết quả phân nhóm phụ tải của phân xƣởng dệt

Tên nhóm và thiết bị

1

Ký hiệu
trên bản vẽ

2

Số
lƣợng

3


Pđm, kW

4

m

=
Pdm max
Pdm min

5


Ksd

6

Cosφ/
tgφ

7


nhq

8

Kmax


9
Itt
(A)

10


Ptt
(kW)

11

Qtt,
kVAr

12

Stt,
kVA

13
Nhóm 1
Máy canh 1
Máy canh 2
Máy canh phân hạng
Máy hồ 1
Máy hồ 2
Máy hồ 3
29
27
30
41
44
45
2
2
1

1
1
1
2 x 18,0
2x16,0
9,0
12,0
12,0
12,0
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
Cộng theo nhóm 1 8 113,0 2 0,7 0,7/1,02 8 1,2 206,02 94,92 96,82 135,60
Nhóm 2
Máy dệt CTD 46 36 36x12,0 0,7 0,7/1,02
Cộng theo nhóm 2 36 432,0 0,7 0,7/1,02 36 1,09 715,44 329,62 336,21 470,89
Nhóm 3
Máy dệt CTM
Máy xén lông
47
48

18
18
18x12,0
18x12,0
0,7
0,7
0,7/1,02
0,7/1,02
Cộng theo nhóm 3 36 432,0 0,7 0,7/1,02 36 1,09 715,44 329,62 336,21 470,89
Nhóm 4
Máy dệt kim
Máy căng định hình
49
50
20
18
20x8,5
18x8,5
0,7
0,7
0,7/1,02
0,7/1,02
Cộng theo nhóm 4 38 323,0 0,7 0,7/1,02 38 1,09 764,17 352,07 359,11 502,96
Nhóm 5
Máy dệt kim
Máy cán láng
51
52
20
16

20x8,5
16x8,5
0,7
0,7
0,7/1,02
0,7/1,02
Cộng theo nhóm 5 36 306,0 0,7 0,7/1,02 36 1,09 506,76 233,48 238,15 333,54
Nhóm 6
Máy dệt kim
Máy mở khổ
53
54
27
9
27x8,5
9x8,5
0,7
0,7
0,7/1,02
0,7/1,02




Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


1
1
1

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Cộng theo nhóm 6


36


306,0


0,7


0,7/1,02


36


1,09


506,76



233,48 238,15


333,54
Nhóm 7
Máy dệt CTM
Máy cuốn dây
55
56
20
18
20x12,0
18x12,0
0,7
0,7
0,7/1,02
0,7/1,02
Cộng theo nhóm 7 38 456,0 0,7 0,7/1,02 38 1,09 1078,82 497,04 506,98 710,06
Nhóm 8
Máy dệt CTM
Máy cắt mép
57
58
24
12
24x12,0
12x12,0
0,7

0,7
0,7/1,02
0,7/1,02
Cộng theo nhóm 8 36 432,0 0,7 0,7/1,02 38 1,09 715,44 329,62 336,21 470,89





































Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

2.2. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng dệt
Phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng dệt đƣợc xác định theo phƣơng pháp suất chiếu
sáng trên một đơn vị diện tích

Trong đó
Pcs = po . F
po suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m2)
F Diện tích đƣợc chiếu sáng (m2)
Trong phân xƣ
ƣợc po = 16 W/m2
Phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng

Pcs = po . F = 16 . 3600 = 57,60 (kW)
Qcs = Pcs . tgφcs = 57,60 . 0,62 = 35,71 (kVAr)
2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng
Phụ tải tác dụng (động lực) của toàn phân xƣởng
5
Pdl = K dt . Ptti = 0,85.(94,92+329,62+329,62+233,48+352,07+329,62+233,48+497,04)
i=1
= 2039,88 ( kW)
Trong đó Kdt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kdt = 0,85
Phụ tải phản kháng của phân xƣởng
5
Qdl = K dt . Qtti
i=1
= 0,85 .(96,82 + 336,21 + 336,21 + 359,11 + 238,15 + 238,15 + 506,98 + 336,12)
= 2080,66 kVAr
Phụ tải toàn phần của phân xƣởng kể cả chiếu sáng
Pttpxdệt = Pdlpx + Pcspx = 2039,88 + 57,60 = 2097,48 (kW)
Qttpxdệt = Qdlpx + Qcspx= 2080,66 + 35,71 = 2116,37 (kVAr)
Sttpx = Ptt 2 +Qtt 2 = 2097, 482 +2116,372 = 2979,67 ( kVA )

Cosφ
px
=
P
ttpx
S
ttpx

=
2097, 48

2979, 67

= 0, 70
3. Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng sửa chữa cơ khí
3.1. Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân xưởng sửa chữa cơ khí
Trong phân xƣởng, các thiết bị phần lớn đều làm việc ở chế độ dài hạn. Chỉ có phụ tải
máy biến áp hàn làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại và sử dụng điện áp dây. Do đó cần
quy đổi về chế độ làm việc dài hạn
Pqd = 3.Pdm. kd % = 3.24,5. 0, 25 = 21,0(kW)
Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau
Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc.
Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh chồng chéo và giảm chiều dài
dây dẫn hạ áp.
Công suất các nhóm cũng nên không quá chênh lệch nhóm nhằm giảm chủng loại
tủ động lực.


Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

Căn cứ vào vị trí, công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng phân xƣởng ta
chia ra làm 5 nhóm thiết bị phụ tải nhƣ theo bảng 2.2 ở trên, ta đƣợc

+ Nhóm 1 1; 3; 7; 6; 4; 2; 8
+ Nhóm 2 12; 13; 11; 22; 20; 19; 21; 17; 18; 28
+ Nhóm 3 9; 14; 10; 16; 23; 24; 25; 15; 26
+ Nhóm 4 34; 32; 33; 38; 31; 35; 37
+ Nhóm 5 39; 42; 36; 43; 40

Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xƣởng sửa chữa cơ khí
TT Tên nhóm và tên thiết bị
Ký hiệu trên
mặt bằng
Số
lƣợng
Công suất đặt
(kW)
Toàn bộ
(kW)
Nhóm 1
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác cao
Máy doa toạ độ

Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
1
2
3
4
5
6
7
8
2
2
2
1
1
2
1
1
7,0
7,0
10,0
2,0
2,0
7,0
3,0
7,0
14,0
14,0
20,0

2,0
2,0
14,0
3,0
7,0
Cộng theo nhóm 1

Nhóm 2
12 76,0
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Máy mài tròn
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chuốt
Máy mài mũi khoét
Máy mài thô
11

12
13
17
18
19
20
21
22
28
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4,0
2,5
2,5
1,5
0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
2,5
8,0

2,5
2,5
1,5
0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
2,5
Cộng theo nhóm 2

Nhóm 3
11 23,0
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Thiết bị để hoá bền kim loại
Máy giũa
Máy khoan bàn

Máy đế mài tròn
9
10
14
15
16
23
24
25
26
1
2
1
1
1
1
1
2
1
7,0
2,5
3,0
4,5
4,5
1,0
2,5
0,5
1,5
7,0
5,0

3,0
4,5
4,5
1,0
2,5
1,0
1,5
Cộng theo nhóm 3 11 30,0
Nhóm 4

Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
*
21


N TT NGHIP


THIT K CUNG CP IN CHO NH MY LIấN HP DT


28
29
30
31
32
33
34

Mỏy tin ren

Mỏy tin ren
Mỏy tin ren
Mỏy tin ren
Mỏy tin ren
Mỏy khoan hng tõm
Mỏy bo ngang


31
32
33
34
35
37
38


3
1
1
3
1
1
1


4,0
7,0
6,0
10,0

14,0
4,5
2,5


12,0
7,0
6,0
30,0
14,0
4,5
2,5
Cng theo nhúm 4

Nhúm 5
11 76,0
35
36
37
38
39
Mỏy khoan ng
Mỏy bo ngang
Mỏy mi phỏ
Mỏy khoan bo
Mỏy bin ỏp hn
36
39
40
42

43
2
1
1
1
1
4,5
10
4,5
0,5
21,0
9
10
4,5
0,5
21,0
Cng theo nhúm 5 6 45,0

3.2. Xỏc nh ph ti tớnh toỏn ca cỏc nhúm ph ti
(Cỏc gớỏ tr ksd, cos v kmax tra ph lc .)
3.2.1. Xỏc nh ph ti tớnh toỏn nhúm 1

Bng 2.6 Danh sỏch thit b thuc nhúm 1
TT Tờn nhúm v tờn thit b
Ký hiu
S lng
Cụng sut Cụngsut
trờn mt
bng
Nhúm 1

t
(kW)
ton b
(kW)
1
2
3
4
5
6
7
8
Mỏy tin ren
Mỏy tin ren
Mỏy tin ren
Mỏy tin ren cp chớnh xỏc cao
Mỏy doa to
Mỏy bo ngang
Mỏy xc
Mỏy phay vn nng
1
2
3
4
5
6
7
8
2
2

2
1
1
2
1
1
7,0
7,0
10,0
2,0
2,0
7,0
3,0
7,0
14,0
14,0
20,0
2,0
2,0
14,0
3,0
7,0
Cng theo nhúm 1 12 76,0
Tra ph lc PL 1.1 TL1 tỡm c ksd = 0,15 ; cos = 0,6 ta cú
n = 12 ; n1 = 9
Trong đó
n*
n1
n



P*
Pdm1
Pdm

v nhq = n . n hq
n
1
- số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công
suất lớn nhất trong nhóm máy.
Pđm1 - tổng công suất định mức của n1 thiết bị.
Pđm - tổng công suất định mức của n thiết bị (tức của toàn bộ nhóm).
n* =
n
1
n
=
9
12
= 0,75

Thc hin: Trn Huy Tp Lp 1H3 Khoa H Thng in H in Lc

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT



P* =


P
1
P


=


76, 0


= 0,91
Tra phụ lục PL 1.5 TL1 ta tìm đƣợc nhq* = 0,80
Số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq = nhq*.n = 9,6
Tra hụ lục PL 1.6 TL1 với ksd = 0,15 và nhq = 9,6 tìm đƣợc kmax = 2,2
Phụ tải tính toán nhóm 1
Công suất tác dụng tính toán của phụ tải
n
Ptt = kmax .ksd . Pdmi = 2, 2 .0,15.76, 0 = 25, 08 (kW)
i=1
Công suất phản kháng tính toán của phụ tải

Qtt = Ptt . tgφ = 25,08 . 1,33 = 33,44 (kVAr)
Công suất biểu kiến tính toán


S
tt
=
Ptt


=
25, 08
0, 6

Dòng điện tính toán của nhóm
Itt
Stt
3.U
dm

41,8.10
3
3.380
A)
Dòng điện định mức của thiết bị
I dmi
Pdmi
3.U dmi .cos

dm max
Pdm max
3.U dm max .cos
10.103
3.380.0, 6


25,32( A)
Dòng đỉnh nhọn của nhóm thiết bị
Ikđmax = kmm . Iđmmax (vì Pđmmax mm = kkđ = 5)
kđmax = 5 . 25,32 = 126,6 (A)
đn = Ikđmax + Itt - ksd . Iđmmax
đn = 126,6 + 63,51 – (0,15 . 25,32) = 186,31 (A).
3.2.2.Tính toán cho các nhóm còn lại của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Tính toán tƣơng tự nhƣ nhóm 1 cho các nhóm phụ tải còn lại (từ nhóm 2-5) của phân
xƣởng.
Ta có bảng tổng kết phụ tải điện phân xƣởng sửa chữa cơ khí
















Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực



23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT




Bảng 2.7 – Kết quả phân nhóm phụ tải của phân xƣởng sửa chữa cơ khí


Tên nhóm và thiết bị


1
Ký hiệu
trên
bản vẽ
2

Số
lƣợng

3


Pđm, kW



4

m
=
Pdm max
Pdm min

5


Ksd


6


Cosφ/ tgφ


7


nhq


8

Kmax



9
Itt
(A)


10

Ptt,
kW

11

Qtt,
kVAr

12

Stt,
kVA

13
Nhóm 1
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác
Máy doa toạ độ
Máy bào ngang

Máy xọc
Máy phay vạn năng
1
2
3
4
5
6
7
8
2
2
2
1
1
2
1
1
2x7,0
2x7,0
2x10,0
2,0
2,0
2x7,0
3,0
7,0
0,15
0,15
0,15
0,15

0,15
0,15
0,15
0,15
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
Cộng theo nhóm 1 12 76,0 5,0 0,15 0,6/1,33 9,6 2,2 63,51 25,08 33,36 41,80
Nhóm 2
Máy mài tròn
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chuốt
Máy mài mũi khoét
Máy mài thô
11
12
13
17
18
19

20
21
22
28
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2x4,0
2,5
2,5
1,5
0,5
1,5
1,0
0,5
2,5
2,5
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,15
0,15
0,15
0,15
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
Cộng theo nhóm 2 11 23,0 6,15 0,15 0,6/1,33 9,02 2,2 19,22 7,59 10,09 12,65
Nhóm3
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy khoan đứng
9
10
14
1
2
1
7,0
2x2,5
3,0
0,15
0,15

0,15
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực


24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT




Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Thiết bị để hoá bền kimloại
Máy giũa
Máy khoan bàn
Máy mài đế tròn




15

16
23
24
25
26




1
1
1
1
2
1




4,5
4,5
1,0
2,5
2x0,5
1,5




0,15

0,15
0,15
0,15
0,15
0,15




0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
Cộng theo nhóm 3 11 30,0 14 0,15 0,6/1,33 7,81 2,31 28,26 11,16 14,84 18,60
Nhóm 4
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan hƣớng tâm
Máy bào ngang
31
32
33
34
35
37

38
3
1
1
3
1
1
1
3x4,0
7,0
6,0
3x10,0
14,0
4,5
2,5
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
Cộng theo nhóm 4 11 76,0 5,6 0,15 0,6/1,33 8,91 2,2 63,51 25,08 33,36 41,80

Nhóm 5
Máy khoan đứng
Máy bào ngang
Máy mài phá
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
36
39
40
42
43
2
1
1
1
1
2x4,5
10,0
4,5
0,5
21,0
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

0,6/1,33
Cộng theo nhóm 5 6 45,0 42 0,15 0,6/1,33 4,1 3,11 53,15 20,99 29,92 34,98













Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực
.
2
2
25


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT

3.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng sửa chữa cơ khí xác định theo phƣơng pháp suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích


Trong đó
Pcs = po . F
po suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m2)
F Diện tích đƣợc chiếu sáng (m2)
Trong phân xƣởng SCCK hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt. Tra PL 1.7 TL1 ta
tìm đƣợc po = 15 W/m2
Phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng
Pcs = po.F = 15 . 2600 = 39,0 (KW)
Qcs = Pcs.tgφcs = 0 (đèn sợi đốt cosφcs = 0)
3.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng
Phụ tải tác dụng (động lực) của toàn phân xƣởng
5
Pdl = Kdt . Ptti = 0,85 .(25,08 + 7,59 + 10,40 + 25,08 + 20,99)
i=1
= 75,77 ( kW )
Trong đó Kdt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kdt = 0,85
Phụ tải phản kháng của phân xƣởng
5
Qdl = K dt . Qtti = 0,85.( 33,36 + 10,09 + 13,83 + 33,36 + 27,92 )
i=1
= 100,77 ( kVAr )
Phụ tải toàn phần của phân xƣởng kể cả chiếu sáng
Pttpx = Pdlpx + Pcspx = 75,77 + 39,0= 114,77 (kW)
Qttpx = Qdlpx = 100,77 (kVAr)
Sttpx = Ptt 2 +Qtt 2 =
114,772 +100,772 = 153,86 ( kVA )

Cosφ
px

=
P
ttpx
S
ttpx

=
114, 27
153,86

= 0, 75
4. Xác định phụ tải tính toán của các phân xƣởng khác trong nhà máy
Do chỉ biết trƣớc công suất đặt và diện tích của các phân xƣởng nên ở đây ta sử dụng
phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
4.1. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN THEO CÔNG SUẤT ĐẶT
VÀ HỆ SỐ NHU CẦU
n
Ptt = K nc . Pdi
i=1
Q tt = Ptt

Stt = Ptt + Q tt =
Ptt

Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm
Khi đó



Thực hiện: Trần Huy Tập – Lớp Đ1H3 – Khoa Hệ Thống Điện – ĐH Điện Lực

×