BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
******
BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN
CÀ PHÊ LƯU ĐỘNG
GVHD: NGUYỄN VĂN BÌNH
LỚP: DHTN15D
NHĨM: 6
NĂM HỌC: 2021-2022
download by :
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
download by :
MỤC LỤC
2.1. Nghiên cứu, phân tích thị trường.....................................................................1
2.1.1. Giới thiệu sản phẩm (dịch vụ) của dự án..................................................1
2.1.1.1. Khái quát về sản phẩm......................................................................1
2.1.1.2. Mô tả các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật yêu cầu sản phẩm phải đạt
được...............................................................................................................1
2.1.1.2. Khách hàng và thị trường mục tiêu của sản phẩm.............................3
2.1.1.3. Dự kiến giá bán sản phẩm.................................................................3
2.1.2. Nghiên cứu thị trường mục tiêu................................................................4
2.1.2.1. Phân tích về nhu cầu sản phẩm trên thị trường trong mối quan hệ tự
nhiên, kinh tế và xã hội..................................................................................4
2.1.3.2. Đối tượng khách hàng tiêu thụ..........................................................5
2.1.2.3. Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại...........................................5
2.1.2.4. Nhu cầu phát triển trong tương lai.....................................................5
2.1.2.5. Phân tích sản phẩm thay thế..............................................................5
2.1.2.6. Tình hình và mức độ cạnh tranh trên thị trường................................6
2.1.2.7. Các vấn đề liên quan đến hoạt đợng XNK hàng hố cùng loại..........7
2.1.3. Phân tích qui mơ thị trường sản phẩm......................................................7
2.1.3.1. Nguồn cung.......................................................................................7
2.1.3.2. Thị phần............................................................................................8
2.1.3.3. Giá cả................................................................................................8
2.1.3.4. Khả năng cung ứng và năng lực cạnh tranh của các nguồn cung.......8
2.1.3.5. Nhu cầu về sản phẩm........................................................................9
2.1.3.6. Các vấn đề thị trường đặt ra và đòi hỏi..............................................9
2.1.3.7. Dự báo nhu cầu tương lai................................................................ 10
2.2 Nghiên cứu công nghệ- kỹ thuật của dự án.................................................... 13
2.2.1 Phân tích các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm........................13
2.2.1.1 Phân tích cơng năng của sản phẩm................................................... 13
2.2.1.2 Qui trình sản xuất sản phẩm............................................................. 13
2.2.1.3 Hệ thớng chỉ tiêu chất lượng sản phẩm............................................. 13
2.2.1.4 Hệ thống chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất sản phẩm.....15
2.2.2 Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản
lượng dự kiến của dự án................................................................................... 17
2.2.2.1.Địa điểm kinh doanh........................................................................ 17
download by :
2.2.2.2.Công suất tiêu thụ............................................................................. 17
2.2.2.3.Công nghệ sản xuất.......................................................................... 17
2.2.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường(ĐTM)...............................18
2.2.4 Phân tích các yếu tớ đầu vào và cơng tác tổ chức hoạt động SXKD cần
thiết của dự án.................................................................................................. 18
2.2.4.1. Nguyên vật liệu............................................................................... 18
2.2.4.2. Máy móc thiết bị.............................................................................. 18
2.2.4.3. Nhân sự........................................................................................... 18
2.2.5 Xây dựng kết cấu tổng thể mặt bằng sản xuất......................................... 20
2.2.5.1 Nội dung của hồ sơ thiết kế cơ sở..................................................... 20
2.2.5.2 Nội dung của hồ sơ Thiết kế kỹ thuật............................................... 20
2.3 Nghiên cứu nội dung tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án....................... 21
2.3.1. Lựa chọn hình thức tổ chức đầu tư để thực hiện dự án...........................21
2.3.1.1. Loại hình tổ chức quản lý dự án (yêu cầu pháp lý)..........................21
2.3.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dự án (u cầu thực tiễn)...............21
2.3.1.3 Trình đợ năng lực cuả chủ đầu tư (yếu tớ chủ quan).........................22
2.3.1.4.Trình đợ năng lực của những người được giao nhiệm vụ quản lý dự
án.................................................................................................................. 23
2.3.2 Xác định cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư.....................24
2.3.3. Dự kiến số lượng, chất lượng lao đợng và chi phí tiền lương.................26
2.3.3.1.Cơ sở pháp lý.................................................................................... 26
2.3.3.2 Nhu cầu lao động.............................................................................. 26
2.3.3.3 Lương dự kiến.................................................................................. 26
2.3.3.4 Chi phí đào tạo người lao đợng........................................................ 27
2.3.3.5 Nhu cầu về số lượng, chất lượng lao động của dự án.......................27
2.3.3.6 Xác định tiền lương hàng năm của dự án......................................... 28
2.3.3.7 Chi phí đào tạo người lao đợng........................................................ 29
2.4 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án........................................................... 29
2.4.1. Dự tốn tổng mức đầu tư và nguồn vớn đầu tư....................................... 29
2.4.1.1 Dự tốn vớn đầu tư và TSCĐ........................................................... 30
2.4.1.2.Dự tốn vớn đầu tư vào TSNH......................................................... 31
2.4.1.3. Dự tốn tổng mức đầu tư................................................................. 32
2.4.2. Dự tốn chi phí kinh doanh hàng năm của dự án.................................... 32
2.4.3 Dự toán báo cáo tài chính của dự án đầu tư............................................. 33
download by :
2.4.4. Tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án................................ 39
2.4.5 Phân tích mức đợ an tồn về tài chính của dự án..................................... 42
2.5 Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường............................................ 44
Tài liệu tham khảo................................................................................................ 45
download by :
NỘI DUNG
2.1. Nghiên cứu, phân tích thị trường
2.1.1. Giới thiệu sản phẩm (dịch vụ) của dự án
2.1.1.1. Khái quát về sản phẩm
- Cà phê lưu động là một sản phẩm cà phê thông minh được thiết kế nhỏ gọn, tiện
dụng, có khả năng tiếp cận khách hàng rợng hơn so với những mơ hình qn cà phê
truyền thớng khác. Đặc điểm của qn cà phê lưu đợng là có vớn đầu tư ít, khơng
tớn diện tích, khơng tớn chỗ th mặt bằng, tiết kiệm chi phí tới đa.
- Quầy cà phê lưu đợng là sản phẩm tiện ích, nhỏ gọn, dễ thu hút khách hàng, với
thiết kế là một quầy bán hàng được làm hoàn toàn bằng gỗ kết hợp với 4 bánh xe
để thuận tiện cho việc di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí, trường học,…
vào mợi lúc mọi nơi để đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng mợt cách
nhanh chóng. Việc kinh doanh mơ hình qn cà phê lưu đợng này sẽ giúp tiết
kiệm các khoản chi phí đầu tư, từ đó giá bán sản phẩm có thể hạ x́ng thấp nhất
và mạng lại sự cạnh tranh tốt hơn.
2.1.1.2. Mô tả các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật yêu cầu sản phẩm phải đạt
được
- Dự báo về phần chi phí kinh tế để ra mắt sản phẩm:
DỰ TỐN CHI PHÍ
Phân loại
Tài sản dài hạn
1
download by :
Tài sản
ngắn hạn
- Với mơ hình kinh doanh này sẽ mang lại những lợi nhuận rất cao. Tuy nhiên, yếu tố
để thành công quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm.
-Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cà phê theo quy định của nhà nước như sau:
-
Yêu cầu cảm quan đối với cà phê:
Tên chỉ tiêu
1. Màu sắc Màu nâu đặc trưng của sản phẩm, hạt rang chín đều, khơng
cháy
2
download by :
2. Mùi
Thơm đặc trưng của sản phẩm, khơng có mùi lạ
Vị đặc trưng của sản phẩm
3.
Vị
-
Yêu cầu lý – hoá
1. Hạt tớt, tính th
2. Hạt lỗi, tính th
3. Mãnh vỡ, tính
hơn
4. Đợ ẩm, tính th
5. Hàm lượng tro
khơng lớn hơn
6. Hàm lượng tạp
không lớn hơn
2.1.1.2. Khách hàng và thị trường mục tiêu của sản
phẩm
-Khách hàng tiềm năng: với sản phẩm kinh doanh là
theo mơ hình cà phê lưu đợng thì khách hàng tiềm năng
là những đối tượng luôn bận rộn với công việc như công
nhân, công chức, nhân viên văn phòng, học sinh, sinh
viên, …
-Mục tiêu của sản phẩm: là giúp khách hàng có thể mua
được những sản phẩm chất lượng, nhanh chóng và có giá
thành rẻ phù hợp với mọi đới tượng, đặc biệt là nhân
viên văn phịng, cơng chức, sinh viên là những người bận
rộn gần như không có thời gian ngồi thư thả tại quán.
2.1.1.3. Dự kiến giá bán sản phẩm
Vì là hình
thức
kinh
doanh theo
mơ hình cà
phê
lưu
đợng thì các
loại đồ ́ng
sẽ có mức
giá
khác
nhau
dao
đợng
từ
10.000 đ –
25.000d tuỳ
vào
phẩm
sảm
và
được ghi rõ
trong menu
của
qn
phù hợp cho
cả
sinh
viên .
3
download
by :
skknchat
@gmail.co
m
* Dịch vụ bên chúng tôi nếu khách hàng đặt từ 5 ly trở lên thì có thể miễn phí vận
chuyển
- Dịch vụ vận chuyển :
+ 1km đến 3km thì bên mình freeship
+ 3km đến 5km thì :10.000đ ship
+ 5km đến 8km thì 20.000 đ ship
* Tiền dịch vụ ship sẽ phụ thuộc vào số lượng đon hàng của khách hàng
+ Cà phê ran xoay nguyên chất chỉ 10.000 đ
+ Cà phê sữa ran xoay với giá 15.000 đ
- Nhiều size phù hợp với lượng cà phê mà khách hàng yêu cầu
* Dịch vụ tặng kềm bánh trứng hoặc hạt dưa , hướng dương điểm tâm sáng cho đơn
hàng từ 5 ly trở lên
Bên cạnh đó thì quầy có bán các loại nước giải khác nước ép :
Cam ,xoài , táo , ..... :10.000 đ
Các loại sinh tố như bơ ,.....: 15.000 đ
2.1.2. Nghiên cứu thị trường mục tiêu
2.1.2.1. Phân tích về nhu cầu sản phẩm trên thị trường trong mối quan hệ
tự nhiên, kinh tế và xã hội
Mối quan hệ kinh tế : hiện nay thị trường kinh doanh các qn cafe tại TP.Hồ Chí
Minh nói riêng và Việt Nam nói chung trở nên rất phổ biến và đa dạng với nhiều
loại hình đợc đáo và hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng. Ngồi thị trường trong
nước cịn có thêm sự gia nhập của các chuỗi cửa hàng cafe từ nước ngoài vào Việt
Nam khiến việc cạnh tranh của thị trường ngày càng trở nên khốc liệt và gây áp
cho thị trường trong nước.
Mối quan hệ xã hội: Cafe có thể nói là mợt loại thức ́ng khơng thể thiếu đới với
giới trẻ hiện nay nó giúp chúng ta tỉnh táo và có tinh thần học tập và làm việc mệt
mỏi.
4
download by :
2.1.3.2. Đối tượng khách hàng tiêu thụ
Đa số là các bạn học sinh, sinh viên trẻ, năng động, nhân viên văn phịng khơng có
nhiều thời gian.
2.1.2.3. Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại
Loại hình kinh doanh cafe lưu động, khá mới so với thị trường trong nước. Nên khi
thực hiện dự án sẽ thu hút được sự hiếu kỳ của khách hàng. Ngồi ra, thơng qua dự
án góp phần đem các trò chơi dân gian xưa Việt Nam đến với mọi người nhiều hơn
đặt biệt góp phần quảng bá cho khách nước ngoài khi đến với nước chúng ta.
2.1.2.4. Nhu cầu phát triển trong tương lai
Theo nghiên cứu thị trường cà phê Việt Nam, Ơng Hồng Tùng, nhà sáng lập và
Giám đốc điều hành chuỗi Pizza Home, cho rằng có hai xu hướng lớn có thể phát
triển tớt trong ngành thực phẩm và đồ ́ng. Đó là xu hướng tạo các không gian
trải nghiệm, kiểu như cà phê kết hợp co-working. Đây là một trong những cách
tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng. Xu hướng kinh doanh cafe thứ hai là dịch
chuyển lên các ứng dụng giao đồ ăn FoodApps như Grabfood, Now… Xu hướng
này đang có tớc độ tăng trưởng cực lớn tại thị trường Việt Nam. Đây cũng là tiền
đề cho những mơ hình trong ngành thực phẩm và đồ uống mới như bếp trên mây
(cloudkitchen) phát triển với dung lượng thị trường lên tới 1.000 tỉ USD tồn cầu
và dự kiến sẽ thay đổi bợ mặt kinh doanh của ngành này.
2.1.2.5. Phân tích sản phẩm thay thế
Milo là mợt sản phẩm đồ ́ng có nguồn gốc từ Australia do Nestle sản xuất và được
Thomas Mayne phát triển, có thành phần từ sữa, kết hợp với chocolate, mạch nha.
Loại đồ uống này được sản xuất tại nhiều nước như Malaysia, Singapore, Trung
Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Việt Nam … Tên sản phẩm Milo được xuất phát từ tên một
vận động viên người Hy Lạp, nổi tiếng với sức mạnh huyền thoại.
Cách dùng phổ biến loại đồ ́ng này thường là thêm sữa nóng hoặc lạnh, nhưng
khi phát triển sang thị trường một số nước như Vietnam, Phillipines, Singapore,
Ghana,.. thì lại được biến tấu theo phong cách địa phương là pha với nước nóng
hoặc nước lạnh với chú thích “Thêm sữa hoặc đường nếu ḿn”.
5
download by :
Milo là sản phẩm được u thích tại nhiều q́c gia trên thế giới, đặc biệt là
Malaysia nơi cái tên Milo được sử dụng như từ chuyên chỉ các loại đồ uống
hương vị chocolate. Tại thị trường này, sữa Milo chiếm tới 90% trên tổng thị phần
sữa bột, biến Malaysia trở thành đất nước sử dụng Milo nhiều nhất thế giới.
Tương tự, tại Singapore, Milo đứng số 1 trong danh sách 10 thương hiệu được
yêu thích năm 2017. Cùng với rất nhiều các nước khác như Ấn Độ, Australia, Việt
Nam,.. Milo đã và đang trở thành loại đồ uống không thể thiếu trong mỗi gia đình,
trở thành thương hiệu sữa thớng lĩnh của nhiều thị trường.
2.1.2.6. Tình hình và mức độ cạnh tranh trên thị trường
Tình hình thực tế thị trường kinh doanh cafe hiện nay, người vào thì nhiều mà
người ra cũng khơng ít bởi rất nhiều lý do. Khi mới thấy được rằng có những lý
do cơ bản khiến cho công việc kinh doanh không được thuận lợi như mong ḿn
bao gồm:
+ Qn cafe khơng có uy tín và thương hiệu tớt dẫn đến khơng đón nhận
được lịng tin của khách hàng.
+ Quán cafe hạn chế về cách tiếp cận khách hàng, chưa đáp ứng được đúng nhu
cầu của phân khúc khách hàng mình lựa chọn hoặc chưa xác định được chính xác
đới tượng khách hàng mà mình sẽ phục vụ, dẫn đến kinh doanh chưa đúng trọng
tâm.
+ Quán cafe đã quá lạc hậu và lỗi thời, không theo kịp những xu thế của thời đại
và không nắm bắt được sự thay đổi trong thị hiếu của khách hàng.
Kinh doanh quán cà phê vào thời điểm này là một cuộc cạnh tranh khốc liệt với
cả những quán cà phê nhỏ hay các thương hiệu ngoại nhập với sự đầu tư bạo tay
từ họ.
-Mỗi một cửa hàng mở ra tuỳ theo quy mơ sẽ có mức đợ cạnh tranh khác nhau.
Đầu tiên là vốn. Với những thương hiệu cà phê nổi tiếng như The Coffee House
hay Starbuck đều tiêu tốn đến hàng tỉ đồng cho mỗi cửa hàng được mở ra. Đối
với những thương hiệu cà phê nhỏ hay theo kiểu truyền thớng và dạng gia đình thì
mức chi phí sẽ thấp hơn dao đợng từ 200 triệu cho một cửa hàng. Thị trường quán
cà phê ở Việt Nam sẽ cịn tiếp tục nóng và sẽ có khơng ít các thương hiệu cà phê
6
download by :
sẽ chào sân, vì vậy hãy chọn cho mình mợt phương pháp quảng cáo hợp lý để tiết
kiệm chi phí nhưng vẫn thu về lợi nhuận cao.
2.1.2.7. Các vấn đề liên quan đến hoạt động XNK hàng hoá cùng loại
Ngành cà phê Việt Nam đã có nhiều thay đổi trong những năm qua. Ngoài xuất
khẩu cà phê nhân, Việt Nam đã đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu cà phê rang
xay, hòa tan. Trong các FTA Việt Nam đã tham gia ký kết, tất cả các thị trường
đều mở cửa cho sản phẩm cà phê chế biến của Việt Nam với mức thuế ưu đãi từ
0-5%. Kim ngạch xuất khẩu luôn đạt mức tăng trưởng đạt trên 3 tỷ USD. Định vị
thương hiệu đã giúp các sản phẩm cà phê của Việt Nam ngày càng khẳng định
được vị trí trên thị trường quốc tế. Việt Nam hiện là nước xuất khẩu cà phê nhiều
thứ 2 thế giới sau Brazil (riêng cà phê Robusta, Việt Nam là nước xuất khẩu lớn
nhất thế giới với tổng sản lượng xuất khẩu hàng năm đạt khoảng 11,6 -11,8 triệu
tấn, kim ngạch khoảng 2,6 - 2,8 tỷ USD).
Tổng lượng cà phê nhập khẩu của Việt Nam ước đạt 1 triệu bao (khoảng 60.000
tấn cà phê các loại), tăng 360.000 bao so với niên vụ trước. Trong đó có 160.000
bao cà phê hịa tan, 340.000 bao cà phê rang và xay, 500.000 bao cà phê hạt. Đơn
vị này dự báo tổng sản lượng cà phê Việt Nam sẽ nhập khẩu trong niên vụ 20172018 khoảng 1,06 triệu bao. Hiện Việt Nam nhập khẩu cả cà phê nhân, cà phê
rang xay, cà phê pha sẵn từ Brazil, Mỹ, Trung Quốc, Indonesia, Lào,
Campuchia… Theo ông Nguyễn Quang Bình, phần lớn cà phê nhập khẩu là cà
phê đã qua chế biến (cà phê rang xay, cà phê hòa tan) nhưng họ quy ra bao cho dễ
tính. Chủ yếu hàng nhập khẩu là loại chất lượng cao để phục vụ tại các khách sạn,
nhà hàng, tiệm cà phê cao cấp, cà phê trong nước chưa đáp ứng được. Do nhu cầu
ngày càng nhiều nên lượng nhập khẩu cũng tăng dần.
2.1.3. Phân tích qui mơ thị trường sản phẩm
2.1.3.1. Nguồn cung
-Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn tổng diện tích canh tác
cà phê ước tính khoảng 600.000ha,với các tỉnh trồng cà phê chính nằm ở Tây
Nguyên bao gồm Đăk Lăk (190.000ha),Lâm Đồng( 162.000ha),Đăk Nông
(135.000ha),Gia Lai (82.000ha) và Kom Tum (13.500ha).Hai loại cà phê chính 7
download by :
được đưa vào sản xuất là Robusta(97%) và Arabica(3%).Tổng diện tích canh tác
lớn nhằm tạo ra sản lượng cao phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
2.1.3.2. Thị phần
-Trong giai đoạn 2015-2021 cà phê là một trong những đóng góp quan trọng nhất
cho doanh thu của ngành nơng nghiệp Việt Nam nói riêng và cho tồn bợ GDP
q́c gia nói chung. Giá trị xuất khẩu cà phê thường chiếm khoảng 15% trong
tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản và tỷ trọng cà phê luôn vượt trên 10% GDP
nông nghiệp trong những năm gần đây.Điều này cho thấy thị phần cà phê chiếm
tỷ tọng khá cao trong thị trường Việt Nam.
2.1.3.3. Giá cả
-Theo Hiệp hội Cà phê – Cacao Việt Nam giá cả cà phê trong giai đoạn những
năm gần đây có nhiều biến đợng.Nền kinh tế bị suy thối do ảnh hưởng của c̣c
khủng hoảng kéo dài śt 4 năm và dịch bệnh đã đẩy thị trường cà phê trong
những năm gần đây đới ,mặt với nhiều khó khăn.Nhu cầu tiêu thụ của người tiêu
dùng thay đổi,dịch chuyển khiến cho lượng cung hàng hóa bị dư thừa gây ảnh
hưởng đến giá cả.
Năm
Giá(đồng/kg
)
2.1.3.4. Khả năng cung ứng và năng lực cạnh tranh của các nguồn cung
-Khả năng cung ứng phụ tḥc chủ yếu vào diện tích tích canh tác.Với diện tích
cách tác lớn nhất 190.000 ha Đăk Lăk có khả năng cung ứng lớn nhất.
-Theo Hiệp hội Cà phê-Cacao Việt Nam, sản lượng niên vụ 2018-2019 đạt mức
1,89 triệu tấn, sản lượng niên vụ 2019-2020 đạt 1,8 triệu tấn,giảm 5% so với
2018-2019.
8
download by :
-Sản lượng cà phê Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng giảm có ảnh
hưởng của các đợt lũ đồng thới dịch bệnh kéo dài làm cho nguồn cung bị dư
thừa,giá cả giảm x́ng.Người dân có xu hướng chuyển hướng sang trồng các loại
cây khác như hồ tiêu,trồng xen canh các loại cây ăn quả như xoài, sầu riêng,…
2.1.3.5. Nhu cầu về sản phẩm
-Theo nghiên cứu của học viện Marketing Ứng dụng I.A.M về thói quen sử dụng
cà phê, 65% người tiêu dùng có sử dụng cà phê Việt Nam7 lần/tuần, nghiêng về
năm giới 59%. Riêng cà phê hịa tan có 21% người tiêu dùng sử dụng 3-4
lần/tuần,nghiêng về nữ 25.Kết quả này cho thầy nhu cầu về cà phê tại Việt Namg
trong những gian đoạn gần đây đặt mức cao.Tuy vậy trong những năm gần đây
con số này có xu hướng giảm do anh hưởng của dịch bệnh.
2.1.3.6. Các vấn đề thị trường đặt ra và đòi hỏi
Đi vào phân tích thị trường, nhịp sớng hiện tại ngày càng bận rộn , trong khi nhu
cầu về thưởng thức các thức uống ngon của mọi người ngày càng cao. Vì vậy, ý
tưởng về việc triển khai mơ hình kinh doanh” cà phê lưu động” đã ra đời. Đây là
loại hình kinh doanh vớn đã phổ biến tại nhiều nước phát triển trên thế giới nhưng
còn khá mới mẻ đối với thị trường cũng như nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam.
Điểm mạnh của kinh doanh bán hàng lưu động là đơn giản , nhanh gọn, tiện lợi và
tiếp cận khách hàng hơn. Để nắm bắt được thế mạnh này, phải có những quầy xe
lưu đợng mang tính lưu động cao , di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí,
trường học để tiếp cận nguồn khách hàng dồi dào. Để có thể tăng khả năng cạnh
tranh , do khơng tớn chi phí mặt bằng nên giảm giá bán là sẽ tăng khả năng cạnh
tranh cao hơn.
Ngoài các dụng cụ pha chế cần thiết thì việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu an
toàn chất lượng cũng là điều cần thiết. Đặc biệt là với mơ hình kinh doanh cafe
lưu đợng chú trọng đến sớ lượng thì việc cần có mợt nguồn hàng ổn định là điều
rất cần thiết. Những nguyên vật liệu và nguồn cung phải đảm bảo an tồn.
Trong bới cảnh đại dịch Covid-19 đã làm xáo trộn mọi "ngõ ngách" của nền kinh tế,
kết quả kinh doanh của ngành F&B bị ảnh hưởng tiêu cực là điều khó tránh khỏi.
9
download by :
Vì vậy, với tình hình dịch bệnh như hiện nay thì cà phê lưu đợng là mợt hình thức
kinh doanh phù hợp với tình hình hiện nay.
2.1.3.7. Dự báo nhu cầu tương lai
a.Xu hướng thay đổi thị hiếu nhu cầu của khách hàng
Trong xã hội ngày càng phát triển hiện nay, mức sống của con người được cải
thiện, thu nhập ngày càng cao, nước ta nói chung và thành phớ Hồ Chí Minh nói
riêng đang chứng kiến hàng loạt các chuỗi cà phê mọc lên như nấm. Trong đó, từ
những thương hiệu quán cà phê nổi tiếng toàn cầu hay khu vực đến những chuỗi
cà phê trong nước, các cửa hàng khởi nghiệp và các gian hàng buôn bán nhỏ và lẻ
Nếu như trước đây, thực khách thường hay uống cà phê ở những của hàng nhỏ lẻ
thì giờ đây với sự xuất hiện của nhiều chuỗi của hàng nổi tiếng nước ngồi và
trong nước, con người sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn đồng thời làm cho thị trường
kinh doanh quán cà phê Việt Nam ngày càng đa dạng, phong phú. Bên cạnh đó,
điều này khơng chỉ tạo thêm cơ hợi cho khách Việt Nam mà cịn tạo ra sự cạnh
tranh giữa các chuỗi bán lẻ. Có thể kể đến Starbucks, The Coffee Bean, và các
chuỗi trà sữa nổi tiếng chủ yếu đến từ Đài Loan như Gong Cha, Koi Thé , The
Alley hay một số đại diện đến từ Việt Nam như The Coffee House, Highlands ,
Trung Nguyên và nhiều cửa hàng nhỏ lẻ khác.
Một số thương hiệu phục vụ đối tượng người trẻ tuổi, trong khi những thương hiệu
khác lại thu hút những người trung tuổi. Đặc biệt, với lới sớng ngồi trời nhiều hơn
sẽ là nhóm người tiêu dùng chính định hình xu hướng trong thị trường đồ uống trà và
cà phê và sẽ là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tiêu dùng ngồi trời
Mặt khác, mặc dù Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới, nhưng
cà phê không được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng bằng thức uống làm
từ trà. Tuy nhiên, thức uống này thu hút mợt nhóm khách hàng khác, những người
thường xun ́ng cà phê. Phong cách cà phê truyền thống của Việt Nam, bao gồm
cà phê đen và cà phê sữa là những lựa chọn phổ biến nhất, nhưng bên cạnh đó, có các
lựa chọn hiện đại hơn đến từ các thức uống phương Tây như cappuccino, mocha và
đá xay cũng dần phổ biến, chiếm khoảng 1/4 doanh số phân khúc cà phê. Đây chắc
chắn là một trong những điều cần ghi nhớ trong một thời gian. Hãy xem những
10
download by :
hương vị mới này ảnh hưởng như thế nào đến hương vị cà phê truyền thống khi
các chuỗi cà phê hiện đại ngày càng phát triển. Điều thú vị là đồ uống từ cà phê
chỉ chiếm một nửa chi tiêu của khách tại các cửa hàng này, trong khi các loại đồ
uống khác như trà, nước ép và nước ngọt chiếm mợt nửa cịn lại, cho thấy đây
cũng là thức uống không thể thiếu ở các quán cà phê.
Đến năm 2021, Thành phớ Hồ Chí Minh sẽ đứng thứ hai trong số 20 thành phố
phát triển nhanh nhất châu Á. Điều này hứa hẹn cơ hội lớn trong một thị trường
cạnh tranh cao với nhu cầu tiêu dùng cao. Nhưng người tiêu dùng có thể thay đổi
và ít bị ràng buộc vào một thương hiệu cụ thể hơn trước đây. Những nhà đầu tư,
doanh nghiệp kinh doanh cần có sự thay đổi để bắt kịp xu hướng không ngừng
thay đổi của người tiêu dùng về chất lượng, hương vị và trải nghiệm
b.Dự báo sự dịch chuyển nguồn cung
Cà phê được xem là nguồn nguyên liệu chính ở hầu hết các chuỗi cửa hàng kinh
doanh cà phê. Từ khi địa dịch Covid-19 bừng nổi cho đến nay, cà phê là một trong
những ngành hàng gần như không chịu ảnh hưởng bởi đại dịch, bằng chứng là
hoạt động xuất khẩu vẫn ổn định thậm chí cịn làm cho giá cà phê tăng cao.
Nguyên nhân là do trong thời kỳ đại dịch, xu hướng làm việc tại nhà diễn ra mạnh
mẽ trên toàn thế giới, nhìn chung, làm việc tại nhà đã đưa thói quen ́ng cà phê
vào sinh hoạt gia đình, khiến nhu cầu về mặt hàng nông sản này tăng đột biến
trong thời gian ngắn
Bên cạnh đó, sản lượng thế giới ngày càng giảm, xu hướng tiêu dùng của người
tiêu dùng khơng cịn giới hạn như trước, đới tượng sử dụng đa dạng hơn… cũng
khiến lượng tiêu thụ và giá cả cà phê tăng mạnh. Cơ hội cho các doanh nghiệp
Việt Nam rất nhiều khi được hưởng các ưu đãi thuế quan từ các hiệp định thương
mại như EVFTA, CPTPP… đây là cơ hội để các doanh nghiệp nắm bắt cơ hội đẩy
mạnh xuất khẩu, hướng tới cột mốc 3 tỷ USD trong năm nay. Cùng với xu hướng
rút ngắn chuỗi cung ứng, các nhà bán lẻ và rang xay trên thế giới có xu hướng tìm
kiếm nguồn cà phê nhân trực tiếp, điều này giúp mở ra cơ hội xuất khẩu cho các
công ty Việt Nam và dễ dàng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản
xuất và chế biến sản phẩm này
11
download by :
c.Dự báo qui mô thị trường trong tương lai
Thị trường cà phê tại Việt Nam đang không ngừng tăng trưởng và mở rợng vì vậy
kinh doanh cà phê đang trở nên phổ biến và ngàng càng có nhiều quán cà phê ra
đời với nhiều phân khúc từ cao đến thấp, từ sang xịn trong các khách sạn cao cấp
đến chuỗi cà phê nổi tiếng trong và ngoài nước, từ cà phê truyền thống, hiện đại,
đến cà phê vỉa hè, cà phê rong, từ cà phê rang xay đến cà phê hịa tan. Trong khi
đó, các thương hiệu chuỗi cà phê lớn trong và ngoài nước như Starbucks,
Highlands Coffee và các đới thủ cạnh tranh vẫn nhìn thấy cơ hợi lớn để mở rợng
tại thị trường này, nhưng chưa có tên tuổi nào chiếm được thị phần áp đảo.
Highlands Coffee, Starbucks, The Coffee House, Phúc Long và Trung Nguyên
cũng chỉ chiếm 15,3% thị phần.
Thị trường cà phê tại Việt Nam ngày càng trở nên sôi động với sự ra đời của nhiều
loại hình quán. Trong thời gian sắp tới, nhiều người sẽ tiếp tục lựa chọn kinh doanh
quán cà phê. Nhiều loại cửa hàng đã mọc lên trong những năm gần đây. Với nhiều
hình thức khác nhau phục vụ cho nhu cầu của từng nhóm đới tượng khác nhau như
cafe sách, cà phê thú cưng, cafe cá Koi, cafe board game, cafe hoa…Xu hướng cà
phê sạch, cà phê xanh vẫn đang lan rộng và được nhiều thương hiệu lớn nhỏ ủng hợ,
khuyến khích để thu hút khách hàng. Để giữ chân khách hàng, các quán cà phê cần
đưa ra phong cách thiết kế khác biệt, phục vụ chu đáo và nhiều quyền lợi, hoặc tạo
chương trình tích điểm để lấy điểm thưởng cho khách hàng.
Bên cạnh việc bán cà phê tại chỗ cho khách hàng thì xu hướng thứ hai trong kinh
doanh quán cafe đang chuyển sang các ứng dụng giao đồ ăn FoodApps như
Grabfood, Now ... Xu hướng này đang chứng kiến sự phát triển vượt bậc tại thị
trường Việt Nam. Đây cũng là tiền đề để các mơ hình trong ngành thực phẩm và
đồ uống mới nổi như bếp trên mây Cloudkitchen phát triển với quy mô thị trường
lên tới 1 nghìn tỷ USD trên tồn cầu và được kỳ vọng sẽ thay đổi bộ mặt kinh
doanh của ngành này.
12
download by :
2.2 Nghiên cứu công nghệ- kỹ thuật của dự án
2.2.1 Phân tích các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm
2.2.1.1 Phân tích cơng năng của sản phẩm
Đới với nhiều người, cafe là thức uống không thể thiếu mỗi buổi sáng để giúp họ
bắt đầu một ngày làm việc mới tràn đầy hứng khởi. Cho dù là một nhân viên văn
phịng ln bận rợn với cơng việc hay một sinh viên cố gắng thưởng thức một ly
cafe vào giờ giải lao giữa tiết cũng thật khó để tưởng tượng mợt ngày khơng có nó
cafein là mợt chất gây nghiện và khiến cơ thể cảm thấy khó chịu nếu thiếu nó mỗi
ngày.
Trên thực tế những nghiên cứu đã cho thấy cafe mang lại nhiều lợi ích mỗi ngày
hơn mọi người tưởng tượng. Cafe chứa đầy đủ các loại chất giúp bảo vệ cơ thể
chống lại các vấn đề sức khỏe phổ biến, đặc biệt là ở nữ giới bao gồm bệnh
Alzheimer và các bệnh tim mạch mã hóa bao gồm tăng huyết áp, bệnh lý mạch
vành, rối loạn mỡ máu...
2.2.1.2 Qui trình sản xuất sản phẩm
Lựa chọn cafe hạt đã rang có chất lượng tớt => Xay cafe với số lượng vừa đủ =>
Pha cafe bằng máy hoặc phin => Phối trộn thêm các nguyên liệu khác ( sữa ,
đường, đá,…) => Đóng gói sản phẩm vào ly => Kiểm định chất lượng sản phẩm
2.2.1.3 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê nguyên chất được quy định trong Bảng 1.
a.Yêu cầu cảm quan của cà phê
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan của cà phê
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Màu sắc
Màu đen đặc trưng của sản phẩm
Mùi
Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ
Vị
Đặc trưng của sản phẩm, khơng có vị lạ
13
download by :
Dạng bợt, dạng cớm hoặc dạng mảnh có kích thước
đồng đều, đặc trưng của từng dạng sản phẩm tương
Trạng thái
ứng (cà phê hịa tan dạng bợt, cà phê hịa tan dạng
cớm và cà phê hịa tan làm khơ ở nhiệt đợ thấp);
khơng có các vật thể lạ
Có màu, mùi và vị đặc trưng
của sản phẩm
Cà phê pha
b.Yêu cầu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hịa tan nguyên
chất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa của cà
phê hịa tan ngun chất
Tên chỉ tiêu
Cà phê hịa tan nguy
1.
Đợ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơ
2.
Hàm lượng tro tổng sớ, tính theo % khới lượn
khơng lớn hơn
3.
Hàm lượng caffein, tính theo % khới lượng kh
khơng nhỏ hơn
4.
Hàm lượng glucoza tổng sớ, tính theo % khới
chất khơ, khơng lớn hơn
5.
Hàm lượng xyloza tổng sớ, tính theo % khới l
chất khơ, khơng lớn hơn
6.
Đợ tan trong nước nóng
14
download by :
skknchat@gma
il.com
7.
Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C
8. pH
Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein
1.
Hàm lượng caffein, tính theo % khới lượng, khơng
lớn hơn
2.
Các chỉ tiêu lý - hóa khác
c.Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng
-Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng trong cà phê nguyên chất theo
quy định hiện hành .
d.Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm
-Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm trong cà phê nguyên chất theo
quy định hiện hành.
e.Phụ gia thực phẩm
-Mức giới hạn tối đa phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản cà phê
nguyên chất theo quy định hiện hành.
f.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
-Cà phê nguyên chất không được có dư lượng th́c bảo vệ thực vật cấm sử
dụng theo quy định hiện hành.
-Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép
quy định hiện hành
2.2.1.4 Hệ thống chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất sản
phẩm Danh mục các định mức kinh tế- kỹ thuật sản xuất cà phê
15
download by :
STT
1
Mơ hình trồng cây cafe, cây trồng xen và thâm canh vườn cà phê chè
bị ảnh hưởng bởi sương muối tại các tỉnh Tây Bắc
2
Mơ hình trồng cây che bóng và thâm canh cà phê chè thời kỳ kinh
doanh tại các tỉnh Tây Bắc
3
Mơ hình trồng thâm canh cafe
4
Mơ hình trồng thâm canh chè trung du, PH1 tại các tỉnh phía Bắc
5
Mơ hình vườn ươm sản xuất cây cafe sạch
*Hướng dẫn sử dụng và bảo quản sản phẩm
Hiện trên thị trường, hầu hết cà phê bợt đều được đóng gói khá lớn khoảng 200500g/túi. Do vậy, chắc chắn bạn sẽ khơng thể sử dụng được hết 1 gói ngay lần đầu
mở túi, vì vậy việc bảo quản sao cho cà phê hạt giữ được hương vị lâu nhất là
điều vô cùng quan trọng.
Lý do bạn cần đặc biệt chú ý đến cách bảo quản sản phẩm đặc biệt này là do trong
quá trình chế biến, hầu hết các nhà sản xuất sẽ cho thêm một lượng tinh dầu nhằm
tăng thêm phần đâm đà. Do vậy, nếu để lâu ngày, chính lượng dầu này sẽ biến
thành mùi khó chịu, làm giảm hương vị thơm ngon đặc trưng của cà phê. Để bảo
quản cà phê bột, hãy lưu ý những nguyên tắc sau:
–Đầu tiên, cà phê bột luôn phải được đựng trong hợp sạch, mờ đục và kín khơng
khí. Điều này sẽ ngăn cản cà phê bị ảnh hưởng bởi khơng khí, ánh sáng và bay
mùi ra môi trường.
– Không để hộp cà phê gần nơi có nhiệt đợ q nóng, q lạnh, ánh sáng, ẩm thấp
hoặc ám mùi. Nhiệt độ thường (20-25 độ C) là lý tưởng cho việc bảo quản cà phê.
– Khơng đóng đá hoặc để cà phê trong tủ lạnh. Nhiều người lầm tưởng cho cà phê
vào tủ lạnh sẽ lưu giữ được lâu hơn, giống với nhiều loại thực phẩm, đồ uống khác.
-Tuy nhiên, điều này lại khơng đúng đới với cà phê, vì cà phê có khả năng hấp thụ
16
download by :
mùi cực tốt. Nếu để cà phê trong tủ lạnh, nó sẽ hút mùi của các loại thực phẩm khác,
dẫn tới mất đi hương thơm và mùi vị đặc trưng cả cà phê ngun chất. Ngồi ra,
nhiệt đợ thấp trong tủ lạnh sẽ gây ngưng tụ và ảnh hưởng đến chất lượng cà phê.
-Lưu ý rằng thời gian sử dụng của cà phê bột là không quá 6 tháng khi chưa mở
túi, trong trường hợp đã mở túi ra bạn nên cớ gắng sử dụng trong vịng 1-2 tuần
để đảm bảo hương vị tươi mới và thơm ngon của cà phê.
2.2.2 Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản
lượng dự kiến của dự án
2.2.2.1.Địa điểm kinh doanh
Để đảm bảo thành cơng thì địa điểm kinh doanh chuỗi cafe lưu động cần phải
đảm bảo các yếu tớ như sau:
-
Vị trí đơng dân cư đi lại
-
Gần các trường đại học ,trung học phổ thông , công viên,và các công ty ,….
-
Hệ thống giao thông thuận tiện
-
Mặt bằng và chi phí thấp
Vì lý do đó chúng tơi chọn mở các xe lưu đợng trên các tuyến đường Gị vấp
,Phạm Văn Đồng
2.2.2.2.Công suất tiêu thụ
-Mỗi xe bán hàng bán lưu đợng trung bình bán từ 50-100 ly cafe mỗi ngày
2.2.2.3.Công nghệ sản xuất
Mỗi xe bán hàng sẽ được trang bị một máy rang tầng sôi (fluid-bed roasters):
Thiết bị này sử dụng luồng khí nóng với nhiệt đợ cao liên tục thổi vào buồng
rang. Hạt cà phê vừa thổi lơ lửng và đảo trộn liên tục đồng thời được gia nhiệt bởi
luồng khí nóng. Những loại máy rang cà phê bằng khí nóng này mang đến chất
lượng đồng đều hơn; phẩm chất tốt hơn cho mỗi mẻ cà phê rang xay.
Mức sản lượng cafe dự kiến của dự án: 50-80kg cafe mỗi tháng ( nếu nhu cầu
khách hàng tăng có thể tăng thêm sản lượng)
17
download by :
2.2.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường(ĐTM)
-Theo luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 khoản 1 điều 18
và Nghị định số 18/2015 NĐ-CP ngày 14/02/2015 điều số 15,dự án cafe lưu động
không thuộc 113 loại dự án phải lập báo cáo ĐTM.
2.2.4 Phân tích các yếu tố đầu vào và công tác tổ chức hoạt động SXKD
cần thiết của dự án
* Yếu tố đầu vào:
2.2.4.1. Nguyên vật liệu
Các nguyên liệu pha chế cà phê cần có:
Ngun liệu chính: Các loại café (moka, chồn, robusta, aculi, trung nguyên…),
sữa đặc, sữa tươi, đường, bột cacao, các loại hương liệu, phụ liệu, bánh, các loại
nguyên liệu cho thức uống bổ sung
Nguyên liệu hỗ trợ: khăn giấy, ly, tách, đá lạnh,...
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu là ở các chợ đầu mối Thủ Đức, chợ nông
sản Thủ Đức, Tây Nguyên…Các nguồn nguyên vật liệu luôn được đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm theo qui định và nguồn cung ứng ổn định
2.2.4.2. Máy móc thiết bị
Bao gồm: Máy pha cà phê; Máy xay cà phê; Máy xay sinh tố; Máy ép hoa quả;
Máy xay đá; Máy lọc nước; Lị vi sóng
Dụng cụ pha chế đồ: Ca đánh sữa, bình lắc pha chế, đồ bào…
Vật dụng phụ: dụng cụ đánh bọt, que khuấy, đồ lọc, bình lắc, bình đong rượu phin
pha cà phê…
Ngồi ra cịn có:
-
Nhóm vật dụng phục vụ: Cốc, chén, đĩa, ly; Khay bưng đồ; Giá treo; Giấy
ăn; Menu; Túi đường nhỏ pha trà, cafe…
-
Nhóm Dụng cụ vệ sinh quán: Thùng rác; Khăn lau…
2.2.4.3. Nhân sự
-Bao gồm kiểm soát viên,quản lý cửa hàng,thu ngân,pha chế và nhân viên.
18
download by :