Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 50 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
******

BÀI TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN
CÀ PHÊ LƯU ĐỘNG

GVHD: NGUYỄN VĂN BÌNH
LỚP: DHTN15D

NHĨM: 6
NĂM HỌC: 2021-2022

download by :


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
Mức độ

Thành viên nhóm
TT

MSSV
(MSSV- Họ tên)

hịan thành

1



Nguyễn Thị Hiền

19494211

100%

2

Lê Hồng Hạnh

19485041

100%

3

Huỳnh Lê Diễm Trâm

19483211

100%

4

Hồ Thị Cẩm Ly

19505501

100%


5

Trần Khánh Dương

18086581

100%

6

Nguyễn Công Văn

19518181

100%

7

Lê Kiều Quanh

20012731

100%

8

Cao Ngọc Trinh

19480891


100%

9

Trần Thanh Xuân

19437311

100%

download by :

Chữ ký


MỤC LỤC
2.1. Nghiên cứu, phân tích thị trường ..................................................................... 1
2.1.1. Giới thiệu sản phẩm (dịch vụ) của dự án .................................................. 1
2.1.1.1. Khái quát về sản phẩm ....................................................................... 1
2.1.1.2. Mô tả các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật yêu cầu sản phẩm phải đạt
được ................................................................................................................. 1
2.1.1.2. Khách hàng và thị trường mục tiêu của sản phẩm ............................. 3
2.1.1.3. Dự kiến giá bán sản phẩm .................................................................. 3
2.1.2. Nghiên cứu thị trường mục tiêu ................................................................ 4
2.1.2.1. Phân tích về nhu cầu sản phẩm trên thị trường trong mối quan hệ tự
nhiên, kinh tế và xã hội ................................................................................... 4
2.1.3.2. Đối tượng khách hàng tiêu thụ ........................................................... 5
2.1.2.3. Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại............................................ 5
2.1.2.4. Nhu cầu phát triển trong tương lai ..................................................... 5

2.1.2.5. Phân tích sản phẩm thay thế ............................................................... 5
2.1.2.6. Tình hình và mức đợ cạnh tranh trên thị trường ................................ 6
2.1.2.7. Các vấn đề liên quan đến hoạt đợng XNK hàng hố cùng loại ......... 7
2.1.3. Phân tích qui mô thị trường sản phẩm ...................................................... 7
2.1.3.1. Nguồn cung ........................................................................................ 7
2.1.3.2. Thị phần.............................................................................................. 8
2.1.3.3. Giá cả.................................................................................................. 8
2.1.3.4. Khả năng cung ứng và năng lực cạnh tranh của các nguồn cung ...... 8
2.1.3.5. Nhu cầu về sản phẩm ......................................................................... 9
2.1.3.6. Các vấn đề thị trường đặt ra và đòi hỏi .............................................. 9
2.1.3.7. Dự báo nhu cầu tương lai ................................................................. 10
2.2 Nghiên cứu công nghệ- kỹ thuật của dự án ..................................................... 13
2.2.1 Phân tích các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm ........................ 13
2.2.1.1 Phân tích công năng của sản phẩm ................................................... 13
2.2.1.2 Qui trình sản xuất sản phẩm .............................................................. 13
2.2.1.3 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm ............................................. 13
2.2.1.4 Hệ thống chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất sản phẩm .... 15
2.2.2 Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản
lượng dự kiến của dự án .................................................................................... 17
2.2.2.1.Địa điểm kinh doanh ......................................................................... 17

download by :


2.2.2.2.Công suất tiêu thụ.............................................................................. 17
2.2.2.3.Công nghệ sản xuất ........................................................................... 17
2.2.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường(ĐTM) ............................... 18
2.2.4 Phân tích các yếu tớ đầu vào và công tác tổ chức hoạt động SXKD cần
thiết của dự án ................................................................................................... 18
2.2.4.1. Nguyên vật liệu ................................................................................ 18

2.2.4.2. Máy móc thiết bị .............................................................................. 18
2.2.4.3. Nhân sự ............................................................................................ 18
2.2.5 Xây dựng kết cấu tổng thể mặt bằng sản xuất ......................................... 20
2.2.5.1 Nội dung của hồ sơ thiết kế cơ sở ..................................................... 20
2.2.5.2 Nội dung của hồ sơ Thiết kế kỹ thuật ............................................... 20
2.3 Nghiên cứu nội dung tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án ...................... 21
2.3.1. Lựa chọn hình thức tổ chức đầu tư để thực hiện dự án ........................... 21
2.3.1.1. Loại hình tổ chức quản lý dự án (yêu cầu pháp lý) .......................... 21
2.3.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dự án (yêu cầu thực tiễn) .............. 21
2.3.1.3 Trình đợ năng lực cuả chủ đầu tư (yếu tớ chủ quan) ........................ 22
2.3.1.4.Trình đợ năng lực của những người được giao nhiệm vụ quản lý dự
án ................................................................................................................... 23
2.3.2 Xác định cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư ..................... 24
2.3.3. Dự kiến sớ lượng, chất lượng lao đợng và chi phí tiền lương ................. 26
2.3.3.1.Cơ sở pháp lý .................................................................................... 26
2.3.3.2 Nhu cầu lao động .............................................................................. 26
2.3.3.3 Lương dự kiến ................................................................................... 26
2.3.3.4 Chi phí đào tạo người lao động ......................................................... 27
2.3.3.5 Nhu cầu về số lượng, chất lượng lao động của dự án ....................... 27
2.3.3.6 Xác định tiền lương hàng năm của dự án.......................................... 28
2.3.3.7 Chi phí đào tạo người lao động ......................................................... 29
2.4 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án ............................................................ 29
2.4.1. Dự toán tổng mức đầu tư và nguồn vớn đầu tư ....................................... 29
2.4.1.1 Dự tốn vớn đầu tư và TSCĐ ............................................................ 30
2.4.1.2.Dự tốn vớn đầu tư vào TSNH ......................................................... 31
2.4.1.3. Dự toán tổng mức đầu tư .................................................................. 32
2.4.2. Dự toán chi phí kinh doanh hàng năm của dự án .................................... 32
2.4.3 Dự tốn báo cáo tài chính của dự án đầu tư ............................................. 33

download by :



2.4.4. Tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án ................................ 39
2.4.5 Phân tích mức đợ an tồn về tài chính của dự án ..................................... 42
2.5 Phân tích hiệu quả kinh tế xã hợi và mơi trường ............................................ 44
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 45

download by :


NỘI DUNG
2.1. Nghiên cứu, phân tích thị trường
2.1.1. Giới thiệu sản phẩm (dịch vụ) của dự án
2.1.1.1. Khái quát về sản phẩm
- Cà phê lưu động là một sản phẩm cà phê thông minh được thiết kế nhỏ gọn, tiện
dụng, có khả năng tiếp cận khách hàng rợng hơn so với những mơ hình qn cà phê
truyền thớng khác. Đặc điểm của qn cà phê lưu đợng là có vớn đầu tư ít, khơng
tớn diện tích, khơng tớn chỗ th mặt bằng, tiết kiệm chi phí tới đa.
- Quầy cà phê lưu đợng là sản phẩm tiện ích, nhỏ gọn, dễ thu hút khách hàng, với
thiết kế là một quầy bán hàng được làm hoàn toàn bằng gỗ kết hợp với 4 bánh xe
để thuận tiện cho việc di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí, trường học,…
vào mợi lúc mọi nơi để đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng mợt cách nhanh
chóng. Việc kinh doanh mơ hình qn cà phê lưu đợng này sẽ giúp tiết kiệm các
khoản chi phí đầu tư, từ đó giá bán sản phẩm có thể hạ x́ng thấp nhất và mạng
lại sự cạnh tranh tốt hơn.
2.1.1.2. Mô tả các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật yêu cầu sản phẩm phải đạt
được
- Dự báo về phần chi phí kinh tế để ra mắt sản phẩm:

DỰ TỐN CHI PHÍ

Phân loại

Chi tiết

Sớ lượng

Đơn giá

Tài sản dài hạn

Nợi thất, sửa

1

5.000.000

chữa, trang trí nhỏ

1

download by :


Quầy pha chế,

1

5.000.000

1


6.000.000

Tủ lạnh

1

7.000.000

Bàn ghế (bợ)

7

6.000.000

Bình đun siêu tớc

1

150.000

Ly, chén, tách, đồ

1

2.000.000

5

500.000


Bảng hiệu

1

2.000.000

Đồng phục

10

1.500.000

Máy quạt

3

600.000

Máy xay sinh tớ

1

1.200.000

trang trí quầy
Phần mềm, máy
in

Tài sản

ngắn hạn

nấu ăn …
Hệ thống điện, ổ
cắm, đèn

- Với mơ hình kinh doanh này sẽ mang lại những lợi nhuận rất cao. Tuy nhiên, yếu
tố để thành công quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm.
-Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cà phê theo quy định của nhà nước như sau:
-

Yêu cầu cảm quan đối với cà phê:

Tên chỉ tiêu
1. Màu sắc

Yêu cầu
Màu nâu đặc trưng của sản phẩm, hạt rang chín đều, không
cháy
2

download by :


-

2. Mùi

Thơm đặc trưng của sản phẩm, khơng có mùi lạ


3. Vị

Vị đặc trưng của sản phẩm

Yêu cầu lý – hố
Chỉ tiêu

Mức

1. Hạt tớt, tính theo % khới lượng, khơng nhỏ hơn

92

2. Hạt lỗi, tính theo % khới lượng, khơng lớn hơn

5,0

3. Mãnh vỡ, tính theo % khới lượng, khơng lớn
hơn
4. Đợ ẩm, tính theo % khới lượng, khơng lớn hơn
5. Hàm lượng tro tổng sớ, tính theo % khới lượng,
khơng lớn hơn
6. Hàm lượng tạp chất, tính theo % khối lượng,
không lớn hơn

3,0

5,0


5,0

0,3

2.1.1.2. Khách hàng và thị trường mục tiêu của sản phẩm
-Khách hàng tiềm năng: với sản phẩm kinh doanh là theo mơ hình cà phê lưu đợng
thì khách hàng tiềm năng là những đối tượng luôn bận rộn với công việc như công
nhân, công chức, nhân viên văn phòng, học sinh, sinh viên, …
-Mục tiêu của sản phẩm: là giúp khách hàng có thể mua được những sản phẩm chất
lượng, nhanh chóng và có giá thành rẻ phù hợp với mọi đối tượng, đặc biệt là nhân
viên văn phịng, cơng chức, sinh viên là những người bận rợn gần như khơng có
thời gian ngồi thư thả tại quán.
2.1.1.3. Dự kiến giá bán sản phẩm
Vì là hình thức kinh doanh theo mơ hình cà phê lưu đợng thì các loại đồ ́ng sẽ có
mức giá khác nhau dao động từ 10.000 đ – 25.000d tuỳ vào sảm phẩm và được ghi
rõ trong menu của quán phù hợp cho cả sinh viên .
3

download by :


* Dịch vụ bên chúng tôi nếu khách hàng đặt từ 5 ly trở lên thì có thể miễn phí vận
chuyển
- Dịch vụ vận chuyển :
+ 1km đến 3km thì bên mình freeship
+ 3km đến 5km thì :10.000đ ship
+ 5km đến 8km thì 20.000 đ ship
* Tiền dịch vụ ship sẽ phụ thuộc vào số lượng đon hàng của khách hàng
+ Cà phê ran xoay nguyên chất chỉ 10.000 đ
+ Cà phê sữa ran xoay với giá 15.000 đ

- Nhiều size phù hợp với lượng cà phê mà khách hàng yêu cầu
* Dịch vụ tặng kềm bánh trứng hoặc hạt dưa , hướng dương điểm tâm sáng cho đơn
hàng từ 5 ly trở lên
Bên cạnh đó thì quầy có bán các loại nước giải khác nước ép :
Cam ,xoài , táo , ..... :10.000 đ
Các loại sinh tố như bơ ,.....: 15.000 đ
2.1.2. Nghiên cứu thị trường mục tiêu
2.1.2.1. Phân tích về nhu cầu sản phẩm trên thị trường trong mối quan hệ tự
nhiên, kinh tế và xã hội
Mối quan hệ kinh tế : hiện nay thị trường kinh doanh các quán cafe tại TP.Hồ Chí
Minh nói riêng và Việt Nam nói chung trở nên rất phổ biến và đa dạng với nhiều
loại hình đợc đáo và hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng. Ngoài thị trường trong nước
cịn có thêm sự gia nhập của các chuỗi cửa hàng cafe từ nước ngoài vào Việt Nam
khiến việc cạnh tranh của thị trường ngày càng trở nên khốc liệt và gây áp cho thị
trường trong nước.
Mối quan hệ xã hội: Cafe có thể nói là mợt loại thức ́ng khơng thể thiếu đới với
giới trẻ hiện nay nó giúp chúng ta tỉnh táo và có tinh thần học tập và làm việc mệt
mỏi.
4

download by :


2.1.3.2. Đối tượng khách hàng tiêu thụ
Đa số là các bạn học sinh, sinh viên trẻ, năng động, nhân viên văn phịng khơng có
nhiều thời gian.
2.1.2.3. Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại
Loại hình kinh doanh cafe lưu động, khá mới so với thị trường trong nước. Nên khi
thực hiện dự án sẽ thu hút được sự hiếu kỳ của khách hàng. Ngoài ra, thơng qua dự
án góp phần đem các trò chơi dân gian xưa Việt Nam đến với mọi người nhiều hơn

đặt biệt góp phần quảng bá cho khách nước ngoài khi đến với nước chúng ta.
2.1.2.4. Nhu cầu phát triển trong tương lai
Theo nghiên cứu thị trường cà phê Việt Nam, Ơng Hồng Tùng, nhà sáng lập và
Giám đốc điều hành chuỗi Pizza Home, cho rằng có hai xu hướng lớn có thể phát
triển tớt trong ngành thực phẩm và đồ ́ng. Đó là xu hướng tạo các không gian
trải nghiệm, kiểu như cà phê kết hợp co-working. Đây là một trong những cách
tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng. Xu hướng kinh doanh cafe thứ hai là dịch
chuyển lên các ứng dụng giao đồ ăn FoodApps như Grabfood, Now… Xu hướng
này đang có tớc độ tăng trưởng cực lớn tại thị trường Việt Nam. Đây cũng là tiền
đề cho những mơ hình trong ngành thực phẩm và đồ uống mới như bếp trên mây
(cloudkitchen) phát triển với dung lượng thị trường lên tới 1.000 tỉ USD tồn cầu
và dự kiến sẽ thay đổi bợ mặt kinh doanh của ngành này.
2.1.2.5. Phân tích sản phẩm thay thế
Milo là mợt sản phẩm đồ ́ng có nguồn gốc từ Australia do Nestle sản xuất và
được Thomas Mayne phát triển, có thành phần từ sữa, kết hợp với chocolate, mạch
nha. Loại đồ uống này được sản xuất tại nhiều nước như Malaysia, Singapore,
Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Việt Nam … Tên sản phẩm Milo được xuất phát từ
tên một vận động viên người Hy Lạp, nổi tiếng với sức mạnh huyền thoại.
Cách dùng phổ biến loại đồ ́ng này thường là thêm sữa nóng hoặc lạnh, nhưng
khi phát triển sang thị trường một số nước như Vietnam, Phillipines, Singapore,
Ghana,.. thì lại được biến tấu theo phong cách địa phương là pha với nước nóng
hoặc nước lạnh với chú thích “Thêm sữa hoặc đường nếu muốn”.
5

download by :


Milo là sản phẩm được u thích tại nhiều q́c gia trên thế giới, đặc biệt là
Malaysia nơi cái tên Milo được sử dụng như từ chuyên chỉ các loại đồ uống hương
vị chocolate. Tại thị trường này, sữa Milo chiếm tới 90% trên tổng thị phần sữa bột,

biến Malaysia trở thành đất nước sử dụng Milo nhiều nhất thế giới. Tương tự, tại
Singapore, Milo đứng số 1 trong danh sách 10 thương hiệu được yêu thích năm
2017. Cùng với rất nhiều các nước khác như Ấn Độ, Australia, Việt Nam,.. Milo
đã và đang trở thành loại đồ uống không thể thiếu trong mỗi gia đình, trở thành
thương hiệu sữa thớng lĩnh của nhiều thị trường.
2.1.2.6. Tình hình và mức độ cạnh tranh trên thị trường
Tình hình thực tế thị trường kinh doanh cafe hiện nay, người vào thì nhiều mà
người ra cũng không ít bởi rất nhiều lý do. Khi mới thấy được rằng có những lý
do cơ bản khiến cho công việc kinh doanh không được thuận lợi như mong ḿn
bao gồm:
+ Qn cafe khơng có uy tín và thương hiệu tớt dẫn đến khơng đón nhận được
lịng tin của khách hàng.
+ Quán cafe hạn chế về cách tiếp cận khách hàng, chưa đáp ứng được đúng nhu
cầu của phân khúc khách hàng mình lựa chọn hoặc chưa xác định được chính xác
đới tượng khách hàng mà mình sẽ phục vụ, dẫn đến kinh doanh chưa đúng trọng
tâm.
+ Quán cafe đã quá lạc hậu và lỗi thời, không theo kịp những xu thế của thời đại
và không nắm bắt được sự thay đổi trong thị hiếu của khách hàng.
Kinh doanh quán cà phê vào thời điểm này là một cuộc cạnh tranh khốc liệt với cả
những quán cà phê nhỏ hay các thương hiệu ngoại nhập với sự đầu tư bạo tay từ
họ.
-Mỗi một cửa hàng mở ra tuỳ theo quy mơ sẽ có mức đợ cạnh tranh khác nhau.
Đầu tiên là vốn. Với những thương hiệu cà phê nổi tiếng như The Coffee House
hay Starbuck đều tiêu tốn đến hàng tỉ đồng cho mỗi cửa hàng được mở ra. Đối với
những thương hiệu cà phê nhỏ hay theo kiểu truyền thớng và dạng gia đình thì
mức chi phí sẽ thấp hơn dao động từ 200 triệu cho một cửa hàng. Thị trường quán
cà phê ở Việt Nam sẽ cịn tiếp tục nóng và sẽ có khơng ít các thương hiệu cà phê
6

download by :



sẽ chào sân, vì vậy hãy chọn cho mình mợt phương pháp quảng cáo hợp lý để tiết
kiệm chi phí nhưng vẫn thu về lợi nhuận cao.
2.1.2.7. Các vấn đề liên quan đến hoạt động XNK hàng hoá cùng loại
Ngành cà phê Việt Nam đã có nhiều thay đổi trong những năm qua. Ngoài xuất
khẩu cà phê nhân, Việt Nam đã đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu cà phê rang
xay, hòa tan. Trong các FTA Việt Nam đã tham gia ký kết, tất cả các thị trường đều
mở cửa cho sản phẩm cà phê chế biến của Việt Nam với mức thuế ưu đãi từ 0-5%.
Kim ngạch xuất khẩu luôn đạt mức tăng trưởng đạt trên 3 tỷ USD. Định vị thương
hiệu đã giúp các sản phẩm cà phê của Việt Nam ngày càng khẳng định được vị trí
trên thị trường q́c tế. Việt Nam hiện là nước xuất khẩu cà phê nhiều thứ 2 thế
giới sau Brazil (riêng cà phê Robusta, Việt Nam là nước xuất khẩu lớn nhất thế giới
với tổng sản lượng xuất khẩu hàng năm đạt khoảng 11,6 -11,8 triệu tấn, kim ngạch
khoảng 2,6 - 2,8 tỷ USD).
Tổng lượng cà phê nhập khẩu của Việt Nam ước đạt 1 triệu bao (khoảng 60.000 tấn
cà phê các loại), tăng 360.000 bao so với niên vụ trước. Trong đó có 160.000 bao
cà phê hịa tan, 340.000 bao cà phê rang và xay, 500.000 bao cà phê hạt. Đơn vị
này dự báo tổng sản lượng cà phê Việt Nam sẽ nhập khẩu trong niên vụ 2017-2018
khoảng 1,06 triệu bao. Hiện Việt Nam nhập khẩu cả cà phê nhân, cà phê rang xay,
cà phê pha sẵn từ Brazil, Mỹ, Trung Q́c, Indonesia, Lào, Campuchia… Theo ơng
Nguyễn Quang Bình, phần lớn cà phê nhập khẩu là cà phê đã qua chế biến (cà phê
rang xay, cà phê hòa tan) nhưng họ quy ra bao cho dễ tính. Chủ yếu hàng nhập khẩu
là loại chất lượng cao để phục vụ tại các khách sạn, nhà hàng, tiệm cà phê cao cấp,
cà phê trong nước chưa đáp ứng được. Do nhu cầu ngày càng nhiều nên lượng nhập
khẩu cũng tăng dần.
2.1.3. Phân tích qui mơ thị trường sản phẩm
2.1.3.1. Nguồn cung
-Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn tổng diện tích canh tác
cà phê ước tính khoảng 600.000ha,với các tỉnh trồng cà phê chính nằm ở Tây

Nguyên bao gồm Đăk Lăk (190.000ha),Lâm Đồng( 162.000ha),Đăk Nông
(135.000ha),Gia Lai (82.000ha) và Kom Tum (13.500ha).Hai loại cà phê chính
7

download by :


được đưa vào sản xuất là Robusta(97%) và Arabica(3%).Tổng diện tích canh tác
lớn nhằm tạo ra sản lượng cao phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
2.1.3.2. Thị phần
-Trong giai đoạn 2015-2021 cà phê là một trong những đóng góp quan trọng nhất
cho doanh thu của ngành nơng nghiệp Việt Nam nói riêng và cho tồn bợ GDP
q́c gia nói chung. Giá trị xuất khẩu cà phê thường chiếm khoảng 15% trong tổng
kim ngạch xuất khẩu nông sản và tỷ trọng cà phê luôn vượt trên 10% GDP nông
nghiệp trong những năm gần đây.Điều này cho thấy thị phần cà phê chiếm tỷ tọng
khá cao trong thị trường Việt Nam.
2.1.3.3. Giá cả
-Theo Hiệp hội Cà phê – Cacao Việt Nam giá cả cà phê trong giai đoạn những năm
gần đây có nhiều biến đợng.Nền kinh tế bị suy thối do ảnh hưởng của c̣c khủng
hoảng kéo dài śt 4 năm và dịch bệnh đã đẩy thị trường cà phê trong những năm
gần đây đới ,mặt với nhiều khó khăn.Nhu cầu tiêu thụ của người tiêu dùng thay
đổi,dịch chuyển khiến cho lượng cung hàng hóa bị dư thừa gây ảnh hưởng đến giá
cả.
Năm

2015

2016

2017


2018

2019

2020

2021

Giá(đồng/kg 32.900

44.000 39.500

35.100 31.300 30.000

40.800

)

-

-

-

-

33.400

45.000 40.000


-

-

-

36.000 31.700 32.000

41.600
0

2.1.3.4. Khả năng cung ứng và năng lực cạnh tranh của các nguồn cung
-Khả năng cung ứng phụ thuộc chủ yếu vào diện tích tích canh tác.Với diện tích
cách tác lớn nhất 190.000 ha Đăk Lăk có khả năng cung ứng lớn nhất.
-Theo Hiệp hội Cà phê-Cacao Việt Nam, sản lượng niên vụ 2018-2019 đạt mức
1,89 triệu tấn, sản lượng niên vụ 2019-2020 đạt 1,8 triệu tấn,giảm 5% so với 20182019.
8

download by :


-Sản lượng cà phê Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng giảm có ảnh
hưởng của các đợt lũ đồng thới dịch bệnh kéo dài làm cho nguồn cung bị dư thừa,giá
cả giảm x́ng.Người dân có xu hướng chuyển hướng sang trồng các loại cây khác
như hồ tiêu,trồng xen canh các loại cây ăn quả như xoài, sầu riêng,…
2.1.3.5. Nhu cầu về sản phẩm
-Theo nghiên cứu của học viện Marketing Ứng dụng I.A.M về thói quen sử dụng
cà phê, 65% người tiêu dùng có sử dụng cà phê Việt Nam7 lần/tuần, nghiêng về
năm giới 59%. Riêng cà phê hịa tan có 21% người tiêu dùng sử dụng 3-4

lần/tuần,nghiêng về nữ 25.Kết quả này cho thầy nhu cầu về cà phê tại Việt Namg
trong những gian đoạn gần đây đặt mức cao.Tuy vậy trong những năm gần đây con
số này có xu hướng giảm do anh hưởng của dịch bệnh.
2.1.3.6. Các vấn đề thị trường đặt ra và đòi hỏi
Đi vào phân tích thị trường, nhịp sống hiện tại ngày càng bận rộn , trong khi nhu
cầu về thưởng thức các thức uống ngon của mọi người ngày càng cao. Vì vậy, ý
tưởng về việc triển khai mơ hình kinh doanh” cà phê lưu động” đã ra đời. Đây là
loại hình kinh doanh vớn đã phổ biến tại nhiều nước phát triển trên thế giới nhưng
còn khá mới mẻ đối với thị trường cũng như nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam.
Điểm mạnh của kinh doanh bán hàng lưu động là đơn giản , nhanh gọn, tiện lợi và
tiếp cận khách hàng hơn. Để nắm bắt được thế mạnh này, phải có những quầy xe
lưu đợng mang tính lưu động cao , di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí,
trường học để tiếp cận nguồn khách hàng dồi dào. Để có thể tăng khả năng cạnh
tranh , do khơng tớn chi phí mặt bằng nên giảm giá bán là sẽ tăng khả năng cạnh
tranh cao hơn.
Ngoài các dụng cụ pha chế cần thiết thì việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu an
toàn chất lượng cũng là điều cần thiết. Đặc biệt là với mơ hình kinh doanh cafe lưu
đợng chú trọng đến sớ lượng thì việc cần có mợt nguồn hàng ổn định là điều rất cần
thiết. Những nguyên vật liệu và nguồn cung phải đảm bảo an toàn.
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 đã làm xáo trộn mọi "ngõ ngách" của nền kinh
tế, kết quả kinh doanh của ngành F&B bị ảnh hưởng tiêu cực là điều khó tránh khỏi.

9

download by :


Vì vậy, với tình hình dịch bệnh như hiện nay thì cà phê lưu đợng là mợt hình thức
kinh doanh phù hợp với tình hình hiện nay.
2.1.3.7. Dự báo nhu cầu tương lai

a.Xu hướng thay đổi thị hiếu nhu cầu của khách hàng
Trong xã hội ngày càng phát triển hiện nay, mức sống của con người được cải thiện,
thu nhập ngày càng cao, nước ta nói chung và thành phớ Hồ Chí Minh nói riêng
đang chứng kiến hàng loạt các chuỗi cà phê mọc lên như nấm. Trong đó, từ những
thương hiệu quán cà phê nổi tiếng toàn cầu hay khu vực đến những chuỗi cà phê
trong nước, các cửa hàng khởi nghiệp và các gian hàng buôn bán nhỏ và lẻ
Nếu như trước đây, thực khách thường hay uống cà phê ở những của hàng nhỏ lẻ
thì giờ đây với sự xuất hiện của nhiều chuỗi của hàng nổi tiếng nước ngồi và trong
nước, con người sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn đồng thời làm cho thị trường kinh
doanh quán cà phê Việt Nam ngày càng đa dạng, phong phú. Bên cạnh đó, điều này
khơng chỉ tạo thêm cơ hợi cho khách Việt Nam mà cịn tạo ra sự cạnh tranh giữa
các chuỗi bán lẻ. Có thể kể đến Starbucks, The Coffee Bean, và các chuỗi trà sữa
nổi tiếng chủ yếu đến từ Đài Loan như Gong Cha, Koi Thé , The Alley hay một số
đại diện đến từ Việt Nam như The Coffee House, Highlands , Trung Nguyên và
nhiều cửa hàng nhỏ lẻ khác.
Một số thương hiệu phục vụ đối tượng người trẻ tuổi, trong khi những thương hiệu
khác lại thu hút những người trung tuổi. Đặc biệt, với lới sớng ngồi trời nhiều hơn
sẽ là nhóm người tiêu dùng chính định hình xu hướng trong thị trường đồ uống trà
và cà phê và sẽ là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tiêu dùng ngoài trời
Mặt khác, mặc dù Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới, nhưng
cà phê không được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng bằng thức uống làm
từ trà. Tuy nhiên, thức uống này thu hút mợt nhóm khách hàng khác, những người
thường xun ́ng cà phê. Phong cách cà phê truyền thống của Việt Nam, bao gồm
cà phê đen và cà phê sữa là những lựa chọn phổ biến nhất, nhưng bên cạnh đó, có
các lựa chọn hiện đại hơn đến từ các thức uống phương Tây như cappuccino, mocha
và đá xay cũng dần phổ biến, chiếm khoảng 1/4 doanh số phân khúc cà phê. Đây
chắc chắn là một trong những điều cần ghi nhớ trong một thời gian. Hãy xem những
10

download by :



hương vị mới này ảnh hưởng như thế nào đến hương vị cà phê truyền thống khi các
chuỗi cà phê hiện đại ngày càng phát triển. Điều thú vị là đồ uống từ cà phê chỉ
chiếm một nửa chi tiêu của khách tại các cửa hàng này, trong khi các loại đồ uống
khác như trà, nước ép và nước ngọt chiếm mợt nửa cịn lại, cho thấy đây cũng là
thức uống không thể thiếu ở các quán cà phê.
Đến năm 2021, Thành phớ Hồ Chí Minh sẽ đứng thứ hai trong số 20 thành phố phát
triển nhanh nhất châu Á. Điều này hứa hẹn cơ hội lớn trong một thị trường cạnh
tranh cao với nhu cầu tiêu dùng cao. Nhưng người tiêu dùng có thể thay đổi và ít bị
ràng buộc vào một thương hiệu cụ thể hơn trước đây. Những nhà đầu tư, doanh
nghiệp kinh doanh cần có sự thay đổi để bắt kịp xu hướng không ngừng thay đổi
của người tiêu dùng về chất lượng, hương vị và trải nghiệm
b.Dự báo sự dịch chuyển nguồn cung
Cà phê được xem là nguồn nguyên liệu chính ở hầu hết các chuỗi cửa hàng kinh
doanh cà phê. Từ khi địa dịch Covid-19 bừng nổi cho đến nay, cà phê là một trong
những ngành hàng gần như không chịu ảnh hưởng bởi đại dịch, bằng chứng là hoạt
động xuất khẩu vẫn ổn định thậm chí còn làm cho giá cà phê tăng cao. Nguyên
nhân là do trong thời kỳ đại dịch, xu hướng làm việc tại nhà diễn ra mạnh mẽ trên
toàn thế giới, nhìn chung, làm việc tại nhà đã đưa thói quen ́ng cà phê vào sinh
hoạt gia đình, khiến nhu cầu về mặt hàng nông sản này tăng đột biến trong thời gian
ngắn
Bên cạnh đó, sản lượng thế giới ngày càng giảm, xu hướng tiêu dùng của người
tiêu dùng khơng cịn giới hạn như trước, đới tượng sử dụng đa dạng hơn… cũng
khiến lượng tiêu thụ và giá cả cà phê tăng mạnh. Cơ hội cho các doanh nghiệp Việt
Nam rất nhiều khi được hưởng các ưu đãi thuế quan từ các hiệp định thương mại
như EVFTA, CPTPP… đây là cơ hội để các doanh nghiệp nắm bắt cơ hội đẩy mạnh
xuất khẩu, hướng tới cột mốc 3 tỷ USD trong năm nay. Cùng với xu hướng rút ngắn
chuỗi cung ứng, các nhà bán lẻ và rang xay trên thế giới có xu hướng tìm kiếm
nguồn cà phê nhân trực tiếp, điều này giúp mở ra cơ hội xuất khẩu cho các công ty

Việt Nam và dễ dàng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất và
chế biến sản phẩm này
11

download by :


c.Dự báo qui mô thị trường trong tương lai
Thị trường cà phê tại Việt Nam đang không ngừng tăng trưởng và mở rợng vì vậy
kinh doanh cà phê đang trở nên phổ biến và ngàng càng có nhiều quán cà phê ra
đời với nhiều phân khúc từ cao đến thấp, từ sang xịn trong các khách sạn cao cấp
đến chuỗi cà phê nổi tiếng trong và ngoài nước, từ cà phê truyền thống, hiện đại,
đến cà phê vỉa hè, cà phê rong, từ cà phê rang xay đến cà phê hịa tan. Trong khi
đó, các thương hiệu chuỗi cà phê lớn trong và ngoài nước như Starbucks, Highlands
Coffee và các đới thủ cạnh tranh vẫn nhìn thấy cơ hợi lớn để mở rợng tại thị trường
này, nhưng chưa có tên tuổi nào chiếm được thị phần áp đảo. Highlands Coffee,
Starbucks, The Coffee House, Phúc Long và Trung Nguyên cũng chỉ chiếm 15,3%
thị phần.
Thị trường cà phê tại Việt Nam ngày càng trở nên sôi động với sự ra đời của nhiều
loại hình quán. Trong thời gian sắp tới, nhiều người sẽ tiếp tục lựa chọn kinh doanh
quán cà phê. Nhiều loại cửa hàng đã mọc lên trong những năm gần đây. Với nhiều
hình thức khác nhau phục vụ cho nhu cầu của từng nhóm đới tượng khác nhau như
cafe sách, cà phê thú cưng, cafe cá Koi, cafe board game, cafe hoa…Xu hướng cà
phê sạch, cà phê xanh vẫn đang lan rộng và được nhiều thương hiệu lớn nhỏ ủng
hộ, khuyến khích để thu hút khách hàng. Để giữ chân khách hàng, các quán cà phê
cần đưa ra phong cách thiết kế khác biệt, phục vụ chu đáo và nhiều quyền lợi, hoặc
tạo chương trình tích điểm để lấy điểm thưởng cho khách hàng.
Bên cạnh việc bán cà phê tại chỗ cho khách hàng thì xu hướng thứ hai trong kinh
doanh quán cafe đang chuyển sang các ứng dụng giao đồ ăn FoodApps như
Grabfood, Now ... Xu hướng này đang chứng kiến sự phát triển vượt bậc tại thị

trường Việt Nam. Đây cũng là tiền đề để các mơ hình trong ngành thực phẩm và
đồ uống mới nổi như bếp trên mây Cloudkitchen phát triển với quy mô thị trường
lên tới 1 nghìn tỷ USD trên tồn cầu và được kỳ vọng sẽ thay đổi bộ mặt kinh doanh
của ngành này.

12

download by :


2.2 Nghiên cứu công nghệ- kỹ thuật của dự án
2.2.1 Phân tích các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm
2.2.1.1 Phân tích cơng năng của sản phẩm
Đới với nhiều người, cafe là thức uống không thể thiếu mỗi buổi sáng để giúp họ
bắt đầu một ngày làm việc mới tràn đầy hứng khởi. Cho dù là một nhân viên văn
phịng ln bận rợn với cơng việc hay một sinh viên cố gắng thưởng thức một ly
cafe vào giờ giải lao giữa tiết cũng thật khó để tưởng tượng mợt ngày khơng có nó
cafein là mợt chất gây nghiện và khiến cơ thể cảm thấy khó chịu nếu thiếu nó mỗi
ngày.
Trên thực tế những nghiên cứu đã cho thấy cafe mang lại nhiều lợi ích mỗi ngày
hơn mọi người tưởng tượng. Cafe chứa đầy đủ các loại chất giúp bảo vệ cơ thể
chống lại các vấn đề sức khỏe phổ biến, đặc biệt là ở nữ giới bao gồm bệnh
Alzheimer và các bệnh tim mạch mã hóa bao gồm tăng huyết áp, bệnh lý mạch
vành, rối loạn mỡ máu...
2.2.1.2 Qui trình sản xuất sản phẩm
Lựa chọn cafe hạt đã rang có chất lượng tớt => Xay cafe với số lượng vừa đủ =>
Pha cafe bằng máy hoặc phin => Phối trộn thêm các nguyên liệu khác ( sữa , đường,
đá,…) => Đóng gói sản phẩm vào ly => Kiểm định chất lượng sản phẩm
2.2.1.3 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê nguyên chất được quy định trong Bảng 1.

a.Yêu cầu cảm quan của cà phê
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan của cà phê
Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Màu sắc

Màu đen đặc trưng của sản phẩm

Mùi

Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

Vị

Đặc trưng của sản phẩm, khơng có vị lạ
13

download by :


Dạng bợt, dạng cớm hoặc dạng mảnh có kích thước
đồng đều, đặc trưng của từng dạng sản phẩm tương
Trạng thái

ứng (cà phê hịa tan dạng bợt, cà phê hịa tan dạng cớm
và cà phê hịa tan làm khơ ở nhiệt đợ thấp); khơng có
các vật thể lạ
Có màu, mùi và vị đặc trưng của sản phẩm


Cà phê pha

b.Yêu cầu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất
Tên chỉ tiêu

Mức quy định

Cà phê hịa tan ngun chất
1. Đợ ẩm, tính theo % khới lượng, khơng lớn hơn

5

2. Hàm lượng tro tổng sớ, tính theo % khối lượng khô,

15

không lớn hơn
3. Hàm lượng caffein, tính theo % khới lượng khơ,

2,0

khơng nhỏ hơn
4. Hàm lượng glucoza tổng sớ, tính theo % khới lượng

2,46

chất khơ, khơng lớn hơn

5. Hàm lượng xyloza tổng sớ, tính theo % khối lượng

0,45

chất khô, không lớn hơn
6. Độ tan trong nước nóng

Tan trong 30s có khuấy
nhẹ

14

download by :


7. Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C

Tan trong 3 min có
khuấy nhẹ
4,5 đến 5,5

8. pH
Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein
1. Hàm lượng caffein, tính theo % khới lượng, khơng
lớn hơn

0,3

2. Các chỉ tiêu lý - hóa khác


Như đới với cà phê hịa
tan

c.Mức giới hạn tối đa ơ nhiễm kim loại nặng
-Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng trong cà phê nguyên chất theo quy
định hiện hành .
d.Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm
-Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm trong cà phê nguyên chất theo quy
định hiện hành.
e.Phụ gia thực phẩm
-Mức giới hạn tối đa phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản cà phê
nguyên chất theo quy định hiện hành.
f.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
-Cà phê ngun chất khơng được có dư lượng th́c bảo vệ thực vật cấm sử
dụng theo quy định hiện hành.
-Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép
quy định hiện hành
2.2.1.4 Hệ thống chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất sản phẩm
Danh mục các định mức kinh tế- kỹ thuật sản xuất cà phê
15

download by :


STT

Nội dung định mức

1


Mơ hình trồng cây cafe, cây trồng xen và thâm canh vườn cà phê chè bị
ảnh hưởng bởi sương ḿi tại các tỉnh Tây Bắc

2

Mơ hình trồng cây che bóng và thâm canh cà phê chè thời kỳ kinh doanh
tại các tỉnh Tây Bắc

3

Mơ hình trồng thâm canh cafe

4

Mơ hình trồng thâm canh chè trung du, PH1 tại các tỉnh phía Bắc

5

Mơ hình vườn ươm sản xuất cây cafe sạch

*Hướng dẫn sử dụng và bảo quản sản phẩm
Hiện trên thị trường, hầu hết cà phê bột đều được đóng gói khá lớn khoảng 200500g/túi. Do vậy, chắc chắn bạn sẽ không thể sử dụng được hết 1 gói ngay lần đầu
mở túi, vì vậy việc bảo quản sao cho cà phê hạt giữ được hương vị lâu nhất là điều
vô cùng quan trọng.
Lý do bạn cần đặc biệt chú ý đến cách bảo quản sản phẩm đặc biệt này là do trong
quá trình chế biến, hầu hết các nhà sản xuất sẽ cho thêm một lượng tinh dầu nhằm
tăng thêm phần đâm đà. Do vậy, nếu để lâu ngày, chính lượng dầu này sẽ biến thành
mùi khó chịu, làm giảm hương vị thơm ngon đặc trưng của cà phê. Để bảo quản cà
phê bột, hãy lưu ý những nguyên tắc sau:
–Đầu tiên, cà phê bột luôn phải được đựng trong hợp sạch, mờ đục và kín khơng

khí. Điều này sẽ ngăn cản cà phê bị ảnh hưởng bởi khơng khí, ánh sáng và bay mùi
ra mơi trường.
– Khơng để hợp cà phê gần nơi có nhiệt đợ quá nóng, quá lạnh, ánh sáng, ẩm thấp
hoặc ám mùi. Nhiệt độ thường (20-25 độ C) là lý tưởng cho việc bảo quản cà phê.
– Khơng đóng đá hoặc để cà phê trong tủ lạnh. Nhiều người lầm tưởng cho cà phê
vào tủ lạnh sẽ lưu giữ được lâu hơn, giống với nhiều loại thực phẩm, đồ uống khác.
-Tuy nhiên, điều này lại khơng đúng đới với cà phê, vì cà phê có khả năng hấp thụ
16

download by :


mùi cực tốt. Nếu để cà phê trong tủ lạnh, nó sẽ hút mùi của các loại thực phẩm
khác, dẫn tới mất đi hương thơm và mùi vị đặc trưng cả cà phê ngun chất. Ngồi
ra, nhiệt đợ thấp trong tủ lạnh sẽ gây ngưng tụ và ảnh hưởng đến chất lượng cà phê.
-Lưu ý rằng thời gian sử dụng của cà phê bột là không quá 6 tháng khi chưa mở
túi, trong trường hợp đã mở túi ra bạn nên cớ gắng sử dụng trong vịng 1-2 tuần để
đảm bảo hương vị tươi mới và thơm ngon của cà phê.
2.2.2 Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản
lượng dự kiến của dự án
2.2.2.1.Địa điểm kinh doanh
Để đảm bảo thành cơng thì địa điểm kinh doanh chuỗi cafe lưu động cần phải đảm
bảo các yếu tố như sau:
-

Vị trí đông dân cư đi lại

-

Gần các trường đại học ,trung học phổ thông , công viên,và các công ty ,….


-

Hệ thống giao thông thuận tiện

-

Mặt bằng và chi phí thấp

Vì lý do đó chúng tơi chọn mở các xe lưu đợng trên các tuyến đường Gị vấp ,Phạm
Văn Đồng
2.2.2.2.Công suất tiêu thụ
-Mỗi xe bán hàng bán lưu đợng trung bình bán từ 50-100 ly cafe mỗi ngày
2.2.2.3.Công nghệ sản xuất
Mỗi xe bán hàng sẽ được trang bị một máy rang tầng sôi (fluid-bed roasters): Thiết
bị này sử dụng luồng khí nóng với nhiệt đợ cao liên tục thổi vào buồng rang. Hạt
cà phê vừa thổi lơ lửng và đảo trộn liên tục đồng thời được gia nhiệt bởi luồng khí
nóng. Những loại máy rang cà phê bằng khí nóng này mang đến chất lượng đồng
đều hơn; phẩm chất tốt hơn cho mỗi mẻ cà phê rang xay.
Mức sản lượng cafe dự kiến của dự án: 50-80kg cafe mỗi tháng ( nếu nhu cầu khách
hàng tăng có thể tăng thêm sản lượng)

17

download by :


2.2.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường(ĐTM)
-Theo luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 khoản 1 điều 18
và Nghị định số 18/2015 NĐ-CP ngày 14/02/2015 điều số 15,dự án cafe lưu động

không thuộc 113 loại dự án phải lập báo cáo ĐTM.
2.2.4 Phân tích các yếu tố đầu vào và công tác tổ chức hoạt động SXKD cần
thiết của dự án
* Yếu tố đầu vào:
2.2.4.1. Nguyên vật liệu
Các nguyên liệu pha chế cà phê cần có:
Ngun liệu chính: Các loại café (moka, chồn, robusta, aculi, trung nguyên…), sữa
đặc, sữa tươi, đường, bột cacao, các loại hương liệu, phụ liệu, bánh, các loại nguyên
liệu cho thức uống bổ sung
Nguyên liệu hỗ trợ: khăn giấy, ly, tách, đá lạnh,...
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu là ở các chợ đầu mối Thủ Đức, chợ nông
sản Thủ Đức, Tây Nguyên…Các nguồn nguyên vật liệu luôn được đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm theo qui định và nguồn cung ứng ổn định
2.2.4.2. Máy móc thiết bị
Bao gồm: Máy pha cà phê; Máy xay cà phê; Máy xay sinh tố; Máy ép hoa quả; Máy
xay đá; Máy lọc nước; Lị vi sóng
Dụng cụ pha chế đồ: Ca đánh sữa, bình lắc pha chế, đồ bào…
Vật dụng phụ: dụng cụ đánh bọt, que khuấy, đồ lọc, bình lắc, bình đong rượu phin
pha cà phê…
Ngồi ra cịn có:
-

Nhóm vật dụng phục vụ: Cốc, chén, đĩa, ly; Khay bưng đồ; Giá treo; Giấy
ăn; Menu; Túi đường nhỏ pha trà, cafe…

-

Nhóm Dụng cụ vệ sinh quán: Thùng rác; Khăn lau…

2.2.4.3. Nhân sự

-Bao gồm kiểm soát viên,quản lý cửa hàng,thu ngân,pha chế và nhân viên.
18

download by :


Nghĩa vụ:
• Kiểm sốt viên: là người diều hành tồn bợ mọi hoạt đợng của qn và phải
có trách nhiệm trước pháp luật
• Quản lý: có trách nhiệm thay mặt chủ qn quản lý, hướng dẫn nhân viên
Sớ lượng: 1
• Thu ngân: theo dõi, ghi chép mọi hoạt động của chuỗi cafe lưu đợng và tổng
hợp lại các chi phí, doanh thu, lợi nhuận của qn
Sớ lượng: 1
• Pha chế: là người pha chế
• Phục vụ :thu tiền khách hàng kiêm phần dọn dẹp quầy pha chế.
Số lượng: 6 (Làm việc theo ca)
Lương nhân viên:
Số lượng

Tiền lương

Thành tiền

(Triệu đồng)

(Triệu đồng)

Quản lý


1

7

7

Thu Ngân

1

5

5

Pha chế

2

4

8

Phục vụ

3

3

9


7

19

29

Tổng

Đào tạo, khen thưởng:
Đào tạo: Chủ quán có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên thích nghi với cơng việc.
Ngồi ra, bản thân chủ qn cũng phải nâng cao chun mơn và kinh nghiệm của
mình để có thể giải quyết các vấn đề đột xuất không theo mong muốn.

19

download by :


Khen thưởng: nhân viên được khen thưởng thêm trong các dịp lễ, tết hoặc làm việc
có năng suất vượt các chỉ tiêu đề ra nhằm kích thích sự phấn khởi của nhân viên,
tạo đợng lực để họ hồn thành tớt công việc một cách xuất sắc.
2.2.5 Xây dựng kết cấu tổng thể mặt bằng sản xuất
2.2.5.1 Nội dung của hồ sơ thiết kế cơ sở
Thiết kế cơ sở : địa điểm, phương án thiết kế, công nghệ, giải pháp bảo vệ mơi
trường, giải pháp phịng chớng cháy nổ và các tài liệu pháp lý có liên quan.
2.2.5.2 Nội dung của hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
a.Điều kiện tự nhiên, tác động của môi trường, kỹ thuật chi phối thiết kế:
– Điều tra tác động môi trường.
– Những điều kiện phát sinh sau khi lập dự án.
b.Phần kinh tế kỹ thuật:

– Năng lực, công suất thiết kế và các thông số kỹ thuật của quán .
– Phương án, danh mục, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm dự kiến khi mới
mở .
– Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả đầu tư của dự án.
c.Phần công nghệ:
– Phương pháp chế biến và pha chế sản xuất theo đúng quy định công nghệ của
quán và sử dụng sản phẩm mợt cách chất lượng nhất .
– Tính tốn và lựa chọn thiết bị phụ hợp cho những bước đầu
– Biện pháp an toàn lao đợng, an toàn sản xuất, phịng nổ, phịng cháy, chớng đợc
hại, vệ sinh cơng nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái.
d.Giải pháp kiến trúc quán
– Lắp đặt thiết bị và trang trí.
– Các hệ thớng hạ tầng kỹ thuật: điện, nước, thông tin, điều khiển lự động…
– Tổ chức giao thông và đổ xe phù hợp ,
20

download by :


×