TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
**********
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN PHẦN XÂY DỰNG VÀ GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP CƠNG
TRÌNH TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH NGHỆ AN
Nhóm 4
Lớp
: 18KX2
Giáo viên hướng dẫn : ThS.LÊ CÔNG THÀNH
Chữ ký giáo viên hướng dẫn
HÀ NỘI-2022
download by :
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD:ThS.LÊ CÔNG THÀNH
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN PHẦN XÂY DỰNG VÀ GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP CƠNG TRÌNH
KÊT QUA HỌC TẬP
Thời gian thực hiện: /2022 đến
Điểm qua trình:
/10
Điểm bảo vệ:
/10
Ngày bảo vệ: .........................
SVTH: Đỗ Hồng Ngọc
LỚP: 18KX2
download by :
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: ThS.LÊ CƠNG THÀNH
Nhóm 4
LỚP: 18KX
download by :
MỞ ĐẦU
1. Đặc điểm của giá xây dựng trong cơ chế thị trường
a. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Những đặc điểể̉m của sảể̉n phẩm xây dựự̣ng có ảể̉nh hưởng lớn đếế́n phương thức tổ chức sảể̉n
xuất vàà̀ quảể̉n lý kinh tếế́ trong ngàà̀nh xây dựự̣ng, làà̀m cho việự̣c thi công xây dựự̣ng cơng trìà̀nh xây
dựự̣ng có nhiều điểể̉m khác biệự̣t so với việự̣c thi công các sảể̉n phẩm của các ngàà̀nh khác, sảể̉n
phẩm xây dựự̣ng với tư cách làà̀ các công trìà̀nh xây dựự̣ng hoàà̀n chỉnh thườà̀ng có các đặc điểể̉m
như sau:
- Sảể̉n phẩm mang nhiều tính cá biệự̣t, đơn chiếế́c, đa dạng về công dụng, cấu tạo vàà̀ cảể̉ về
phương pháp chếế́ tạo;
- Sảể̉n phẩm làà̀ những công trìà̀nh được xây dựự̣ng vàà̀ sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựự̣ng
lớn, thờà̀i gian kiếế́n tạo vàà̀ thờà̀i gian sử dụng lâu dàà̀i;
- Sảể̉n phẩm thườà̀ng có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, máy
móc, thiếế́t bị, lao động phục vụ mỗi công trìà̀nh cũng khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiếế́n độ
thi công;
- Sảể̉n phẩm có liên quan đếế́n nhiều ngàà̀nh cảể̉ về phương diệự̣n cung cấp các yếế́u tố đầu vàà̀o,
thiếế́t kếế́ vàà̀ chếế́ tạo sảể̉n phẩm, cảể̉ về phương diệự̣n sử dụng công trìà̀nh;
Sảể̉n phẩm xây dựự̣ng liên quan nhiều đếế́n cảể̉n quan vàà̀ mơi trườà̀ng tựự̣ nhiên.
Tóm lại, sảể̉n phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tếế́, xã hội, văn hóa - nghệự̣ thuật
vàà̀ quốc phịng. Sảể̉n phẩm chịu nhiều ảể̉nh hưởng của các nhân tố. Có thểể̉ nói sảể̉n phẩm xây
dựự̣ng phảể̉n ánh trìà̀nh độ kinh tếế́ khoa học – kỹ thuật vàà̀ văn hóa trong từng giai đoạn phát triểể̉n
của một đất nước. Do vậy giá sảể̉n phẩm xây dựự̣ng rất phức tạp vàà̀ khó chính xác.
b. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản xuất xây dựng
Xuất phát từ tính chất vàà̀ đặc điểể̉m của sảể̉n phẩm xây dựự̣ng ta có một số đặc điểể̉m kinh tếế́ kỹ thuật chủ yếế́u của sảể̉n xuất xây dựự̣ng như sau:
Sảể̉n xuất thiếế́u tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ;
Thờà̀i gian xây dựự̣ng cơng trìà̀nh dàà̀i, chi phí sảể̉n xuất lớn;
- Quá trìà̀nh sảể̉n xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sảể̉n xuất phức tạp, các công việự̣c xen kẽ vàà̀
ảể̉nh hưởng lẫn nhau;
- Sảể̉n xuất xây dựự̣ng nói chung thựự̣c hiệự̣n ở ngoàà̀i trờà̀i nên chịu ảể̉nh hưởng nhiều của điều
kiệự̣n thiên nhiên tới các hoạt động lao động gây lãng phí về kinh tếế́ đểể̉ hạn chếế́ những tác
động trên;
- Sảể̉n phẩm của ngàà̀nh xây dựự̣ng thườà̀ng sảể̉n xuất theo phương pháp đơn chiếế́c, thi công
công trìà̀nh thườà̀ng theo đơn đặt hàà̀ng của chủ đầu tư.
c. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của công nghệ xây dựng
- Sử dụng nhiều công nghệự̣ khác nhau trong quá trìà̀nh sảể̉n xuất, mỗi cơng nghệự̣ sẽ có một chi
phí riêng;
Cơng nghệự̣ xây dựự̣ng ln có xu hướng đổi mới không ngừng, càà̀ng về sau công nghệự̣
càà̀ng
4
2
LỚP: 18KX
download by :
hiệự̣n đại vàà̀ giá thàà̀nh hạ;
- Việự̣c sử dụng công nghệự̣ xây dựự̣ng địi hỏi lao động có trìà̀nh độ cao, ảể̉nh hưởng đếế́n giá
thàà̀nh xây dựự̣ng.
d. Giá xây dựng chịu tác động bởi các quy luật kinh tế
-
Ảnh hưởng của quy luật giá trị đối với giá xây dựự̣ng;
Ảnh hưởng của quy luật lưu thông tiền tệự̣ đối với giá xây dựự̣ng;
Ảnh hưởng của quy luật cung cầu vàà̀ giá cảể̉ đối với giá xây dựự̣ng;
Ảnh hưởng của quy luật cạnh tranh đối với giá xây dựự̣ng.
e. Giá xây dụng chịu tác động bởi thị trường xây dựng
Một ngườà̀i mua nhiều ngườà̀i bán.
Việự̣c mua bán sảể̉n phẩm thườà̀ng diễn ra tại nơi sảể̉n xuất (địa điểể̉m xây dựự̣ng công trìà̀nh).
Nhàà̀ nước làà̀ khách hàà̀ng lớn nhất.
- Chịu sựự̣ chi phối của các quy luật kinh tếế́: Quy luật giá trị; Quy luật lưu thông tiền tệự̣; Quy
luật cung - cầu; Quy luật cạnh tranh;....
2. Giá (chi phí) xây dựng trong các giai đoạn đầu tư
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chi phí xây dựự̣ng cơng trìà̀nh ở giai đoạn nàà̀y được biểể̉u thị bằng tổng mức đầu tư.
- Tổng mức đầu tư: tổng mức đầu tư xây dựự̣ng công trìà̀nh làà̀ chi phí dựự̣ tính của dựự̣ án. Tổng
mức đầu tư làà̀ toàà̀n bộ chi phí đầu tư xây dựự̣ng (ĐTXD) của dụ án được xác định phù hợp với
thiếế́t kếế́ cơ sở vàà̀ các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khảể̉ thi ĐTXD.
- Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựự̣ng; chi phí thiếế́t bị; chi phí bồ thườà̀ng giảể̉i phóng
mặt bằng, tái định cư; chi phí quảể̉n lý dựự̣ án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựự̣ng; chi phí khác vàà̀
chi phí dựự̣ phòng.
- Tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựự̣ng công trìà̀nh,
chỉ số giá xây dựự̣ng; tư liệự̣u xây dựự̣ng công trìà̀nh tương tựự̣; thiếế́t kếế́ cơ sở dựự̣ án bao gồm các
phương án công nghệự̣, quy mô vàà̀ kếế́t cấu của các hạng mục công trìà̀nh được lựự̣a chọn, khối
lượng tổng hợp của công trìà̀nh dựự̣ kiếế́n xây dựự̣ng (khối lượng thiếế́t kếế́, khối lượng xây lắp
chính, phụ, thiếế́t bị công nghệự̣); đơ giá xây dựự̣ng: các chỉ tiêu định mức tỷ lệự̣ trong xây dựự̣ng;
giá vật tư, thiếế́t bị cho xây dựự̣ng vàà̀ các định mức tàà̀i chính (thuếế́ vàà̀ các nghĩa vụ khác) do nhàà̀
nước ban hàà̀nh.
b. Giai đoạn thực hiện dự án
- Trong giai đoạn thiếế́t kếế́: chi phí xây dựự̣ng trên cơ sở hồ sơ thiếế́t kếế́ với các bước thiếế́t kếế́
phù hợp với cấp, loại cơng trìà̀nh làà̀ dựự̣ tốn cơng trìà̀nh, dựự̣ tốn hạng mục công trìà̀nh.
- Trong giai đoạn lựự̣a chọn nhàà̀ thầu: trong giai đoạn lựự̣a chọn nhàà̀ thầu chi phí xây dựự̣ng
được biểể̉u thị bằng:
+ Giá gói thầu: làà̀ giá trị gói thầu được xác định trong kếế́ hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng
mức đầu tư hoặc tổng dựự̣ toán, dựự̣ toán được duyệự̣t vàà̀ các quy định hiệự̣n hàà̀nh.
+ Giá dựự̣ thầu: làà̀ giá do nhàà̀ thầu nêu trong đơn giá thuộc hồ sơ dựự̣ thầu. Trườà̀ng hợp nhàà̀
4
3
download by :
LỚP: 18KX
thầu có thư giảể̉m giá thìà̀ giá dựự̣ thầu làà̀ giá sau giảể̉m giá.
+
Giá đề nghị trúng thầu: làà̀ giá do bên mờà̀i thầu đề nghị trên cơ sở giá dựự̣ thầu của nhàà̀
thầu được lựự̣a chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệự̣u chỉnh các sai lệự̣ch theo yêu cầu của hồ sơ mờà̀i
thầu.
+
Giá trúng thầu: làà̀ giá được phê duyệự̣t trong kếế́t quảể̉ lựự̣a chọn nhàà̀ thầu làà̀m cơ sở đểể̉
thương thảể̉o, hoàà̀n thiệự̣n vàà̀ ký kếế́t hợp đồng.
+
Giá ký hợp đồng: làà̀ khoảể̉n kinh phí bên giao thầu trảể̉ cho bên nhận thầu đểể̉ thựự̣c hiệự̣n
khối lượng công việự̣c theo yêu cầu về tiếế́n độ, chất lượng vàà̀ các yêu cầu khác quy định trong
hợp đồng xây dựự̣ng. Tùy theo đặc điểể̉m, tính chất của cơng trìà̀nh xây dựự̣ng các bên tham gia
ký hợp đồng phảể̉i thỏa thuận giá hợp đồng xây dựự̣ng theo một trong cấc hìà̀nh thúc sau đây:
giá hợp đồng trọn gói; giá hợp đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh, giá hợp đồng kếế́t hợp.
c. Giai đoạn kết thúc dự án
Khi hoàà̀n thàà̀nh dựự̣ án, bàà̀n giao công trìà̀nh đưa vàà̀o khai thác, sử dụng vàà̀ kếế́t thúc xây
dựự̣ng, chi phí xây dựự̣ng được biểể̉u hiệự̣n bằng:
Giá thanh toán, giá quyếế́t toán hợp đồng;
Thanh toán, quyếế́t toán vốn đầu tư.
3. Dự tốn xây dựng cơng trình và dự tốn gói thầu thi cơng xây
dựng a. Dự tốn xây dựng cơng trình
- Dựự̣ tốn xây dựự̣ng cơng trìà̀nh làà̀ toàà̀n bộ chi phí cần thiếế́t đểể̉ xây dựự̣ng cơng trìà̀nh được xác
định ở giai đoạn thựự̣c hiệự̣n dựự̣ án phù hợp với thiếế́t kếế́ kỹ thuật, thiếế́t kếế́ bảể̉n vẽ thi công vàà̀ các
yêu cầu công việự̣c phảể̉i thựự̣c hiệự̣n của cơng trìà̀nh.
- Nội dung dựự̣ tốn xây dựự̣ng cơng trìà̀nh gồm chi phí xây dựự̣ng, phí thiếế́t bị, chi phí quảể̉n lý
dựự̣ án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựự̣ng, chi phí khác vàà̀ chi phí dựự̣ phịng được quy định cụ thểể̉
như sau:
+ Chi phí xây dựự̣ng gồm: chi phí trựự̣c tiếế́p, chi phí gián tiếế́p, thu nhập chịu thuếế́ tính trước,
thuếế́ giá trị gia tăng;
+ Chi phí thiếế́t bị gồm: chi phí mua sắm thiếế́t bị cơng trìà̀nh vàà̀ thiếế́t bị cơng nghệự̣, chi phí
đàà̀o tạo, chủể̉n giao cơng nghệự̣, chi phí lắp đặt, thí nghiệự̣m, hiệự̣u chỉnh vàà̀ các chi phí khác có
liên quan;
+ Chi phí quảể̉n lý dựự̣ án gồm: các chi phí đểể̉ tổ chức thựự̣c hiệự̣n các công việự̣c quảể̉n lý dựự̣ án
từ giai đoạn chuẩn bị dựự̣ án, thựự̣c hiệự̣n dựự̣ án vàà̀ kếế́t thúc xây dựự̣ng đưa công trìà̀nh của dựự̣ án
vàà̀o khai thác sử dụng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựự̣ng của công trìà̀nh gồm: chi phí khảể̉o sát, thiếế́t kếế́, giám sát
xây dựự̣ng vàà̀ các chi phí tư vấn khác liên quan;
+ Chi phí khác gồm: các chi phí cần thiếế́t đểể̉ thựự̣c hiệự̣n dựự̣ án ĐTXD cơng trìà̀nh như chi phí
ràà̀ phá bom mìà̀n, vật nổ; chi phí kiểể̉m tốn, thẩm tra...
+ Chi phí dựự̣ phịng của cơng trìà̀nh gồm: chi phí dựự̣ phịng cho khối lượng công việự̣c phát
4
4
download by :
LỚP: 18KX
sinh vàà̀ chi phí dựự̣ phịng cho ́ế́u tố trượt giá trong thờà̀i gian xây dựự̣ng công trìà̀nh.
Đối với dựự̣ án có nhiều cơng trìà̀nh xây dựự̣ng, chủ đầu tư có thểể̉ xác định tổng dựự̣ tốn xây
dựự̣ng cơng trìà̀nh đểể̉ quảể̉n lý chi phí. Tổng dựự̣ tốn xây dựự̣ng cơng trìà̀nh được xác định bằng
cách cộng các dựự̣ tốn xây dựự̣ng cơng trìà̀nh vàà̀ các chi phí khác có liên quan của dựự̣ án.
b.
Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
- Dựự̣ tốn gói thầu thi cơng xây dựự̣ng làà̀ toàà̀n bộ chi phí cần thiếế́t đểể̉ thựự̣c hiệự̣n thi công xây
dựự̣ng các công tác, công việự̣c, hạng mục, công trìà̀nh xây dựự̣ng phù hợp với phạm vi thựự̣c hiệự̣n
của gói thầu thi cơng xây dựự̣ng.
- Dựự̣ tốn gói thầu thi cơng xây dựự̣ng gồm các chi phí: chi phí trựự̣c tiếế́p, chi phí gián tiếế́p,
thu nhập chịu thuếế́ tính trước, thuếế́ giá trị gia tăng, chi phí dựự̣ phòng cho yếế́u tố phát sinh khối
lượng vàà̀ yếế́u tố trượt giá.
- Chi phí xây dựự̣ng được xác định trên cơ sở khối lượng cần thựự̣c hiệự̣n của gói thầu vàà̀ đơn
giá xây dựự̣ng được quy định như sau:
+ Khối lượng cần thựự̣c hiệự̣n của gói thầu gồm khối lượng các cơng tác xây dựự̣ng đã được
đo bóc, tính tốn khi xác định chi phí xây dựự̣ng trong dựự̣ tốn xây dựự̣ng công trìà̀nh vàà̀ các
khối lượng cập nhật, bổ sung khác (nếế́u có) được xác định từ bảể̉n vẽ thiếế́t kếế́, biệự̣n pháp thi
công đối với những công trìà̀nh, công tác riêng biệự̣t phảể̉i lập thiếế́t kếế́ biệự̣n pháp thi công, các
chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
+ Đơn giá xây dựự̣ng làà̀ toàà̀n bộ chi phí cần thiếế́t (gồm chi phí trựự̣c tiếế́p, chi phí gián tiếế́p,
thu nhập chịu thuếế́ tính trước, thuếế́ giá trị gia tăng) đểể̉ thựự̣c hiệự̣n một đơn vị khối lượng công
tác xây dựự̣ng tương ứng của khối lượng cần thựự̣c hiệự̣n của gói thầu. Đơn giá xây dựự̣ng được
cập nhật trên cơ sở đơn giá trong dựự̣ toán xây dựự̣ng, phù hợp với mặt bằng giá thị trườà̀ng khu
vựự̣c xây dựự̣ng cơng trìà̀nh, các chếế́ độ chính sách của nhàà̀ nước có liên quan tại thờà̀i điểể̉m xác
định dựự̣ tốn gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật vàà̀ yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
- Chi phí dựự̣ phịng trong dựự̣ tốn gói thầu thi công xây dựự̣ng được xác định theo tỷ lệự̣ % của
các chi phí đã xác định trong dựự̣ tốn gói thầu vàà̀ thờà̀i gian thựự̣c hiệự̣n gói thầu nhưng khơng
vượt mức tỷ lệự̣ phần trăm (%) chi phí dựự̣ phịng của dựự̣ tốn xây dựự̣ng cơng trìà̀nh đã được phê
dụự̣t.
4. Giới thiệu về cơng trình xây dựng
a.
Tên cơng trình và địa điểm xây dựng
- Công trìà̀nh “ TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH NGHỆ AN ”. Được xây dựự̣ng ở thàà̀nh
phố Vinh, Tỉnh Nghệự̣ An.
Công trìà̀nh gồm 8 tầng, 1 tầng hầm,1 Tum vàà̀ 1 Mái, có tổng chiều cao làà̀ 37,6m.
-
4
Diệự̣n tích chiều dàà̀i cơng trìà̀nh làà̀ 49,5 m2;
Diệự̣n tích chiều rộng cơng trìà̀nh làà̀ 12,9m2;
Diệự̣n tích mỗi phịng làà̀ 3,5 ¿ 5,5m =19,25 m2;
Cơng trìà̀nh có tổng số phịng làà̀ 34 phịng.
Cơng trìà̀nh được xây dựự̣ng trên khu đất tương đối rộng, mặt bằng xây dựự̣ng rộng rãi tổ
5
download by :
LỚP: 18KX
chức thi cơng thuận tiệự̣n.
Bố trí thang bộ đầy đủ đảể̉m bảể̉o giao thơng thuận tiệự̣n vàà̀ u cầu thốt hiểể̉m.
Bố trí đầy đủ các thiếế́t bị kỹ thuật có liên quan điệự̣n, nước, cứu hỏa, vệự̣ sinh vàà̀ an
ninh. b. Các giải pháp kiến trúc của cơng trình
Giảể̉i pháp thiếế́t kếế́ mặt bằng
- Cơng trìà̀nh gồm có 8 tầng nổi, có mặt bằng điểể̉n hìà̀nh giống nhau, nằm chung trong hệự̣ kếế́t
cấu khung bê tông cốt thép.
- Công trìà̀nh sử dụng giao thơng thuận tiệự̣n, cơng trìà̀nh có chiều cao tầng từ cos -3.500m đếế́n
cos đỉnh mái làà̀ 36,1m, chiều cao của tầng 1 làà̀ 6,6m; chiều cao tầng điểể̉n hìà̀nh làà̀ 3,1m.
- Các phịng có bố trí đảể̉m bảể̉o công năng sử dụng, không gian giao thông theo phương
ngang được bố trí hợp lý tạo nên sựự̣ thơng thống cho cơng trìà̀nh. Từ các sảể̉nh tầng, hàà̀nh lang
khơng gian được lan tỏa đếế́n các phòng. Tất cảể̉ các phòng điều được chiếế́u sáng tựự̣ nhiên do
được tiếế́p xúc với không gian bên ngoàà̀i. Không gian giao thông theo phương đứng được giảể̉i
quyếế́t nhờà̀ sựự̣ bố trí hợp lý cầu thang bộ.
- Cơng trìà̀nh có bố trí hộp vịi chữa cháy ở mỗi sảể̉nh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp
vịi chữa cháy được bố trí sao cho ngườà̀i đứng thao tác được dễ dàà̀ng. Các hộp vòi chữa cháy
đảể̉m bảể̉o cung cấp nước chữa cháy cho toàà̀n bộ cơng trìà̀nh khi có cháy xảể̉y ra. Mỗi hộp vòi
chữa cháy được trang bị một cuộn vòi chữa cháy đườà̀ng kính 50mm, dàà̀i 30m, vịi phun
đườà̀ng kính 13mm, có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm (được tăng
cườà̀ng thêm bởi nước sinh hoạt), bơm nước qua ống chính, ống nhánh đếế́n các họng chữa
cháy ở các tầng trong toàà̀n bộ công trìà̀nh. Bơm cấp nước chữa cháy vàà̀ bơm cấp nước sinh
hoạt được đấu nối kếế́t hợp đểể̉ có thểể̉ hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiếế́t.
- Công trìà̀nh sử dụng hệự̣ thống báo cháy tựự̣ động, các tầng đều có hộp cứ hỏa, bìà̀nh khí đểể̉
chữa cháy kịp thờà̀i khi có sựự̣ cố xảể̉y ra.
Giảể̉i pháp thiếế́t kếế́ mặt đứng
- Đặc điểể̉m cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giảể̉i pháp kếế́t cấu, tính năng vật liệự̣u cũng
nhiều điều kiệự̣n quy hoạch kiếế́n trúc quyếế́t định vẻ ngoàà̀i của công trìà̀nh. Ở đây, ta chọn giảể̉i
pháp đườà̀ng nét kiếế́n trúc thẳng kếế́t hợp với vật liệự̣u kính tạo nên nét kiếế́n trúc hiệự̣n đại phù
hợp với tổng thểể̉ cảể̉nh quan xung quanh.
- Giao thông theo phương đứng được giảể̉i quyếế́t bởi việự̣c bố trí 2 thang bộ đảể̉m bảể̉o thuận
tiệự̣n giao thông thoe phương đứng giữa các tầng.
Giảể̉i pháp về thơng gió
- Với u cầu phảể̉i đảể̉m bảể̉o thơng gió tựự̣ nhiên tốt cho tất cảể̉ các phịng vàà̀o mùa nóng vàà̀
tránh gió lùa vàà̀o mùa lạnh.
- Như ta đã biếế́t, cảể̉m giác nóng có một nguyên nhân khá căn bảể̉n, đó làà̀ sựự̣ chủể̉n động
chậm của khơng khí. Vìà̀ vậy muốn đảể̉m bảể̉o điều kiệự̣n vi khí hậu thìà̀ vấn đề thơng gió cho
cơng trìà̀nh cần được xem xét kỹ lưỡng.
Công trìà̀nh được thiếế́t kếế́ hệự̣ thống thơng gió nhân tạo theo kiểể̉u điều hịa trung tâm được
4
6
download by :
LỚP: 18KX
đặt ở tầng một. Từ đây các hệự̣ thống đườà̀ng ống tỏa đi toàà̀n bộ ngôi nhàà̀ vàà̀ tại từng khu vựự̣c
trong một tầng có bộ phận điều khiểể̉n riêng.
- Về mặt bằng: bố trí hàà̀nh lang giữa, thơng gió xun phịng. Chọn lựự̣a kích thước cửa đi vàà̀
cửa sổ phù hợp với tính tốn đểể̉ đảể̉m bảể̉o lưu lượng thơng gió qua lỗ cửa cao thìà̀ vận tốc gió
cũng tăng.
- Bên cạnh đó cịn tận dụng cầu thang làà̀m giảể̉i pháp thơng gió vàà̀ tảể̉n nhiệự̣t theo phương
đứng.
Giảể̉i pháp về chiếế́u sáng
Kếế́t hợp chiếế́u sáng tựự̣ nhiên vàà̀ chiếế́u sáng nhân tạo.
- Yêu cầu chung khi sử dụng ánh sáng tựự̣ nhiên đểể̉ chiếế́u sáng các phòng làà̀ đạt được sựự̣ tiệự̣n
nghi của môi trườà̀ng sáng phù hợp với hoạt động của con ngườà̀i trong các phịng đó. Chất
lượng môi trườà̀ng sáng liên quan đếế́n việự̣c loại trừ sựự̣ chói lóa, sựự̣ phân bố khơng gian vàà̀
hướng ánh sáng, tỷ lệự̣ độ chói nội thất vàà̀ đạt được sựự̣ thích ứng tốt của mắt.
- Chiếế́u sáng nhân tạo cho cơng trìà̀nh gồm có: hệự̣ thống đèn đườà̀ng vàà̀ đèn chiếế́u sáng phục
vụ giao thông tiểể̉u khu. Trong công trìà̀nh sử dụng hệự̣ đèn tườà̀ng vàà̀ đèn ốp trần. Có bố trí thêm
đèn ở ban cơng, hàà̀nh lang, cầu thang.
Hệự̣ thống điệự̣n nước
- Nguồn nước được lấy từ hệự̣ thống cấp nước của thàà̀nh phố thông qua các ống dẫn đếế́n bểể̉
nước ở trên mái, đáp ứng đủ với nhu cầu sử dụng. Dưới tầng một có bểể̉ nước dựự̣ trữ vàà̀ nước
được bơm lên bểể̉ tầng mái.
- Toàà̀n bộ hệự̣ thống thoát nước trước khi ra hệự̣ thống thoát nước thàà̀nh phố phảể̉i qua trạm xử
lý nước thảể̉i.
- Hệự̣ thống thốt nước màà̀ có đườà̀ng ống riêng xảể̉ thẳng ra hệự̣ thống thoát nước của thàà̀nh
phố.
- Hệự̣ thống nước cứu hỏa được thiếế́t kếế́ riêng biệự̣t gồm một trạm bơm tại tầng một, hệự̣ thống
đườà̀ng ống riêng đi toàà̀n bộ ngơi nhàà̀. Tại các tầng đều có hộp chữa cháy đặt tại các hàà̀nh lang
cầu thang.
- Nguồn điệự̣n cung cấp cho công trìà̀nh được lấy từ mạng điệự̣n của thàà̀nh phố qua trạm biếế́n
thếế́ vàà̀ phân phối đếế́n các tầng bằng dây cáp bọc trìà̀ hoặc đồng. Ngoàà̀i ra cịn có riêng một máy
phát điệự̣n dựự̣ phịng đểể̉ chủ động trong các hoạt động cũng như phòng bị những lúc mất điệự̣n.
Hệự̣ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thảể̉i
Hệự̣ thống cấp nước sinh hoạt:
+
Nước từ hệự̣ thống cấp nước chính thàà̀nh phố được chuyểể̉n qua đồng hồ tổng vàà̀ qua hệự̣
thống máy bơm đặt ở phòng kỹ thuật nước tại tầng hầm đểể̉ gia tăng áp lựự̣c nước, đưa nước
lên bểể̉ chứa trên mái.
+
Nước từ bểể̉ được đưa xuống các tầng theo nguyên tắc đảể̉m bảể̉o áp lựự̣c nước cho phép,
điều hòa lưu lượng vàà̀ phân phối nước sinh hoạt cho công trìà̀nh theo sơ đồ phân vùng vàà̀ điều
áp.
4
7
download by :
LỚP: 18KX
- Hệự̣ thống thoát nước: nước thảể̉i sinh hoạt, nước màà̀ được thu vàà̀o sênô, các ống dẫn đã qua
hệự̣ thống xử lý sơ bộ rồi mới đưa vàà̀o hệự̣ thống thoát nước thàà̀nh phố đảể̉m bảể̉o yêu cầu vệự̣ sinh
môi trườà̀ng.
- Hệự̣ thống xử lý rác thảể̉i: rác thảể̉i được đổ vàà̀o cửa đổ rác ở mỗi tầng xuống thẳng khu gom
rác ở tầng hầm rồi được đưa tới khu xử lý rác của thàà̀nh phố.
Hệự̣ thống phóng hỏa vàà̀ cứu hỏa
- Hệự̣ thống báo cháy: thiếế́t bị phát hiệự̣n báo cháy được bố trí ở mỗi tầng vàà̀ mỗi phòng, ở
hàà̀nh lang hoặc sảể̉nh của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ vàà̀ đèn báo cháy. Khi
phát hiệự̣n có cháy, phịng bảể̉o vệự̣ vàà̀ quảể̉n lý sẽ nhận được tín hiệự̣u vàà̀ kịp thờà̀i kiểể̉m sốt khống
chếế́ hỏa hoạn cho cơng trìà̀nh.
Hệự̣ thống cứu hỏa:
+ Nước được lấy từ bểể̉ ngầm vàà̀ các họng cứu hỏa của khu vựự̣c. Các đầu phun nước được
bố trí ở từng tầng theo đúng tiêu chuẩn phịng cháy, chữa cháy. Đồng thờà̀i, ở từng phịng đều
bố trí các bìà̀nh cứu cháy khơ.
+
Thang bộ được bố trí thuận tiệự̣n vàà̀ có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn kiếế́n trúc vàà̀
thốt hiểể̉m khi có hỏa hoạn hay các sựự̣ cố khác.
Hệự̣ thống chống sét: Công trìà̀nh được thiếế́t lập hệự̣ thống chống sét bằng thu lôi chống sét
trên mái đảể̉m bảể̉o an toàà̀n cho công trìà̀nh trong việự̣c chống sét.
4
8
download by :
LỚP: 18KX
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH DỰ TỐN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình
1.1.1. Ngun tắc xác định dự tốn
Dựự̣ tốn xây dựự̣ng công trìà̀nh (XDCT) xác định bằng cách xác định từng khoảể̉n mục chi
phí được kếế́t cấu trong dựự̣ tốn XDCT như chi phí xây dựự̣ng, chi phí thiếế́t bị, chi phí quảể̉n lý
dựự̣ án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựự̣ng, chi phí khác vàà̀ chi phí dựự̣ phịng.
Đểể̉ xác định từng khoảể̉n mục chi phí thuộc dựự̣ tốn XDCT thìà̀ tùy thuộc vàà̀o đặc điểể̉m,
tính chất, nội dung của từng khoảể̉n mục chi phí đểể̉ lựự̣a chọn cách thức xác định cho phù hợp
như: theo khối lượng vàà̀ đơn giá XDCT, theo định mức vàà̀ tỷ lệự̣, công trìà̀nh tương tựự̣ đã thựự̣c
hiệự̣n, bằng tạm tính... Ngoàà̀i ra, có thểể̉ xác định dựự̣ tốn XDCT bằng phương pháp xác định
theo diệự̣n tích hay cơng suất sử dụng của công trìà̀nh vàà̀ giá xây dựự̣ng tổng hợp, suất vốn đầu
tư hoặc xác định theo số liệự̣u của các công trìà̀nh có chỉ tiêu kinh tếế́ - kỹ thuật tương tựự̣ đã thựự̣c
hiệự̣n.
Trong đó, khoảể̉n mục chi phí xây dựự̣ng (XD) được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiệự̣n thi công cụ thểể̉, biệự̣n pháp thi công hợp lý trên cơ sở khối
lượng các loại cơng tác xây dựự̣ng hoặc nhóm cơng tác, bộ phận kếế́t cấu từ hồ sơ thiếế́t kếế́ ở
giai đoạn thựự̣c hiệự̣n dựự̣ án đầu tư XDCT.
1.1.2. Phương pháp chung xác định dự tốn xây dựng cơng
Dựự̣ tốn XDCT (viếế́t tắt làà̀ dựự̣ toán xây dựự̣ng) được xác định trên cơ sở khối lượng tính
tốn từ thiếế́t kếế́ kỹ thuật đối với thiếế́t kếế́ 3 bước, thiếế́t kếế́ bảể̉n vẽ thi công đối với thiếế́t kếế́ 2
bước, thiếế́t kếế́ FEED (làà̀ thiếế́t kếế́ kỹ thuật tổng thểể̉ được triểể̉n khai theo thông lệự̣ quốc tếế́ đểể̉
làà̀m cơ sở triểể̉n khai thiếế́t kếế́ chi tiếế́t) đểể̉ xác định giá gói thầu đối với trườà̀ng hợp thựự̣c hiệự̣n
theo hìà̀nh thức EPC (làà̀ hợp đồng thiếế́t kếế́ – cung cấp thiếế́t bị công nghệự̣ vàà̀ thi công xây dựự̣ng
công trìà̀nh), EC, EP vàà̀ chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việự̣c phảể̉i thựự̣c hiệự̣n của dựự̣ án, công
trìà̀nh, kếế́ hoạch thựự̣c hiệự̣n công trìà̀nh của dựự̣ án, điều kiệự̣n thi công, biệự̣n pháp thi công vàà̀ định
mức xây dựự̣ng, giá xây dựự̣ng áp dụng cho dựự̣ án, công trìà̀nh.
Xác định chi phí xây dựự̣ng
Chi phí xây dựự̣ng cơng trìà̀nh, hạng mục công trìà̀nh, bộ phận, phần việự̣c, công tác xây dựự̣ng
có thểể̉ xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí theo một trong
các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo khối lương vàà̀ giá xây dựự̣ng cơng trìà̀nh;
Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệự̣u, nhân cơng, máy thi cơng vàà̀ thiếế́t bị
thi công vàà̀ giá của các yếế́u tố chi phí tương ứng;
- Phương pháp tính theo suất chi phí xây dựự̣ng trong suất vốn đầu tư.
Đối với các công trìà̀nh phụ trợ, công trìà̀nh tạm phục vụ thi cơng hoặc các cơng trìà̀nh
thơng dụng đơn giảể̉n, chi phí xây dựự̣ng có thểể̉ xác định theo diệự̣n tích hoặc công suất sảể̉n xuất,
năng lựự̣c phục vụ vàà̀ suất chi phí xây dựự̣ng trong suất vốn đầu tư xây dựự̣ng công trìà̀nh.
4
9
download by :
LỚP: 18KX
Phương pháp tính trên cơ sở cơng trìà̀nh có các chỉ tiêu kinh tếế́ – kỹ thuật tương tựự̣ đã vàà̀
đang thựự̣c hiệự̣n.
Chi phí xây dựự̣ng của các cơng trìà̀nh nêu trên có thểể̉ xác định dựự̣a trên cơ sở dựự̣ tốn chi
phí xây dựự̣ng của các cơng trìà̀nh có chỉ tiêu kinh tếế́ – kỹ thuật tương tựự̣ đã vàà̀ đang thựự̣c hiệự̣n
vàà̀ quy đổi các chi phí về địa điểể̉m xây dựự̣ng công trìà̀nh, thờà̀i điểể̉m lập dựự̣ tốn.
Xác định chi phí thiếế́t bị
Chi phí thiếế́t bị trong dựự̣ tốn cơng trìà̀nh bao gồm chi phí mua sắm thiếế́t bị, kểể̉ cảể̉ chi phí
đàà̀o tạo vàà̀ chuyểể̉n giao cơng nghệự̣ (nếế́u có); chi phí lắp đặt thiếế́t bị, chi phí thí nghiệự̣m, hiệự̣u
chỉnh vàà̀ các chi phí khác liên quan (nếế́u có);
Chi phí mua sắm thiếế́t bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng chủng loại thiếế́t bị
cần mua, gia công vàà̀ giá mua vàà̀ gia cơng thiếế́t bị. Chi phí đàà̀o tạo vàà̀ chủể̉n giao cơng nghệự̣,
chi phí lắp đặt thiếế́t bị, chi phí thí nghiệự̣m, hiệự̣u chỉnh vàà̀ các chi phí liên quan (nếế́u có) được
xác định bằng dựự̣ tốn.
Chi phí mua sắm thiếế́t bị cơng nghệự̣:
Chi phí mua sắm thiếế́t bị được xác định trên cơ sở số lượng, khối lượng, chủng loại thiếế́t bị
cần mua, gia công vàà̀ giá mua hoặc gia cơng thiếế́t bị.
Chi phí mua sắm thiếế́t bị được xác đinh theo một trong các cách dưới đây:
+ Đối với những thiếế́t bị đã xác định dược giá có thểể̉ tính theo số lượng, chủng loại từng
loại thiếế́t bị hoặc toàà̀n bộ dây chuyền công nghệự̣ vàà̀ giá một tấn, một cái hoặc toàà̀n bộ dây
chuyền thiếế́t bị tương ứng.
+ Đối với những thiếế́t bị chưa xác định được giá có thểể̉ tính theo báo giá của nhàà̀ cung cấp,
nhàà̀ sảể̉n xuất hoặc giá những thiếế́t bị tương tựự̣ trên thị trườà̀ng tại thờà̀i điểể̉m tính tốn hoặc của
cơng trìà̀nh có thiếế́t bị tương tựự̣ đã vàà̀ đăng thựự̣c hiệự̣n.
+ Đối với các thiếế́t bị công nghệự̣ cần sảể̉n xuất, gia cơng thìà̀ chi phí nàà̀y được xác định trên
cơ sở khối lượng thiếế́t bị cần sảể̉n xuất, gia công vàà̀ giá sảể̉n xuất, gia công một tấn (hoặc một
đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiếế́t bị theo hợp đồng sảể̉n xuất, gia công đã
được ký kếế́t hoặc căn cứ vàà̀o báo giá gia công sảể̉n phẩm của nhàà̀ sảể̉n xuất được chủ đầu tư lựự̣a
chọn hoặc giá sảể̉n xuất, gia công thiếế́t bị tương tựự̣ của công trìà̀nh đã vàà̀ đang thựự̣c hiệự̣n.
Chi phí đàà̀o tạo vàà̀ chủể̉n giao cơng nghệự̣:
Chi phí đàà̀o tạo vàà̀ chuyểể̉n giao công nghệự̣ được xác định bằng cách lập dựự̣ tốn hoặc dựự̣
tính tùy theo u cầu cụ thểể̉ của từng cơng trìà̀nh.
Chi phí lắp đặt thiếế́t bị, thí nghiệự̣m, hiệự̣u chỉnh vàà̀ các chi phí khác liên quan (nếế́u có):
+ Chi phí lắp đặt thiếế́t bị vàà̀ thí nghiệự̣m, hiệự̣u chỉnh được xác định bằng cách lặp dựự̣ tốn
như đối với dựự̣ tốn chi phí XD.
+ Trườà̀ng hợp thiếế́t bị đã được lựự̣a chọn thông qua đấu thầu thìà̀ chi phí thiếế́t bị bao gồm giá
trúng thầu vàà̀ các khoảể̉n chi phí theo các nội dung nêu trên trong hợp đồng.
Xác định chi phí quảể̉n lý dựự̣ án
Chi phí quảể̉n lý dựự̣ án được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệự̣ (%) hoặc bằng cách lập
dựự̣
4
10
LỚP: 18KX
download by :
toán phù hợp với hìà̀nh thức tổ chức quảể̉n lý dựự̣ án, quy mô, địa điểể̉m, thờà̀i gian quảể̉n lý dựự̣ án
do Bộ Xây dựự̣ng ban hàà̀nh.
Phương pháp xác định chi phí quảể̉n lý dựự̣ án thựự̣c hiệự̣n theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựự̣ng.
Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựự̣ng cơng trìà̀nh
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựự̣ng (ĐTXD) bao gồm chi phí tư vấn lập dựự̣ án ĐTXD, khảể̉o
sát, thiếế́t kếế́, thẩm tra, giám sát XD, quảể̉n lý chi phí vàà̀ các chi phí tư vấn khác có liên quan.
Chi phí tư vấn ĐTXD được xác định trên cơ sở tham khảể̉o định mức chi phí tỉ lệự̣ do nhàà̀ nước
cơng bố hoặc xác định bằng dựự̣ tốn.
- Chi phí tư vấn trong dựự̣ tốn xây dựự̣ng cơng trìà̀nh được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệự̣
phần trăm (%) do Bộ Xây dựự̣ng cơng bố hoặc bằng cách lập dựự̣ tốn. Trườà̀ng hợp một số
công việự̣c tư vấn đầu tư xây dựự̣ng thựự̣c hiệự̣n trước khi xác định dựự̣ toán xây dựự̣ng công trìà̀nh
thìà̀ được xác định bằng giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kếế́t phù hợp với quy định của nhàà̀ nước.
- Trườà̀ng hợp phảể̉i thuê chuyên gia tư vấn nước ngoàà̀i thìà̀ chi phí tư vấn được xác định bằng
cách lập dựự̣ toán phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn, các quy định của cấp có thẩm quyền vàà̀
thông lệự̣ quốc tếế́. Phương pháp xác định chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoàà̀i theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựự̣ng.
- Phương pháp xác định chi phí tư vấn ĐTXD thựự̣c hiệự̣n theo hướng dẫn của Bộ Xây dựự̣ng.
Riêng phương pháp xác định chi phí khảể̉o sát xây dựự̣ng thựự̣c hiệự̣n theo hướng dẫn tại thông tư
số 09/2019/TT-BXD.
Xác định chi phí khác
- Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệự̣ (%) theo hướng dẫn của các cơ quan
có thẩm quyền hoặc bằng cách lập dựự̣ toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kếế́t phù hợp với quy
định của pháp luật. Trườà̀ng hợp một số chi phí khác chưa đủ điều kiệự̣n đểể̉ xác định thìà̀ được
ước tính trong dựự̣ tốn XDCT.
- Đối với một số công trìà̀nh xây dựự̣ng chuyên ngàà̀nh có các ́ế́u tố chi phí đặc thù, cơng trìà̀nh
sử dụng vốn ODA, nếế́u cịn có các chi phí khác có liên quan được quy định trong điều ước
quốc tếế́ thìà̀ bổ sung các chi phí nàà̀y.
Xác định chi phí dựự̣ phịng
- Chi phí dựự̣ phịng cho khối lượng cơng việự̣c phát sinh được tính bằng tỉ lệự̣ phần trăm (%)
trên tổng chi phí xây dựự̣ng, chi phí thiếế́t bị, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí quảể̉n lý dựự̣ án.
- Chi phí dựự̣ phịng cho ́ế́u tố trượt giá được xác định trên cơ sở thờà̀i gian XDCT, thờà̀i gian
thựự̣c hiệự̣n gói thầu, kếế́ hoạch thựự̣c hiệự̣n dựự̣ án, kếế́ hoạch lựự̣a chọn nhàà̀ thầu, kếế́ hoạch bố trí vốn
vàà̀ chỉ số giá XD hàà̀ng năm phù hợp với loại cơng trìà̀nh xây dựự̣ng có tính đếế́n các khảể̉ năng
biếế́n động giá trong nước vàà̀ quốc tếế́.
- Đối với các cơng trìà̀nh có thờà̀i gian thựự̣c hiệự̣n đếế́n 2 năm: chi phí dựự̣ phịng được tính bằng
10% trên tổng chi phí XD, chi phí thiếế́t bị, chi phí quảể̉n lý dựự̣ án, chi phí tư vấn ĐTXD vàà̀ chi
phí khác.
Đối với các cơng trìà̀nh có thờà̀i gian thựự̣c hiệự̣n trên 2 năm, chi phí dựự̣ phịng được xác
định
4
11
LỚP: 18KX
download by :
bằng 2 ́ế́u tố:
+ Dựự̣ phịng chi phí cho ́ế́u tố khối lượng cơng việự̣c phát sinh được tính bằng 5% tổng chi
phí XD, chi phí thiếế́t bị, chi phí quảể̉n lý dựự̣ án, chi phí tư vấn ĐTXD vàà̀ chi phí khác.
+ Dựự̣ phịng chi phí cho ́ế́u tố trượt giá được tính theo chỉ số giá XD của từng loại công
trìà̀nh xây dựự̣ng theo khu vựự̣c vàà̀ thờà̀i gian XD.
Thờà̀i gian đểể̉ tính trượt giá làà̀ thờà̀i gian XDCT theo tiếế́n độ XDCT được phê duyệự̣t.
- Đối với dựự̣ án có nhiều cơng trìà̀nh, chủ đầu tư có thểể̉ xác định tổng dựự̣ toán của dựự̣ án đểể̉
phục vụ cho việự̣c quảể̉n lý chi phí dựự̣ án. Tổng dựự̣ toán của dựự̣ án được xác định bằng cách
cộng dựự̣ tốn của các cơng trìà̀nh thuộc dựự̣ án vàà̀ một số khoảể̉n mục chi phí thuộc chi phí tư
vấn ĐTXD, chi phí khác chưa tính trong dựự̣ tốn cơng trìà̀nh của dựự̣ án.
1.2. Xác định dự toán xây dựng cơng trình
Bước 1: Xác định khối lượng xây dựng cơng
trình 1) Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế
- Nghiên cứu, kiểể̉m tra nắm vững các thông tin trong bảể̉n vẽ thiếế́t kếế́ vàà̀ tàà̀i liệự̣u chỉ dẫn
kèm theo. Trườà̀ng hợp cần thiếế́t yêu cầu nhàà̀ thiếế́t kếế́ giảể̉i thích rõ các vấn đề có liên quan đếế́n
đo bóc khối lượng xây dựự̣ng công trìà̀nh.
- Nghiên cứu từ tổng thểể̉, đếế́n bộ phận rồi đếế́n chi tiếế́t đểể̉ hiểể̉u rõ bộ phận cần tính. Hiểể̉u rõ
từng bộ phận, tìà̀m ra mối liên hệự̣ giữa các bộ phận với nhau, phân tích những mâu thuẫn trong
hồ sơ thiếế́t kếế́ (nếế́u có).
2) Phân tích khối lượng
- Phân tích khối lượng làà̀ phân tích các loại cơng tác thàà̀nh từng khối lượng đểể̉ tính tốn.
Phân tích khối lượng phảể̉i phù hợp với quy cách đã được phân biệự̣t trong định mức, đơn giá
dựự̣ tốn. Cùng một cơng việự̣c nhưng quy cách khác nhau, cao trìà̀nh thi công khác nhau thìà̀
phảể̉i tách riêng.
- Phân tích khối lượng sao cho việự̣c tính tốn đơn giảể̉n, dễ dàà̀ng sử dụng các kiếế́n thức tốn
học (như cơng thức tính chu vi, diệự̣n tích của hìà̀nh phẳng, cơng thức tính thểể̉ tích của các hìà̀nh
khối). Các hìà̀nh hoặc khối phức tạp có thểể̉ chia các hìà̀nh hoặc khối đó thàà̀nh các hìà̀nh hoặc
khối đơn giảể̉n đểể̉ tính.
3) Lập Bảng tính tốn
- Liệự̣t kê các cơng việự̣c cần tính trong mỗi bộ phận công trìà̀nh vàà̀ đưa vàà̀o "Bảể̉ng tính tốn,
đo bóc khối lượng cơng trìà̀nh, hạng mục cơng trìà̀nh" (Bảể̉ng 1). Bảể̉ng tính tốn nàà̀y phảể̉i phù
hợp với bảể̉n vẽ thiếế́t kếế́, trìà̀nh tựự̣ thi công xây dựự̣ng công trìà̀nh, thểể̉ hiệự̣n được đầy đủ khối
lượng xây dựự̣ng cơng trìà̀nh vàà̀ chỉ rõ được vị trí các bộ phận công trìà̀nh, công tác xây dựự̣ng
thuộc công trìà̀nh.
- Bảể̉ng tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trìà̀nh, hạng mục công trìà̀nh cần lập theo trìà̀nh tựự̣
từ ngoàà̀i vàà̀o trong, từ dưới lên trên theo trìà̀nh tựự̣ thi cơng (móng ngầm, khung, sàà̀n bên trên,
hoàà̀n thiệự̣n, lắp đặt).
4) Tìm kích thước tính tốn
4
12
download by :
LỚP: 18KX
Sau khi đã phân tích khối lượng, lập bảể̉ng tính tốn của các phần việự̣c, ta cần xác định
kích thước của các chi tiếế́t. Các kích thước nàà̀y được ghi trong bảể̉n vẽ vìà̀ vậy ngườà̀i tính phảể̉i
hiểể̉u rõ cấu tạo của bộ phận cần tính. Lần lượt tìà̀m kích thước, thựự̣c hiệự̣n đo bóc khối lượng
xây dựự̣ng cơng trìà̀nh theo Bảể̉ng tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trìà̀nh, hạng mục cơng trìà̀nh.
Thựự̣c hiệự̣n đo bóc khối lượng xây dựự̣ng cơng trìà̀nh theo Bảể̉ng tính tốn, đo bóc
khối lượng công trìà̀nh, hạng mục công trìà̀nh.
4
13
download by :
LỚP: 18KX
S
T
T
M
Ã
DANH
MỤC
Đ
Ơ
N
S
Ố
KÍCH
THƯ
ỚC
K
H
Ố
I
K
H
Ố
I
GHI
4
18KX2
14
download by :
LỚP:
HIỆU
CÔNG
TÁC
1
4
15
AE.22234
LỚP: 18KX2
download by :
Trục H
4
16
m3
1
6.3
5
0.
3
2.35
4.47675
4.47675
m3
3
8
0.315
3.5
8.82
26.46
LỚP: 18KX2
download by :
4
17
LỚP: 18KX2
download by :
4
18
LỚP: 18KX2
download by :