TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
**********
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN PHẦN XÂY DỰNG VÀ GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP CƠNG
TRÌNH TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH NGHỆ AN
Nhóm 4
Lớp
: 18KX2
Giáo viên hướng dẫn : ThS.LÊ CÔNG THÀNH
Chữ ký giáo viên hướng dẫn
HÀ NỘI-2022
4
1
LỚP: 18KX
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD:ThS.LÊ CÔNG THÀNH
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN PHẦN XÂY DỰNG VÀ GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP CƠNG TRÌNH
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thời gian thực hiện: /2022 đến
Điểm quá trình:
/10
Điểm bảo vệ:
/10
Ngày bảo vệ: .........................
SVTH: Đỗ Hồng Ngọc
LỚP: 18KX2
MỞ ĐẦU
1. Đặc điểm của giá xây dựng trong cơ chế thị trường
a. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho việc thi công xây dựng cơng trình xây
dựng có nhiều điểm khác biệt so với việc thi công các sản phẩm của các ngành khác, sản
phẩm xây dựng với tư cách là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có các đặc điểm
như sau:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đơn chiếc, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương
-
pháp chế tạo;
Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn,
-
thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài;
Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, máy móc,
-
thiết bị, lao động phục vụ mỗi công trình cũng khác nhau, lại ln thay đổi theo tiến độ thi
cơng;
Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết
kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình;
- Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cản quan và mơi trường tự nhiên.
Tóm lại, sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật và
quốc phịng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố. Có thể nói sản phẩm xây dựng
phản ánh trình độ kinh tế khoa học – kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn phát triển của
một đất nước. Do vậy giá sản phẩm xây dựng rất phức tạp và khó chính xác.
b. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản xuất xây dựng
Xuất phát từ tính chất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng ta có một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của sản xuất xây dựng như sau:
- Sản xuất thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ;
- Thời gian xây dựng cơng trình dài, chi phí sản xuất lớn;
- Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp, các công việc xen kẽ và ảnh
-
hưởng lẫn nhau;
Sản xuất xây dựng nói chung thực hiện ở ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện
-
thiên nhiên tới các hoạt động lao động gây lãng phí về kinh tế để hạn chế những tác động
trên;
Sản phẩm của ngành xây dựng thường sản xuất theo phương pháp đơn chiếc, thi công công
trình thường theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
c. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của công nghệ xây dựng
- Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất, mỗi cơng nghệ sẽ có một chi
-
phí riêng;
Cơng nghệ xây dựng ln có xu hướng đổi mới khơng ngừng, càng về sau công nghệ càng
-
hiện đại và giá thành hạ;
Việc sử dụng cơng nghệ xây dựng địi hỏi lao động có trình độ cao, ảnh hưởng đến giá thành
4
3
LỚP: 18KX
xây dựng.
d. Giá xây dựng chịu tác động bởi các quy luật kinh tế
- Ảnh hưởng của quy luật giá trị đối với giá xây dựng;
- Ảnh hưởng của quy luật lưu thông tiền tệ đối với giá xây dựng;
- Ảnh hưởng của quy luật cung cầu và giá cả đối với giá xây dựng;
- Ảnh hưởng của quy luật cạnh tranh đối với giá xây dựng.
e. Giá xây dụng chịu tác động bởi thị trường xây dựng
- Một người mua nhiều người bán.
- Việc mua bán sản phẩm thường diễn ra tại nơi sản xuất (địa điểm xây dựng công trình).
- Nhà nước là khách hàng lớn nhất.
- Chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Quy luật giá trị; Quy luật lưu thông tiền tệ; Quy
luật cung - cầu; Quy luật cạnh tranh;....
2. Giá (chi phí) xây dựng trong các giai đoạn đầu tư
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chi phí xây dựng cơng trình ở giai đoạn này được biểu thị bằng tổng mức đầu tư.
- Tổng mức đầu tư: tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình là chi phí dự tính của dự án. Tổng
-
mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng (ĐTXD) của dụ án được xác định phù hợp với
thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồ thường giải phóng
-
mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và
chi phí dự phịng.
Tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, chỉ
số giá xây dựng; tư liệu xây dựng công trình tương tự; thiết kế cơ sở dự án bao gồm các
phương án công nghệ, quy mô và kết cấu của các hạng mục công trình được lựa chọn, khối
lượng tổng hợp của công trình dự kiến xây dựng (khối lượng thiết kế, khối lượng xây lắp
chính, phụ, thiết bị công nghệ); đơ giá xây dựng: các chỉ tiêu định mức tỷ lệ trong xây dựng;
giá vật tư, thiết bị cho xây dựng và các định mức tài chính (thuế và các nghĩa vụ khác) do nhà
nước ban hành.
b. Giai đoạn thực hiện dự án
- Trong giai đoạn thiết kế: chi phí xây dựng trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù
-
hợp với cấp, loại cơng trình là dự tốn cơng trình, dự tốn hạng mục công trình.
Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu: trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được
biểu thị bằng:
+ Giá gói thầu: là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng
mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.
+ Giá dự thầu: là giá do nhà thầu nêu trong đơn giá thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
+ Giá đề nghị trúng thầu: là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà
thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
+ Giá trúng thầu: là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để
4
4
LỚP: 18KX
thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
+ Giá ký hợp đồng: là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu để thực hiện
khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các yêu cầu khác quy định trong
hợp đồng xây dựng. Tùy theo đặc điểm, tính chất của cơng trình xây dựng các bên tham gia
ký hợp đồng phải thỏa thuận giá hợp đồng xây dựng theo một trong cấc hình thúc sau đây:
giá hợp đồng trọn gói; giá hợp đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh, giá hợp đồng kết hợp.
c. Giai đoạn kết thúc dự án
Khi hoàn thành dự án, bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng và kết thúc xây
dựng, chi phí xây dựng được biểu hiện bằng:
- Giá thanh toán, giá quyết toán hợp đồng;
- Thanh toán, quyết tốn vốn đầu tư.
3. Dự tốn xây dựng cơng trình và dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
a. Dự tốn xây dựng cơng trình
- Dự tốn xây dựng cơng trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được xác
-
định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các
yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình.
Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng được quy định cụ thể
như sau:
+ Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng;
+ Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, chi phí
đào tạo, chủn giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có
liên quan;
+ Chi phí quản lý dự án gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng việc quản lý dự án
từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án
vào khai thác sử dụng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình gồm: chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát
xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
+ Chi phí khác gồm: các chi phí cần thiết để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình như chi phí
rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí kiểm tốn, thẩm tra...
+ Chi phí dự phịng của cơng trình gồm: chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát
sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng trình.
Đối với dự án có nhiều cơng trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự tốn xây
dựng cơng trình để quản lý chi phí. Tổng dự tốn xây dựng cơng trình được xác định bằng
cách cộng các dự tốn xây dựng cơng trình và các chi phí khác có liên quan của dự án.
b. Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
- Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi cơng xây
dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện
của gói thầu thi công xây dựng.
4
5
LỚP: 18KX
- Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng gồm các chi phí: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu
-
nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí dự phịng cho ́u tố phát sinh khối
lượng và yếu tố trượt giá.
Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng cần thực hiện của gói thầu và đơn giá
-
xây dựng được quy định như sau:
+ Khối lượng cần thực hiện của gói thầu gồm khối lượng các công tác xây dựng đã được
đo bóc, tính tốn khi xác định chi phí xây dựng trong dự tốn xây dựng cơng trình và các
khối lượng cập nhật, bổ sung khác (nếu có) được xác định từ bản vẽ thiết kế, biện pháp thi
công đối với những công trình, công tác riêng biệt phải lập thiết kế biện pháp thi công, các
chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
+ Đơn giá xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết (gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp,
thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) để thực hiện một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng tương ứng của khối lượng cần thực hiện của gói thầu. Đơn giá xây dựng được
cập nhật trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu
vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác
định dự tốn gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu thi công xây dựng được xác định theo tỷ lệ % của
các chi phí đã xác định trong dự tốn gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng khơng
vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phịng của dự tốn xây dựng cơng trình đã được phê
dụt.
4. Giới thiệu về cơng trình xây dựng
a. Tên cơng trình và địa điểm xây dựng
- Cơng trình “ TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH NGHỆ AN ”. Được xây dựng ở thành
phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
- Công trình gồm 8 tầng, 1 tầng hầm,1 Tum và 1 Mái, có tổng chiều cao là 37,6m.
- Diện tích chiều dài cơng trình là 49,5 m2;
- Diện tích chiều rộng cơng trình là 12,9m2;
×
- Diện tích mỗi phịng là 3,5 5,5m =19,25 m2;
- Cơng trình có tổng số phịng là 34 phịng.
- Cơng trình được xây dựng trên khu đất tương đối rộng, mặt bằng xây dựng rộng rãi tổ chức
thi cơng thuận tiện.
- Bố trí thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thơng thuận tiện và u cầu thốt hiểm.
- Bố trí đầy đủ các thiết bị kỹ thuật có liên quan điện, nước, cứu hỏa, vệ sinh và an ninh.
b. Các giải pháp kiến trúc của cơng trình
Giải pháp thiết kế mặt bằng
- Cơng trình gồm có 8 tầng nổi, có mặt bằng điển hình giống nhau, nằm chung trong hệ kết
-
cấu khung bê tông cốt thép.
Công trình sử dụng giao thơng thuận tiện, cơng trình có chiều cao tầng từ cos -3.500m đến
-
cos đỉnh mái là 36,1m, chiều cao của tầng 1 là 6,6m; chiều cao tầng điển hình là 3,1m.
Các phịng có bố trí đảm bảo công năng sử dụng, không gian giao thông theo phương ngang
4
6
LỚP: 18KX
-
được bố trí hợp lý tạo nên sự thơng thống cho công trình. Từ các sảnh tầng, hành lang không
gian được lan tỏa đến các phòng. Tất cả các phòng điều được chiếu sáng tự nhiên do được
tiếp xúc với không gian bên ngoài. Không gian giao thông theo phương đứng được giải
quyết nhờ sự bố trí hợp lý cầu thang bộ.
Cơng trình có bố trí hộp vịi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp
-
vịi chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa cháy
đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn bộ cơng trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vịi
chữa cháy được trang bị một cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m, vịi phun
đường kính 13mm, có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phịng bơm (được tăng
cường thêm bởi nước sinh hoạt), bơm nước qua ống chính, ống nhánh đến các họng chữa
cháy ở các tầng trong toàn bộ công trình. Bơm cấp nước chữa cháy và bơm cấp nước sinh
hoạt được đấu nối kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết.
Công trình sử dụng hệ thống báo cháy tự động, các tầng đều có hộp cứ hỏa, bình khí để chữa
-
cháy kịp thời khi có sự cố xảy ra.
Giải pháp thiết kế mặt đứng
Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng
-
nhiều điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. Ở đây, ta chọn giải
pháp đường nét kiến trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù
hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh.
Giao thông theo phương đứng được giải quyết bởi việc bố trí 2 thang bộ đảm bảo thuận tiện
giao thông thoe phương đứng giữa các tầng.
Giải pháp về thơng gió
- Với u cầu phải đảm bảo thơng gió tự nhiên tốt cho tất cả các phịng vào mùa nóng và tránh
-
gió lùa vào mùa lạnh.
Như ta đã biết, cảm giác nóng có một nguyên nhân khá căn bản, đó là sự chủn động chậm
-
của khơng khí. Vì vậy muốn đảm bảo điều kiện vi khí hậu thì vấn đề thơng gió cho công trình
cần được xem xét kỹ lưỡng.
Công trình được thiết kế hệ thống thơng gió nhân tạo theo kiểu điều hòa trung tâm được đặt
-
ở tầng một. Từ đây các hệ thống đường ống tỏa đi toàn bộ ngôi nhà và tại từng khu vực trong
một tầng có bộ phận điều khiển riêng.
Về mặt bằng: bố trí hành lang giữa, thơng gió xun phịng. Chọn lựa kích thước cửa đi và
cửa sổ phù hợp với tính tốn để đảm bảo lưu lượng thơng gió qua lỗ cửa cao thì vận tốc gió
cũng tăng.
- Bên cạnh đó cịn tận dụng cầu thang làm giải pháp thơng gió và tản nhiệt theo phương đứng.
Giải pháp về chiếu sáng
- Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
- Yêu cầu chung khi sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng các phòng là đạt được sự tiện
nghi của môi trường sáng phù hợp với hoạt động của con người trong các phịng đó. Chất
lượng mơi trường sáng liên quan đến việc loại trừ sự chói lóa, sự phân bố không gian và
4
7
LỚP: 18KX
-
hướng ánh sáng, tỷ lệ độ chói nội thất và đạt được sự thích ứng tốt của mắt.
Chiếu sáng nhân tạo cho cơng trình gồm có: hệ thống đèn đường và đèn chiếu sáng phục vụ
giao thông tiểu khu. Trong công trình sử dụng hệ đèn tường và đèn ốp trần. Có bố trí thêm
đèn ở ban cơng, hành lang, cầu thang.
Hệ thống điện nước
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố thông qua các ống dẫn đến bể
-
nước ở trên mái, đáp ứng đủ với nhu cầu sử dụng. Dưới tầng một có bể nước dự trữ và nước
được bơm lên bể tầng mái.
Toàn bộ hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm xử lý
-
nước thải.
Hệ thống thốt nước mà có đường ống riêng xả thẳng ra hệ thống thoát nước của thành phố.
Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng một, hệ thống
-
đường ống riêng đi toàn bộ ngơi nhà. Tại các tầng đều có hộp chữa cháy đặt tại các hành lang
cầu thang.
Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ mạng điện của thành phố qua trạm biến thế
và phân phối đến các tầng bằng dây cáp bọc trì hoặc đồng. Ngoài ra cịn có riêng một máy
phát điện dự phịng để chủ động trong các hoạt động cũng như phòng bị những lúc mất điện.
Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thải
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
+ Nước từ hệ thống cấp nước chính thành phố được chuyển qua đồng hồ tổng và qua hệ
thống máy bơm đặt ở phòng kỹ thuật nước tại tầng hầm để gia tăng áp lực nước, đưa nước lên
bể chứa trên mái.
+ Nước từ bể được đưa xuống các tầng theo nguyên tắc đảm bảo áp lực nước cho phép,
điều hòa lưu lượng và phân phối nước sinh hoạt cho công trình theo sơ đồ phân vùng và điều
áp.
- Hệ thống thoát nước: nước thải sinh hoạt, nước mà được thu vào sênô, các ống dẫn đã qua hệ
-
thống xử lý sơ bộ rồi mới đưa vào hệ thống thoát nước thành phố đảm bảo yêu cầu vệ sinh
môi trường.
Hệ thống xử lý rác thải: rác thải được đổ vào cửa đổ rác ở mỗi tầng xuống thẳng khu gom rác
ở tầng hầm rồi được đưa tới khu xử lý rác của thành phố.
Hệ thống phóng hỏa và cứu hỏa
- Hệ thống báo cháy: thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở hành
lang hoặc sảnh của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy. Khi phát
hiện có cháy, phịng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm soát khống chế
hỏa hoạn cho công trình.
- Hệ thống cứu hỏa:
+ Nước được lấy từ bể ngầm và các họng cứu hỏa của khu vực. Các đầu phun nước được
bố trí ở từng tầng theo đúng tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy. Đồng thời, ở từng phịng đều
bố trí các bình cứu cháy khơ.
4
8
LỚP: 18KX
+ Thang bộ được bố trí thuận tiện và có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn kiến trúc và
thốt hiểm khi có hỏa hoạn hay các sự cố khác.
Hệ thống chống sét: Công trình được thiết lập hệ thống chống sét bằng thu lôi chống sét trên
mái đảm bảo an toàn cho công trình trong việc chống sét.
4
9
LỚP: 18KX
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH DỰ TỐN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình
1.1.1. Ngun tắc xác định dự tốn
- Dự tốn xây dựng công trình (XDCT) xác định bằng cách xác định từng khoản mục chi phí
-
được kết cấu trong dự tốn XDCT như chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng.
Để xác định từng khoản mục chi phí thuộc dự tốn XDCT thì tùy thuộc vào đặc điểm, tính
-
chất, nội dung của từng khoản mục chi phí để lựa chọn cách thức xác định cho phù hợp như:
theo khối lượng và đơn giá XDCT, theo định mức và tỷ lệ, cơng trình tương tự đã thực hiện,
bằng tạm tính... Ngoài ra, có thể xác định dự tốn XDCT bằng phương pháp xác định theo
diện tích hay cơng suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư
hoặc xác định theo số liệu của các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực
hiện.
Trong đó, khoản mục chi phí xây dựng (XD) được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, chỉ
dẫn kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể, biện pháp thi công hợp lý trên cơ sở khối lượng các
loại cơng tác xây dựng hoặc nhóm cơng tác, bộ phận kết cấu từ hồ sơ thiết kế ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư XDCT.
1.1.2. Phương pháp chung xác định dự tốn xây dựng cơng
Dự tốn XDCT (viết tắt là dự toán xây dựng) được xác định trên cơ sở khối lượng tính
tốn từ thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2
bước, thiết kế FEED (là thiết kế kỹ thuật tổng thể được triển khai theo thông lệ quốc tế để
làm cơ sở triển khai thiết kế chi tiết) để xác định giá gói thầu đối với trường hợp thực hiện
theo hình thức EPC (là hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng
công trình), EC, EP và chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việc phải thực hiện của dự án, công
trình, kế hoạch thực hiện công trình của dự án, điều kiện thi công, biện pháp thi công và định
mức xây dựng, giá xây dựng áp dụng cho dự án, công trình.
Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác xây dựng
có thể xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí theo một trong
các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo khối lương và giá xây dựng cơng trình;
- Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi công và thiết bị thi
-
công và giá của các yếu tố chi phí tương ứng;
Phương pháp tính theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư.
Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình thông
-
dụng đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng
lực phục vụ và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Phương pháp tính trên cơ sở cơng trình có các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự đã và đang
thực hiện.
4
10
LỚP: 18KX
Chi phí xây dựng của các cơng trình nêu trên có thể xác định dựa trên cơ sở dự tốn chi
phí xây dựng của các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện
và quy đổi các chi phí về địa điểm xây dựng cơng trình, thời điểm lập dự tốn.
Xác định chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị trong dự tốn cơng trình bao gồm chi phí mua sắm thiết bị, kể cả chi phí
đào tạo và chủn giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt thiết bị, chi phí thí nghiệm, hiệu
chỉnh và các chi phí khác liên quan (nếu có);
Chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng chủng loại thiết bị
cần mua, gia công và giá mua và gia cơng thiết bị. Chi phí đào tạo và chủn giao cơng nghệ,
chi phí lắp đặt thiết bị, chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí liên quan (nếu có) được
xác định bằng dự tốn.
- Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ:
Chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, khối lượng, chủng loại thiết bị
cần mua, gia công và giá mua hoặc gia cơng thiết bị.
Chi phí mua sắm thiết bị được xác đinh theo một trong các cách dưới đây:
+ Đối với những thiết bị đã xác định dược giá có thể tính theo số lượng, chủng loại từng
loại thiết bị hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây
chuyền thiết bị tương ứng.
+ Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể tính theo báo giá của nhà cung cấp,
nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính tốn hoặc của
cơng trình có thiết bị tương tự đã và đăng thực hiện.
+ Đối với các thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia cơng thì chi phí này được xác định trên
cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia công một tấn (hoặc một
đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp đồng sản xuất, gia công đã
được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa
chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương tự của công trình đã và đang thực hiện.
- Chi phí đào tạo và chủn giao cơng nghệ:
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được xác định bằng cách lập dự tốn hoặc dự
tính tùy theo u cầu cụ thể của từng cơng trình.
- Chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan (nếu có):
+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định bằng cách lặp dự tốn
như đối với dự tốn chi phí XD.
+ Trường hợp thiết bị đã được lựa chọn thông qua đấu thầu thì chi phí thiết bị bao gồm giá
trúng thầu và các khoản chi phí theo các nội dung nêu trên trong hợp đồng.
Xác định chi phí quản lý dự án
- Chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ (%) hoặc bằng cách lập dự
toán phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, quy mô, địa điểm, thời gian quản lý dự án
do Bộ Xây dựng ban hành.
- Phương pháp xác định chi phí quản lý dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (ĐTXD) bao gồm chi phí tư vấn lập dự án ĐTXD, khảo sát,
4
11
LỚP: 18KX
-
thiết kế, thẩm tra, giám sát XD, quản lý chi phí và các chi phí tư vấn khác có liên quan. Chi
phí tư vấn ĐTXD được xác định trên cơ sở tham khảo định mức chi phí tỉ lệ do nhà nước
cơng bố hoặc xác định bằng dự tốn.
Chi phí tư vấn trong dự tốn xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ
-
phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng cách lập dự tốn. Trường hợp một số
cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện trước khi xác định dự tốn xây dựng cơng trình
thì được xác định bằng giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết phù hợp với quy định của nhà nước.
Trường hợp phải thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thì chi phí tư vấn được xác định bằng
-
cách lập dự toán phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn, các quy định của cấp có thẩm quyền và
thơng lệ quốc tế. Phương pháp xác định chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Phương pháp xác định chi phí tư vấn ĐTXD thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Riêng phương pháp xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại thơng tư
số 09/2019/TT-BXD.
Xác định chi phí khác
- Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ (%) theo hướng dẫn của các cơ quan có
-
thẩm quyền hoặc bằng cách lập dự tốn hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định
của pháp luật. Trường hợp một số chi phí khác chưa đủ điều kiện để xác định thì được ước
tính trong dự tốn XDCT.
Đối với một số cơng trình xây dựng chun ngành có các ́u tố chi phí đặc thù, cơng trình
sử dụng vốn ODA, nếu cịn có các chi phí khác có liên quan được quy định trong điều ước
quốc tế thì bổ sung các chi phí này.
Xác định chi phí dự phịng
- Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) trên
-
tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí quản lý dự án.
Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian XDCT, thời gian
-
thực hiện gói thầu, kế hoạch thực hiện dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch bố trí vốn
và chỉ số giá XD hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng
biến động giá trong nước và quốc tế.
Đối với các cơng trình có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự phịng được tính bằng
-
10% trên tổng chi phí XD, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ĐTXD và chi
phí khác.
Đối với các cơng trình có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự phòng được xác định
-
bằng 2 yếu tố:
+ Dự phòng chi phí cho ́u tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng 5% tổng chi
phí XD, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ĐTXD và chi phí khác.
+ Dự phịng chi phí cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá XD của từng loại công
trình xây dựng theo khu vực và thời gian XD.
Thời gian để tính trượt giá là thời gian XDCT theo tiến độ XDCT được phê dụt.
Đối với dự án có nhiều cơng trình, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự tốn của dự án để phục
4
12
LỚP: 18KX
vụ cho việc quản lý chi phí dự án. Tổng dự toán của dự án được xác định bằng cách cộng dự
tốn của các cơng trình thuộc dự án và một số khoản mục chi phí thuộc chi phí tư vấn ĐTXD,
chi phí khác chưa tính trong dự tốn cơng trình của dự án.
1.2. Xác định dự toán xây dựng cơng trình
Bước 1: Xác định khối lượng xây dựng cơng trình
1) Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế
- Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản vẽ thiết kế và tài liệu chỉ dẫn kèm
-
theo. Trường hợp cần thiết yêu cầu nhà thiết kế giải thích rõ các vấn đề có liên quan đến đo
bóc khối lượng xây dựng công trình.
Nghiên cứu từ tổng thể, đến bộ phận rồi đến chi tiết để hiểu rõ bộ phận cần tính. Hiểu rõ từng
bộ phận, tìm ra mối liên hệ giữa các bộ phận với nhau, phân tích những mâu thuẫn trong hồ
sơ thiết kế (nếu có).
2) Phân tích khối lượng
- Phân tích khối lượng là phân tích các loại cơng tác thành từng khối lượng để tính tốn. Phân
-
tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã được phân biệt trong định mức, đơn giá dự
toán. Cùng một công việc nhưng quy cách khác nhau, cao trình thi cơng khác nhau thì phải
tách riêng.
Phân tích khối lượng sao cho việc tính tốn đơn giản, dễ dàng sử dụng các kiến thức tốn học
(như cơng thức tính chu vi, diện tích của hình phẳng, cơng thức tính thể tích của các hình
khối). Các hình hoặc khối phức tạp có thể chia các hình hoặc khối đó thành các hình hoặc
khối đơn giản để tính.
3) Lập Bảng tính tốn
- Liệt kê các cơng việc cần tính trong mỗi bộ phận cơng trình và đưa vào "Bảng tính tốn, đo
-
bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình" (Bảng 1). Bảng tính tốn này phải phù hợp
với bản vẽ thiết kế, trình tự thi công xây dựng công trình, thể hiện được đầy đủ khối lượng
xây dựng công trình và chỉ rõ được vị trí các bộ phận cơng trình, cơng tác xây dựng thuộc
cơng trình.
Bảng tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình cần lập theo trình tự từ
ngoài vào trong, từ dưới lên trên theo trình tự thi cơng (móng ngầm, khung, sàn bên trên,
hoàn thiện, lắp đặt).
4) Tìm kích thước tính tốn
- Sau khi đã phân tích khối lượng, lập bảng tính tốn của các phần việc, ta cần xác định kích
thước của các chi tiết. Các kích thước này được ghi trong bản vẽ vì vậy người tính phải hiểu
rõ cấu tạo của bộ phận cần tính. Lần lượt tìm kích thước, thực hiện đo bóc khối lượng xây
dựng cơng trình theo Bảng tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Thực hiện đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình theo Bảng tính tốn, đo bóc khối
lượng công trình, hạng mục công trình.
4
13
LỚP: 18KX
4
14
LỚP: 18KX
STT
MÃ
HIỆU
CƠNG
TÁC
DANH MỤC
CƠNG
TÁC ĐO BĨC
ĐƠN
VỊ
TÍNH
SỐ
BỘ
PHẬN
GIỐNG
NHAU
KÍCH THƯỚC
DÀI
RỘNG
CAO
KHỐI
LƯỢNG
MỖI BỘ
PHẬN
KHỐI
LƯỢNG
TỒN
BỘ
II. PHẦN
KIẾN TRÚC
1
AE.22234
Xây gạch chỉ
6,5x10,5x22,
xây tường
thẳng, chiều
dày <=33 cm,
cao <=50 m,
vữa XM mác
75
m3
718.0585
Tầng bán hầm
Trục B
4
15
m3
2
7.45
0.3
2.35
5.25225
10.5045
m3
1
5.34
0.3
2.35
3.7647
3.7647
LỚP: 18KX2
GHI
CHÚ
4
16
LỚP: 18KX2
m3
1
6.35
0.3
2.35
4.47675
4.47675
m3
3
8
0.315
3.5
8.82
26.46
m3
1
2.359
0.315
3.5
2.6007975
2.600798
m3
1
5.9
0.3
3.5
6.195
6.195
m3
1
0.5
0.3
3.5
0.525
0.525
m3
1
6.85
0.3
3.5
7.1925
7.1925
m3
1
7
0.3
3.5
7.35
7.35
m3
1
4.52
0.3
3.5
4.746
4.746
m3
1
1.94
0.3
3.5
2.037
2.037
m3
2
8.4
0.3
3.5
8.82
17.64
m3
1
2.953
0.3
3.5
3.10065
3.10065
Trục 4
m3
1
11.97
0.3
3.5
12.5685
12.5685
Giữa trục 3 và
4
m3
2
5.34
0.2
3.5
3.738
7.476
m3
2
3
0.2
6.6
3.96
7.92
m3
2
4.45
0.2
6.6
5.874
11.748
m3
1
6
0.2
6.6
7.92
7.92
Trục H
Trục I
Trục 1
Trục 1*
Tầng 1
Trục A
4
Trục 1
17
LỚP: 18KX
4
18
LỚP: 18KX
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng công trình
STT
(A)
II
Mã hiệu
cơng
tác
(B)
AE.2223
1
4
2
AE.2213
4
Danh mục cơng tác
(C )
PHẦN KIẾN TRÚC
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tường thẳng, chiều dày <=33 cm,
cao <=50 m, vữa XM mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
tường thẳng, chiều dày <=11 cm,
cao <=50 m, vữa XM mác 75
Đơn
vị
tính
(D)
Khối
Lượng
(E )
m3
1118.18
3
m3
212.795
Bước 2. Tra định mức (tra mức) và tra đơn giá (áp giá)
Tra Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 và đơn giá trong Đơn giá Thành phố
Điện Biên.
Bước 3. Lập bảng tính
+ Bảng tính chi phí dự
+ Bảng tính hao phí vật tư
4
19
LỚP: 18KX
Bảng 1.3. Dự trù chi tiết vật tư, nhân công và máy thi cơng
Mức hao phí
5 Mã hiệu
Tên cơng tác
Đơn Khối
vị
lượng
Vật
liệu
1 AE.22234
V08770
V85971
B2224
V00494
V82972
V00750
N0015
Xây
tường
thẳng
bằng
gạch đất sét
nung
6,5x10,5x22c
m3
m - Chiều dày
≤33cm, chiều
cao
≤100m,
vữa
XM
M100, PCB40
- Gạch đất
sét nung 6,5 x
10,5 x 22cm
- Vật liệu
khác
Nhân công
- Nhân cơng
bậc 3,5/7 Nhóm 2
Máy
thi
cơng
1118,18
3
Vật liệu
- Xi măng
kg
PCB40
- Cát mịn
m3
ML=1,5÷2,0
Vữa XM cát
mịn
M100,
XM PCB40, m3
độ lớn ML =
1,5÷2,0
- Nước
Nhâ
n
cơng
Hệ
số
vậ Khối lượng hao phí
t
tư
Máy
Nhâ
Vật
thi
n
liệu
cơn
cơng
g
339
1
37906
4
1,14
9
1
1285
0,29
lít
324
273
viên
550
%
5
cơn
g
1.84
1
30526
4
1
61500
1
1
2057
Máy thi cơng
4
20
LỚP: 18KX
M102.040
6
M102.100
1
M104.020
2
2 AE.22134
V08770
V85971
B2224
V00494
V82972
V00750
N0015
- Cần trục
tháp - sức ca
nâng: 25 T
- Máy vận
thăng lồng - ca
sức nâng: 3 T
- Máy trộn
vữa - dung ca
tích: 150 lít
Xây
tường
thẳng
bằng
gạch đất sét
nung
6,5x10,5x22c
m3
m - Chiều dày
≤11cm, chiều
cao
≤100m,
vữa
XM
M100, PCB40
- Gạch đất
sét nung 6,5 x
10,5 x 22cm
- Vật liệu
khác
Nhân cơng
- Nhân cơng
bậc 3,5/7 Nhóm 2
1
0.02
5
1
0.03
5
1
28
28
39
212,795
Vật liệu
- Xi măng
kg
PCB40
- Cát mịn
m3
ML=12,0
Vữa XM cát
mịn
M100,
XM PCB40, m3
độ lớn ML =
1,5÷2,0
- Nước
0.02
5
339
1
1,14
9
1
273
viên
643
%
5
cơn
g
245
49
0,23
lít
72138
1
1
2.27
1
58093
13682
7
483
Máy thi công
M102.040
6
4
- Cần trục
tháp - sức ca
nâng: 25 T
0.02
5
21
1
5
LỚP: 18KX
M102.100
1
M104.020
2
- Máy vận
thăng lồng - ca
sức nâng: 3 T
- Máy trộn
vữa - dung ca
tích: 150 lít
0.02
5
1
0.03
2
1
5
7
Bước 4. Tổng hợp kinh phí
Nội dung này được trình bày cụ thể trong mục 1.3.
1.3. Thể hiện bản dự tốn xây dựng cơng trình
b) Căn cứ lập
- Văn bản:
+ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
+ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác
định đơn giá nhân công xây dựng;
+ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
+ Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành ngày 31/08/2021 về việc ban hành hệ thống định
mức xây dựng công trình mới năm 2020;
+ Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
chi phí quản lý dự án và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Quyết định số Quyết định 3821/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND Tỉnh Nghệ
An về việc công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Tỉnh Nghệ An
+ Quyết định số 1104/QĐ-SXD ngày 08/05/2020 của UBND Tỉnh Nghệ An về việc công
bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn Tỉnh Nghệ An
+ Công bố giá vật liệu xây dựng tại Tỉnh Nghệ An quý IV năm 2020 số 188/LS-XD-TC
ngày 14/01/2022.
4
22
LỚP: 18KX
Bảng 1.4: Tính chi phí dự tốn
STT
1
2
4
Mã hiệu
cơng tác
Danh mục
cơng tác
Đơn
vị
Khối
lượng
toàn bộ
AE.22234
Xây tường
thẳng bằng
gạch đất sét
nung
6,5x10,5x22
cm- chiều dày
<=33 cm,
chiều cao
<=100 m, vữa
XM M100,
PCB40
m3
1118,183
AE.22134
Xây tường
thẳng bằng
gạch đất sét
nung
6,5x10,5x22,
chiều dày
<=11 cm, cao
<=100 m, vữa
XM M100,
PCB40
m3
212,795
23
Đơn giá
Thành tiền
Nhân
công
Máy
thi
công
Vật liệu
Nhân công
Máy thi
công
981.375
515.200
95.055
1.097.356.842
576.087.881
106.288.885
1.077.967
635.000
95.055
229.385.987
135.124.825
20.227.228
Vật liệu
LỚP: 18KX2
THM
TỔNG HẠNG
MỤC
1.326.742.829
711.212.706
c. Bảng tổng hợp vật tư và chênh lệch vật tư
Bảng 1.5. Tổng hợp vật tư và chênh lệch giá
Đơn vị
Khối
lượng
Xi măng PCB40
kg
451201.5
V85971
Cát mịn
ML=1,5÷2,0
m3
1529.294
3
V00750
Vật liệu khác
%
4
V00494
lít
116186.1
5
V82972
viên
751827.835
6
N0015
cơng
2540.501
7
M102.0406
ca
33.27445
8
M102.1001
Nước
Gạch đất sét
nung 6,5 x 10,5 x
22cm
Nhân cơng bậc
3,5/7 - Nhóm 2
Cần trục tháp sức nâng: 25 T
Máy vận thăng
lồng - sức nâng:
3T
ca
33.27445
STT
Mã hiệu
1
V08770
2
Tên vật tư
Tổng cộng vật
tư:
4
24
1323351.78
LỚP: 18KX2
126.516.113
4
25
LỚP: 18KX2