Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

tối ưu hóa mạng 3g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 55 trang )





















































C 
   
_____________






- 

 
 -2013




Đề tài:










   
MSSV: 408160037
 
  






TP.HCM  8/2012






















































C 
   
_____________






- 

 
 -2013




Đề tài:










Si   
MSSV: 408160037
 
   






TP.HCM  8/2012











 1
  3
 4
 7
 7
 8
 10
 11
 11
n ti: 12
 12
 12
 13
 14
 16
2.1. GII THIU CHUNG V TNG 3G 16
2.1.1 M 16
 16
a t 17
2.2. NG W-CDMA:
17
2.3.  S KPI TRONG TI NG 19

 23
 23
3.1.1 Driving Test: 23
3.1.2 TEMS Investigation 10.0.5 24
3.1.3 Actix 25
 26
3.2.1 Chun b 26
3.2.2 Kt ni thit b m 27
 27
 30
  31
 32
 32
ng hp: 39



 39
3.3.2.2 P 41
 43
 44



LỜI MỞ ĐẦU


SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 1



















Trong thời đại hiện nay, nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng tăng cả về số
lượng lẫn chất lượng và các dịch vụ thông tin di động đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong đời sống của chúng ta. Chiếc điện thoại di động trở thành người bạn thân thiết
với tất cả mọi người và các dịch vụ đi kèm theo nó lại ngày càng phát triển.
Hiện tại, các nhà mạng tại Việt Nam chủ yếu vẫn cung cấp các dịch vụ dựa trên
công nghệ 2G, 2.5G-GPRS và 2.75G-EDGE. Các dịch vụ 3G chiếm số lượng chưa cao
một phần là do các thiết bị hỗ trợ 3G có giá thành hơi cao và các dịch vụ 3G vẫn chưa
thật sự hấp dẫn người dùng. Nhưng với ưu thế tốc độ truyền dữ liệu, các dịch vụ ngày
càng phong phú, chất lượng tốt hơn và độ bảo mật cao thích hợp với việc kinh doanh
thương mại online, 3G ở Việt Nam sẽ hứa hẹn phát triển cao hơn nữa để đem lại cho
người dùng các dịch vụ với tốc độ và chất lượng tốt nhất, mở ra tương lai tươi sáng,
năng động cho ngành viễn thông nói riêng và nền kinh tế quốc gia nói chung.
Với những ưu thế và tiềm năng nói trên, các nhà mạng ở Việt Nam đã bắt tay
nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ 3G. Trong quá trình triển khai mạng 3G thì khâu

tối ưu mạng đóng vai trò rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và dung lượng mạng,
đem lại lợi ích tối đa cho nhà mạng và khách hàng. Với vai trò đó, công tác tối ưu
mạng diễn ra liên tục và theo quy trình khép kín trong suốt quá trình khai thác vận
hành mạng. Công tác tối ưu đòi hỏi các kĩ sư phải có tay nghề cao, thường xuyên học
tập nghiên cứu để có thể kịp thời nắm bắt các vấn đề, đảm bảo cho mạng được vận
hành một cách tốt nhất.
Do mạng 3G mới được triển khai không lâu và tương đối phức tạp nên số lượng
các nhân công nắm rõ về công nghệ này vẫn còn hạn chế, ta sẽ gặp nhiều khó khăn do
thiếu kinh nghiệm thực tiễn vì do lần đầu triển khai tối ưu mạng 3G. Những đòi hỏi
cấp bách về việc tối ưu mạng 3G trong những năm về sau sẽ khiến ta gặp phải những
khó khăn nhất định nhưng sẽ là cơ hội mang lại những thử thách và việc làm cho các
kỉ sư trẻ của Việt Nam cũng như các bạn sinh viên sắp ra trường với lý do trên tôi đã
chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là “ TỐI ƯU MẠNG 3G”.
Mục đích nghiên cứu
Nghiêm cứu, tìm hiểu và đánh giá công tác tối ưu mạng 3G hiện nay ở nước ta,
phục vụ cho yêu cầu công việc và nghiên cứu sau này.
LỜI MỞ ĐẦU


SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 2


Nghiên cứu phương pháp tối ưu mạng 3G một cách hiệu quả, để góp phần cung
cấp các dịch vụ 3G với chất lượng tốt nhất và giá thành rẻ cho người dùng.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
- Lý thuyết về tối ưu mạng 3G.
- Mạng truy nhập vô tuyến ở thành phố Hồ Chí Minh.
- Các phần mềm hỗ trợ cho việc tối ưu mạng 3G.
b) Phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu về lý thuyết về tối ưu mạng 3G.
- Nghiên cứu các phần mềm tối ưu mạng thông dụng nhất.
- Nghiên cứu về quá trình tối ưu mạng thực tế ở thành phố Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa khoa học của để tài
Công nghệ 3G đã được nghiên cứu và triển khai rộng rãi trên thế giới. Tuy
nhiên công nghệ này vẫn còn khá mới mẻ so với nước ta, ta không thể áp dụng các mô
hình phát triển của các nước tiên tiến một cách cứng nhắc vì mỗi nước có những điều
kiện tự nhiên và xã hội riêng. Sau nhiều sự đầu tư và nghiên cứu, các nhà mạng Việt
Nam đã cung cấp dịch vụ 3G đến khách hàng tuy nhiên số lượng cũng như chất lượng
chưa cao. Với mục đích nghiên cứu để học tập và tìm ra những phướng pháp tối ưu
mạng 3G một cách hiệu quả về mặt kinh tế lẫn kĩ thuật nhằm góp phần cung cấp các
dịch vụ 3G ngày càng đa dạng với giá thành rẻ cho mọi người dân Việt Nam, tránh cho
nước ta không bị tụt hậu ngày càng xa so với các nước đang phát triển trên thế giới
trong viễn thông nói riêng. Mặt khác, công nghệ 3G được triển khai không lâu, do đó
còn nhiều thiếu sót, hạn chế nên việc nghiên cứu vế tối ưu mạng 3G là rất cần thiết và
là cơ hội đem lại nhiều việc làm cho các kĩ sư nhất là những sinh viên mới ra trường.
Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương với nội dung tóm tắt như sau:
Chương 1: Tổng quan về mạng 3G WCDMA. Giới thiệu tổng quan về kiến trúc mạng,
các kênh vô tuyến, điều khiển công suất và chuyển giao trong mạng.
Chương 2: Tổng quan quy trình tối ưu mạng và yêu cầu về các chỉ số KPIs trong tối
ưu mạng 3G WCDMA.
Chương 3: Thực hiện Driving test với máy đo TEMS 10.0.5, tiến hành phân tích
Logfile 3G bằng phần mềm Actix và đưa ra khuyến nghị để tối ưu mạng.
Em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Minh Phụng, nhân viên quản lí hồ sơ
công ty TNHH dịch vụ viễn thông Thiên Tú, các anh chị phòng kĩ thuật cùng quí công
ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài báo cáo thực tập.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Nguyễn Tấn Nhân,
trưởng bộ môn Vô Tuyến, học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông thành phố Hồ
Chí Minh đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài báo cáo thực tập

này.
Hồ Chí Mình, Ngày 31Tháng 7 Năm 2012
Sinh viên thực hiện

Khổng Văn Nhất

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH


SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 3





 




BẢNG 1.1 Các kênh vật lý tham gia các phƣơng pháp điều khiển công suất
BẢNG 1.2 Bảng tổng kết về Handover
BẢNG 2.1 Các chỉ tiêu chất lƣợng KPI trong Driving Test
BẢNG 3.1 File cell definition 3G của Vinaphone tại thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG 3.2 Bảng thống kê % xảy ra pilot pollution
BẢNG 3.3 Bảng khuyến nghị dành cho các cell lân cận


HÌNH 1.1: Kiến trúc mạng WCDMA
HÌNH 1.2: Sự sắp xếp các kênh logic, kênh truyền tải và kênh vật lí

HÌNH 1.3: Kênh truyền tải đƣờng lên và đƣờng xuống.
HÌNH 1.4: Tiến trình thực hiện chuyển giao
HÌNH 2.1: Quy trình tối ƣu hóa mạng WCDMA
HÌNH 3.1: Các công cụ dùng tối ƣu hóa mạng vô tuyến
HÌNH 3.2 Phân tích Log file 3G sử dụng TEMS 10.0.5
HÌNH 3.3 Phân tích Log file 3G sử dụng Actix
HÌNH 3.4 Sơ đồ kết nối nguyên lí máy đo TEMS với máy tính
HÌNH 3.5 Sơ đồ kết nối thực tế máy đo TEMS vào máy tính
HÌNH 3.6 Cấu hình kết nối TEMS với máy tính
HÌNH 3.7 Cấu hình kết nối GPS với máy tính
HÌNH 3.8 Cấu hình đo Call trong phần mềm TEMS 10.0.5
HÌNH 3.9 Cấu hình quét Scanner trong phần mềm TEMS 10.0.5
HÌNH 3.10 Cửa sổ thể hiện quét nhiễu trong TEMS
HÌNH 3.11 HO liên tục ở khu vực có quá nhiều cell vƣợt trội
HÌNH 3.12 Vùng phủ của CPICH yếu
HÌNH 3.12 Ec/Io giảm do diện tích vùng phủ của cell phục vụ nhỏ
HÌNH 3.13 Cell có vùng phủ sóng quá xa
HÌNH 3.14 Hiện tƣợng tăng đột ngột công suất phát của UE
HÌNH 3.15 Nhiễu do quá nhiều kênh pilot ứng cử cho SHO
HÌNH 3.16 Tỉ lệ thành công các sự kiện
HÌNH 3.17 Sự kiện rớt cuộc gọi xảy ra tại hai vị trí khác nhau
HÌNH 3.18 Best server của UE và Scanner
HÌNH 3.19 Hoạt động giám sát tại thời điểm rớt cuộc gọi
HÌNH 3.20 Vùng phủ RSCP của SC018
HÌNH 3.21 DL SIR, Ec/Io, Công suất phát UE, DL BLER tại thời điểm rớt
cuộc gọi

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT



SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 4




2G
Second Generation Global Network
Mạng di dộng hế hệ 2
3G
Third Generation Global Network
Mạng di dộng hế hệ 3
AMR
Adaptive Multi-Rate codec
Bộ mã hoá và giải mã đa tốc
độ thích nghi
AICH
Acquisition Indicator Channel
Kênh chỉ thị thăm dò
AuC
Authentication Center
Trung tâm nhận thực
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh quảng bá.
BER
Bit Error Rate
Tỉ lệ bit lỗi
BS
Base Station
Trạm thu phát gốc

BLER
Block Error Rate
Tỷ số lỗi khối
BSIC
Base Station Identity Code
Mã nhận dạng trạm gốc
CDR
Call Drop Rate
Tỉ lệ rớt cuộc gọi
CS
Circuit Switching
Chuyển mạch kênh
CSD
Circuit Switching Data
Chuyển mạch gói dữ liệu
CR
Change Request
Thay đổi yêu cầu
CCPCH
Common Control Physical Channel
Kênh điều khiển vật lý
chung
CCCH
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CN
Core Network
Mạng lõi
CPICH
Common Pilot Channel

Kênh hoa tiêu chung
CSV
Circuit Switched Voice
Chuyển mạch gói thoại
CTCH
Dedicated Traffic Control Channel
Kênh lưu lượng chung
DL
Downlink
Đường xuống
DPCH
Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data Channel
Kênh số liệu vật lý riêng
DPCCH
Dedicated Physical Control Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng
DSCH
Dedicated Shared Channel
Kênh đường xuống dùng
chung
DSS
Direct Sequence Spectrum
Kỹ thuật trải phổ chuỗi trực
tiếp
DTCH
Dedicated Traffic Channel
Kênh lưu lượng dành riêng

EDGE
Enhanced Data Rates for Evolution
Giải pháp nâng cao tốc độ
truyền dữ liệu
EIR
Equipment Identity Register
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
FACH
Forward Access Channel
Kênh truy cập đường xuống
FDD
Frequency
Ghép song công phân chia
theo thời
gian
FER
Frame Error Rate
Tỉ lệ khung lỗi
GMSC
Gateway MSC
Cổng MSC
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ dữ liệu gói
GSM
Global System for Mobile
Mạng thông tin di động toàn
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT



SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 5


Telecommunication
cầu
HLR
Home Location Register
Bộ ghi định vị thường trú
HO
Handover
Chuyển giao
HSDPA
High Speed Downlink Packet Access
Truy nhập gói đường xuống
tốc độ cao
IMT
International Mobile
Telecommunication
Viễn thông di động quốc tế
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IRAT
Inter-Radio Access Technology
Công nghệ truy nhập vô
tuyến
IS-HO
Intersytems Handover
Chuyển giao lien mạng
ISDN

Integrated Services Digital Network
Mạng số tích hợp đa dịch vụ
IWF
InterWorking Function
Chức năng tương tác mạng
KPI
Key performace Indicator
Chỉ số hiệu năng chính
LAC
Location Area Code
Mã nhận dạng vùng định vị
MSC
Mobile Services Switching Center
Trung tâm chuyển mạch các
dịch vụ di động
NOC
Network Operating Centre
Trung tâm điều hành mạng
ODCCH
ODMA Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển dành riêng
cho OMDA
OMC
Operation and Maintenance Center
Trung tâm vận hành và bảo
dưỡng
PCH
Paging channel
Kênh tìm gọi
P-CPICH

Primary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển
chung chính
PICH
Paging Indicator Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PS
Packet Switching
Chuyển mạch gói
PSTN
Public Switched Telephone Network
Mạng điện thoại chuyển
mạch công cộng
PSD
Packet Switching Data
Chuyển mạch gói dữ liệu
RTT
Round Trip Time
Thời gian từ nguồn tới đích
PCCH
Physical Control Channel
Kênh điều khiển vật lý
QoS
Quality of service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quatrature Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha vuông góc
RACH

Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAT
Radio Access Technology
Công nghệ truy nhâp vô
tuyến
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô
tuyến
RSCP
Received Signal Code Power
Công suất mã tín hiệu thu
được
RSSI
Received Signal Strength Indicator
Tổng công suất thu (bao
gồm cả nhiễu).
S-CCPCH
Secondary Common Control
Kênh vật lý điều khiển
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 6



Physical Channel
chung thứ cấp
SC
Scrambling Code
Mã trải phổ
SCH
Synchronization channel
Kênh ñồng bộ
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SHO
Soft Handover.
Chuyển giao mềm
SIM
Subscriber Identity Module
Modun nhận dạng thuê bao
SIR
Signal to Interference Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia
theo thời gian
UL
Uplink
Đường lên
UE
User Equipment
Thiết bị người dùng

UMTS
Universal Mobile
Telecommunication System
Hệ thống viễn thông di động
toàn cầu
UTRAN
UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến
mặt đất UMTS
VLR
Visit Location Register
VLR
VHO
Vertical Handover
Chuyển giao liên mạng
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo
mã băng rộng










CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 7



























Công nghệ EDGE là một bước cải tiến của chuẩn GPRS để đạt tốc độ truyền dữ

liệu theo yêu cầu của thông tin di động thế hệ ba. Tuy nhiên EDGE vẫn dựa trên cấu
trúc mạng GSM, chỉ thay đổi kỹ thuật điều chế vô tuyến kết hợp với dịch vụ chuyển
mạch vô tuyến gói chung (GPRS) nên tốc độ vẫn còn hạn chế. Điều này gây khó khăn
cho việc ứng dụng các dịch vụ truyền thông đa phương tiện đòi hỏi việc chuyển mạch
linh động và tốc độ truyền dữ liệu lớn hơn. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp đưa ra
là nâng cấp EDGE lên chuẩn di động thế hệ ba W-CDMA.


WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một công nghệ truy nhập
vô tuyến được phát triển mạnh ở Châu Âu. Hệ thống này hoạt động ở chế độ FDD và
dựa trên kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DSS- Direct Sequence Spectrum) sử dụng
tốc độ chip 3,84Mcps bên trong băng tần 5MHz. Băng tần rộng hơn và tốc độ trải phổ
cao làm tăng độ lợi xử lý và một giải pháp thu đa đường tốt hơn, đó là đặc điểm quyết
định để chuẩn bị cho IMT-2000.
WCDMA hỗ trợ trọn vẹn cả dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói tốc
độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hỗn hợp với chế độ gói hoạt
động ở mức hiệu quả cao nhất. Hơn nữa WCDMA có thể hỗ trợ các tốc độ số liệu khác
nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh tốc độ.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 8


Chuẩn WCDMA hiện thời sử dụng phương pháp điều chế QPSK, một phương
pháp điều chế tốt hơn 8-PSK, cung cấp tốc độ số liệu đỉnh là 2Mbps với chất lượng
truyền tốt trong vùng phủ rộng.
1.2   
Hệ thống W-CDMA được xây dựng trên cơ sở mạng GPRS. Về mặt chức năng
có thể chia cấu trúc mạng W-CDMA ra làm hai phần : mạng lõi (CN) và mạng
truy nhập vô tuyến (UTRAN), trong đó mạng lõi sử dụng toàn bộ cấu trúc phần
cứng của mạng GPRS còn mạng truy nhập vô tuyến là phần nâng cấp của W-

CDMA. Ngoài ra để hoàn thiện hệ thống, trong W-CDMA còn có thiết bị người sử
dụng (UE) thực hiện giao diện người sử dụng với hệ thống. Từ quan điểm chuẩn
hóa, cả UE và UTRAN đều bao gồm những giao thức mới được thiết kế dựa trên
công nghệ vô tuyến W-CDMA, trái lại mạng lõi được định nghĩa hoàn toàn dựa
trên GSM. Điều này cho phép hệ thống W-CDMA phát triển mang tính toàn cầu
trên cơ sở công nghệ GSM.



Hình 1.1: Kiến trúc mạng WCDMA

 UE (User Equipment).
Thiết bị người sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp người sử dụng với hệ thống.
UE gồm hai phần:
- Thiết bị di động (ME: Mobile Equipment): Là đầu cuối vô tuyến được sử dụng
cho thông tin vô tuyến trên giao diện Uu.
- Module nhận dạng thuê bao UMTS (USIM): Là một thẻ thông minh chứa thông
tin nhận dạng của thuê bao, nó thực hiện các thuật toán nhận thực, lưu giữ các khóa
nhận thực và một số thông tin thuê bao cần thiết cho đầu cuối.

UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network).
Mạng truy cập vô tuyến có nhiệm vụ thực hiện các chức năng liên quan đến truy
cập vô tuyến. UTRAN gồm hai phần tử :
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 9


- Node B: Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó
cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến.
- Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các tài

nguyên vô tuyến ở trong vùng (các Node B được kết nối với nó). RNC còn là điểm
truy cập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.
 CN (Core Network).
Các phần tử chính của mạng lõi nhƣ sau:
- HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thường trú lưu giữ thông
tin chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thông tin này bao gồm : Thông tin
về các dịch vụ được phép, các vùng không được chuyển mạng và các thông tin về dịch
vụ bổ sung như: trạng thái chuyển hướng cuộc gọi, số lần chuyển hướng cuộc gọi.
- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): Là
tổng đài (MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh
cho UE tại vị trí của nó. MSC có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch kênh.
VLR có chức năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí chính xác
của UE trong hệ thống đang phục vụ.
- GMSC (Gateway MSC): Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng kết
nối với mạng ngoài.
- SGSN (Servicing GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS (dịch vụ vô tuyến
gói chung) đang phục vụ, có chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dụng cho các
dịch vụ chuyển mạch gói (PS).
- GGSN (Gateway GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS cổng, có chức năng
như GMSC nhưng chỉ phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gói.
Để kết nối MSC với mạng ngoài cần có thêm phần tử làm chức năng tương tác
mạng (IWF). Ngoài mạng lõi còn chứa các cơ sở dữ liệu cần thiết cho các mạng di
động như: HLR, AuC và EIR.
 
- Mạng CS: Mạng đảm bảo các kết nối cho các dịch vụ chuyển mạch kênh.
Ví dụ: Mạng ISDN, PSTN.
- Mạng PS: Mạng kết nối cho các dịch vụ chuyển mạch gói. Ví dụ: mạng Internet.
 
- Giao diện Cu: Là giao diện giữa thẻ thông minh USIM và ME. Giao diện này
tuân theo một khuôn dạng chuẩn cho các thẻ thông minh.

- Giao diện Uu: Là giao diện mà qua đó UE truy cập các phần tử cố định của hệ
thống và vì thế mà nó là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS.
- Giao diện Iu: Giao diện này nối UTRAN với CN, nó cung cấp cho các nhà khai
thác khả năng trang bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.
- Giao diện Iu
r
: Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất
khác nhau.
- Giao diện Iu
b
: Giao diện cho phép kết nối một Node B với một RNC. Iu
b
được
tiêu chuẩn hóa như là một giao diện mở hoàn toàn.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 10


   
Để xử lí linh hoạt các dạng dịch vụ khác nhau và các khả năng gọi hội nghị,
giao diện vô tuyến được cấu trúc dựa trên ba lớp kênh cơ bản: các kênh vật lý, các
kênh truyền tải và các kênh logic.
Các kênh logic được phân loại theo chức năng của các tín hiệu truyền dẫn và
các đặc tính logic của chúng, và được gọi tên theo nội dung thông tin mà nó
truyền.
Các kênh truyền tải được phân loại theo khuôn dạng truyền và được định rõ đặc
tính theo cách truyền và loại thông tin được truyền qua giao diện vô tuyến.
Các kênh vật lý được phân loại theo các chức năng của lớp vật lý và được nhận
biết bởi mã trải phổ, sóng mang và dạng pha điều chế của đường lên.
Việc ghép và phát các kênh truyền tải trên các kênh vật lý tạo ra các khả năng:

ghép tín hiệu điều khiển với tín hiệu số liệu của các thuê bao, ghép và phát tín hiệu
số liệu của các thuê bao kết hợp với đa truy nhập. Việc liên kết các kênh logic với
một kênh truyền tải đơn cũng đem lại khả năng truyền dẫn hiệu quả hơn. Việc xếp
kênh truyền tải với kênh vật lý được tiến hành trong lớp vật lý, ngược lại, việc xếp
kênh logic với kênh truyền tải được tiến hành trong lớp con MAC.




Kênh vật lý riêng (DPCH) bao gồm kênh số liệu vật lý riêng (DPDCH) và kênh
điều khiển vật lý riêng (DPCCH). DPDCH là một kênh để truyền số liệu , trái lại
DPCCH được gắn với DPDCH để thực hiện chức năng điều khiển lớp 1 như TCP. Các
kênh vật lý khác được minh họa ở hình trên bao gồm kênh đồng bộ (SCH), kênh hoa
tiêu chung (CPICH), kênh chỉ thị chiếm dùng (AICH) và kênh chỉ thị tìm gọi (PICH).
SCH được sử dụng để tìm kiếm ô. CPICH là kênh dùng cho việc phát các tín hiệu hoa
tiêu để giải điều chế kênh vật lý điều khiển chung (CCPCH) và cũng được sử dụng để
cải thiện quá trình giải điều chế của các kênh riêng cũng như các kênh chung. AICH
được sử dụng để truy cập ngẫu nhiên. PICH được ứng dụng để cải thiện tỉ lệ thu gián
đoạn giữa các UE trong việc truyền dẫn các tín hiệu tìm gọi.
Hình 1.2: Sự sắp xếp các kênh logic, kênh truyền tải và kênh vật lí
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 11




Các kênh lôgic có thể được chia thành hai nhóm chủ yếu: nhóm kênh điều khiển
và nhóm kênh lưu lượng.
Nhóm kênh điều khiển bao gồm:
 Kênh điều khiển quảng bá – BCCH.

 Kênh điều khiển tìm gọi – PCCH.
 Kênh điều khiển dành riêng – DCCH.
 Kênh điều khiển chung – CCCH.
 Kênh điều khiển phân chia kênh – SHCCH.
 Kênh điều khiển riêng cho ODMA – ODCCH.
 Kênh điều khiển chung cho ODMA – OCCCH.
Nhóm kênh lưu lượng bao gồm:
 Kênh lưu lượng dành riêng – DTCH.
 Kênh lưu lượng dành riêng cho ODMA – DTCH.
 Kênh lưu lượng chung – CTCH.


Kênh vật lý tương ứng với một tần số mang, mã và đối với đường lên nó còn
tương ứng với góc pha tương đối (0 hay π/2).
Các kênh vật lý đường lên:
DPDCH: truyền kênh truyền dẫn DCH.
DPCCH: truyền thông tin điều khiển L1 như: các bit hoa tiêu để hỗ trợ đánh giá
việc xác định kênh trong quá trình phát hiện tương quan, các lệnh điều khiển công suất
phát-TPC, thông tin phản hồi-FBI, và một bộ chỉ thị kết hợp định dạng truyền dẫn
TFCI.
PRACH: mang thông tin của kênh giao vận RACH.
PCPCH: mang thông tin của kênh giao vận CPCH.
Đường xuống chỉ có một kênh vật lý riêng duy nhất: kênh vật lý riêng đường
xuống (downlink DPCH). Các kênh vật lý đường xuống được cho ở dưới đây:
Kênh vật lý
đường xuống
(DPCH)
Kênh DPCH chung
(Downlink CPCH)
Kênh DPCH riêng

(Downlink DPCH)
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp(S-CCPCH)

Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp(P-CCPCH)
Kênh hoa tiêu chung(CPICH)

Kênh chỉ thị bắt (AICH)

Kênh đồng bộ(SCH)

Kênh vật lý đường xuống dùng chung (PDSCH)

Kênh chỉ thị tìm gọi(PICH)

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 12



Trong UTRAN số liệu được tạo ra ở các lớp cao được truyền tải trên đường vô
tuyến bởi các kênh truyền tải bằng cách sắp xếp các kênh này lên các kênh vật lý khác
nhau. Lớp vật lý được yêu cầu để hỗ trợ các kênh truyền tải với các tốc độ bit thay đổi
nhằm cung cấp các dịch vụ với độ rộng băng tần theo yêu cầu và để ghép nhiều dịch
vụ trên cùng một kết nối.
Có hai kiểu kênh truyền tải: Các kênh riêng và các kênh chung. Điểm khác nhau
giữa chúng là: Kênh chung là tài nguyên được chia sẻ cho tất cả hoặc một nhóm người
sử dụng trong cell, còn tài nguyên kênh riêng được ấn định bởi một mã và một tần số
nhất định để dành riêng cho một người sử dụng duy nhất.
 
Kênh truyền tải riêng duy nhất là kênh riêng (viết tắt DCH : Dedicated Channel).

Kênh truyền tải riêng mang thông tin từ các lớp trên lớp vật lý riêng cho một người sử
dụng, bao gồm số liệu cho dịch vụ hiện thời cũng như thông tin điều khiển lớp cao.
Kênh truyền tải riêng được đặc trưng bởi các tính năng như: Điều khiển công suất
nhanh, thay đổi tốc độ số liệu nhanh theo từng khung và khả năng phát đến một phần
cell hay đoạn cell bằng cách thay đổi hướng Anten của hệ thống anten thích ứng. Các
kênh riêng hỗ trợ chuyển giao mềm.

UTRA định nghĩa 6 kiểu kênh truyền tải chung. Các kênh này có một số điểm
khác với các kênh trong thế hệ thứ hai, chẳng hạn truyền dẫn gói ở các kênh chung và
một kênh dùng chung đường xuống để phát số liệu gói. Các kênh chung không có
chuyển giao mềm, nhưng một số kênh có điều khiển công suất nhanh.
Kênh quảng bá:
Kênh quảng bá (BCH: Broadcast Channel) là một kênh truyền tải được sử dụng
để phát các thông tin đặc thù UTRAN hoặc cell. Vì thiết bị người sử dụng UE (User
Equipment) chỉ có thể đăng ký đến cell này nếu nó có thể giải mã kênh quảng bá, nên
cần phát kênh này ở công suất khá cao để mạng có thể đạt đến tất cả mọi người sử
dụng trong vùng phủ yêu cầu.
Kênh truy cập đường xuống (hướng đi):
Kênh truy cập đường xuống (FACH: Forward Access Channel) là một kênh
truyền tải đường xuống mang thông tin điều khiển đến các UE nằm trong một cell cho
trước, chẳng hạn sau khi BS thu được một bản tin truy cập ngẫu nhiên. Kênh truyền
dẫn đường xuống truyền thông tin điều khiển tới trạm di động khi hệ thống biết được
việc định vị cell của trạm di động.
Kênh tìm gọi:
Kênh tìm gọi (PCH: Paging Channel) là một kênh truyền tải đường xuống thường
được truyền trên toàn bộ cell, được dùng để truyền thông tin điều khiển tới trạm di
động khi hệ thống không biết vị trí cell của trạm di động. Nó mang số liệu liên quan
đến thủ tục tìm gọi, chẳng hạn khi mạng muốn khởi đầu thông tin với UE. UE phải có
khả năng thu được thông tin tìm gọi trong toàn bộ vùng phủ của cell.
Kênh truy cập ngẫu nhiên:

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 13


Kênh truy cập ngẫu nhiên (RACH: Random Access Channel) là kênh truyền tải
đường lên, thường thu được từ toàn bộ cell, thực hiện truyền thông tin điều khiển từ
trạm di động. Nó được sử dụng để mang thông tin điều khiển từ UE như: yêu cầu thiết
lập một kết nối.
Kênh gói chung đường lên:
Kênh gói chung đường lên (CPCH: Common Packet Channel) là một mở rộng
của kênh RACH để mang số liệu của người sử dụng được phát theo gói trên đường
lên. FACH ở đường xuống cùng với kênh này tạo nên cặp kênh để truyền số liệu.

Hình 1.3: Kênh truyền tải đƣờng lên và đƣờng xuống.
Kênh đường xuống dùng chung:
Kênh đường xuống dùng chung (DSCH: Dedicated Shared Channel) là kênh
truyền tải để mang thông tin của người sử dụng và/hoặc thông tin điều khiển. Nhiều
người sử dụng có thể dùng chung kênh này. Xét về nhiều mặt nó giống như kênh truy
cập đường xuống, nhưng kênh dùng chung hỗ trợ sử dụng điều khiển công suất nhanh
cũng như tốc độ bit thay đổi theo khung. Ở FDD, nó được kết hợp với một hoặc vài
kênh DCH đường xuống. Nó có thể được truyền trên toàn bộ cell hoặc chỉ trên một
phần cell đang sử dụng, ví dụ các anten dạng búp.
Các kênh truyền tải cần thiết:
Các kênh truyền tải chung cần thiết cho việc hoạt động căn bản của mạng là:
RACH, FACH và PCH, còn việc sử dụng DSCH và CPCH là lựa chọn và có thể được
quyết định bởi mạng.
  
Việc điều khiển công suất phát là rất cần thiết để hệ thống WCDMA hoạt động tốt
vì tất cả các thuê bao WCDMA đều chia sẻ cùng một băng tần vô tuyến nhờ việc sử
dụng các mã tạp âm giả ngẫu nhiên và do đó mỗi thuê bao được xem như một tạp âm

ngẫu nhiên đối với các thuê bao khác. Quá trình điều khiển công suất được thực hiện
để giải quyết bài toán “xa-gần” và để tăng tối đa dung lượng. Điều khiển công suất tức
là công suất phát từ mỗi thuê bao được điều chỉnh để sao cho công suất thu của mọi
thuê bao ở trạm gốc là bằng nhau (nếu không kể đến các loại tạp âm khác mà chỉ xét
đến suy hao lan truyền vô tuyến thì quá trình điều khiển công suất sẽ điều chỉnh để
thuê bao ở xa trạm gốc phát công suất lớn hơn thuê bao ở gần trạm gốc). Điều khiển
công suất trong WCDMA được chia thành:
 Điều khiển công suất vòng hở
 Điều khiển công suất vòng kín
Điều khiển công suất vòng hở được thực hiện tự động tại UE khi nó thực hiện
thủ tục xin truy nhập Node B (dựa trên công suất mà nó thu được từ kênh hoa tiêu phát

BS
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 14


đi từ B), khi này UE chưa có kết nối với Node này. Còn điều khiển công suất vòng kín
được thực hiện khi UE đã kết nối với Node B. Điều khiển công suất vòng hở lại được
chia thành:
 Điều khiển công suất vòng trong được thực hiện tại Node B. Điều khiển công suất
vòng trong được thực hiện nhanh với 1500 lần trong một giây dựa trên so sánh
SIR thu với SIR đích
 Điều khiển công suất vòng ngoài được thực hiện tại RNC để thiết lập SIR đích cho
Node B. Điều khiển công suất này dựa trên so sánh tỷ lệ lỗi khối (BLER) thu được
với tỷ lệ đích.
Các kênh vật lý tham gia vào các phương pháp điều khiển công suất

Bảng 1.1 Các kênh vật lý tham gia các phƣơng pháp điều khiển công suất
 

Chuyển giao (Handover: HO) là phương tiện cần thiết để thuê bao có thể di động
trong mạng. Khi thuê bao chuyển động từ vùng phủ sóng của một cell này sang một
cell khác thì kết nối với cell mới phải được thiết lập và kết nối với cell cũ phải được
hủy bỏ.
Có thể chia HO thành các kiểu HO sau:
 HO nội hệ thống xảy ra bên trong một hệ thống WCDMA. Có thể chia nhỏ HO
này thành
- HO cùng tần số giữa các ô thuộc cùng môt tần số sóng mang WCDMA
- HO khác tần số (IF-HO) giữa các ô hoạt động trên các tần số WCDMA khác
nhau
 HO giữa các hệ thống (IS-HO) giữa các ô thuộc hai công nghệ truy nhập vô tuyến
(RAT) khác nhau hay các chế độ truy nhập vô tuyến (RAM) khác nhau. Trường
hợp thường xuyên xảy ra nhất đối với kiểu thứ nhất là HO giữa các hệ thống
WCDMA và GSM/EDGE. Tuy nhiên cũng có thể là IS-HO giữa WCDMA và hệ
thống các hệ thống CDMA khác (cdma2000 1x). Thí dụ về HO giữa các RAM là
HO giữa các chế độ UTRA FDD và UTRA TDD.
Các thủ tục HO:
 Chuyển giao cứng (HHO) là các thủ tục HO trong đó tất cả các đường truyền vô
tuyến cũ của một UE được giải phóng trước khi thiết lập các đường truyền vô
tuyến mới
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 15


 Chuyển giao mềm (SHO) và chuyển giao mềm hơn là các thủ tục trong đó UE
luôn duy trì ít nhất một đường vô tuyến nối đến UTRAN. Trong chuyển giao mềm
UE đồng thời được nối đến một hay nhiều ô thuộc các Node B khác nhau của cùng
một RNC (SHO nội RNC) hay thuộc các RNC khác nhau (SHO giữa các RNC).
Trong chuyển giao mềm hơn UE được nối đến ít nhất là hai đoạn ô của cùng một
Node B. SHO và HO mềm hơn chỉ có thể xẩy ra trên cùng một tần số sóng mang

và trong cùng một hệ thống.
Tiến trình thực hiện HO:


Hình 1.4: Tiến trình thực hiện chuyển giao


Bảng tổng kết về HO:

Kiểu chuyển giao
Đo đạc chuyển giao
Báo cáo đo đạc
chuyển giao từ UE
đến RNC
Mục đích
chuyển giao
Chuyển giao
trong tần số
WCDMA
Đo trong toàn bộ thời
gian sử dụng bộ lọc kết
hợp
Báo cáo khởi xướng
sự kiện
- Sự di động
thông
thường
Chuyển giao giữa
các hệ thống
WCDMA -GSM

Việc đo chỉ bắt đầu khi
cần thiết, sử dụng chế
độ nén
Báo cáo định kỳ trong
suốt chế độ nén
- Phủ sóng
- Tải
- Dịch vụ
Chuyển giao giữa
các tần số
WCDMA
Việc đo chỉ bắt đầu khi
cần, sử dụng chế độ
nén
Báo cáo định kỳ trong
suốt chế độ nén
- Phủ sóng
- Tải
Bảng 1.2 Bảng tổng kết về Handover

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 16











CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HÓA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 16






























2.1. GII THIU CHUNG V T NG 3G
2.1.1 M
Mục đích chủ yếu của việc tối ưu hoá mạng là để duy trì và cải thiện toàn bộ
chất lượng và dung lượng hiện thời của mạng di động. Mục đích của việc tối ưu là
để đạt được một hay nhiều mục đích như sau:
-
Để nhận diện chính xác các suy giảm hiệu suất mạng. Các suy giảm
này được
nhận diện qua việc giám sát liện tục các KPIs của mạng đã
được định nghĩa hay qua các phản ánh của khách hàng.
- Khi bắt đầu thiết kế mạng, chất lượng của dịch vụ (QoS) phải được đề
nghị đến khách hàng. Tối ưu để chắc chắn hiệu suất mạng được duy
trì với chất lượng dịch vụ không thay đổi.
- Để làm cho mạng hiện tại có hiệu suất cao hơn.

Các lý do của việc thực hiện quá trình tối ưu mạng:
- Sau khi hoàn thành triển khai mạng, phát hiện lỗi khi giám sát KPIs do
việc hoạch định ban đầu không tốt bởi tín hiệu đường truyền vô tuyến thật sự
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HÓA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 17


không như công cụ thiết kế dự đoán do cơ sở dữ liệu đầu vào đề thiết kế
không chính xác và phân bố tải lưu lượng thật sự thì khác so với các dự
đoán dựa trên các thống kê khi thiết kế.
- Do việc bổ sung các tính năng, dịch vụ mới (ví dụ: dịch vụ tin
nhắn SMS/GPRS/EDGE) trong nổ lực để giới thiệu dịch vụ mới với ảnh

hưởng nhỏ nhất đến chất lượng dịch vụ hiện tại và nhỏ nhất chi phí đầu tư bổ
sung.
- Tối ưu để hiệu chỉnh các vấn đề được nhận diện làm giảm hiệu suất mạng
sau khi kiểm tra (Audit) mạng.
-
Thực hiện hiệu chỉnh, tối ưu khi giám sát nhận diện đặc tính chất lượng
mạng
KPIs suy giảm.
-
Cải thiện hiệu suất mạng để đạt được các yêu cầu kinh doanh.

- Do lưu lượng ngày càng tăng, cấu trúc mạng thay đổi nhanh chóng và
ngày càng phức tạp.
- Tinh chỉnh, thay đổi các tham số hoạt động mạng như tăng giảm vùng phục vụ
cell bằng các thay đổi tham số chuyễn giao, thay đổi góc ngẩng anten,
tăng, giảm công suất phát,
a t
-
Duy trì, cải thiện chất lượng dịch vụ hiện tại.

-
Giảm tỉ lệ rời bỏ mạng của các khách hàng hiện tại.

-
Thu hút khách hàng mới qua việc cung cấp các dịch vụ hay chất lượng dịch
vụ
tốt hơn bằng việc nâng cao đặc tính mạng.
- Đạt được tối đa lợi nhuận do các dịch vụ tạo ra bởi việc sử dụng tối đa hiệu
suất của các phần tử chức năng mạng.
2.2.    NG W-CDMA:



Tối ưu mạng là một quy trình khép kín không có điểm kết thúc. Tạm thời có
thể chia thành các bước chính: Giám sát thu thập dữ liệu-> Phân tích dữ liệu-> Nhận
diện lỗi/ Thực thi các thay đổi -> Kiểm tra -> Giám sát.


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HÓA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 18




Hình 2.1: Quy trình tối ƣu hóa mạng WCDMA

CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HÓA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 19




st:

Có thể theo dõi sự hoạt động của mạng bằng những cách khác nhau, ví dụ
sử dụng các tham số mạng, các cảnh báo, các log file đo kiểm Driving Test, các
phản ánh từ khách hàng. Phổ biến nhất là xem xét các thống kê thông số của
mạng mỗi ngày, các cảnh báo (từ OMC), và RNO hỗ trợ việc giám sát thường xuyên
các cells kém chất lượng hay các cells có lưu lượng cao qua các chỉ số KPIs
( Key Performance Indicators – Các chỉ số biểu diễn chính ).
  d liu:


Dĩ nhiên việc phân tích một cách chính xác và rõ ràng sẽ giúp cho việc
khắc phục sự cố được nhanh chóng hơn. Quá trình phân tích nên bắt đầu càng sớm
càng tốt ngay khi sự cố xuất hiện trong mạng. Ngoài tất cả các công cụ (Tools) hổ
trợ hiện có, quá trình phân tích cũng nên sử dụng các bộ đếm counters và các chỉ số
KPIs.
Phương pháp chính là xác định thời điểm bắt đầu xuất hiện sự cố và tìm
cách giải quyết triệt để.
 Nhn din li, thi:

Sau khi phân tích, cần phải đưa ra những hành động cụ thể để khắc phục sự
cố: thay đổi tần số, tinh chỉnh tilt, azimuth, neighbours, các tham số mạng, reset
cards hoạt động kém hiệu quả, kiểm tra anten, feeder, nguồn, công suất phát, thay
cards hỏng, …
 Kim tra :

Khâu này rất quan trọng để kiểm tra lại tính đúng đắn của các hành động
khắc phục trên ( Vì những tác động đó không phải lúc nào cũng hoàn toàn đúng,
có thể khắc phục đƣợc sự cố, có thể không ảnh hƣởng, có thể đi lệch hƣớng làm tình
hình tồi tệ hơn). Nên sử dụng các công cụ (tools) như OMC, thiết bị đo kiểm TEMS(
Actix, NEMO) hay các phản ánh từ khách hàng cho việc kiểm tra này.
Nếu sự cố được xử lý thành công, sẽ tiếp tục quay lại quá trình giám sát
ban đầu, cho đến khi lại phát hiện sự cố mới. Lưu ý quá trình kiểm tra cần được
thực hiện cẩn thận ( đầu tiên ở mức TRX/cell, đến cluster, sau đó là toàn mạng ).
Chính vì vậy tối ưu mạng là một quy trình khép kín không có điểm kết thúc.
Trong quá trình thực hiện có thể linh động kết hợp các giai đoạn với nhau. Có
thể
chia làm 2 quá trình chính:
 Quá trình giám sát và phân tích được xem như quá trình quản lý đặc tính
chất lượng mạng.

 Quá trình nhận diện vấn đề, thực thi những tác động tối ưu và kiểm tra
kết quả được xem như quá trình tối ưu hoá mạng

2.3.      S KPI TRONG T NG
 Gii thi s KPI:

Các chỉ số KPI trong 3G tuân theo nguyên lí SMART, có nghĩa là nó phải đảm
bảo các yếu tố: Specific (Cụ thể), Mesurable (Có thể đo lường), Attainable (Có thể
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH TỐI ƢU HÓA MẠNG 3G
SVTH: KHỔNG VĂN NHẤT LỚP: D08VTA1 Trang 20


đạt được), Relevant (Phù hợp), Time-bound ( Giới hạn về thời gian).










 
     
 
TT
Tham 




1
CPICH Ec/Io
Ec/Io của Pilot
97% số mẫu có
CPICH Ec/Io>=-
12dB
Sử dụng Scanner
2
CPICH RSCP
Vùng phủ Pilot
98% số mẫu có
CPICH RSCP>=
-95dBm
Sử dụng Scanner
3
Pilot Pollution
ratio
Nhiễu Pilot
Số mẫu bị Pilot
pollution ratio
<5%
Sử dụng Scanner
4
UE_TX_Power
Công suất UE
98% số mẫu có
UE, Tx
Power<=10dBm
Phân tích từ tất cả

các cuộc gọi thoại
và dữ liệu trong
quá trình đo
5
Soft/Softer
Handover
Success Rate
Tỷ lệ thành
công chuyển
giao mềm/mềm
hơn
>=98%
Chuyển giao
mềm/mềm hơn
trong hệ thống 3G
bao gồm thoại,
video, dữ liệu
6
Inter-Freq
Handover
Success Rate
Tỷ lệ chuyển
giao cứng
>=97%
Chuyển giao giữa
các tần số trong hệ
thống 3G bao gồm
thoại, video, dữ
liệu (Áp dụng khi
có chuyển giao

giữa các tần số)
7
Inter-RAT
Handover
Success Rate
Tỷ lệ thành
công chuyển
giao 2G <->3G
95%
Chuyển giao giữa
các hệ thống bao
gồm thoại và dữ
liệu (GPRS, EDGE
và UMTS)
8
CS Quality
(DL)
BLER đường
xuống cuộc gọi
95% số mẫu có
BLER <=2%
Bao gồm cả cuộc
gọi thoại và video

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×