BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
----
--
MÃ LỚP HP: 2021101055802
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG TRONG
MARKETING
LỚP: SÁNG THỨ 5
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
CHO THƯƠNG HIỆU VÍ ĐIỆN TỬ MOMO
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Hồ Thị Thanh Trúc
Thực hiện: Nhóm Sunsee
Thành phố Hồ Chí Minh - 4/2021
MỤC LỤC
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ............................................................................................. 1
1. Tổng quan thị trường – phân tích đối thủ cạnh tranh ......................................... 3
1.1. Khái niệm ví điện tử .................................................................................... 3
1.2. Tổng quan thị trường ................................................................................... 3
1.3. Cơ hội và thách thức .................................................................................... 4
1.3.1. Cơ hội ................................................................................................... 4
1.4. Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 5
1.4.1. Viettelpay ............................................................................................. 6
1.4.2. Airpay ................................................................................................... 7
1.4.3. Zalopay ................................................................................................. 8
1.4.4. MOCA ................................................................................................ 10
2. Chân dung khách hàng mục tiêu - khán giả mục tiêu ...................................... 12
2.1. Khách hàng mục tiêu (Target Customer) .................................................. 12
2.1.1. Target Customer 1 .............................................................................. 12
2.1.2. Target Customer 2 .............................................................................. 15
2.2. Khán giả mục tiêu (Target Audience) ...................................................... 17
3. Phân tích chiến lược thương hiệu ..................................................................... 18
4. Chiến lược định vị - Phát biểu thông điệp định vị ........................................... 20
5. Mục tiêu ............................................................................................................ 20
5.1. Mục tiêu kinh doanh và mục tiêu marketing ............................................. 20
5.2 Mục tiêu truyền thông ................................................................................ 21
6. Chiến lược sáng tạo .......................................................................................... 22
6.1. Big idea, insight, concept, thơng điệp ....................................................... 22
6.2 Khung chương trình.................................................................................... 23
7. Phân bổ ngân sách - kế hoạch hành động ......................................................... 25
7.1 Bộ máy nhân sự marketing ......................................................................... 25
7.2 Tóm tắt kế hoạch hành động ...................................................................... 26
7.3. Giai đoạn 1 ................................................................................................ 27
7.3.1. Viral clip ............................................................................................. 27
A. Kế hoạch thực hiện .............................................................................. 27
B. Ý tưởng cho viral video ....................................................................... 29
C. Ngân sách ............................................................................................. 30
7.3.2. Tặng vật phẩm tiếp sức mùa thi ......................................................... 31
A. Kế hoạch thực hiện ........................................................................... 31
B.
Đề xuất kênh - phương tiện truyền thông ......................................... 33
C.
Ngân sách .......................................................................................... 34
7.4. Giai đoạn 2 ................................................................................................ 35
7.4.1. Activation booth ................................................................................. 35
A. Kế hoạch thực hiện .............................................................................. 35
B. Ngân sách ............................................................................................. 37
7.4.2. Event ................................................................................................... 38
A. Ý tưởng cho sự kiện ............................................................................. 38
B. Kế hoạch thực hiện .............................................................................. 39
C. Đề xuất kênh ........................................................................................ 41
D. Ngân sách ............................................................................................ 42
7.5. Giai đoạn 3 ................................................................................................ 44
A. Ý tưởng ................................................................................................ 44
B. Đề xuất kênh – phương tiện ................................................................. 47
C. Ngân sách ............................................................................................. 50
8. Ngân sách ......................................................................................................... 52
9. Kết luận............................................................................................................. 52
9.1. Đánh giá kế hoạch truyền thông ................................................................ 52
9.1.1. Đánh giá từng hoạt động truyền thơng ............................................... 52
9.1.2. Đánh giá tồn bộ kế hoạch truyền thơng ............................................ 53
9.2. Phân tích rủi ro và kế hoạch dự phòng ...................................................... 55
10. Kiến nghị cho kế hoạch truyền thông tiếp theo .............................................. 60
11. Timeline tổng .................................................................................................. 60
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Từ năm 2015, với sự phát triển của các công ty hoạt động trong lĩnh vực trung
gian thanh toán, thị trường fintech Việt Nam bắt đầu có những bước phát triển mạnh
mẽ, dần trở thành một tín hiệu đáng chú ý đối với các ngân hàng và các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực công nghệ. Thị trường fintech Việt Nam đạt 4.4 tỷ USD giá
trị giao dịch vào năm 2017 và được dự kiến sẽ đạt đến 7.8 tỷ USD vào năm 2020.
Theo ước tính chưa chính thức, hiện tại ở Việt Nam, có khoảng 200 công ty fintech
đang hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau. Trong đó, thanh tốn điện tử là một lĩnh
vực có tiềm năng phát triển rất lớn tại Việt Nam, tính đến hết năm 2020 có 38 cơng
ty tham gia vào lĩnh vực thanh toán điện tử.
Theo báo cáo thị trường thanh toán điện tử Landscape 2020, trong riêng năm
2020, các giao dịch qua Internet, điện thoại di động tăng trưởng đến 238% (số liệu
được trích từ báo cáo của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số – Bộ Công Thương).
Trong 90 triệu người Việt Nam, số người sử dụng internet chiếm 49%, số người
sử dụng Internet thơng qua thiết bị điện thoại chiếm 34%, chính vì thế Việt Nam được
xem như là 1 thị trường béo bở để phát triển thương mại điện tử cũng như thanh toán
điện tử.
Doanh thu từ thị trường thanh toán điện tử 2020 đã tăng trưởng 14.2% so với
cùng kỳ năm ngoái, doanh thu đạt được là 8,904 triệu USD. Lượng người dùng cũng
đã tăng trưởng lên đến 36,2 triệu, tăng 12.1% so với năm ngoái.
Trong lĩnh vực thanh toán điện tử tại Việt Nam, Công ty cổ phần dịch vụ di
động trực tuyến (viết tắt M_Service) với siêu ứng dụng Momo hiện là doanh nghiệp
dẫn đầu thị trường thanh toán điện tử tại Việt Nam với hơn 23 triệu người dùng
(2020). MoMo là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về cung cấp dịch vụ ứng dụng Ví
điện tử trên di động, dịch vụ chuyển tiền mặt tại điểm giao dịch (OTC) và nền tảng
thanh tốn (payment platform).
Cơng ty M_Service ra đời vào năm 2007 và chính thức ra mắt thương hiệu Ví
điện tử MoMo vào năm 2010. Khi mới ra đời, thanh tốn online vẫn cịn là một điều
khá xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam, Momo đã trải qua nhiều khó khăn để trở
1
thành thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam như hiện nay. Để đạt được thành cơng này,
ngồi những nỗ lực từ nhiều yếu tố, truyền thơng tích hợp là một vấn đề đang được
Momo tập trung phát triển trong những năm gần đây. Người tiêu dùng ngày càng
quen thuộc hơn với Momo thơng qua các chương trình truyền thơng của Momo như
Lắc xì, Học viện Momo, điều nhỏ bé vĩ đại…
Tuy nhiên, thị trường thanh toán điện tử là một miếng bánh béo bở, ngày càng
nhiều công ty lớn nhỏ, từ trong nước đến ngoài nước tham gia vào tranh giành thị
trường này. Để giữ vững vị thế dẫn đầu của mình, Momo cần phải nỗ lực hơn nữa
trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu thơng qua các hoạt động IMC của mình.
Chính vì sự thú vị của lĩnh vực thanh tốn điện tử cũng như vai trị của hoạt
động IMC với ví điện tử Momo, nhóm chúng em quyết định lựa chọn thương hiệu
này để lập kế hoạch truyền thơng trong 6 tháng nhằm phát triển hình ảnh thương hiệu
của ví điện tử Momo.
2
1. Tổng quan thị trường – phân tích đối thủ cạnh tranh
1.1. Khái niệm ví điện tử
Theo Pachpande và Kamble (2018), ví điện tử là một loại thẻ hoạt động bằng điện
tử và cũng được sử dụng cho các giao dịch được thực hiện trực tuyến thơng qua máy
tính hoặc điện thoại thơng minh và tiện ích của nó giống như thẻ tín dụng hoặc thẻ
ghi nợ.
1.2. Tổng quan thị trường
Theo báo cáo thị trường thanh toán điện tử Landscape 2020, trong riêng năm 2020,
các giao dịch qua Internet, điện thoại di động tăng trưởng đến 238% (số liệu được
trích từ báo cáo của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số – Bộ Công Thương).
Trong 90 triệu người Việt Nam, số người sử dụng internet chiếm 49%, số người
sử dụng Internet thông qua thiết bị điện thoại chiếm 34%, chính vì thế Việt Nam được
xem như là 1 thị trường béo bở để phát triển thương mại điện tử cũng như thanh toán
điện tử.
Doanh thu từ thị trường thanh toán điện tử 2020 đã tăng trưởng 14.2% so với cùng
kỳ năm ngoái, doanh thu đạt được là 8,904 triệu USD. Lượng người dùng cũng đã
tăng trưởng lên đến 36,2 triệu, tăng 12.1% so với năm ngoái.
Theo Q&M nhận định về thị trường ví điện tử tại Việt Nam:
-
Momo là ví điện tử đứng đầu thị trường.
Trong khi Momo áp đảo thị trường, thì Airpay phổ biến với những người mua
sắm trực tuyến, Zalo thu hút nữ giới nhờ tích hợp chức năng trị chuyện thân thiện,
Viettelpay phổ biến ở miền Bắc do thế mạnh kinh doanh & xây dựng thương hiệu
ở thị trường này.
-
Chi phí, đa dạng dịch vụ và dợi ích thành viên là 3 yếu tố giúp người tiêu dùng
cân nhắc lựa chọn nhãn hiệu ví điện tử.
-
Yếu tố lớn nhất thúc đẩy người dùng đến với ví điện tử là tiện lợi và có khuyến
mãi.
3
-
Khuyến mãi là một trong những yếu tố lớn nhất thúc đẩy người dùng ví điện tử.
Các hình thức khuyến mãi được ưa chuộng là hồn tiền, tích lũy điểm, giảm giá
% dựa vào giá trị giao dịch.
-
Mục đích sử dụng ví điện tử thơng dụng nhất là nạp tiền điện thoại và chuyển tiền.
Tuy nhiên giá trị giao dịch vẫn còn hạn chế.
1.3. Cơ hội và thách thức
1.3.1. Cơ hội
-
Tại Việt Nam, Chính phủ đặt ra mục tiêu, cuối năm 2020, tỷ trọng tiền mặt trên
tổng phương tiện thanh toán ở mức thấp nhất hơn 10% và 8% vào năm 2025. Điều
này có nghĩa là trong thời gian tới ví điện tử sẽ có nhiều tiềm năng để phát triển;
-
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều cơ hội để phát triển các hình
thức thanh tốn hiện đại, dễ sử dụng nói chung và ví điện tử nói riêng.
-
Nơng thơn đang được đẩy mạnh phát triển, đây được coi là một thị trường hấp
dẫn cho ngành thanh tốn điện tử.
-
Số lượng người sử dụng điện thoại thơng minh và sử dụng điện thoại vào Internet
tăng lên đáng kể. Theo tổng hợp từ báo cáo Digital marketing năm 2019 của
WeareSocial và Hootsuite, trong số 64 triệu người dùng Internet tại Việt Nam thì
số lượng người dùng truy cập bằng thiết bị di động là 61,73 triệu người (chiếm
96% số người sử dụng Internet).
-
Thương mại di động đã trở thành một phương thức giao dịch quen thuộc của các
công ty thương mại lớn trên thế giới và đang ngày càng phát triển tại Việt Nam.
Nó làm thay đổi cách thức mua bán, giao nhận hàng hóa của con người.
1.3.2. Thách thức:
-
Thói quen thanh tốn bằng tiền mặt ở Việt Nam rất lớn cùng với tâm lý lo sợ lừa
đảo và rủi ro trong q trình thanh tốn nên một bộ phận người tiêu dùng Việt vẫn
chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt.
-
Vấn đề rủi ro gian lận trong thanh tốn ví điện tử. Đây là một thách thức lớn đối
với sự phát triển của ví điện tử trong thời gian tới.
4
-
Một bộ phận người tiêu dùng Việt vẫn chưa bắt kịp những tiến bộ cơng nghệ đang
diễn ra trên tồn cầu. Họ chưa nhận thức và ít tin tưởng về những hình thức thanh
tốn hiện đại nói chung và ví điện tử nói riêng.
-
Hiện vẫn chưa có hành lang pháp lý đầy đủ và chính thức đối với hình thức thanh
tốn qua ví điện tử. Nói cách khác, chưa có chế tài hay bộ luật nào quy định về
tính pháp lý của ví điện tử và những rủi ro cũng như đảm bảo sự an toàn đối với
tài sản của người dùng mỗi khi có tranh chấp.
1.4. Đối thủ cạnh tranh
Thống kê cho thấy, đến cuối năm 2020, Ngân hàng Nhà nước đã cấp phép cho
khoảng 38 doanh nghiệp đủ điều kiện làm ví điện tử. Trong đó, 5 ví điện tử lớn nhất
chiếm tới 95% tổng số giao dịch thanh tốn qua ví điện tử trên thị trường. Trong đó,
MoMo đang là ví điện tử dẫn đầu thị trường.
Trong khi 95% thị trường đang tập trung trong tay 5 ví điện tử lớn thì vẫn cịn khá
nhiều doanh nghiệp "lao" vào thị trường cung cấp ví điện tử. "Đơn giản là bởi thị
trường ví điện tử của Việt Nam vẫn cịn dư địa để phát triển", theo ơng Phạm Xuân
Hoè, nguyên Phó Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước).
Theo đánh giá của Asian Banker Research, thị trường sẽ nhanh chóng chứng kiến
sự nở rộ của các ví điện tử. Cịn theo ước tính của Cơng ty tư vấn YCP Solidiance,
tổng giá trị giao dịch thông qua các cơng ty cơng nghệ tài chính tại Việt Nam sẽ chạm
mốc 25 tỷ USD vào năm 2025, tăng gần gấp 3 lần so với mức 9 tỷ USD ở thời điểm
hiện tại.
5
Hình: Các ví điện tử tại Việt Nam (35/38)
1.4.1. Viettelpay
Nhận định chung: ViettelPay - Ngân hàng số của người Việt* được phát triển bởi
Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services – VDS), đáp ứng mọi nhu
cầu trong cuộc sống hàng ngày như: chuyển tiền, thanh tốn hóa đơn điện, nước,
truyền hình, internet, viễn thơng, mua sắm, du lịch, mua vé tàu xe, đặt khách sạn.
Định vị: Ngân hàng số người Việt
Điểm mạnh:
-
Nền tảng tài chính, cơng nghệ vững chắc từ tập đồn Viettel.
Có hậu thuẫn từ Ngân hàng Quân đội, người dùng không cần phải liên kết tài
khoản Ngân hàng khi mở ví điện tử.
6
Điểm yếu:
Mới tham gia vào thị trường ví điện tử, lượng người dùng chưa nhiều, (Momo,
-
Zalopay, Moca chiếm 90% lượng người dùng ví điện tử hiện nay).
Đặc điểm hoạt động truyền thơng:
Đang trong q trình thâm nhập vào thị trường ví điện tử, ViettelPay đã có nhiều
chiến dịch truyền thơng hiệu quả như chiến dịch Tết: Tết dễ dàng với ViettelPay, các
viral video cùng các hoạt động khuyến mãi thường xuyên.
1.4.2. Airpay
Nhận định chung: Ví điện tử AirPay là ứng dụng thanh tốn di động của tập đồn
Garena ra mắt năm 2015. Là một ứng dụng trên di động có tác dụng như ví điện tử
cho phép người dùng sử dụng thanh tốn hóa đơn hoặc các dịch vụ. Dù mới ra mắt
nhưng ứng dụng AirPay rất được lòng giới trẻ với những liên kết khuyến mãi hấp
dẫn, mức chiết khấu cao cùng đa dạng tính năng hấp dẫn người dùng.
Định vị theo lý tính: airpay là ứng dụng dễ dàng sử dụng, thanh toán mọi lúc mọi
nơi
Điểm mạnh:
- Nổi bật với hoạt động mua đồ ăn trực tuyển, người dùng chọn Airpay để thanh toán
cho các hoạt động đặt đồ ăn Online nhờ vào các khuyến mãi miễn phí vận chuyển
trên Foody và Now.
7
- Liên kết với shopee làm cho người dùng được tiếp cận hiệu quả.
- Người dùng chọn Airpay và zalo để mua thẻ cào game vì đơn vị chủ quản cũng là
2 nhà phát hành game online lớn tại Việt Nam, có mức chiết khấu và ưu đãi cao.
Điểm yếu:
- Chưa tiếp cận mở rộng được việc thanh toán tại các điểm bán lẻ
Đặc điểm hoạt động truyền thông: Airpay chủ yếu tập trung vào các chương trình
khuyến mãi thơng qua liên kết với shopee
1.4.3. Zalopay
Nhận định chung: ZaloPay thuộc sở hữu của Cơng ty TNHH Zion thuộc Tập đồn
VNG. Được tích hợp với cộng đồng 70 triệu người dùng ứng dụng Zalo, Zalo pay
phát triển nhanh chóng và có ưu thế khá lớn trong việc tham gia vào thị trường.
8
Định vị theo lý tính: Chuyển tiền và thanh tốn nhanh chóng chỉ trong 2s
Điểm mạnh:
- Thừa hưởng hệ sinh thái hơn 70 triệu người dùng ứng dụng Zalo
- Gửi tiền miễn phí trong khung chat chỉ mất 2s, khơng bó buộc trong khung giờ hành
chính, giao dịch 24/7
- Người dùng chọn Airpay và zalo để mua thẻ cào game vì đơn vị chủ quản cũng là
2 nhà phát hành game online lớn tại Việt Nam, có mức chiết khấu và ưu đãi cao.
- Nhiều phương thức thanh toán tiện lợi khi ở gần nhau: quét mã QR, kết nối NFC,
Bluetooth. Chuyển tiền giữa các tài khoản khi ở xa nhau bằng Tên Tài Khoản, danh
bạ Zalo.
Điểm yếu: Giới hạn khoảng nạp tiền và rút tiền, làm cho khách hàng cảm thấy bất
tiện
Đặc điểm hoạt động truyền thông: Social media một trong những chiến lược
marketing cho Zalopay. Hiện tại, ứng dụng ví điện tử này đang tích cực triển khai
quảng cáo dịch vụ qua các kênh social media chủ yếu là Youtube và Facebook, trong
đó traffic đến từ Youtube chiếm 93,1 % và Facebook là 6,29 % (Theo số liệu của
SimilarWeb).
Ngoải ra Zalopay cịn có các hoạt động khác như: quảng cáo ngồi trời, khuyến mãi
tiền mặt, lì xì online,...
9
1.4.4. MOCA
Nhận định chung: Được thành lập năm 2013, Moca là một ứng dụng thanh tốn
miễn phí bằng điện thoại di động. Moca được Ngân hàng Nhà nước Việt nam cấp
giấy phép hoạt động thanh toán năm 2016 và hiện là đối tác của 11 ngân hàng trong
nước. Hồi tháng 9/2018, Moca đã ký hợp đồng hợp tác với Grab để triển khai Grabpay
by Moca, một ví điện tử được tích hợp vào ứng dụng gọi xe của Grab tại Việt Nam.
Sự hợp tác này nhằm khai thác thế mạnh của cả hai phía: Grab chọn Moca vì hiểu
biết thị trường nội địa và giấy phép dịch vụ thanh toán, trong khi đó Moca sẽ tăng độ
hấp dẫn khi tích hợp vào Grab. Grab là một nhà đầu tư tại Moca.
Định vị theo lý tính: An tồn, tiện lợi
Điểm mạnh:
- Tích hợp với ứng dụng Grab, tận dụng nguồn khách hàng từ ứng dụng Grab.
- Với sự hậu thuẫn tài chính vững chắc từ Grab, Moca đang sở hữu điểm “cộng” lớn
trong việc triển khai chiến lược khuyến mãi thông minh và khả năng chạy đường dài.
- Moca cũng đang sở hữu những năng lực cơng nghệ tài chính vững mạnh, đây sẽ là
ưu thế của Moca trên thị trường ví điện tử khi các yếu tố như giao diện thân thiện và
dễ sử dụng, an toàn và bảo mật cũng nằm trong tốp sáu tiêu chí lựa chọn ví điện tử
của người dùng, theo nghiên cứu của Cimigo.
Điểm yếu:
- Khó khăn cho người dùng trong giai đoạn đầu khi kết hợp cùng Grab.
- Khách hàng chủ yếu sử dụng thông qua Grabpay by Moca, nên Moca dễ bị người
dùng nhầm lẫn.
Đặc điểm hoạt động truyền thông:
Với hậu thuẫn và nền tảng từ ứng dụng Grab, hoạt động truyền thông của Moca tập
trung vào các chương trình khuyến mại cùng Grab để thu hút người dùng.
Một số số liệu khác:
10
11
2. Chân dung khách hàng mục tiêu - khán giả mục tiêu
2.1. Khách hàng mục tiêu (Target Customer)
2.1.1. Target Customer 1
-
Nhân khẩu học:
+ Tuổi: 18 – 25
+ Thu nhập: HIB Class F - C1 (1.500.000 – 5.499.999)
-
Tâm lý:
+ Phong cách sống: phong cách sống hiện đại, năng động, nhanh chóng thích
nghi với mơi trường mới. Chú ý đến những trải nghiệm mới lạ và theo đuổi sự
đổi mới trong trực tuyến, ứng dụng cơng nghệ một cách chóng.
-
Hành vi:
+ Lợi ích tìm kiếm: Khuyến mãi, Nhanh chóng, Low/Zero fee
12
❖
Buyer persona đại điện cho TG1
• Buyer persona 1:
Who: Mơ tả chân dung của nhóm người
•
mua mục tiêu
•
Tuổi: 18
•
Thu nhập: 5 triệu
•
Nghề nghiệp: sinh viên
•
Tình trạng hơn nhân: Độc thân
•
Địa lý: Học tập tại TPHCM
•
Giới tính: Nam
What: Vấn đề/Mối quan tâm của họ là gì?
Định danh: Phương Pháp
Dành nhiều thời gian để lên mạng mỗi ngày.
Quan tâm nhiều đến các hoạt động liên quan
đến thể thao, điện tử, công nghệ thông tin.
Vấn đề: Quê ở Đăk Lắk mới lên TP học tập,
đang còn nhận trợ cấp từ bố mẹ hàng tháng,
khơng có xu hướng tiết kiệm, chưa quản lí
được chi tiêu
Why: Lý do họ lựa chọn ví điện tử? Tìm
- Có nhiều ưu đãi hấp dẫn như: tặng voucher,
kiếm lợi ích gì ở ví điện tử?
vé xem phim, nạp game...
- Khơng mất phí, nhanh chóng, có thể sử
dụng ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào
Where: Họ thường sử dụng ở đâu?
Thường sử dụng tại các cửa hàng tiện lợi,
siêu thị, tiệm đồ ăn thức uống có thanh tốn
bằng ví điện tử momo,…
When: Họ sử dụng khi nào?
Khi có nhu cầu về giao dịch như chuyển tiền,
mua sắm trực tuyến, thanh tốn,..
How: Cách thức ra quyết định
• Tìm hiểu/tham khảo thông tin từ ai?
Tham khảo ý kiến từ bạn bè xung quanh,
nghe bạn bè review và mời dùng thử.
13
• Buyer persona 2:
Who: Mơ tả chân dung của nhóm người
mua mục tiêu
• Định danh: Hồng Nhàn
• Tuổi: 22
• Thu nhập: 5 triệu
• Nghề nghiệp: Nhân viên Marketing
fulltime
• Tình trạng hơn nhân: Độc thân
• Địa lý: Học tập tại TPHCM
• Giới tính: Nữ
What: Vấn đề/Mối quan tâm của họ là - Dành nhiều thời gian để lên mạng mỗi
ngày. Quan tâm nhiều đến các hoạt động
gì?
nghệ thuật và giải trí.
- Vấn đề: Thường hay quên mình để tiền
ở đâu, hay rớt mất tiền. Khơng nhớ một
ngày mình đã chi tiêu bao nhiêu và đơi
khi lười đi rút tiền mặt ngồi cây ATM
để dùng.
Why: Lý do họ lựa chọn ví điện tử ? - Tiền được giữ an tồn trong ví
Tìm kiếm lợi ích gì ở ví điện tử ?
- Quản lí được chi tiêu
- Có nhiều ưu đãi hấp dẫn như: tặng
voucher trà sữa, thẻ xem phim,...
Where: Họ thường sử dụng ở đâu?
Thường sử dụng tại các cửa hàng tiện lợi,
siêu thị, tiệm đồ ăn thức uống có thanh
tốn bằng ví điện tử momo,…
When: Họ sử dụng khi nào?
Khi có nhu cầu về giao dịch như chuyển
tiền, mua sắm trực tuyến, thanh tốn,…
How: Cách thức ra quyết định
• Tìm hiểu/tham
thơng tin từ ai?
khảo
Tham khảo ý kiến từ bạn bè xung quanh,
nghe bạn bè review và mời dùng thử hoặc
trên các hội nhóm.
14
2.1.2. Target Customer 2
-
Nhân khẩu học:
+ Tuổi: 26 – 35
+ Thu nhập: HIB class B6 (12.500.000 – 13.499.999), HIB Class B7 (13.500.000
– 14.999.999)
-
Tâm lý:
+ Phong cách sống: phong cách sống độc lập, tự chủ trong chi tiêu.
-
Hành vi:
+ Lợi ích tìm kiếm: Thuận tiện, an tồn và bảo mật cao, có thể thanh tốn đa dịch
vụ.
15
• Buyer persona đại điện cho TG2:
Who: Mô tả chân dung của nhóm người
-
Định danh: Diệu Êm
mua mục tiêu
-
Giới tính: Nữ
-
Tuổi: 30
-
Tình trạng hơn nhân: Đã kết hơn và có
1 con nhỏ
-
Thu nhập: 15 triệu/tháng
-
Nghề nghiệp: Nhân viên fulltime
-
Địa lý: Sống và làm việc tại TPHCM
What: Vấn đề/Mối quan tâm của họ là - Mối quan tâm hàng đầu là gia đình, sau đó
đến cơng việc. Ln suy nghĩ làm thế nào để
gì?
cân bằng thời gian giữa gia đình và công việc.
- Vấn đề: Đi làm từ 8h sáng đến 5h15 tối mới
về. bận rộn với cơng việc, gia đình và con cái
nên khơng có thời gian đi rút tiền các ATM và
đến các điểm thanh tốn các phí thu hàng tháng
như tiền điện, nước, cáp, điện thoại, internet....
Why: Lý do họ lựa chọn ví điện tử ? Tìm Tiện, nhanh, tiết kiệm thời gian, khơng phải đi
kiếm lợi ích gì ở ví điện tử?
xa xơi ngồi ngay ở nhà vẫn có thể làm được
những việc cần thiết như thanh toán điện nước,
mua card điện thoại,…
When: Họ sử dụng khi nào?
Khi hết giờ làm, hoặc trong thời gian nghỉ
Where: Họ thường sử dụng ở đâu?
Ở bất kì đâu khi cần, nhưng đa phần là ở nhà.
How: Cách thức ra quyết định
Được đồng nghiệp, người thân giới thiệu.
•
Tìm
hiểu/tham
khảo
thơng tin từ ai?
16
2.2. Khán giả mục tiêu (Target Audience)
❖ Who? Họ là ai?
-
Tuổi: 16 – 27
-
Giới tính: 60% nữ, 40% nam
-
Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, người đi làm
-
Sống tại các thành phố
-
Thu nhập:
+ HIB Class E: 1.500.000 – 2.999.999
+ HIB Class D: 3.000.000 – 4.999.999
+ HIB Class C1: 4.500.000 – 5.499.999
-
Sống chung với gia đình hoặc độc thân
❖
What? Mối quan tâm của họ là gì?
- Thích sử dụng cơng nghệ
- Thích dành thời gian với điện thoại thông minh để vào các nền tảng như: FB,
Youtobe, Snapchat, GG, Instagram,….
- Thích những gì có tính vui vẻ, hài hước và độc đáo
- Thích những gì tìm tịi khám phá những điều mới, dẫn đầu xu hướng.
- Dễ bị ảnh hưởng bởi các nhóm: Bạn bè, gia đình, người nổi tiếng,….
❖
Where? Họ hoạt động ở đâu?
17
Họ chủ yếu hoạt động trên môi trường internet, đặc biệt là trên trên các phương tiện
xã hội
When? Khi nào?
❖
Bất cứ khi nào rãnh, thông thường sẽ dành ra trung bình 6 tiếng mỗi ngày để online,
trong đó có khoảng 2 tiếng dành cho MXH
Why? Tại sao yêu thích dịch vụ ví điện tử
❖
-
Tiện lợi, dễ dùng, tiết kiệm thời gian và chi phí
-
Giao diện dễ thương, gần gũi
-
Nhiều ưu dãi giảm giá, quà tặng, chiết khấu hoàn tiền,….
-
Đa dịch vụ như thanh toán điện nước, đặt vé xem phim, máy bay, card điện thoại
How? Tiếp nhận phương tiện truyền thông như thế nào?
❖
Truy cập internet mỗi ngày, đặc biêt là các trang MXH. Chủ yếu thông qua thiết
-
bị điện thoại di động, bên cạnh đó là máy tính bàn, lap top.
Mục đích: cập nhật tin tức mới, xu hướng mới, chia sẻ cá nhân, trò chuyện cùng
-
bạn bè, kết bạn, xem phim,…
3. Phân tích chiến lược thương hiệu
❖
Root Strengths (Thế mạnh cốt lõi)
-
Chuyển tiền siêu tốc, khơng tốn phí
-
An tồn bảo mật chuẩn quốc tế
-
Thanh tốn hiện đại, khơng tiền mặt
18
❖
Competitive environment (Môi trường cạnh tranh)
-
Cạnh trang trực tiếp: Zalopay, Viettelpay, Moca, Airpay,…
-
Cạnh tranh gián tiếp: Shopee, Lazada
❖
Target: Như đã phân tích ở mục 2
❖
Insight: “Tơi muốn thực hiện các giao dịch và các dịch vụ thanh toán 24/7,
tiện lợi mọi nơi kèm nhiều ưu đãi nhưng vẫn đảm bảo tính an tồn”
❖
Benefits:
-
Chuyển tiền cho người khác qua số điện thoại và khơng tốn phí
-
Nạp tiền điện thoại, mua mã thẻ di động
-
Thanh tốn hóa đơn điện, nước, điện thoại cố định, truyền hình cáp, internet
-
Mua vé xem phim, game trực tuyến, truyền hình trực tuyến
-
Đặt vé máy bay, vé xe, vé tàu hỏa, VETC
❖ Values, beliefs & personality
-
Values: nhanh, tiết kiệm, an toàn. đa dịch vụ
-
Beliefs: siêu ứng dụng
-
Personality: Reliable - secure
19
❖ Reasons to believe:
-
30.000+ thương hiệu hợp tác với MoMo
-
23.000.000+ người tin dùng
-
120.000+ điểm thanh tốn
❖
Discriminator: Ví điện tử dễ sử dụng, an toàn và tiện lợi nhất
❖
Essence: MoMo là siêu ứng dụng số 1 Việt Nam
4. Chiến lược định vị - Phát biểu thông điệp định vị
- MoMo lựa chọn chiến lược định vị dựa vào tính năng, MoMo định vị mình là đơn
vị hàng đầu tại Việt Nam tại Việt Nam cung cấp dịch vụ ứng dụng ví điện tử trên
điện thoại.
- Tun ngơn định vị: Ví điện tử MoMo – Siêu ứng dụng số 1 Việt Nam
5. Mục tiêu
5.1. Mục tiêu kinh doanh và mục tiêu marketing
- Mục tiêu kinh doanh: Tăng 20% doanh thu so với cùng kỳ năm 2020.
- Mục tiêu Marketing:
•
Tăng 10% thị phần so với cùng kỳ năm 2020.
•
Hơn 60% khách hàng mục tiêu hiểu được định vị của thương hiệu.
•
Tiếp tục giữ vững vị thế là người dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực ví điện tử.
•
Tăng độ trung thành của người dùng đối với thương hiệu.
20
5.2 Mục tiêu truyền thông
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
- Tạo sự thu hút và
- Tạo cho đối tượng mục
Conversion rate đạt 40%, chuyển
tiếp cận đến tối thiểu
tiêu cảm nhận được
đổi từ lượng khách hàng mong
số lượng 1.000.000
MoMo là một phần của
muốn sử dụng thành khách hàng
sinh viên
lối sống trẻ và hiện đại
thực sự sử dụng ví điện tử MoMo
- Đạt tối thiểu 50%
- Tạo sự kích thích và
lượng sinh viên nhận
khơi lên mong muốn sử
thức và hiểu về ví
dụng ví điện tử MoMo
điện tử MoMo
- 60% lượng sinh viên
- Đưa sản phẩm tiếp
nhận biết sẽ đi đến thích
tục trở thành Top of
thú
mind của đối tượng
- 70% lượng sinh viên đi
mục tiêu
từ thích thú đến mong
muốn thứ sử dụng
- Đạt 8.000.000 lượt tiếp
cận trên các phương tiện
đại chúng
21
6. Chiến lược sáng tạo
6.1. Big idea, insight, concept, thông điệp
•
Target Audience: học sinh lớp 12 trong kì thi đại học
•
Big idea: Cậu chẳng cần lo, vì đã có tớ.
•
Insight:
Fact
Truth
Insight
- Họ là những sinh
- Họ cảm thấy cô đơn khi
"Tôi mong muốn có thêm
viên đến từ các vùng bước chân lên thành phố
những người bạn đồng hành
ngoại thành
lớn.
để cùng chia sẽ và giúp đỡ
- Họ có ít bạn bè vào - Họ cảm thấy lạ lẫm với
nhau vượt qua khó khăn tại
lúc mới nhập học
mọi thứ xung quanh.
môi trường mới”
- Họ sống xa nhà
- Họ phải tự tay làm mọi
- Phần lớn họ có mức việc.
sinh hoạt phí khơng
q phong phú
- Họ chưa quen với
cách học tại môi
trường đại học
- Họ chưa thích nghi
với lối sống tại mơi
trường mới
• Key message: Các bạn trẻ ai cũng cần có những người bạn bè chí cốt để cùng
nhau trải qua thời sinh viên đầy kỉ niệm. MoMo sẽ bên cậu mỗi lúc khó khăn,
sẵn sàng 24/7, khi cần đã có MoMo.
•
Concept: Trẻ, hiện đại, dễ thương, năng động.
•
Theme: Hồng trắng, nhân vật MoMo đeo thẻ sinh viên
22