Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

555 hoàn thiện quy trình kiểm toán đối với khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tín việt AICA chi nhánh hà nội thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 116 trang )

Sinh viên thực hiện :

Vũ Thu Thủy

Mã sinh viên

:

20A4020777

Lớp

:

K20KTK

Khoa
Ke toán
- Kiểm
toánNHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Ộ GIẢO DỤC VÀ: ĐÀO TẠO
NGÂN
HÀNG
Giáo viên hướng dẫn :
TS.VIỆN
Nguyễn
Thị Phương
HỌC
NGÂN
HÀNG Thảo
------^∞Orara----------



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOẢN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOẢN BẢO CẢO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TOẢN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT - AICA CHI NHẢNH HÀ NỘI THỰC HIỆN


HÀ NỘI - 2021


i
Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cơ khoa Ke tốn
- Kiểm tốn, trường Học viện Ngân Hàng đã hết lòng truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm quý giá cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn, TS. Nguyễn
Thị Phương Thảo đã ln tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của em
trong quá trình nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này!
Em cũng xin được bày tỏ sự biết ơn trân trọng tới ban lãnh đạo và toàn thể cán
bộ cơng nhân viên của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA chi
nhánh Hà Nội đã ủng hộ và cung cấp những thông tin cần thiết trong q trình
nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Trong q trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hồn thành bài nhưng
vẫn khơng thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Kính mong nhận được sự nhận xét
và góp ý của q thầy cơ để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021

Sinh viên

Vũ Thu Thủy

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


ii
Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khố luận ‘Hồn thiện quy trình kiểm tốn đối với khoản
mục Tiền trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín ViệtAICA chi nhánh Hà Nội thực hiện” là cơng trình nghiên cứu của em.
Khóa luận được hồn thành trên cơ sở thu thập số liệu, nghiên cứu thực tế và
tham khảo tài liệu cộng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên: TS. Nguyễn Thị
Phương Thảo và các anh, chị bộ phận Kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Tín Việt - AICA chi nhánh Hà Nội. Các số liệu thơng tin sử dụng, kết quả
nêu trong khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên

Vũ Thu Thủy

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo



iii
Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC...................5
1.1. ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TIỀN............................................... 5
1.1.1. Khái niệm, bản chất khoản mục Tiền..................................... 5
1.1.2. Kế toán khoản mục tiền.......................................................... 6
1.1.3. Sai phạm thường gặp đối với khoản mục Tiền.....................10
1.1.4. KSNB đối với khoản mục Tiền và tương đương tiền............11
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC............................................................ 14
1.2.1. Mục tiêu, căn cứ kiểm toán khoản mục Tiền..................... 14
1.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................................... 15
1.2.3. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn.............................................. 20
• ••
1.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................ 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................ 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT - AICA
CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN.................................................... 29
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ
VẤN TÍN VIỆT - AICA.....................................................................29

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA............................................. 29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty Kiểm tốn
và Tư vấn AICA............................................................................... 30

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


iv

Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng

2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của cơng ty Kiểm
tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA.......................................................31
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT - AICA............................................ 32
2.2.1. Quy trình chung kiểm tốn báo cáo tài chính của cơng ty
kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA.............................................. 32
2.2.2. Đặc điểm của phương pháp tiếp cận

kiểm tốn...............36

2.2.3. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn........................................ 36
2.2.4. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán....................................... 37
2.2.5. Đặc điểm kiểm sốt chất lượng hoạt


độngkiểm tốn tại

cơng ty............................................................................................. 37
2.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
KIỂM TỐN BCTC CỦA KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY ABC
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT AICA CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN......................................38
2.3.1. Quy trình chung kiểm tốn khoản mục tiền tại AICA .... 38
2.3.2. Quy trình đối với cơng ty ABC............................................ 42
2.4. ĐÁNH

GIÁ

THỰC

TRẠNG

KIỂM

TỐN

ĐỐI

VỚI

KHOẢN MỤC TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT - AICA CHI
NHÁNH HÀ NỘI............................................................................... 70
2.4.1. Ưu điểm................................................................................ 70
2.4.2. Những hạn chế..................................................................... 72
2.4.3. Nguyên nhân của


hạn chế................................................. 74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................. 75

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

v

Học Viện Ngân Hàng

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI AICA................................................................................... 76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT - AICA CHI NHÁNH HÀ NỘI . 76
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TIỀN DO CƠNG TY TNHH

KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÍN VIỆT - AICA CHI NHÁNH HÀ

NỘI THỰC HIỆN.............................................................................. 77
3.2.1. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn................... 77
3.2.2. Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn........................ 79
3.2.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................... 80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................. 80
KẾT LUẬN ................................................................................................ 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


vi

Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Ke toán tiền mặt.............................................................................................7
Sơ đồ
1.2: Ke toán tiền gửi ngân hàng....................................................................8
Sơ đồ
1.3: Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................9
Sơ đồ
1.4: Kế toán tiền đang chuyển....................................................................10
Sơ đồ
1.5: Mối quan hệ...........................giữa tiền và các chu trình nghiệp vụ khác
18

Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức quản lý tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín

Việt - AICA.................................................................................................................... 30
Sơ đồ 2. 2: Quy trình kiểm toán BCTC của AICA.........................................................33
Sơ đồ 2. 3: Ảnh hưởng của các chu trình đến tài khoản Tiền.........................................46
BẢNG
Bảng 1. 1: Bảng mẫu câu hỏi về KSNB..................................................................20

Bảng 2. 1: Xác định mức trọng yếu.........................................................................40
Bảng 2. 2: Chi tiết thanh tốn của cơng ty ABC.....................................................42
Bảng 2. 3: Thành viên nhóm kiểm tốn..................................................................43
Bảng 2. 4: Xác định mức trọng yếu khi kiểm tốn Cơng ty ABC..........................49
Bảng 2. 5: Giải thích các từ trong Z110.................................................................50
Bảng 2. 6: Chương trình kiểm tốn khoản mục tiền................................................51
Bảng 2. 7: Quy trình thu tiền của cơng ty ABC.....................................................52
Bảng 2. 8: Quy trình chi tiền của cơng ty ABC.....................................................53
Bảng 2. 9: Bảng tìm hiểu KSNB đối với khoản mục tiền.......................................54
Bảng 2. 10: Chênh lệch giữa số cuối kỳ với số đầu kỳ...........................................55
Bảng 2. 11: Bảng tổng hợp trích GTLV.................................................................58
Bảng 2. 12: Đối chiếu số dư cuối kỳ với bảng BCĐ tài khoản..............................58
Bảng 2. 13: Đối chiếu tiền mặt kiểm kê với sổ sách..............................................62
Bảng 2. 14: Đối chiếu tiền gửi ngân hàng theo Thư xácnhận ngân hàng với sổ sách
63
Bảng 2. 15: Chi tiết nghiệp vụ trước-sau ngày31/12.............................................64
Bảng 2. 16: Các nghiệp vụ thu chi bất thường.......................................................65
Bảng 2. 17: Tổng hợp số dư tài khoản ngoại tệ.....................................................66
Bảng 2. 18: Tổng hợp hợp đồng tiền gửi...............................................................67

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo



viii
vii

Khóa
Khóa luận
luận tốt
tốt nghiệp
nghiệp
Học
Học Viện
Viện Ngân
Ngân Hàng
Hàng
BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Biểu đồ 2. 1: Biến động của thu- chi tiền mặt năm 2020...............................................56
Biểu đồ 2. 2: Biến động của thu- chi TGNH năm 2020.................................................57
HÌNH
Hình 2. 1: Biên bản kiểm kê tiền mặt.............................................................................60
LƯU ĐỒ
Lưu đồ 3. 1: Dòng chứng từ của q trình thu tiền........................................................78
STT

Từ viết tắt

Chú thích

1


AICA

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt
- AICA chi nhánh Hà Nội

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

KTV

Kiểm tốn viên

4

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

5

KQKD

Ket quả kinh doanh

6


TK

Tài khoản

7

BCKiT

Báo cáo kiểm toán

8

VNĐ

Việt Nam đồng

9

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

10

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

11


BCĐTK

Bảng cân đối tài khoản

12

GTLV

Giấy tờ làm việc

13

KSCL

Kiểm soát chất lượng

14

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


Sinh viên: Vũ Thu Thủy


GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


1
Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Năm 1995, Việt Nam đã gia nhập vào ASEAN và chính thức mở cửa hội nhập
với thế giới. Trong suốt 26 năm qua, Việt Nam đã không ngừng vươn lên và phát
triển về mọi mặt kinh tế - chính trị - xã hội. Đặc biệt là nền kinh tế Việt Nam đã có
những bước phát triển quan trọng như là chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền
kinh tế thị trường. Trong bối cảnh đó, độ tin cậy, chính xác và trung thực của thơng
tin trở thành tiêu chí mà mọi đối tượng sử dụng thơng tin quan tâm. Vậy nên, ngành
kiểm tốn đã ra đời và trở thành một phần quan trọng trong quá trình vận hành của
nền kinh tế thị trường nhằm nâng cao chất lượng thông tin, giúp người sử dụng có
căn cứ tin cậy để đưa ra quyết định thích hợp. Hiện nay ở Việt Nam, các cơng ty
kiểm tốn độc lập đang hoạt động chiếm số lượng lớn trên thị trường và con số này
không ngừng gia tăng. Sự cạnh tranh của các cơng ty kiểm tốn làm cho các công ty
phải không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ của mình để đáp ứng được
yêu cầu khách hàng đặt ra.Vì vậy các cơng ty cần phải khơng ngừng hồn thiện quy
trình và phương pháp kiểm tốn của mình.
Trên BCTC, khoản mục tiền của doanh nghiệp có quan hệ với nhiều khoản
mục khác như: Phải thu của khách hàng, phải trả người bán, hàng tồn kho, phải trả
công nhân viên ... Và khả năng sai phạm đối với khoản mục tiền là rất lớn nên
khoản mục này thường được đánh giá là trọng yếu trong mọi cuộc kiểm tốn.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt AICA chi nhánh Hà Nội, em đã được quan sát và tìm hiểu về quy trình kiểm tốn
BCTC của cơng ty, đặc biệt là các thủ tục, phương pháp kiểm toán khoản mục tiền

trên BCTC. Từ đó, em nhận thấy rằng quy trình và phương pháp kiểm toán về
khoản mục tiền do AICA thực hiện vẫn cịn tồn tại một số khó khăn và hạn chế nhất
định.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết lý luận và thực tiễn nói trên, việc nghiên
cứu đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA chi nhánh Hà
Nội thực hiện” là cần thiết nhằm nâng cao chất lượng cũng như hồn thiện quy trình
kiểm tốn báo cáo tài chính hiện nay.
2. Tổng quan nghiên cứu
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, em nhận thấy đây là một đề tài được
khá nhiều nhà nghiên cứu lựa chọn để nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện. Mặc dù

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

2

Học Viện Ngân Hàng

các nghiên cứu trước đây đều có sự khác biệt về mặt thời gian và không gian, nhưng
mục tiêu cuối cùng vẫn là đưa ra các giải pháp, đề xuất tích cực để hồn thiện quy
trình kiểm tốn đối với khoản mục tiền tại các cơng ty kiểm tốn được tồn diện và
chỉnh chu hơn. Một số nghiên cứu đi trước đã được công khai có thể kể đến bao
gồm:
Lê Mai Tú (2011) đã nghiên cứu về đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục Tiền và tương đương tiền trên BCTC tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn

Tài chính Kế tốn Kiểm toán AASC thực hiện”. Trong đề tài này, tác giả đã đi sâu
đến vấn đề thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản Tương đương tiền,
nhưng chưa đề cập đến việc thực hiện thủ tục phân tích đối với khoản mục tiền
trong doanh nghiệp.
Đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền trong Kiểm
tốn BCTC tại Cơng ty Kiểm tốn tư vấn Thủ Đô” cũng đã được thực hiện bởi Lê
Hồng Anh (năm 2015). Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã tìm hiểu và phân tích
sâu đối với việc kiểm tốn khoản mục tiền. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đề cập đến
thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục này tại cơng ty Kiểm tốn tư vấn Thủ Đơ
cũng như áp dụng quy trình vào một khách hàng cụ thể. Tuy nhiên, tác giả vẫn chưa
đi sâu vào việc thực hiện thủ tục phân tích đối với khoản mục tiền.
Trên cơ sở kế thừa, phát huy những điểm mạnh và khắc phục một số thiếu sót
của các nghiên cứu trước, kết hợp với thực tế là chưa có khóa luận nào nghiên cứu
về thực trạng tại công ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA chi nhánh
Hà Nội, khóa luận của em sẽ khái quát lại lý luận chung về “Kiểm tốn khoản mục
Tiền”. Sau đó, khóa luận sẽ chỉ ra thực trạng về kiểm tốn khoản mục này tại
AICA. Cuối cùng, bài luận sẽ đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển ưu
điểm đồng thời giải quyết những nhược điểm còn tồn tại đối với “Quy trình kiểm
tốn Khoản mục Tiền tại AICA”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trong khóa luận này, mục tiêu mà em muốn hướng đến là:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục
tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện;
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt
- AICA chi nhánh Hà Nội thực hiện;
- Đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu cịn tồn tại, tìm hiểu nguyên nhân

Sinh viên: Vũ Thu Thủy


GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


3
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
chính xác của các vấn đề, đồng thời kiến nghị, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện
quy trình và phương pháp kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA chi nhánh Hà Nội
thực hiên.
4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán đối với khoản mục Tiền trong
kiểm toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khơng gian: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt - AICA chi
nhánh Hà Nội;
- Thời gian: từ năm 2019 đến năm 2021
5. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được triển khai, nghiên cứu nhằm tập trung trả lời các câu hỏi nghiên
cứu sau đây:
- Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn BCTC
của AICA là gì?
- Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền do AICA thực hiện tại Công
ty ABC như thế nào?
- Giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong quy trình thực
hiện kiểm tốn khoản mục tiền tại AICA là gì?
6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được triển khai và sử dụng trong đề tài bao gồm:
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập, nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ
kế toán và kiểm toán Việt Nam cùng các tài liệu chuyên ngành liên quan như giáo

trình, sách báo về kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo
tài chính. Thu thập tài liệu, hồ sơ liên quan đến kiểm toán khoản mục tiền trên
BCTC của công ty ABC do AICA thực hiện.
- Phương pháp phân tích và so sánh số liệu: So sánh, đối chiếu, đánh giá giữa
số liệu thu thập được với số liệu tính tốn được.
- Phương pháp quan sát, khảo sát thực tế và phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn,
yêu cầu nhân viên thực hiện khảo sát để thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu được sử dụng trong khóa luận bao gồm:
- Dữ liệu thứ cấp: số liệu, thông tin thu thập được từ công ty TNHH Kiểm toán

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


4

Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
và Tư vấn Tín Việt - AICA chi nhánh Hà Nội, từ nguồn Internet, các thông tư, quy
định được ban hành bởi Bộ tài chính, giáo trình do Học viện Ngân hàng phát
hành,...
- Dữ liệu sơ cấp: số liệu, thông tin được sử dụng trong khóa luận được thu
thập từ điều tra khảo sát, phỏng vấn, quan sát,...
7. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của Luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục Tiền trong kiểm
toán BCTC;
- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và tương đương

tiền trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn Tín Việt AICA chi nhánh Hà Nội;
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
Tiền trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn Tín Việt AICA chi nhánh Hà Nội.

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


5

Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN ĐỐI VỚI
KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TIỀN
1.1.1. Khái niệm, bản chất khoản mục Tiền
1.1.1.1. Khái niệm về khoản mục Tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền
tệ bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ (Tài khoản 111): bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng
bạc, kim khí quý, đá quý. Là khoản tiền tại két của doanh nghiệp với mục đích dự
trữ cho thanh tốn hàng hóa, dịch vụ mua vào và chi trả cho công nhân viên.
- Tiền gửi ngân hàng (Tài khoản 112): bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và
vàng bạc, kim khí quý, đá quý được gửi ở ngân hàng với mục đích dự trữ cho thanh
tốn, gửi với mục đích nhận lãi,...
- Tiền đang chuyển (Tài khoản 113): bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ mà
doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện
để chuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng để trả nợ cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo hay bảng sao

kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc.
Trên BCĐKT, tiền được trình bày ở phần tài sản. Cụ thể, chỉ tiêu tiền được
trình bày trên BCĐKT là số tổng hợp của các loại tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển. Tại Thuyết minh BCTC của doanh nghiệp trình bày
chi tiết số dư từng loại tiền.
1.1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền
Tiền là một khoản mục quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp. Trong công
tác quản lý cũng như hoạt động kiểm toán, các nhà quản lý và KTV cần căn cứ vào
đặc điểm của tiền để có phương pháp tác nghiệp thích hợp. Một số đặc điểm chính
của khoản mục tiền cần lưu ý như sau:
Thứ nhất, trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để
đáp ứng các nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh ngiệp, mua sắm vật tư,
hàng hóa. Là kết quả của việc mua bán, thu hồi các khoản nợ. Quy mô vốn bằng
tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời và là một bộ phận quan trọng của vốn
lưu động. Chính vì vậy, trong thực tế tại các doanh nghiệp, tiền có thể bị doanh

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


6

Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
nghiệp cố tình trình bày sai lệch, không đúng với thực tế tại đơn vị, nhằm đánh lừa
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Thứ hai, tiền liên quan đến hầu hết tất cả các chu trình kinh doanh trong doanh
nghiệp như: Chu trình bán hàng - thu tiền, chu trình tiền lương - nhân sự, chu trình
mua hàng - thanh tốn... Do đặc điểm đặc thù này nên những sai sót, gian lận trong

những khoản mục khác thường có liên quan đến khoản mục tiền và ngược lại. Đồng
thời, cũng do đặc điểm trên nên thông thường, số phát sinh của TK tiền thường lớn
hơn số phát sinh của hầu hết các TK khác. Và tiền cũng là một tài sản rất nhạy cảm,
khả năng gian lận, biển thủ đối với tiền ở một doanh nghiệp thường cao hơn các tài
sản khác.
Với các đặc điểm nêu trên, có thể thấy tiền là một khoản mục quan trọng
nhưng dễ bị trình bày sai lệch và rủi ro liên quan đến mất mát, gian lận cao. Điều
này dẫn đến việc trong một cuộc kiểm toán BCTC bất kỳ thì kiểm tốn khoản mục
tiền là nội dung quan trọng dù số dư của khoản mục tiền có thể được đánh giá là
khơng trọng yếu.
1.1.2. Ke tốn khoản mục tiền
1.1.2.1. Kế toán tiền mặt
Trong kế toán tiền mặt, tài khoản được sử dụng là: 111 - Tiền mặt, 3381 - Tài
sản thứ chờ giải quyết, 131 - Phải thu khách hàng, 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ,
ký cược, ...
Bên cạnh đó, các chứng từ kế tốn được sử dụng trong kế toán tiền mặt gồm:
Phiếu thu tiền, Phiếu chi tiền, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng,.
Kế toán tiền mặt được hạch toán theo sơ đồ sau:

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


87
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Khóa luận tồt nghiệp

Sơ đồ
1. TSCĐ
1: Ke tốn tiền mặt
(6) Mua sắm NVL, CCDC,
HH,

HọcViện
ViệnNgân
NgânHàng
Hàng
Học

(7) Thanh toán các khoản nợ phải trả
(8) Nộp thuế và trả nợ vay
(9) Đặt cọc, cầm cố, ký quỹ, ký cược,...
(10) Rút tiềm mặt nhập quỹ TGNH
(11) Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt
1.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Trong kế toán TGNH, tài khoản được sử dụng là: 112 - Tiền gửi ngân hàng,
131 - Phải thu khách hàng, 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược,...
Bên cạnh đó, các chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân
hàng gồm: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Giấy chuyển
tiền,Séc, ...
Kế toán tiền gửi ngân hàng được hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1. 2: Ke toán tiền gửi ngân hàng

______________(2)
.
--------------------------------►


(Nguồn: Slide bài giảng Kế tốn tài chính 1. Học viện Ngân Hàng 2018)
Trong đó:

(3)
(1)
---------------------------------

Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ; Doanh thu tài chính, Thu nhập khác

(2) Thu hồi các khoản nợ phải thu
(3) Tiền cọc được hoàn trả, thu hồi các khoản cầm cố
(4) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(5) Kiểm kê phát hiện thứ tiền mặt

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


(Nguồn: Slide bài giảng Kế tốn tài chính 1. Học viện Ngân Hàng 2018)
Trong đó:
(1) Rút tiền mặt tại quỹ để gửi Ngân hàng

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


9


Khóa luận tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng

(2) Khách hàng chuyển khoản thanh toán tiền hàng
(3) Chuyển khoản các khoản thu từ đầu tư, nội bộ, phải thu khác
(4) Thu qua chuyển khoản tiền ký quỹ, ký cược, các khoản đầu tư
(5) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(6) Trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng cho nhà cung cấp, nhà nước, nhân vièn...
(7) Ký quỹ, ký cược, đầu từ bằng tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 1. 3: Ke toán tiền gửi ngân hàng

(Nguồn: Slide bài giảng Kế tốn tài chính 1, Học viện Ngân Hàng, 2018)
Trong đó:
(8) Doanh thu từ hoạt động bán hàng và hoạt động khác
(9) Doanh thu từ hoạt động tài chính
(10) Chi phí phát sinh
(11) Mua vật tư hàng hóa
1.1.2.3. Kế tốn tiền đang chuyển
Trong kế toán tiền đang chuyển, tài khoản được sử dụng là: 113 - Tiền đang
chuyển, 131 - Phải thu khách hàng, 331 - Phải trả cho người bán,.
Chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển gồm: Quyết
định chi tiền, Thông báo đã thanh toán từ khách hàng
Hạch toán kế toán đối với tiền đang chuyển được hệ thống theo sơ đồ kế toán
sau:

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo



Khóa luận tốt nghiệp

10

Học Viện Ngân Hàng
Sơ đồ 1. 4: Kế toán tiền đang chuyển

(Nguồn: Slide bài giảng Kế toán tài chính 1, Học viện Ngân Hàng, 2018)
Trong đó:
(1) Gửi tiền vào Ngân hàng, Kho bạc chưa có giấy báo có
(2) Khách hàng trả tiền, thanh tốn vào Ngân hàng nhưng chưa có giấy báo

(3) Doanh thu nhận được nộp vào Ngân hàng (không qua quỹ)
(4) Nhận giấy báo nợ của Ngân hàng về số tiền trả người bán từ tiền ký quỹ
tại
Ngân Hàng
(5) Nhận giấy báo có về số tiền đang chuyển
1.1.3. Sai phạm thường gặp đối với khoản mục Tiền
Vì tiền là mội loại tài sản đặc biệt của doanh nghiệp nên khả năng sai phạm
đối với tiền là rất đa dạng. Sai phạm có thể xảy ra ở cả ba loại tiền: Tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể liên quan tới tiền
Việt Nam đồng, tiền ngoại tệ hay là vàng, bạc, đá quý, kim loại quý...
- Đối với tiền mặt khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
+ Tiền được ghi chép khơng có thực trong két tiền mặt.

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo



11

Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
+ Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ
khống, sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
+ Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và cá nhân làm công tác thanh toán trực tiếp
với khách hàng để biển thủ tiền.
+ Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý khơng tốt.
+ Khả năng sai sót do những ngun nhân khác nhau dẫn tới khai tăng hoặc
khai giảm khoản mục tiền trên bảng CĐKT.
+ Đối với ngoại tệ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục đích trục
lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc thanh toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch toán ngoại
tệ.
- Đối với tiền gửi ngân hàng, khả năng sảy ra sai phạm dường như thấp hơn
do
cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá là khá chặt
chẽ. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra khả năng các sai phạm dưới đây:
+ Hạch toán liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng chưa kịp thời
+ Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn giá do công ty ấn định.
+ Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng
trước khi chúng được ghi vào sổ.
+ Thanh toán một hoá đơn nhiều lần.
+ Thanh toán tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành.
+ Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao
dịch thường xuyên với ngân hàng.
+ Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính tốn của kế toán ngân
hàng tại đơn vị.
- Đối với tiền đang chuyển: Do tính chất và đặc điểm của tiền đang chuyển


sai phạm đối với mục này có mức độ thấp. Tuy nhiên khả năng sai phạm tiềm tàng
của tiền đang chuyển cũng rất lớn:
+ Tiền bị chuyển sai địa chỉ.
+ Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán.
+ Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đích khác.
1.1.4. KSNB đối với khoản mục Tiền và tương đương tiền
1.1.4.1. Yêu cầu của KSNB đối với khoản mục Tiền
Với khoản mục tiền của doanh nghiệp, yêu cầu của KSNB là:

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

12

Học Viện Ngân Hàng

- Thu đủ: Mọi khoản tiền đều phải được thu đầy đủ, nộp vào quỹ hay gửi
ngân hàng trong khoản thời gian quy định;
- Chi đúng: Tất cả các khoản chi đều phải đúng mục đích, phải được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, và được ghi chép đúng đắn;
- Phải duy trì số dư tiền hợp lý: Xây dựng hạn mức dư tiền riêng cho đơn vị
theo từng loại tiền
1.1.4.2. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ (KSNB) được lập ra với mục đích giúp các nhà quản lý kiểm
sốt các hoạt động diễn ra trong doanh nghiệp. Để KSNB hoạt động tốt thì phải có

khả năng ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa kịp thời các sai phạm hay gian lận trong
doanh nghiệp. Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên, KSNB phải tuân thủ và thực hiện các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Nhân viên có đủ năng lực chun mơn và phải liêm chính.
- Phân cơng, phân nhiệm rõ ràng. Tiến hành phân cơng, phân nhiệm trong q
trình xử lý nghiệp vụ thanh toán bao gồm xét duyệt nghiệp vụ, ghi chép sổ kế toán,
và quản lý, bảo quản tiền. Nguyên tắc này đảm bảo an toàn cho hoạt động thu - chi
tiền, tránh tình trạng gian lận khi một người có quyền hành bỏ sót, ghi khống hoặc
tạo chứng từ giả để rút tiền.
- Ghi chép kịp thời và đầy đủ số tiền thu được; đồng thời nộp ngay số tiền thu
được trong ngày vào quỹ hay ngân hàng.
- Các nghiệp vụ thu, chi phải có đầy đủ chứng từ.
- Thực hiện tối đa những khoản chi qua ngân hàng. Với phương thức thanh
toán qua ngân hàng, nếu doanh nghiệp có KSNB đối với việc ký duyệt các khoản
chi hữu hiệu thì sẽ có khả năng kiểm sốt tốt luồng tiền ra của doanh nghiệp. Do
việc thực hiện thanh tốn qua ngân hàng sẽ độc lập hồn tồn giữa người ký duyệt
chi, người ghi sổ kế toán và người thực hiện chi. Thiết lập chế độ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt.
- Vận dụng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. Đối với khoản mục tiền, khả
năng xảy ra sai phạm rất cao do đó việc phân cơng cụ thể chức năng ký duyệt chi là
cần thiết và hiệu quả nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro. Thông thường, chức
năng này do người đứng đầu doanh nghiệp chịu trách nhiệm. Và khi người có thẩm
quyền quyết định khơng ở tại doanh nghiệp.
- Xây dựng quy chế chi tiêu, định mức tồn quỹ tiền mặt. Nguyên tắc này nhằm
đảm bảo an tồn cho khả năng thanh tốn và khả năng hoạt động liên tục của doanh

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo



13

Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
nghiệp. Trong xây dựng định mức tồn quỹ cần chú ý tránh tình trạng dự trữ thiếu so
với yêu cầu thực tế dẫn đến ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nếu để tiền tồn quỹ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn, không hiệu quả trong
sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Cuối kì, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận quản lý độc lập. Định kỳ tiến
hành kiểm kê quỹ và đối chiếu với sổ phụ ngân hàng nhằm phát hiện gian lận hoặc
sai sót trong quá trình hạch tốn tăng giảm khoản mục tiền tại doanh nghiệp. Phát
hiện các sai phạm để tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục kịp thời.
1.1.4.3. KSNB đối với thu - chi tiền:
a. Đối với thu tiền:
Với các hoạt động thu tiền từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp
những thủ tục kiểm soát thường được vận dụng là:
Đánh số trước và kiểm tra sự liên tục của các dẫy số trên các phiếu thu, biên
lai nhận tiền... ngăn ngừa khả năng ghi khống hay bị bỏ sót.
Ghi chép, tính tốn và đối chiếu số lượng tiền thu được cuối mỗi ngày để
ngăn ngừa khả năng bị biển thủ.
Khi thu nợ của khách hàng, cần phải ghi chép cụ thể đối tượng, thời gian
thanh toán, đồng thời tính tốn lại cơng nợ với khách hàng ngay tại thời điểm khách
hàng thanh tốn nhằm mục đích tránh khả năng người thu tiền sử dụng thủ thuật gối
đầu để biển thủ.
Thủ thuật gối đầu: là thủ thuật được thực hiện bằng cách ghi nhận trễ các
khoản tiền đã thu được và bù đắp bằng những khoản tiền thu được sau đó. Tiền đã
thu được của khách hàng nhưng nhân viên đi thu tiền chưa kịp thời nộp đầy đủ vào
quỹ tiền mặt, hoặc nộp vào TK tiền gửi ngân hàng mà sử dụng vì mục đích cá nhân.
Điều này làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị.

Đối với thủ thuật gối đầu, đơn vị có thể thiết lập kiểm soát nhằm ngăn chặn,
phát hiện thủ thuật này bằng biện pháp sau: Đối với nhân viên kinh doanh (hoặc
nhân viên khác) nhận nhiệm vụ đi thu hồi nợ cho đơn vị cần mang theo một số
phiếu thu kèm theo. Đồng thời, khi giao nhận phiếu thu, kế tốn phải có lập biên
bản giao nhận phiếu thu, biên bản cần ghi rõ số của những chứng từ bàn giao. Cùng
với đó, định kỳ đơn vị ln cần phải đối chiếu cơng nợ với khách hàng.
Ngồi ra, kiểm soát đối với thu tiền, cũng cần đặc biệt chú ý đến trường hợp
bán hàng thu tiền ngay. Các đơn vị cần có sự phân cơng, phân nhiệm cho nhiều
người cùng thực hiện nhằm tránh trường hợp nhân viên biển thủ tiền. Đơn vị có thể

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


14
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
phân cơng nhân viên quản lý hàng độc lập với nhân viên giao hàng, độc lập với
người thu tiền.
b. Đối với chi tiền:
Với nghiệp vụ chi tiền, kiểm soát nội bộ tập trung hơn vào các thủ tục kiểm
soát sau:
- Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn trong hoạt động chi
tiền. Khi thực hiện việc chi tiền thông thường đơn vị có các văn bản quy phạm hạn
mức, điều kiện chi tiết và có sự kiểm sốt, phê duyệt của các cấp quả lý. Sự phê
chuẩn này phải để lại dấu vết.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh tốn. Ngăn chặn những
gian
lận và sai sót trong thanh toán sẽ hiệu quả hơn khi doanh nghiệp thực hiện nhiều

việc thanh toán điện tử, thanh toán qua các ngân hàng.
- Thực hiện đánh số trước các chứng từ chi tiền. Trong q trình chi tiền nếu
có những chứng từ nào sai sót, phải viết lại, phải được lưu trữ làm căn cứ kiểm tra
tính liên tục của chứng từ nhằm phát hiện các nghiệp vụ bị ghi khống hay bỏ sót.
- Thực hiện đối chiếu định kỳ đối với ngân hàng, nhà cung cấp. Những khoản
chênh lệch phải được tìm ra nguyên nhân và điều điều chỉnh thích hợp.
1.2.
QUY TRÌNH KIỂM TỐN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TỐN BCTC
1.2.1. Mục tiêu, căn cứ kiểm tốn khoản mục Tiền
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Tiền
Bất kể một cuộc kiểm toán nào được thực hiện, kiểm toán độc lập hay kiểm
toán Nhà nước, việc xác định mục tiêu kiểm tốn cho từng khoản mục là cơng việc
hàng đầu và rất quan trọng đối với kiểm toán viên. Phần mục tiêu được trình dưới
đây là mục tiêu cơ bản của kiểm toán khoản mục tiền trong cuộc kiểm tốn BCTC
do kiểm tốn viên độc lập thực hiện:
- Tính hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên BCTC thực tế phải tồn tại;
- Tính đầy đủ: Tồn bộ số dư các khoản tiền tồn tại trong thực tế phải được
phản ánh vào BCTC đầy đủ;
- Quyền và nghĩa vụ: Số dư các khoản tiền trên BCTC thuộc quyền sở hữu
của
doanh nghiệp;
- Chính xác: Các tính tốn liên quan đến số dư và số phát sinh của tiền đều
chính xác về mặt số học, các nghiệp vụ phát sinh phải được ghi nhận đúng kỳ, đúng
khoản mục;

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo



Khóa luận tốt nghiệp

15

Học Viện Ngân Hàng

- Đánh giá: Số dư các khoản tiền cuối kỳ là ngoại tệ phải được đánh giá đúng
tỷ giá, được ghi nhận phù hợp với chế độ, chuẩn mực kế tốn hiện hành;
- Trình bày và thuyết minh: Tiền được trình bày trên BCĐKT là số tổng hợp
các khoản tiền. Số dư chi tiết từng loại tiền được trình bày trên Thuyết minh BCTC.
Mục tiêu tính hiện hữu của các khoản tiền thường được xem là mục tiêu quan
trọng nhất trong kiểm toán khoản mục này vì khả năng doanh nghiệp đã trình bày số
dư vượt quá số dư thực tế để che đậy tình hình thực tế của cơng ty hoặc sự thất thốt
của tài sản.
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể cố tình khơng ghi nhận đầy đủ
các khoản tiền thu được nhằm che dấu doanh thu, khi đó mục tiêu đầy đủ cần xem
xét.
Đối với mục tiêu đánh giá thường được đặt ra khi doanh nghiệp có sử dụng
ngoại tệ.
1.2.1.2. Căn cứ, tài liệu sử dụng
Khi thực hiện kiểm toán khoản mục tiền, KTV thường sử dụng các tài liệu sau
làm căn cứ:
- BCĐKT, Thuyết minh BCTC;
- Số quỹ tiền mặt, phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ tại thời điểm
cuối năm;
- Sổ phụ ngân hàng tại thời điểm kết thúc năm, giấy báo Có, giấy báo Nợ, sao
kê số dư ngân hàng, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc;
- Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp TK: 111,112,113,131,331 và các TK liên
quan khác.

1.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Trong một cuộc kiểm toán BCTC, lập kế hoạch kiểm tốn đóng vai trị vơ
cùng quan trọng. Mục đích cuối cùng của KTV là đưa ra được ý kiến kiểm tốn trên
BCKiT, nhằm nhận xét tính trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC của
khách hàng. Chính vì vậy, u cầu đặt ra KTV cần phải thu thập được các bằng
chứng kiểm tốn thích hợp, đầy đủ. KTV phải xác định được các bước cần thực
hiện khi đến kiểm toán ở khách hàng cũng như xác định cụ thể về phạm vi, thủ tục
cần thiết cho cuộc kiểm tốn. Cùng với đó, cuộc kiểm tốn ln bị giới hạn về mặt
thời gian và chi phí, đơn vị kiểm tốn ln phải cân nhắc để nhằm đảm bảo được
chi phí kiểm tốn phù hợp, tránh các khả năng xảy ra hiểu nhầm với khách hàng.

Sinh viên: Vũ Thu Thủy

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo


×