Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

618 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán CPA việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 110 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
-------------------^>^'ư^>^--------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN CPA VIỆT NAM THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện
: Hồng Thị Diễm Quỳnh
Lớp
: K20CLCH
Khóa học
: 2018 - 2021
Mã sinh viên
: 20A4020679
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Khánh Phương

Hà Nội, tháng 5 năm 2021


Khóa luận tốt nghiệp

i

Học viện Ngân hàng



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em, các số liệu,
kết quả được trình bày trong khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đon vị thực tập.
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2021
Tác giả khóa luận

Hồng Thị Diễm Quỳnh

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

ii

Học viện Ngân hàng

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc và các anh chị
phòng Tư vấn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam - chi nhánh Miền Bắc
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực
tập tại công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới nhà trường, các thầy cô giáo
trong Khoa Ke toán - Kiểm toán, Học viện Ngân Hàng đã tạo cho em cơ hội được
tìm hiểu thực tiễn, áp dụng các kiến thức đã được học vào công việc thực tế.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Khánh

Phương - giảng viên hướng dẫn, người trực tiếp đưa ra các định hướng và chỉ dẫn
q báu, tận tình giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng như hạn chế về mặt
thời gian của các cuộc kiểm toán nên trong quá trình thực tập và hồn thiện khóa
luận tốt nghiệp này em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ các thầy cô và quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

iii

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN............................................................................................................ 6
1.1. Đặc điểm khoản mục tiền............................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm của khoản mục tiền..................................................................... 6

1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền........................................................................ 6
1.1.3. Ke toán đối với khoản mục tiền...................................................................... 7
1.1.4. Sai sót, rủi ro thường gặp của khoản mục tiền............................................. 13
1.1.5. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền.....................................................15
1.2. Quy trình kiểm tốn đối với khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính ...................................................................................................................... 16
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn...................................................................................... 16
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục....................................................................... 17
1.2.3. Quy trình kiểm tốn đối với khoản mục tiền trong kiểm tốn báo cáo tài
chính........................................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TOÁN CPA VIỆT NAM THỰC HIỆN...................................................... 27
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam..........................27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty...................................................27
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chính................................ 30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................31
2.1.4. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính chung do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
CPA Việt Nam thực hiện......................................................................................... 32

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

iv
v


Học viện Ngân hàng

2.2. Thực trạng quy trìnhDANH
kiểm tốn
đốiVIẾT
với khoản
MỤC
TẮT mục tiền trong kiểm tốn
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam thực hiện.......37
2.2.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền của Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt
Nam......................................................................................................................... 37
2.2.2. Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền tại Cơng ty CP ABC do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn CPA Việt Nam thực hiện........................................................................ 46
2.3. Đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam......................................................................... 71
2.3.1. Ưu điểm quy trình kiểm tốn khoản mục tiền..............................................71
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIỆT NAM THỰC HIỆN79
3.1. Định hướng pháp triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam ....79
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam thực

80
Từ viết tắt hiện.........................................................................................................................
Nguyên nghĩa
thiện
toán khoản mục tiền trong kiểm toán
BCKQHĐKD 3.3. Giải pháp

Báo hồn
cáo kết
quả quy
hoạttrình
động kiểm
kinh doanh
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam thực hiện....... 80
BCTC
Báo cáo tài chính
3.4. Kiến nghị hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn
CTKT
Chương
trình
kiểm Kiểm
tốn tốn CPA Việt Nam thực hiện....... 83
báo cáo tài chính do
Cơng ty
TNHH
GTLV

tờ làmvàviệc
3.4.1. Kiến nghị với BộGiấy
tài chính
các cơ quan liên quan................................... 83

KSNB

3.4.2. Kiến nghị với các
hiệpsoát
hội nội

nghề
Kiểm
bộnghiệp....................................................... 84

KTV

KH
TK

3.4.3. Kiến nghị với Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam............................85
Kiểm toán viên
3.4.4. Kiến nghị với khách hàng............................................................................ 85
Khách hàng
KẾT LUẬN............................................................................................................ 87
khoản
TÀI LIỆU THAM KHẢOTài
.....................................................................................
88

TGNH

Tiền gửi ngân hang

TM

Tiền mặt

CP

Cổ phần


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

vi

Học viện Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng.......................23
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam trong giai đoạn 2018 - 2020...............................29
Bảng 2.2. Bảng hướng dẫn xác định mức rủi ro......................................................33
Bảng 2.3. Bảng xác định giảm rủi ro được yêu cầu.................................................39
Bảng 2.4. Bảng hướng dẫn xác định độ tin cậy.......................................................40
Bảng 2.5. Bảng tìm hiểu thêm về khách hàng.........................................................47
DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1. Thu thập phân loại số dư TM và TGNH và đối chiếu với sổ cái..............48
Biểu 2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích................................................................49
Biểu 2.3. Thủ tục xác nhận ngân hàng.....................................................................50
Biểu 2.4. CTKT tài khoản tiền mặt..........................................................................52
Biểu 2.5. CTKT với ngoại tệ...................................................................................55
Biểu 2.6. CTKT với các khoản tương đương tiền....................................................55
Biểu 2.7. CTKT với Trình bày và thuyết minh........................................................56
Biểu 2.8. Bảng chứng kiến kiểm kê tiền mặt của CPA VIETNAM.........................58
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp số liệu sơ bộ của khoản mục tiền.....................................62
Biểu 2.10. Bảng tổng hợp đối ứng với TK 111........................................................63
Biểu 2.11. Bảng so sánh biến động tiền mặt theo tháng........................................65
Biểu 2.12. Bảng chọn mẫu và kiểm tra chứng từ tiền mặt.....................................66
Biểu 2.13. Bảng tổng hợp đối ứng với TK 112........................................................67
Biểu 2.14. Bảng so sánh biến động tiền gửi ngân hàng theo tháng........................68
Biểu 2.15. Bảng đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng ngoại tệ............................69
Biểu 2.16. Bảng chọn mẫu và kiểm tra chứng từ tiền gửi ngân hàng.....................70
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bảng hỏi tìm hiểu khách hàng.................................................................38
Hình 2.2. GTLV chương trình kiểm tốn chi tiết của CPA VIETNAM..................41
Hình 2.3. Phiếu chứng kiến kiểm kê tiền mặt của CPA VIETNAM.......................44
Hình 2.4. Thư xác nhận ngân hàng của CPA VIETNAM........................................60

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Vll


Học viện Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán tlền mặt..............................................................9
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán tlền gửl ngân hàng...........................................12
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán tlền...................................................đang chuyển
13
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của CPA VIETNAM....................................................31
Sơ đồ 2.2. Quy trình klểm toán chung giai đoạn lập kế hoạch của CPA
VIETNAM33
Sơ đồ 2.3. Quy trình klểm tốn giai đoạn thực hlện của CPA VIETNAM..........34
Sơ đồ 2.4. Quy trình klểm tốn giai đoạn kết thúc của CPA VIETNAM.............35

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện Ngân Hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Năm 2020 là một năm đầy biến động với toàn thể thế giới khi phải chịu sự ảnh
hưởng nặng nề từ bệnh dịch. Làn sóng đại dịch Covid-19 khởi nguồn vào cuối
tháng 12 năm 2019 với tâm dịch đầu tiên tại thành phố Vũ Hán thuộc miền Trung

Trung Quốc và nhanh chóng lan ra thế giới.
Do tình hình dịch bệnh diễn ra quá phức tạp, hoạt động giáo dục, văn hóa và
du lịch đã bị ngưng trệ, còn hệ thống y tế, phòng chống dịch lại quá tải. Đi kèm theo
đó là sự ảnh hưởng nặng nề tới nền kinh tế thế giới. Dịch bệnh làm đứt gãy các
chuỗi cung ứng trên toàn cầu do virus lây lan nên các nước có dịch thường phong
tỏa, đóng cửa hoạt động giao thương với bên ngoài. Các hoạt động sản xuất cũng bị
cắt giảm đáng kể so với năm trước. Trước tình hình đó, hàng triệu việc làm đã “bốc
hơi” trên toàn cầu, tỷ lệ thất nghiệp, nghèo đói tăng cao so với trước đây. Tất cả hệ
lụy ấy đã khiến cho nền kinh tế thế giới, vốn đã tiềm ẩn khơng ít rủi ro, bất ổn, càng
tổn thương hơn bao giờ hết.
Việt Nam là một trong những nước ít ỏi kiểm sốt tốt dịch Covid-19 tuy nhiên
cũng khơng tránh khỏi cuộc suy thối kinh tế tồn cầu. Nền kinh tế nước ta cũng
chịu ảnh hưởng lớn do dịch. Trước tình hình lâm nguy, Chính phủ Việt Nam đã đưa
ra những chính sách, gói cứu trợ, an sinh xã hội, v.v để điều hành và giảm thiểu tác
động từ cú sốc Covid-19. Qua đó, sau 9 tháng thì Việt Nam đã đạt được thành tựu là
một trong những nước có tăng trưởng dương dù đây là mức tăng thấp nhất từ năm
2011 đến 2020.
Tình hình kinh tế nguy cấp cũng tạo thành sức ép cho các doanh nghiệp phải
hoạt động sao cho hiệu quả hơn bao giờ hết, đặc biệt là với những công ty đã hay
sắp niêm yết trên sàn chứng khoán. Điều này khiến khả năng cũng như tỷ lệ gian lận
về thơng tin tài chính, phi tài chính và báo cáo tài chính tăng cao hơn. Vì vậy, vai
trị của các cơng ty kiểm tốn độc lập và các kiểm toán viên càng được đề cao hơn.
Các kiểm toán viên càng phải nâng cao chất lượng của các cuộc kiểm tốn để có thể
đảm bảo được sự trung thực, công khai, minh bạch của các thông tin.
Một trong những phần hành được chú trọng trong các cuộc kiểm toán và khoản
mục trọng yếu trên báo cáo tài chính là khoản mục tiền. Đây là khoản mục khơng thể

Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH



Khóa luận tốt nghiệp

2

Học viện Ngân Hàng

thiếu trên bảng cân đối kế tốn và mang tính trọng yếu bởi dễ bị tác động và tác
động
tới nhiều khoản mục khác của doanh nghiệp. Dù thế, tiền lại là tài sản “nhạy cảm’
bởi
khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hon những tài sản khác.
Nhận thức được vai trò thiết yếu của quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong
kiếm tốn báo cáo tài chính (BCTC) và qua khoảng thời gian tiếp cận, nghiên cứu
kiểm toán khoản mục này trong lúc thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA
Việt Nam, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam
thực hiện”.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trước đó đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quy trình kiểm tốn khoản mục
tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính tên các phưong diện và ở các doanh nghiệp
khác nhau và đã có những đóng góp như:
Đề tài khóa luận: “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản
tưong đưong tiền do Công ty TNHH FAC thực hiện” (năm 2016) của tác giả Hồ Thị
Hồng Lam. Các lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và tưong đưong tiền
đã được khái quát tốt, thực trạng kiểm toán khoản mục này tại Cơng ty TNHH FAC
được trình bày cụ thể và rõ nét. Tác giả còn chỉ ra những ưu và nhược điểm trong
quy trình tại cơng ty và đưa ra những giải pháp để thay đổi và hoàn thiện quy trình
kiểm tốn.

Đề tài khóa luận: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và tưong
đưong tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Ernst & Young
Việt Nam thực hiện” (năm 2020) của tác giả Hồng Thanh Huyền. Khóa luận đã chỉ
ra những khái niệm và cách kiểm soát đối với tiền và tưong đưong tiền, cũng như
thực trạng kiểm toán khoản mục này tại Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
Qua đó, tác giả đã đưa ra rõ nét những phát hiện về điểm mạnh và điểm yếu của quy
trình đồng thời đưa nhiều biện pháp, kiến nghị gửi tới nhiều co quan, tổ chức khác
nhau để giải quyết các vấn đề đã được đề cập.
Đề tài khóa luận: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn KPMG Việt Nam thực hiện”
(năm 2020) do tác giả Phạm Thị Phưong Thảo viết. Khóa luận đã góp phần hồn

Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

3

Học viện Ngân Hàng

thiện them các cơ sở lý luận về kế toán khoản mục tiền và nêu khá chi tiết thực
trạng kiểm toán khoản mục tiền tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn KPMG Việt Nam.
Qua đó, tác giả đã chỉ ra những ưu điểm và hạn chế, nguyên nhân gây nên những
hạn chế, đồng thời nêu những giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn theo từng
giai đoạn kiểm tốn sau đó là những kiến nghị tới các cơ quan, hiệp hội và Công ty
TNHH Kiểm toán KPMG Việt Nam để khắc phục những hạn chế của doanh nghiệp.
Tuy chủ đề về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền khơng cịn mới lạ, các bài

nghiên cứu trước đây đã có những cống hiến quan trọng trong việc hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục tiền trong báo cáo tài chính nhưng em vẫn lựa chọn đề
tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam thực hiện” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp để hoàn thiện khoảng trống nghiên cứu là:
- Các nghiên cứu trên đều dựa trên một công ty kiểm tốn cụ thể, trong khi đó
việc nghiên cứu tại mỗi cơng ty kiểm tốn khác nhau sẽ có những điểm riêng biệt
trên cơ sở quy trình kiểm tốn chung do sự khác biệt trong kinh doanh và đối tượng
kiểm tốn. Hơn nữa, chưa có nghiên cứu được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn CPA Việt Nam trước đây nên khoảng trống ở đây là chưa được khai thác.
- Ngồi ra, việc kiểm tốn tại các cơng ty khách hàng có loại hình kinh doanh
hay tại các thời điểm khác nhau cũng đem lại những kết quả nghiên cứu không
trùng lặp nên việc nghiên cứu và đưa ra những ý kiển, đề xuất để hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục tiền nói chung và tại chính doanh nghiệp kiểm tốn nói
riêng là phù hợp và khơng bị cản trở bởi những yếu tố khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Khóa luận được thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:
- Khái quát hóa những lý luận về khoản mục tiền cũng như quy trình kiểm
tốn chung về khoản mục tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
- Từ thực tế quan sát và trải nghiệm tại Công ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt
Nam và cơng ty khách hàng được kiểm toán, đưa ra những đánh giá ưu điểm và
nhược điểm trong việc thực hiện kiểm toán khoản mục tiền tại đơn vị kiểm tốn.
- Từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị để nâng cao chất lượng quy trình
kiểm tốn khoản mục tiền tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam.

Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH



Khóa luận tốt nghiệp

4

Học viện Ngân Hàng

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn báo
cáo tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán CPA Việt Nam tại một khách hàng cụ
thể cho niên độ kế toán kết thúc năm 2020 trong khoảng thời gian thực tập tại đon
vị khách hàng từ 3/3/2020 đến 7/3/2020.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Khóa luận hướng tới giải quyết các câu hỏi:
- Cách xây dựng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn CPA Việt Nam có những ưu điểm và hạn chế gì?
- Liệu có tồn tại những vấn đề bất cập trong q trình thực hiện kiểm tốn tiền
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam?
- Nếu có thì những đề xuất, giải pháp tưong ứng để cải thiện cơng việc kiểm
tốn khoản mục tiền của Cơng ty TNHH Kiểm toán CPA Việt Nam?
6. Phương pháp nghiên cứu
Phưong pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong khóa luận là phưong pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với một số phưong pháp khác như:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: những co sở lý thuyết được viết dựa trên
các tài liệu đã có từ trước, chuẩn mực kế tốn Việt Nam, chế độ kế tốn doanh
nghiệp, thơng tư kế tốn riêng liên quan đến đặc thù ngành nghề của đon vị, giáo
trình kiểm tốn Học viện Ngân Hàng, giấy tờ làm việc (GTLV), hồ so kiểm tốn
của Cơng ty TNHH Kiểm toán CPA Việt Nam, ...
- Phương pháp nghiên cứu thực địa: Quan sát, tìm hiểu, tham gia trực tiếp

việc kiểm tốn tại đon vị khách hàng và tại cơng ty.
- Phương pháp thu thập, xử lý, phân tích và so sánh số liệu: Dữ liệu thu thập
được từ tài liệu của khách hàng liên quan đến khoản mục tiền được đưa vào GTLV
để thống kê và đưa ra số liệu tổng hợp, sử dụng phưong pháp phân tích, kiểm tra, so
sánh ngang giữa các thời điểm khác nhau để đánh giá thực trạng việc áp dụng quy
trình kiểm tốn khoản mục này.

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

5

Học viện Ngân Hàng

7. Ket cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, danh mục viết tắt, danh mục bảng, biểu, đồ thị và tài liệu
tham khảo, khóa luận gồm 3 chương, cụ thể là
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo
cáo tài chính do kiểm tốn độc lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền trong kiểm tốn
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán CPA Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam
thực hiện.

Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh


K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

6

Học viện Ngân Hàng

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TIỀN
1.1.1. Khái niệm của khoản mục tiền
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại
tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp. Tiền bao gồm ba loại chính: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển. Trong đó:
- Tiền mặt tại quỹ: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Số liệu
được
trình bày trên BCTC của khoản mục này là số dư của tài khoản Tiền mặt vào thời
điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh
cần thiết.
- Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào
Ngân hàng. Số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng được trình bày trên bảng cân
đối kế toán (CĐKT) phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào
thời điểm khóa sổ.
- Tiền đang chuyển: phản ánh các khoản tiền bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ

của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để
chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có, trả cho đon vị khác hay
đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo nợ hay sao kê của Ngân hàng.
Tiền thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh tốn của một doanh
nghiệp, nên đây là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền
Đối với bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào thì vốn kinh doanh và cụ thể là
vốn bằng tiền có một tầm quan trọng khơng thể nào phủ nhận được. Vốn kinh
doanh có vai trị quyết định cho việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh
nghiệp vì vốn là một yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện
vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

7

Học viện Ngân Hàng

nghiệp. Vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về mua sắm hàng hóa, vật
tư, thanh tốn các khoản nợ đến hạn, đầu tư vào một dự án, cơng trình có tính chất
lâu dài, ...
Tiền là khoản mục đầu tiên được trình bày trên bảng CĐKT của doanh nghiệp
bởi tính thanh khoản cao và là khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Khi
nhìn vào chỉ tiêu tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp, ngoài các nhà đầu tư,

ngân hàng, chủ nợ thì các nhà cung cấp cũng là đối tượng quan tâm nhiều bởi nhìn
vào chỉ tiêu này thì việc tính tốn khả năng thanh tốn tức thời hay khả năng thanh
toán trong ngắn hạn sẽ là yếu tố quyết định nhà đầu tư có nên đầu tư hay khơng,
ngân hàng có nên cho vay hay nhà phân phối có nên bán chịu hay khơng, ... Chính
vì vậy, tiền có thể bị cố tình trình bày sai lệch để đánh lừa, che đậy về khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.
Tiền có liên quan đến nhiều đến các chu trình như bán hàng - thu tiền, mua
hàng - thanh tốn, chi phí, cơng nợ và các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó, số
phát sinh trên tài khoản tiền thường lớn hơn các tài khoản khác, những nhầm lẫn và
gian lận trong các khoản mục khác thường liên quan đến tài khoản tiền và ngược
lại. Những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy
ra và khó bị phát hiện nếu khơng có kiểm sốt nội bộ (KSNB) hữu hiệu.
Một đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai sót do ảnh
hưởng bởi sự nhầm lẫn, gian lận, cịn có những trường hợp tuy số dư tiền trên
BCTC vẫn đúng nhưng sai sót đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh
hưởng đến các khoản mục khác.
1.1.3. Ke toán đối với khoản mục tiền
1.1.3.1. Kế toán đối với tiền mặt
❖ Chứng từ sử dụng
Liên quan đến khoản mục tiền có các chứng từ được sử dụng gồm: Phiếu thu,
chi tiền; giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán; biên bản kiểm kê quỹ; ...
Bên cạnh đó cịn có một số sổ sách được sử dụng để ghi lại các giao dịch như:
sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ đánh giá ngoại tệ cuối kỳ, ...
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH



Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân Hàng

8

-

Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam.

-

Tài khoản 1112 - Ngoại tệ.

-

Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

❖ Ket cấu tài khoản 111
KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111
Bên nợ:
- Tiền mặt, ngoại tệ, đá quý nhập quỹ
hay nộp vào ngân hàng
- Số tiền mặt, ngoại tệ, kim quý phát
hiện thừa khi kiểm kê
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng
tiền đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo có
- Chênh lệch tăng do đánh giá lại số

dư ngoại tệ cuối kỳ
Số dư: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,

Bên có:
- Tiền mặt, ngoại tệ rút khỏi quỹ,
khỏi tài khoản ngân hàng
- Số tiền mặt, ngoại tệ, kim quý
phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê
- Số kết chuyển vào tài khoản 112
hoặc tài khoản có liên quan
- Chênh lệch giảm do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ

vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại
thời điểm báo cáo.

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

9

Học viện Ngân Hàng

Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế tốn tiền mặt
Nguồn: Thơng tư số 200/2014/TT-BTC


Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

10

Học viện Ngân Hàng

1.1.3.2. Kế tốn đối với tiền gửi ngân hàng
❖ Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có của tiền gửi ngân hàng.
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu và séc.
- Truy vấn tài khoản, sổ sao kê, sổ phụ ngân hàng.
Bên cạnh đó cịn có một số sổ sách được sử dụng để ghi lại các giao dịch như:
sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ đánh giá ngoại tệ cuối kỳ, ...
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam.
-

Tài khoản 1122 - Ngoại tệ.

-

Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ.

❖ Ket cấu tài khoản tiền gửi ngân hàng

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 112

Bên nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ gửi vảo Ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tăng tại thời điểm báo cáo.
- Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ
Số dư: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng
tại thời điểm báo cáo.

Bên có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tý giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền
tệ giảm tại thời điểm báo cáo

Sơ đồ hạch toán được trình bày tại sơ đồ 1.2 (trang 13)

Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh


K20CLCH


Rút TGNH về quỹ tiền mặt

Khóa luận tốt nghiệp

11
12

1.1.3.3. Kế toán tiền đang chuyển

112

111

Học viện Ngân Hàng
111

❖ Chứng từ sử dụng

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

-

Bảng kê-------------;-------nộp séc (tương∙⅜tự bảng kê tiền mặt khi nộp vào ngân hàng)

-


Ủy nhiện chi, Giấy báo có của ngân hàng.

121, 128, 221
❖222,228
Tài khoản sử dụng
Thu hồi các khoản đầu tư

Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
515

635

Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam.

-

- Tài khoản
128,141
131, 136, 138

1132 - Ngoại tệ.

❖ Kết cấu tài khoản tiền đang chuyển
Thu nợ phải thu, các khoản tạm ứng, cho vay
211, 213, 217, 241
---------- ’ '> KẾT CẤU TÀI KHOẢN 113
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chỉ đầu tư XDCB,
244

Bên nợ:

- Các Thu
khoản
tiền
mặt
hoặc
bằng
hồi các
khoản
nợ phải
thu,séc
trả trước
tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để
chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo có;
- Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh
giá344lại số dư ngoại tệ là tiền đang
Nhậnbáo
tiền gửi
chuyển tại thời điểm
cáo.
Số dư: Các khoản tiền còn đang
chuyển
tại thời điểm báo cáo.
511,
515, 711

SCL --------------—133“--------------------*

Bên có:

- Số tiền kết chuyển vào tài khoản
112 - Tiền gửi Ngân hàng, 152,
hoặc153,
156, 611,
tài khoản có liên quan;
- ------------------------------------►
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
Mua
tư, hàng
cụ, tệ là tiền
đánhvậtgiá
số hóa,
dư cơng
ngoại
dụng cụchuyển tại thời điểm báo cáo.
đang
331, 333,
336, 338, 341

I

Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi
3331
Thuế GTGT

<------------------—---------333
Nhận trợ cấp nhà nước
>
121, 128, 221
222,228

Các khoản đầu tư bằng TGNH
------------------------— ---------------------»

244
Ký quỹ bằng TGNH
411
Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
133
623, 627, 635
641, 642, 811
-----------------------------------------------------------►

Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác

Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH
411, 421, 414


418, 353, 356
Trả lại vốn góp, cổ tức và lợi nhuận cho
người góp vốn, chi các quỹ
521
Thanh
hàng bán bị trả lại

tốn

chiết


khấu

338
Nhận tiền của các bên trong hợp đồng khơng
thành lập pháp nhân

thương

mại,

giảm

giá,


112—
Khóa luận tốt nghiệp

13

131

Học viện Ngân Hàng

113

Thu tiền nợ của khách hàng nộp thẳng
vào ngân hàng nhưng chưa nhận được
Giấy báo có


112
Nhận được Giấy báo có của ngân
hàng về số tiền đã gửi vào ngân
hàng

3331
Thuế GTGT

331

511. 515. 711
---------------------►

Thu tiền bán hàng hoặc các khoản thu
nhập khác nộp thẳng vào ngân hàng
nhưng chưa có Giấy báo có

Nhận được Giấy báo nợ của ngân
hàng về số tiền đã trả nợ cho người
bán

1
Xuất quỹ TM gửi vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được Giấy báo có
Chuyển TGNH trả nợ nhưng chưa
nhận được Giấy báo nợ

Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng
Nguồn: Thơng tư số 200/2014/TT-BTC


Sinh viên: Hồng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Sai sót

Khóa luận tốt nghiệp

CSDL bị ảnh

14

hưởng
Học

viện Ngân Hàng

413

413
Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo của ngoại tệ đang
chuyển (chênh lệch tỷ giá tăng)
----------------------------------►

Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo của ngoại tệ đang
chuyển (chênh lệch tỷ giá giảm)

------------■--------------- ------------------------►

Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế tốn tiền đang chuyển
Nguồn: Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
1.1.4. Sai sót, rủi ro thường gặp của khoản mục tiền
Do đặc điểm rủi ro tiềm tàng của khoản mục tiền là tương đối lớn nên khả
năng xảy ra sai phạm đối với tiền rất đa dạng. Sai phạm có thể xảy ra ở cả ba khoản
mục: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Đồng thời, sai phạm có thể
liên quan tới tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng tiền tệ. Trong đó, các sai phạm
thường gặp cụ thể là:

Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


Tiền mặt được ghi chép khơng có thực trong quỹ của đon vị. Cụ
thể, tiền tại một thời điểm nhưng số tiền trong quỹ của đon vị không
khớp với số tiền ghi sổ của đon vị và số tiền ghi sổ thường ghi cao
hon so với số tiền tại quỹ.
Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị khoản chi thực tế bằng
cách làm chứng từ giả mạo để hợp thức hóa, sửa chữa chứng từ,
khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
Khả năng hợp tác, móc ngoặc giữa thủ quỹ và kế toán thanh toán để
biển thủ. Mặc dù trách nhiệm đối với từng người đã được phân chia
rõ ràng, nguyên tắc bất kiêm nhiệm đã được tuân thủ nhưng để
chuộc lợi bất chính cho bản thân thì việc móc nối để chiếm đoạt,
biển thủ tiền của cơng ty vẫn có khả năng xảy ra. Việc biển thủ có
thể xảy ra dưới hình thức thủ quỹ nhận tiền nhưng không cất vào
quỹ đầy đủ số tiền được nhận và kế toán hạch toán đúng bằng số

tiền thủ quỹ cất vào quỹ, số tiền còn lại sẽ bị thơng đồng giữa hai
nhân viên để biển thủ.

Có thể xảy ra mất mát do điều kiện bảo quản, cất trữ, quản lý tiền
không
tốt. Noi cất trữ tiền không trang bị thiết bị giám sát như camera,
người
trơng coi văn phịng, khóa, két sắt khơng đảm bảo an tồn, ... có thể
gây
ra tình trạng mất trộm tiền hay thiên tai, hỏa hoạn khiến tiền và
những
Đối với ngoại tệ, hạch toán sai tỷ giá khi quy đổi hoặc cuối kỳ chưa
quy đổi số dư ngoại tệ về đồng tiền hạch toán, áp dụng sai cách lựa
chọn tỷ giá theo ngân hàng để quy đổi.
Tiền thu được của khách hàng nhưng chưa kịp thời nộp vào quỹ tiền
mặt hoặc nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng mà sử dụng vào mục
đích cá nhân, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của đon vị.
Tính tốn sai phí chuyển tiền khi chuyển tiền ngoại tệ cho nhà cung
cấp đối với tiền gửi ngân hàng.

Đầy đủ

Đầy đủ, hiện
hữu, chính xác

Đầy đủ

Đầy đủ, quyền

Đánh giá


Chính xác, đầy
đủ
Hiện hữu/ Đẩy
đủ


Sinh viên: Hoàng Thị Diễm Quỳnh

K20CLCH


×