Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

0719 mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại NHTM CP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc ninh luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 105 trang )


EJ................................................... _
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

ĐỖ KHÁNH LINH

MỞ RỘNG CHO VAY MUA ÔTÔ
ĐỚI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỚ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018

∣a


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

ĐỖ KHÁNH LINH

MỞ RỘNG CHO VAY MUA ÔTÔ
ĐỚI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỚ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ HOA

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi.
Các số liệu trong luận văn đuợc sử dụng trung thực. Ket quả nghiên cứu
đuợc trình bày trong luận văn này chua từng đuợc cơng bố tại bất kỳ cơng trình nào
khác.
Hà Nội, ngày.....tháng......năm 2018
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............6
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................6
1.1.1. Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại............................................. 6
1.1.2. Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại...6
1.2.

CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................... 14

1.2.1. Khái niệm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân............................. 14
1.2.2. Đặc điểm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân..............................14
1.2.3. Các phương thức cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân..................16
1.3.

MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................18
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................18
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay mua ơ tô đối với khách hàng cá nhân

18

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại.........................................................................22
1.4. KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI MỘT SỐ NHTM TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NINH...................................................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong nước........................27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc
Ninh........................................................................................................................ 28


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH..............31

2.1.

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH......................................... 31
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần

Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.............................................................. 31
2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh..................................................................................... 32
2.1.3.

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại

cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.............................................34
2.2..........THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH...............................40
2.2.1.

Cơ sở pháp lý cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại BIDV


Chi nhánh
Bắc Ninh.................................................................................................................. 40
2.2.2.

Quy trình cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi

nhánh Bắc
Ninh........................................................................................................................ 40
2.2.3.

Thực trạng mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại

BIDV Chi
nhánh Bắc Ninh......................................................................................................42
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH BẮC NINH....................54
2.3.1........................................................................................Kết quả đạt được 54


3.1.

ĐỊNH HƯỚNG
RỘNG
VAY
MUA
Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH
DANH MỞ
MỤC
CÁCCHO
CHỮ

VIẾT
TẮT

HÀNG CÁ NHÂN CỦA BIDV CHI NHÁNH BẮC NINH TRONG THỜI GIAN
TỚI ......................................................................................................................... 62
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV - Chi nhánh Bắc Ninh từ 2018 - 2023 ...
62
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân của BIDV
Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới...................................................................63
3.2.

GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH BẮC NINH.....................................65
3.2.1. Nhóm giải pháp chung.................................................................................65
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể.................................................................................73
3.3. KIÊN NGHI...................................................................................................81
3.3.1. Đối với các cơ quan nhà nước...................................................................... 81
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...................................................... 82
3.3.3. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.....83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................85
Viết tắt

KẾT LUẬN............................................................................................................86
Nguyên nghĩa

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Việt Nam


CBQLKHCN
HĐQT

Cán bộ quản lý khách hàng cá nhân
Hội đồng quản trị

NHTM
NHNN

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN
GTCG

Khách hàng doanh nghiệp
Giấy tờ có giá

TTK

Thẻ tiết kiệm

TCTD

Tổ chức tín dụng


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VP Bank

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

VCB
Vietinbank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam


QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Bắc Ninh 2015 - 2017.....................34
Bảng 2.2: Du nợ tín dụng tại Chi nhánh BIDV Bắc Ninh 2015 - 2017....................35
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động dịch vụ BIDV Bắc Ninh 2015 - 2017........................37
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017............................. 39
Bảng 2.5: Doanh số cho vay mua ôtô cá nhân của BIDV Chi nhánh Bắc Ninh.......42
Bảng 2.6: Du nợ và tỷ trọng du nợ của hoạt động cho vay cá nhân muaô tô...........43
tại BIDV Chi nhánh Bắc Ninh các năm 2015 - 2017...............................................43
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu cho vay mua ơ tơ giai đoạn 2015 - 2017.....................45
Bảng 2.8: Số luợng và số luợt khách hàng cá nhân giao dịch vay mua ô tô tại BIDV
Bắc Ninh................................................................................................................. 45
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay mua ô tô giai đoạn 2015 -2017............46
Bảng 2.10: Số luợng khách hàng cá nhân vay mua ô tô tại BIDV Bắc Ninh,
Vietinbank Bắc Ninh, Vietcombank Bắc Ninh........................................................ 48
Bảng 2.11: Doanh số cho vay mua ôtô cá nhân của BIDV Chi nhánh Bắc Ninh,
Vietcombank Bắc Ninh, Vietinbank Bắc Ninh........................................................49
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát lấy ý kiến khách hàng................................................51
Sơ đồ 1.1: Cho vay tiêu...................................................................... dùng gián tiếp 10
Sơ đồ 1.2: Cho vay tiêu...................................................................... dùng trực tiếp 11
Sơ đồ 1.3: Phuơng thức

cho vay trực tiếp

nguời mua17
Sơ đồ 1.4: Phuơng thức

tài trợ cho doanh

bán ôtô 17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.....................................................................................33

Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV.................................................. 41
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức bán lẻ kiến nghị...........................................................80
BIDV Bắc Ninh qua các năm 2015 - 2017.............................................................. 44


Biểu đồ 2.2: Số lượng khách hàng qua các năm tại BIDV Bắc Ninh, Vietcombank Bắc
Ninh và Vietinbank Bắc Ninh..................................................................................47
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay cá nhân mua ô tô tại BIDV Bắc Ninh, Vietcombank
Bắc Ninh, Vietinbank Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2017...........................................49
Biểu đồ 2.4: Ket quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm cho vay
mua ô tô................................................................................................................... 51


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với nhịp tăng trưởng hiện tại của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng dần có
những bước chuyển mình đáng kể trong mọi mặt của đời sống xã hội. Mở cửa hội nhập
kinh tế cũng chính là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, trong đó
có lĩnh vực ngân hàng cụ thể là tín dụng. Bên cạnh đó, quy mơ dân số nước ta hiện nay
trên 90 triệu dân, thu nhập của người dân không ngừng được cải thiện, đời sống tinh
thần của người dân ngày càng được nâng cao, thêm vào đó là chính sách mở cửa của
nền kinh tế nước nhà đã thu hút không ít những nhà kinh doanh trong và ngoài nước
đầu tư vào lĩnh vực phương tiện giao thông làm cho thị trường này trở nên sôi động
hơn bao giờ hết, nhất là thị trường ơ tơ. Nhiều dịng sản phẩm mới ra đời, với sự đa
dạng về mẫu mã và linh hoạt về mức giá đã trở thành tâm điểm lựa chọn của nhiều
người. Điều này dẫn đến việc vay vốn để mua ô tô ở các NHTM ngày càng tăng. Vậy
nên, các NHTM ra sức phát triển các gói cho vay mua xe ô tô để đáp ứng kịp thời nhu
cầu từ các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.

Nhận thức được rõ tầm quan trọng của cho vay mua ô tô và tiềm năng phát
triển, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh đã
quan tâm đưa ra một số giải pháp để thu hút khách hàng và quảng bá thương hiệu
nhằm mở rộng cho vay mua ô tô. Mặc dù vậy, so với hoạt động cho vay khác thì
cho vay mua ô tô vẫn chiếm tỷ trọng chưa cao cả về doanh số lẫn dư nợ cho vay và
chưa phát huy được vai trị vốn có của nó. Nghiên cứu và xây dựng chiến lược mở
rộng sản phẩm cho vay này đang là mục tiêu không chỉ với Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh mà cịn của nhiều ngân hàng thương
mại, các cơng ty tài chính khác. Chính vì thế tơi lựa chọn đề tài : “Mở rộng cho vay
mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Về cơ sở lý thuyết cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, các tác giả
Nguyễn Minh Kiều - Nghiệp vụ ngân hàng thương mại ( 2009), NXB Thống kê;


2

Phan Thị Thu Hà - Giáo trình Ngân hàng Thương mại ( 2012), NXB Thống kê;
Nguyễn Văn Tiến - Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại (2012), NXB Thống
Kê; Tơ Ngọc Hưng - Giáo trình Ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê năm 2009
đã nghiên cứu và đưa ra các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về nghiệp vụ cho vay
của Ngân hàng thương mại, đưa ra các khái niệm, đặc điểm cơ bản và vai trò của
cho vay của ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu về mở rộng cho vay mua ô tô trong giai đoạn hiện nay là đề tài
thực tế mang tính ứng dụng cao và được các NHTM quan tâm. Qua tìm hiểu trên
các phương tiện truyền thông đại chúng và thư viện, tác giả tìm thấy một số cơng
trình nghiên cứu mang tính tiêu biểu về công tác mở rộng cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân sau:
- Đề tài: iiGiai pháp m ở rộng ho ạt động cho vay mua xe ô tô đối với khách hàng

cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Á Châu" của tác giả Võ Phương Diệu năm 2016
Trong luận văn của mình tác giả Võ Phương Diêu đã nghiên cứu về mở rộng
hoạt động cho vay mua xe ô tô đối với khách hàng cá nhân, tác giả đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng với các nội dung chính như: Khái niệm, đặc điểm
cho vay tiêu dùng, vai trò cho vay tiêu dùng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Nội dung lý luận được xem là cơ sở
để luận văn áp dụng vào việc phân tích, đánh giá thực trạng ở chương 2
Sau khi khái quát tình hình hoạt động kinh doanh, luận văn tập trung vào việc
phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng trong cho vay cá nhân mua sắm xe hơi tại
Ngân hàng TMCP Á Châu theo các nội dung chủ yếu: Quy trình cho vay, sản phẩm,
tình hình phát triển hoạt động cho vay cá nhân mua sắm xe hơi tại ACB.
Qua phân tích thực trạng ở chương 2, luận văn đã đưa ra những đánh giá
khách quan về những mặt được, chưa được và nguyên nhân. Trên cơ sở những hạn
chế đó, tác giả xây dựng các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
Luận văn đã đề ra các giải pháp phát triển cho vay cá nhân mua sắm xe hơi tại
Ngân hàng ACB. Giải pháp tác giả đưa ra có tính thực tiễn, hồn tồn có thể áp dụng.


3

Đề tài nghiên cứu của các tác giả trên đã hệ thống hóa được các lý luận chung về
cho vay tiêu dùng, tuy nhiên chưa đề cập đến lý luận chung về cho vay mua ô tô và
chưa đưa ra được hệ thống các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng cho vay mua ô tô. Các
chỉ tiêu đánh giá thực trạng mở rộng cho vay mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Á Châu
còn sơ sài chỉ gồm chỉ tiêu doanh số và chỉ tiêu nợ xấu.
- Đề tài: iiPhan tích h O ạt độ ng ch O vay m ua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015” của tác giá Lê Hữu
Phương năm 2016 trường Đại học kinh tế
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã kết hợp giữa lý luận và khảo sát thực tế

hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế với mục đích đưa ra một số giải pháp chủ yếu với hy vọng giải
quyết phần nào những vướng mắc nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động cho vay mua
ô tô với một số nội dung chủ yếu sau: Luận văn đã hệ thống những vấn đề cơ bản về
lý luận ngân hàng thương mại, chức năng của ngân hàng thương mại và nghiệp vụ
tín dụng, vai trị của nó đối với sự nghiệp phát triển nền kinh tế xã hội và bản thân
hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Trên cơ sở hế thống lý luận ở chương 1, luận văn đã
tiến hành nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
để từ đó rút ra những vấn đề ưu điểm, tồn tại, những vấn đề cần xử lý để đẩy mạnh
phát triển hoạt động cho vay mua ô tô; Luận văn đã đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay mua ô tô. Các giải pháp đều có nội
dung khoa học và thực tiễn, có tính khả thi khi áp dụng thực hiện.
Tuy nhiên, luận văn của tác giả vẫn chưa đề cập đến đặc điểm cho vay mua ô
tô, hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng cho vay mua ơ tơ cịn sơ sài, chưa có
những chỉ tiêu định lượng để đánh giá về sản phẩm cho vay mua ô tô của BIDV Chi
nhánh Huế, chưa có so sánh với một số ngân hàng trên cùng địa bàn.
-Đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua xe ô tô tại ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Tân Sơn Nhất” của tác giả Nguyễn
Du Thành Phát năm 2011 - Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM; tác giả đã


4

nghiên cứu khá chi tiết về hoạt động cho vay mua xe ô tô tại ngân hàng TMCP Kỹ
thuơng Việt Nam - Chi nhánh Tân Sơn Nhất với các tiêu chí du nợ, doanh số cho
vay, doanh số thu nợ và tỷ lệ nợ xấu của cho vay mua ô tơ giai đoạn 2008-2010.
Nhìn chung, tác giả đã hồn thành đề tài khá đầy đủ, tuy nhiên chua đề cập đến
lý luận chung về cho vay mua ô tô và chua đua ra đuợc hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
việc mở rộng cho vay mua ô tô. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng mở rộng cho vay mua
ô tơ cịn sơ sài. Nhóm giải pháp tác giả đua ra chua gắn liền với thực tế, đặc điểm hoạt

động tại chi nhánh cũng nhu đặc điểm thị truờng ô tô tại địa bàn.
-Đề tài: “Giãi pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay trả góp mua ơ tơ của
VPBank Trần Duy Hưng” của tác giả Nguyễn Thị Hiền A năm 2008
Luận văn đã khái quát đuợc những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của
NHTM, trong đó tập trung nhấn mạnh cho vay trả góp mua ơ tơ, gồm các nội dung
chính: Đặc điểm, phuơng thức cho vay trả góp mua ơ tơ, vai trị, hệ thống chỉ tiêu
đánh giá sự mở rộng, và các nhân tố ảnh huởng đến sự mở rộng cho vay mua sắm
ôtô đối với cá nhân của NHTM. Nội dung lý luận đuợc xem là cơ sở để luận văn áp
dụng vào việc phân tích, đánh giá thực trạng ở chuơng 2.
Sau khi khái quát tình hình hoạt động kinh doanh, luận văn tập trung vào việc
phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng trong cho vay cá nhân mua sắm xe hơi tại
VP bank - PGD Trần Duy Hung theo các nội dung chủ yếu: Quy trình cho vay, sản
phẩm, hệ thống xếp hạng, tình hình phát triển hoạt động cho vay cá nhân vay trả
góp mua ơ tơ tại Chi nhánh. Qua phân tích thực trạng ở chuơng 2, luận văn đã đua
ra những đánh giá khách quan về những mặt đuợc, chua đuợc và nguyên nhân. Đây
đuợc xem là cơ sở để luận văn đề ra hệ thống các giải pháp ở chuơng tiếp theo.
Luận văn đã đề ra các giải pháp phát triển cho vay cá nhân mua sắm xe hơi tại VP
bank - PGD Trần Duy Hung, tác giả là nguời trong cuộc, nên các giải pháp và kiến nghị
đua ra thể hiện sự trăn chở, sự tìm tịi về huớng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng
Luận văn của tác giả đã nghiên cứu về hoạt động cho vay mua xe ơ tơ trả góp
tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Trần Duy Hung qua các chỉ tiêu: doanh số cho
vay, du nợ, nợ quá hạn của cho vay mua ơ tơ, cho vay trả góp mua ô tô và cho vay


5

mua ơ tơ ơ tơ theo món. Đề tài chủ yếu tập trung so sánh giữa cho vay mua ô tơ trả
góp và cho vay mua ơ tơ theo món mà chua có sự so sánh với tổng du nợ, tổng
doanh số cho vay và tổng nợ quá hạn của ngân hàng.

3. Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng, cho vay mua ôtô đối với
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thuơng mại.

-

Nghiên cứu thực trạng mở rộng cho vay mua ôtô tại Ngân hàng TMCP Đầu
tu và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.

-

Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay mua ôtô tại Ngân
hàng TMCP Đầu tu và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghỉên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về mở rộng cho vay
mua ôtô đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thuơng mại.

-

Phạm vỉ nghỉên cứu: Mở rộng cho vay mua ôtô tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triền Việt Nam - Chỉ nhánh Bắc Ninh từ năm 2015 đến năm 2017.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này sử dụng phuơng pháp chung là các phuơng pháp: Duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử. Ngoài ra, sử dụng phuơng pháp thống kê, phuơng pháp

phân tích - tổng hợp, so sánh, phuơng pháp dự báo để luận giải các vấn đề khoa học
đuợc đề cập trong nội dung đề tài.
6. Ket cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì nội
dung gồm 3 chuơng:
Chuơng 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng thuơng mại
Chuơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay mua ôtô đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu Tu và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Chuơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay mua ôtô đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tu và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
• Khách hàng cá nhân:

Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại là cá nhân có năng lực pháp
luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật; có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo
trả nợ trong thời hạn cam kết; có phương án kinh doanh, phương án phục vụ đời
sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật; thực hiện các quy định về bảo
đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam

1.1.2. Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tiêu dùng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa.. .của các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản
vay này giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hố, dịch vụ trước khi họ có khả
năng chi trả, tạo cho họ có cuộc sống với chất lượng cao hơn như mua xe hơi, mua
nhà, nghỉ ngơi, du lịch.. .Bên cạnh đó, hầu hết các nhà sản xuất đều mong muốn vừa
tiêu thụ được hàng hố một cách nhanh chóng vừa đảm bảo được thu nhập. Vậy nên
khi các Ngân hàng tài trợ cho người tiêu dùng không chỉ thoả mãn nhu cầu chi tiêu
cho chính khách hàng mà cịn thoả mãn cả những nhà sản xuất điều này kích thích
nền kinh tế phát triển hơn
Qua đó chúng ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về cho vay tiêu dùng:
“Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để
khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu


7

dùng với nguyên tắc có hOàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định”.
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân
❖ về đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay tiêu dùng chính là các cá nhân và hộ gia đình, những người
có mức thu nhập trung bình và ổn định, họ có nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ
trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cuộc sống với chất lượng cao hơn.
❖ về mục đích cho vay tiêu dùng
Mục đích của cho vay tiêu dùng là nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các cá
nhân, hộ gia đình. Nhu cầu đó chủ yếu phục vụ cho những mục đích như: mua sắm,
sửa chữa nhà ở, mua xe hơi...
❖ về quy mô cho vay tiêu dùng
Quy mô của các hợp đồng cho vay KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với cho vay

đối với KHDN là do KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng
hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mô hộ gia đình nên số vốn họ xin vay thường khơng
lớn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản bảo đảm của KHCN thường khơng nhiều và
khơng có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay
không cao như các khoản vay KHDN. Đồng thời khi khách hàng có nhu cầu mua sắm
hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước, họ tìm đến ngân hàng
để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời
Tuy nhiên số lượng các khoản vay tiêu dùng là lớn do đối tượng của vay tiêu
dùng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định
hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng khách hàng cá nhân là rất lớn. Chính vì vậy
tổng quy mơ cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng
dư nợ của ngân hàng.
❖ về rủi ro của chO vay tiêu dùng.
Các khoản vay tiêu dùng thường có rủi ro cao do nguồn trả nợ của cho vay
tiêu dùng độc lập với khoản vay, chủ yếu là từ thu nhập của người đi vay, mà nguồn
thu nhập này có thể bị ảnh hưởng bới các yếu tố khách quan bên ngoài như thiên tai,
mất mùa, chu kỳ kinh tế hay các yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng do thất


8

nghiệp hay sức khỏe khơng ổn định. Ngồi ra, việc thẩm định và quyết định cho vay
đối với một khoản vay tiêu dùng thường gặp khó khăn do vấn đề thơng tin khơng
đầy đủ hoặc thiếu tính chính xác, các thông tin do cá nhân đưa ra thường không rõ
ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
❖ về lãi suất cho vay tiêu dùng
Lãi suất cho vay tiêu dùng cao do những khoản vay tiêu dùng thường có thời hạn
dài và do có chi phí thẩm định cao nên lãi suất cao để đủ bù đắp những chi phí lớn
trong việc thẩm định khách hàng.
❖ về tính sinh lời cho ngân hàng của cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục tín dụng mang lại mức lợi
nhuận cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng. Các khoản cho vay tiêu
dùng thường được định giá rất cao vì việc định giá này dựa trên cơ sở chi phí cho
vay tiêu dùng lớn và mực độ rủi ro cao. Có thể nói, Cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân là một thị trường rộng lớn, nhiều tiềm năng và sẽ tiếp tục phát triển
mạnh trong tương lai.
Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại,
mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên thế giới
hiện nay đều hướng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này. Coi nó như
một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
1.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
Để có thể quản lý tốt cho vay tiêu dùng cần thiết phải phân loại cho vay tiêu
dùng. Tùy theo tiêu thức phân loại mà có các hình thức cho vay tiêu dùng sau:
❖ Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
❖ Cho vay tiêu dùng khơng có tài sản bảo đảm ( thường được gọi là tín
chấp hay bảo đảm bằng uy tín người đi vay) đối với cho vay tiêu dùng khơng có
tài sảm bảo đảm thì hình thức cho vay tiêu dùng phổ biến là cho vay thế chấp
lương ( tín chấp ). Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng trên cơ sở thế chấp bằng lương. Hình thức này chủ yếu được
áp dụng đối với các khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, thu nhập ngoài


9

việc trang trải các chi tiêu thường xun cịn có tích luỹ để trả nợ vay ( cơng chức,
viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn...)
Hình thức vay thế chấp bằng lương phù hợp với những món vay giá trị khơng lớn,
thời hạn vay ngắn và trung hạn.
❖ Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm, được chia làm 2 loại:
-


Loại 1: là các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu bền của khách hàng
hoặc đảm bảo của bên thứ 3 cho khách hàng của ngân hàng. Những đảm bảo này
khơng được hình thành từ khoản tín dụng của chính ngân hàng. Có thể chia các hình
thức đảm bảo của loại này thành hai loại nhỏ sau.
Cho vay cầm cố. Đây là hình thức ngân hàng chO khách hàng vay tiền với

điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm sOát tài sản đảm bảo sang cho
ngân hàng tr Ong thời gian đã cam kết.
Cho vay thế chấp. Trong hình thức này người vay phải chuyển các giấy tờ
chứng nhận sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảosang cho ngân hàng nắm
giữ trong thời hạn cam kết.
-

Loại 2 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay. Khi khách
hàng có nhu cầu vay vốn nhưng khơng có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đó khơng
đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thì ngân hàng có thể u cầu khách hàng sử
dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm vật đảm bảo.

❖ Phân loại theO cách thức hoàn trả
Theo cách thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng có thể được phân thành ba loại sau:
❖ Cho vay tiêu dùng trả một lần: Theo cách này, khách hàng thanh toán cho
ngân hàng một lần khi đến hạn và thường áp dụng cho những món vay giá trị nhỏ,
thời hạn cho vay ngắn.
❖ Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức trong đó khách hàng sẽ
trả nợ cho ngân hàng thành hai hay nhiều lần liên tiếp theo những kỳ hạn nợ
nhất định trong thời hạn vay. Hình thức này được sử dụng phổ biến đối với
những khoản vay có giá trị lớn, thu nhập thường xuyên của người nhận tài trợ
không đủ để thanh toán hết một lần số tiền vay.



10
❖ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Trong thời gian đã thoả thuận căn cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kỳ khách hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều
kỳ một cách tuần hoàn như cho vay theo thẻ tín dụng, cho vay thấu chi. Dư nợ tại
một thời kỳ hoặc tổng dư nợ trong kỳ không được vượt quá giới hạn tối đa cho
phép. Khách hàng rất thuận tiện khi sử dụng hình thức này vì chỉ phải làm thủ tục
vay một lần, nhưng có thể vay nhiều lần nhằm tài trợ cho nhu cầu vay thường
xuyên, không xác định trước.
❖ Phân loại theO phương thức cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn
❖ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua lại các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hố cho
người tiêu dùng.
Thơng thường cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp

1- Ngân hàng ký kết hợp đồng với công ty bán lẻ về việc tài trợ cho người
tiêu dùng mua hàng.
2- Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hố.
Thơng thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị của món hàng cần
mua. Công ty giao hàng cho người tiêu dùng.
3- Công ty bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng.
4- Ngân hàng thanh tốn tiền cho Cơng ty bán lẻ.
5- Người tiêu dùng thanh toán tiền cho Ngân hàng.
Ưu điểm: Cho phép Ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng,


11

tiết kiệm, giảm được chi phí trong cho vay. Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với

khách hàng và các hoạt động ngân hàng khác.
Nhược điểm: ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được
công ty bán lẻ bán chịu do đó ngân hàng khơng kiểm sốt được việc lựa chọn khách
hàng của cơng ty bán lẻ nên rủi ro khách hàng không trả được nợ cao. Nghiệp vụ
cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp địi hỏi trình độ chun mơn của cán bộ
tín dụng cao.
❖ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức trong đó ngân hàng tiếp xúc
với khách hàng, cho khách hàng vay và thu nợ trực tiếp từ người vay. Q trình cho
vay tiêu dùng trực tiếp có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp

2

1- Ngân hàng và người tiêu dùng ký hợp đồng vay.
2- Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua hàng cho công ty
3- Ngân hàng thanh tốn số tiền cịn thiếu cho cơng ty bán lẻ hoặc khách hàng
tự thanh tốn cho cơng ty bán lẻ.
4- Người tiêu dùng nhận hàng hoá đã mua.
5- Người tiêu dùng thanh toán nợ vay cho Ngân hàng.
So với cho vay tiêu dùng trực tiếp, cho vay tiêu dùng gián tiếp có nhiều ưu
điểm hơn như là ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng do đó có điều kiện để
tìm hiểu và lựa chọn khách hàng, từ đó ra được các quyết định phù hợp với lợi ích
của cả hai bên. Việc quan hệ trực tiếp với khách hàng cịn giúp ngân hàng có thể
bán các sản phẩm khác, xây dựng hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng.


12

❖ Phân loại theo mục đích vay tiêu dùng
❖ Cho vay nhu cầu nhà ở: Là sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn giúp

khách hàng thanh toán các chi phí cho mục đích liên quan đến nhà ở nhu mua nhà
ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở.
❖ Cho vay mua ơ tơ: một hình thức cho vay tiêu dùng, trong đó ngân hàng
thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền nhằm mục đích mua ơtơ, với
ngun tắc hoàn trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn đã thỏa thuận
❖ Cho vay chứng minh tài chính: là sản phẩm Ngân hàng cho khách hàng vay
đển chứng minh năng lực tài chính khi xin visa hoặc xin nhập học.
❖ Cho vay hỗ trợ chi phí du học: là sản phẩm nhằm hỗ trợ chi phí du học đối
với các sinh viên có nhu cầu đi du học nhung chua có đủ tài chính. Giá trị khoản
vay có thể lên đến 100% học phí và sinh hoạt phí đối với du học nuớc ngồi, thời
hạn cho vay có thẻ lên đến 10 năm.
❖ Cho vay tiêu dùng khác: Là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm
tiêu dùng các mặt hàng khác....
Việc phân chia cho vay tiêu dùng của ngân hàng thuơng mại chỉ mang tính
tuơng đối và theo một vài tiêu thức mà em cho rằng phổ biến và quan trọng ở các
ngân hàng. Qua việc phân loại này chúng ta có thể thấy rằng hoạt động cho vay tiêu
dùng rất phong phú và đa dạng, và các ngân hàng trong quá trình hoạt động của
mình ln đua ra các hình thức mới nhằm thu hút khách hàng và cũng là để đáp ứng
những nhu cầu mới của khách hàng.
1.1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng
❖ Đối với nền kinh tế: Cho vay tiêu dùng góp phần khơi thơng luồng chuyển
dịch hàng hóa. Q trính sản xuất và luu thơng hàng hóa nếu nhu khơng có tiêu
dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa khơng tiêu thụ đuợc dẫn tới doanh nghiệp
bị ứ đọng vốn và đuơng nhiên quá trình sản xuất khơng thể tiếp tục. Ngân hàng lúc
này đóng vai trị quan trọng trong việc cho nguời tiêu dùng vay vốn truớc khi họ
tích lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng
và doanh nghiệp tiêu thụ đuợc hàng hóa, sau đó mới có khả năng thanh tốn nợ cho


13


ngân hàng. Khi đã tiêu thụ được hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và sẽ
tìm tới ngân hàng để tiếp tục vay vốn. Như vậy, cho vay tiêu dùng có lợi cho cả ba
bên: người tiêu dùng, doanh nghiệp và ngân hàng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hóa
và dịch vụ trong nước sẽ tạo hiệu quả tốt trong việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Cũng qua đó, Nhà nước đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội là
giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giảm thất nghiệp,
giảm tệ nạn xã hội
❖ Đối với ngân hàng thương mại
-

Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các
ngân hàng và các TCTD khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, giúp
NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng
lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số
lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn. Từ đó Ngân hàng
tăng được sức mạnh trong cạnh tranh đồng thời tạo được những nét đặc trưng
hấp dẫn riêng.

-

Cho vay tiêu dùng cũng là công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới
ngân hàng hơn, giúp ngân hàng huy động được nhiều nguồn tiền gửi của dân cư.

-

Cho vay tiêu dùng giúp Ngân hàng có được nguồn thu đáng kể do lãi suất tín
dụng tiêu dùng hấp dẫn, đặc biệt là lãi suất thực cho vay trả góp rất cao, điều này
khiến cho hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu lợi
nhuận của Ngân hàng. Do vậy việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng cho các cá

nhân và hộ gia đình là một hướng kinh tế có triển vọng.
❖ Đối với người tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng được

hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và trong những trường hợp cần chi tiêu
cấp bách. Cho vay tiêu dùng là phương thức góp phần cải thiện mức sống của người
tiêu dùng khi họ chưa có đẩy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại. Tuy vậy, việc lạm
dụng vay tiêu dùng sẽ làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc chi tiêu trong tương lai, đặt
trên vai người tiêu dùng gánh nặng nợ nần mà họ có nghĩa vụ phải thanh toán cả
gốc và lãi.


14

1.2.

CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân
Khái niệm: Cho vay cá nhân mua ơ tơ là một hình thức cho vay tiêu dùng,
trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền nhằm mục
đích mua ôtô, với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn đã
thỏa thuận.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, NHTM đã cho
ra đời nhiều phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
khách hàng. Phương thức cho vay mua ôtô ngày càng được nhiều NHTM áp
dụng và mở rộng trong tương lai vì đây là mộ t thị trường đầy tiềm năng với
triển vọng lợi nhuận cao.
1.2.2. Đặc điểm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân
❖ về đối tượng

Đối tượng của loại cho vay này chính là giá trị hình thành lên chiếc xe.
Giá trị này bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau như: chi phí mua xe, chi phí
đăng kí xe, chi phí bảo hiểm, chi phí vận hành sửa chữa, chi phí nộp thuế... Tùy
thuộc vào từng ngân hàng mà đối tượng cho vay mua ơtơ có thể bao gồm hoặc
khơng bao gồm các chi phí khác ngồi giá mua xe. Tuy vậy, để hạn chế rủi ro,
các ngân hàng thường chỉ cho vay với một tỷ lệ phần trăm nhất định dựa trên
chi phí mua xe.
❖ về phạm vi cho vay
Khách hàng có thể được chia làm 02 nhóm chính sau:
- Nhóm khách hàng là các hãng, do anh ngh iệp
Các hãng, doanh nghiệp có nhu cầu mua ôtô để phục vụ kinh doanh hoặc phục
vụ cho công việc chung của công ty. Họ cần mua ôtô để phục vụ việc đi lại, công
tác và các hoạt động khác có liên quan. Do vậy, họ tìm đến ngân hàng để được vay
vốn và dành vốn mình có để đầu tư vào hoạt động kinh doanh khác đem lại lợi
nhuận cao hơn.


×