NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIEN NGÂN HÀNG
- -^^Ư^>^-----
KHOA LUAN TOT NGHIEP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TRONG
BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GON THƯƠNG TÍN
Giáo viên hướng dẫn
Họ và tên sinh viên
Lớp
Khóa
Khoa
: TS. Nguyễn Hồng Yến
: Trần Thị Bích Lệ
: K17-NHN
: 2014 - 2018
: NGÂN HÀNG
Hà Nội, tháng 05 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trường Học viện Ngân
hàng đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em kiến thức trong quãng thời gian 4
năm học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên T.S Nguyễn Hồng Yến, là
người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận này. Cơ đã dành thời gian định
hướng đề tài, chỉnh sửa và nghiêm khắc nhắc nhở để em hồn thành tốt bài khóa
luận của mình.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín
Sacombank - chi nhánh Thủ Đô, em đã được các cán bộ của chi nhánh giúp đỡ
hoàn thành kỳ thực tập và định hướng cho em về đề tài khóa luận. Em xin gửi lời
cảm ơn đến các anh, chị, các cô, chú, các bác tại chi nhánh đã giúp đỡ em tận tình.
Trong q trình thực hiện khóa luận, do cịn hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ để em có thể hồn thiện
hơn bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 25 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Bích Lệ
BẢNGLỜI
CHỮ
CAM
CÁIĐOAN
VIẾT TẮT
Em xin cam đoan bài Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp được sử dụng trong bài Khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, Ngày 25 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Bích Lệ
SACOMBANK
: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
CMCN
: Cách mạng công nghiệp
ATM
: Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động
POS
: Point Of Sale - Điểm bán hàng có EDC
EDC
: Electronic Data Capture - Thiết bị đọc thẻ điện tử
ĐVCNT
EDC
NHPH
: Đơn vị chấp nhận thẻ
: Electric Data Capturer - Máy thanh toán thẻ tự
động
: Ngân hàng phát hành thẻ
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTT
: Ngân hàng thanh toán
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
PIN
: Personal Identification Number
TCTQT
: Tổ chức thẻ Quốc tế
TMCP
: Thương mại cổ phần
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
Banknetvn
: Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1 : Quy trình phát hành thẻ tại Sacombank................................................53
Sơ đồ 3.2: Quy trình thanh toán thẻ tại Sacombank................................................57
Bảng 1.1: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ................................................... 21
Bảng 2.1: Tổng kết và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới................................37
Bảng 2.2: Tình hình triển khai ngân hàng số tại Việt Nam.....................................39
Bảng 2.3: Kế hoạch triển khai đề án thanh tốn khơng dùng tiền mặt giai đoạn
2006 - 2010............................................................................................................. 43
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu cơ bản trong báo cáo kết quả HĐKD Sacombank các năm
................................................................................................................................ 48
Bảng 3.2: Số lượng khách hàng sử dụng thẻ 2015-2017........................................57
Bảng 3.4: Báo cáo tình hình kinh doanh thẻ của trung tâm thẻ Sacombank 20152017
61
Bảng 3.5: Khảo sát mục đích sử dụng thẻ của khách hàng....................................65
Bảng 3.6: Khảo sát các kênh tiếp cận với dịch vụ thẻ Sacombank........................66
Bảng 3.7: Khảo sát mức độ hài lòng về dịch vụ thẻ của Sacombank.....................66
Bảng 3.8: Các vấn đề khách hàng thường gặp phải khi sử dụng thẻ Sacombank ....67
Bảng 3.9: Ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh thẻ tại Sacombank trong bối
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.............................................................................77
Biểu đồ 2.1: Dự báo số người dùng dịch vụ ngân hàng số tại Châu Á (theo
McKinsey 2015) (đơn vị tính: triệu người)..............................................................34
Biểu đồ 2.2: Số lượng và doanh thu từ thẻ ngân hàng tại Việt Nam........................39
Từ 2011- 6M/2017..................................................................................................39
Biểu đồ 2.3: Giá trị giao dịch từ ATM và POS/EFTPOS/EDC...............................40
Từ 2013 - 6M/2017.................................................................................................40
Biểu đồ 3.1: Số lượng và tốc độ tăng trưởng số lượng ATM Sacombank giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................................66
Biểu đồ 3.2: Doanh số và tốc độ tăng trưởng doanh số ATM Sacombank giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................................. 66
Biểu 3.3: Số lượng POS và tăng trưởng số lượng POS Sacombank giai đoạn 2015 2017 ........................................................................................................................ 67
Biểu đồ 3.4: Doanh số POS và tăng trưởng doanh số POS Sacombank giai đoạn
2015 -2017 ..............................................................................................................67
Biểu đồ 3.5: doanh số thanh toán thẻ giai đoạn 2015 - 2017................................... 60
Biểu đồ 3.6: Các yếu tố quyết định khi khách hàng lựa chọn dịch vụ thẻ của ngân
hàng......................................................................................................................... 68
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................6
1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng.......................................................................6
1.1.1............................................................................Sự hình thành và phát triển
....................................................................................................................... 6
1.1.2..........................................................................Khái niệm về thẻ ngân hàng
7
1.1.3.....................................................................................Đặc điểm cấu tạo thẻ
7
1.1.4 Phân loại thẻ..................................................................................................... 8
1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ................................................................ 9
1.2................................Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại
..................................................................................................................... 11
1.2.1...............................................................................Nghiệp vụ phát hành thẻ:
11
1.2.2...............................................................................Nghiệp vụ thanh toán thẻ
13
1.2.3..............................................Hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ
14
1.3.
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
ngân
hàng thương mại....................................................................................................17
1.3.1................................................................................................................... Ch
ỉ tiêu định tính...............................................................................................17
1.3.2..................................................................................Các chỉ tiêu định lượng
..................................................................................................................... 18
1.4.
ngân
Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
2.2 Ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0 đối với thanh toán điện tử
................................................................................................................ 29
2.2.1
ngân
Ảnh hưởng của cách mạng cơng nghiệp 4.0 tới lĩnh vực tài chính
hàng 29
2.2.2Ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0 tới thẻ và thanh toán điện
tử.......................................................................................................32
2.3 Xu thế phát triển thanh toán bằng thẻ tại 1 số khu vực trên thế giới46
2.3.1: Xu thế phát triển thanh tốn điện tử nói chung trong bối cảnh cách mạng cơng
nghiệp 4.0................................................................................................................34
2.3.2..................................................................................................................Xu
thế phát triển thanh tốn bằng thẻ tại một số khu vực trên thế giới..............35
2.4 Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam.........39
2.4.1.......................................................................................................To
àn cảnh thị trường thẻ và thanh toán điện tử Việt Nam.....................39
2.4.2.......................................................................................................Tri
ển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam...............42
Kết luận chương 2................................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN.........................46
3.1 Khái qt về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn thương tín
Sacombank.............................................................................................................46
3.1.1..........................................................................................Giới thiệu sơ lược
.....................................................................................................................46
3.1.2...............................................................................................Cơ cấu tổ chức
..................................................................................................................... 48
3.1.3.......................................................................Kết quả hoạt động kinh doanh
..................................................................................................................... 48
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần
Sài Gịn thương tín................................................................................51
3.4.3..............................................................................Nguyên nhân của hạn chế
..................................................................................................................... 76
Ket luận chương 3................................................................................................... 79
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TRONG BỐI CẢNH CMCN 4.0 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN.........................................................................80
4.1.
Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
thương
mại cổ phần Sacombank....................................................................................... 80
4.2.
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
thương mại
4.2.2.
Liên kết chặt chẽ với các công ty FinTech, xây dựng chiến lược kinh
doanh
thẻ theo đúng hướng thị trường............................................................................... 82
4.2.3.
in
Áp dụng cơng
3D 83
4.2.4.
ứng
Phát triển cơng nghệ số hóa, tích hợp thẻ
dụng di động
4.2.5.............................................................Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
85
4.2.6.
thẻ
Giải pháp quản lý rủi ro trong hoạt động. kinh doanh
85
4.3.........................................................................................................Kiến nghị
..................................................................................................................... 88
4.3.1.
phủ
Kiến nghị với
88
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế kỷ 20 đã chứng kiến sự phát triển như vũ bão của mọi ngành công
nghiệp và đặc biệt của khoa học cơng nghệ. Trong đó khơng thể khơng kể đến các
thành tựu công nghệ đã được ứng dụng vào ngành tài chính ngân hàng, tạo nên một
cuộc cách mạng hiện đại hóa, đồng thời đưa dịch vụ thanh tốn điện tử trở thành
mũi nhọn kinh doanh của các ngân hàng. Nằm trong dịch vụ thanh toán điện tử này,
thẻ hay tiền điện tử ra đời là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản
lý ngân hàng. “Thế giới đang trở nên phang”, với một tấm thẻ nhựa nhỏ, người ta có
thể thanh tốn tại bất cứ nơi nào trên thế giới, tại bất cứ thời điểm nào. Thẻ ngân
hàng - “chiếc ví điện tử” là một trong những dịch vụ ngân hàng được phát triển dựa
trên sự phát triển khoa học công nghệ.
Những năm gần đây, thị trường thẻ ở Việt Nam ngày càng tăng trưởng mạnh
và phát triển sôi động hơn bao giờ hết, đặc biệt là với sự bùng nổ của thương mại
điện tử và thanh toán di động. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng phát
triển đã mang đến cho các ngân hàng một vị thế mới, một diện mạo mới. Dịch vụ
thẻ đã và đang được các ngân hàng thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh
hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín (Sau đây gọi tắt là Sacombank) là một
trong những ngân hàng cổ phần lớn nhất tại Việt Nam, là ngân hàng có hoạt động
thẻ phát triển rất mạnh mẽ. Đón đầu xu hướng và nhu cầu thị trường, Sacombank đã
tiên phong áp dụng cơng nghệ thanh tốn hiện đại khi là ngân hàng đầu tiên tại Việt
Nam triển khai phương thức thanh toán nhanh bằng QR đối với các thẻ quốc tế, và
cơng nghệ “chạm” để thanh tốn đối với thẻ chip...
Đặc biệt, với sự khởi động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, cơng nghệ
số hóa bao phủ tồn cầu sẽ mở ra một thời kỳ hoàn toàn mới cho lĩnh vực thanh
toán điện tử. Liệu rằng hoạt động kinh doanh thẻ trong bối cảnh này sẽ có hướng đi
như thế nào để tiếp tục tồn tại và phát triển? Đây là một bài tốn khó nhưng buộc
các NHTM nói chung và Sacombank nói riêng phải giải quyết để nâng cao hiệu quả
1
kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh đáp ứng yêu cầu cấp bách của công cuộc phát
triển và hội nhập.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, sau một thời gian được tìm hiểu về hoạt
động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín, em đã lựa chọn đề
tài:
"Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0 tại ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín" làm nội dung cho khố
luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu.
Đến thời điểm nghiên cứu đề tài tác giả được biết các cơng trình nghiên cứu
điển hình về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại một số ngân hàng thương mại
như sau:
Luận văn thạc sỹ: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Đồn Thanh Giang đã
bảo vệ thành cơng tại Hội đồng chấm luận án cấp Nhà nước tại học viện hành
chính năm 2012. Đề tài đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển
dịch vụ thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại: khái niệm dịch vụ thẻ ghi nợ; các quan
điểm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch
vụ thẻ của Ngân hàng thương mại....Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ
thẻ ghi nợ từ đó chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân
hàng cố phần ngoại thương Việt Nam, đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển
dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM CP Kỹ
thương Việt Nam ” của tác giả Trần Thị Hồng Lương năm 2014. Luận văn tập trung
nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động quản lý và kinh doanh thẻ, sử dụng
thẻ của ngân hàng thương mại, trong đó chú trọng nghiên cứu thực tiễn công
tác quản lý hoạt động kinh doanh thẻ, sử dụng thẻ của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam
Luận văn thạc sỹ: “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ thanh tốn tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Đà Nằng”
2
của tác giả Lê Thị Thu Hằng năm 2016. Luận văn nghiên cứu tổng hợp những vấn
đề về dịch vụ thẻ,phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ thanh tốn trong giai
đoạn 2013-2015, từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất các biện pháp nhằm phát
triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Đà Nằng.
Bài viết “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ ngân hàng” của
tác
giả Lê Thị Kim Thu- Giám đốc Trung tâm thẻ BIDV- đăng trên trang web của Hiệp
hội
ngân hàng - 2013. Bài viết đã đề cập đến việc nhận dạng các rủi ro trong phát hành
và
thanh toán thẻ. Trên cơ sở đó bài viết đưa ra các biện pháp nhằm ngăn ngừa và hạn
chế
tổn thất do rủi ro gây ra trong quá trình phát hành và thanh tốn thẻ.
Khóa luận cử nhân: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam(VCB Quảng Nam)”
của tác giả Đỗ Quang Thạch năm 2012
Khóa luận cử nhân: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh” của
tác giả Nguyễn Quang Đức năm 2014.
Các nghiên cứu này tập trung phân tích từ khái niệm, các loại hình dịch vụ
thẻ, đến mơ hình phát triển thẻ trong tương lai với việc ứng dụng các dịch vụ ngân
hàng tiên tiến, hiện đại. Một số nghiên cứu còn tiếp cận thẻ theo từng mảng: nghiên
cứu chủ yếu về lý luận, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ này tại một hoặc một
số ngân hàng cụ thể, phân tích chiến lược phát triển dịch vụ của các ngân hàng nước
ngoài, hay các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam...
Tuy nhiên các đề tài chủ yếu nghiên cứu về hoạt động kinh doanh thẻ của các
ngân hàng thương mại lớn hiện nay như Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam,
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam... những ngân hàng tiếp cận việc phát triển thẻ thanh tốn sớm nhất và
hiện có thị phần thanh tốn thẻ lớn nhất nhì trong thị trường Việt Nam. Hầu hết các
3
Ke thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu các cơng trình trên đây, tác giả
chọn đề tài "Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong bối cảnh cách mạng
cơng nghiệp 4.0 tại ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín "để nghiên cứu vì thấy
sự cần thiết của đề tài trong xu hướng phát triển hiện nay của các ngân hàng hiện
đại đồng thời tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín chưa có tác giả nào nghiên
cứu sâu về đề tài này.
3. Mục đích nghiên cứu
về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên quan đến phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ, trong đó tập trung vào nội dung, chỉ tiêu đánh giá và
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCP
SACOMBANK.
về thực tiễn: Khóa luận rút ra những nhận xét, đánh giá về phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 trên cơ sở phân tích
thực trạng; Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển HĐKD thẻ tại
SACOMBANK.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong bối cảnh
CMCN 4.0.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín.
+ Thời gian: Phân tích số liệu 3 năm (2015 - 2017), đồng thời thực hiện khảo
sát ý kiến khách hàng về dịch vụ thẻ Sacombank - nhu cầu thẻ trong tương lai.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, nhưng chủ yếu tập
trung vào ba phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ báo cáo thường niên của
Sacombank, báo cáo tài chính, bản cơng bố thơng tin, báo cáo thường niên của
NHNN, hiệp hội thẻ Việt Nam và một số NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài
chính ngân hàng và xử lý thông tin về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
NHTMCP Sacombank trong bối cảnh CMCN 4.0.
4
Phương pháp so sánh: so sánh nhằm xác định quan hệ tương quan giữa các
số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ của các giai đoạn và những biến
động trong các thời kỳ. Từ đó xác định xu hướng và tính liên hệ của các con số này
để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Xử lý thơng tin, phân tích, và đưa ra kết
quả xử lý thơng tin về hoạt động phát hành thẻ, thanh tốn thẻ, doanh thu, chi phí,
lợi nhuận và các thành tựu đạt được. Thơng qua đó đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và
chỉ ra những sai lệch và tổng hợp để khái qt về kết quả.
6. Ket cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu sơ đồ, phụ lục, nội dung của khóa luận bao gồm bốn chương:
•
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM
•
Chương 2: Xu thế phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong bối cảnh
CMCN 4.0
•
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn thương tín.
•
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong bối cảnh
CMCN 4.0 tại ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1Tổng quan về thẻ ngân hàng
1.1.1
Sự hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành phương thức thanh tốn bằng thẻ nói chung được ghi
nhận vào năm 1914. Khi đó một cơng ty của Mỹ là Western Union đã cung cấp một
dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, công ty phát hành một tấm thẻ
bằng kim loại với một số thông tin được in nổi lên trên để đảm bảo hai chức năng
cơ bản: nhận dạng khách hàng, lưu giữ các thông tin được in nổi trên tấm kim loại.
Đến năm 1958, công ty American Express đã phát hành các thẻ nhựa, trong
đó tập trung vào các lĩnh vực giải trí và du lịch, một lĩnh vực có tốc độ phát triển
nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới.
Năm 1966, Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ
BankAmericard của mình cho các ngân hàng thơng qua việc ký các hợp đồng đại lý,
chính thức bắt đầu giai đoạn tăng tốc trong phát triển. Thẻ tín dụng lúc này khơng
chỉ mặc định dành cho những người giàu có và nổi tiếng mà dần trở thành một
phương tiện thanh tốn thơng dụng. Thương hiệu BankAmericard với một loạt sản
phẩm có màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người
tiêu dùng. Tới năm 1977, thẻ của Bank of America thật sự được chấp nhận trên tồn
cầu và thay vì tên BankAmericard, tên thẻ VISA ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn
là xanh lam, trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, ba nhóm ngân hàng lớn nhất phía đơng nước Mỹ quyết
định hợp tác thành lập tập đồn kinh doanh tín dụng riêng có tên là Interbank Card
Association (ICA). Sau này tên ICA được chuyển đổi thành MasterCard. Sau đó
ICA liên kết với một số ngân hàng ở ngoài nước. Năm 1979, ICA trở thành tổ chức
thẻ quốc tế lớn khác với thẻ Master Card.
Thẻ ngày nay được sử dụng rộng rãi, các công ty và các ngân hàng liên kết
với nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần được xem
như một phương tiện văn minh, thuận lợi trong các giao dịch mua bán. Bên cạnh
6
các loại thẻ Master Card, Visa, thẻ Amex ra đời năm 1958, JCB xuất phát từ Nhật
Bản cũng vươn lên mạnh mẽ và được sử dụng trên toàn cầu.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại, thẻ
ngân hàng ngày càng thu hút sự chú ý và nghiên cứ úng dụng của nhiều nước, kể cả
những nước đang phát triển.
1.1.2.
Khái niệm về thẻ ngân hàng
Thẻ là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành
thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung
ứng hàng hố dịch vụ có ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng, rút tiền mặt tại
các máy rút tiền tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của
mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ cịn được dùng để thực hiện nhiều dịch
vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn
thông tin tài khoản, thơng tin các khoản chi phí sinh hoạt...
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại.
Thẻ ra đời không những đạt được hai mục tiêu là tiện lợi và an toàn cho việc thanh
tốn mà cịn thể hiện được tính văn minh, hiện đại của thời kỳ hiện đại hoá và tồn
cầu hố.
1.1.3.
Đặc điểm cấu tạo thẻ
Hầu hết các loại thẻ hiện nay đều được làm bằng plastic với 3 lớp ép sát, lõi
thẻ được làm bằng nhựa cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Màu sắc của thẻ thay đổi
tùy vào ngân hàng phát hành và tùy theo quy định thống nhất của mỗi tổ chức thẻ.
Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 96mm x 54mm x 0.76mm, 4
góc bo trịn.
Mặt trước của thẻ gồm:
-
Nhãn hiệu thương mại của thẻ
-
Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ
-
Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi:
-
Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự
tháng/năm hết hạn của thẻ. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu
lực.
-
Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế đối với một số loại thẻ quốc tế.
7
93≡
I
AMERICAN
■ EXPRESS
Mặt sau của thẻ gồm:
-
Dải băng từ chứa các thơng tin đã được mã hố theo một chuẩn thống
nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an tồn khác.
-
Ơ chữ ký dành cho chủ thẻ.
Ngồi ra thẻ cịn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ
chức thẻ quốc tế, đơn vị liên kết hoặc hiệp hội phát hành thẻ.. .Các ngân hàng khi
phát hành thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính cơng nghệ cao để đảm bảo
tính an tồn cho thẻ thanh tốn.
1.1.4
Phân loại thẻ
Tùy thuộc vào tiêu thức phân loại mà thẻ được phân ra nhiều loại khác nhau.
•
Căn cứ vào phạm vi sử dụng: có hai loại thẻ là:
-
Thẻ nội địa: là loại thẻ được sử dụng để rút tiền, thanh toán và chuyển
khoản cho các giao dịch thanh toán trong phạm vi một quốc gia. Thông
thường
thẻ
nội địa là những thẻ ghi nợ của các NHTM, được phát hành và sử dụng tại hệ
thống
máy ATM và mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ trong nước.
-
Thẻ quốc tế: là loại thẻ không những được sử dụng để rút tiền, thanh toán
và chuyển khoản cho các giao dịch trong phạm vi quốc gia mà còn được dùng
trên
toàn thế giới. Để phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành
viên
hàng.
của
tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ do các tổ chức
quốc tế phát hành như: Diners Club, Amex...Các loại thẻ này cũng được sử dụng để
thanh tốn trên tồn cầu.
8
•
Căn cứ vào tính chất thanh tốn: có bốn loại thẻ là:
-
Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại
ngân
hàng.
-
Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện
giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận
với
ngân
hàng phát hành thẻ. Chủ thẻ phải thanh tốn ít nhất mức trả nợ tối thiểu khi
đến
hạn
quy định và sẽ phải trả lãi cho số tiền còn nợ theo mức lãi suất thỏa thuận
trước.
-
Thẻ trả trước (Prepaid card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp trong thẻ, tương ứng với số tiền
mà
chủ
thẻ đã trả trước cho ngân hàng phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả
trước
định danh và thẻ trả trước vơ danh. Ngồi ra, thẻ trả trước có thể sử dụng
dưới
hình
thức thẻ q tặng, thẻ chuyển tiền, thẻ thanh toán phúc lợi xã hội và thẻ thanh
toán
du lịch.
-
Thẻ giao dịch với máy Automatic Teller Machine (ATM): là loại thẻ được
sử dụng để thực hiện các giao dịch như rút tiền, nộp tiền, chuyển khoản tại
các
máy
ATM hoặc ở ngân hàng.
1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
•
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và
quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
9
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hoá,
dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống
thanh toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị
này kèm theo những hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách
thức vận hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt
động, quản lý và xử lý những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thơng thường ngân hàng thanh tốn thu từ các đơn vị cung ứng hàng hố
dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc xử lý
các giao dịch có thể sử dụng thẻ tại đây.
•
Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham gia
phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản
lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới rộng khắp và có các
thương hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ tổ chức thẻ
Visa, tổ chức thẻ Master, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty
thẻ Dinners Club...
Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trị trung gian giữa các tổ chức và các công ty
thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh tốn giữa các cơng
ty thành viên, cung cấp một mạng lưới viễn thơng tồn cầu phục vụ cho quy trình
thanh tốn, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng.
•
Chủ thẻ
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua
hàng hố, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình . Mỗi khi thanh
tốn cho các cơ sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất
trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh tốn.
Chủ thẻ chính: Là người có tên trên thẻ, đã đứng ra xin được ngân hàng cấp
phát thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ phụ: Là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để
dùng chung một tài khoản với chủ thẻ chính.
10
Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thơng tin đầy đủ, chính xác với ngân
hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ chính cũng chịu trách nhiệm thanh
tốn mọi giao dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ có cùng bản sao kê và được gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao
dịch. Dù dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ được phép tiêu trong
hạn mức tín dụng được ngân hàng đồng ý.
•
Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hố và dịch vụ có
ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn,
cửa hàng.. .Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh
toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối
với thẻ của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng
lực kinh doanh.
1.2.
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại
Quan niệm về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại:
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát
hành thẻ cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh toán thẻ, quản lý rủi ro trong
kinh doanh thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí phát hành thẻ, các khoản phí về sử dụng
thẻ và thanh toán thẻ.
1.2.1.
Nghiệp vụ phát hành thẻ:
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai
tồn bộ q trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Mỗi một phần
đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân
hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ phải xây dựng các quy định về
việc phát hành, sử dụng thẻ và thu nợ.
•
Đối tượng phát hành thẻ
Các cá nhân xin phát hành và sử dụng thẻ tín dụng dưới sự uỷ quyền và/hoặc
bảo lãnh của các tổ chức, công ty như các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, các
tổ chức quốc tế. Các cá nhân có nguyện vọng và đáp ứng các điều kiện sử dụng thẻ
theo quy định của ngân hàng.
11
•
Điều kiện phát hành thẻ
-
Đối tượng xin phát hành thẻ:
Tổ chức, công ty: người sử dụng thẻ phải là đại diện hợp pháp của tổ chức,
cơng ty đó.
Cá nhân: Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
-
Năng lực tài chính:
Các chủ thẻ xin cấp và sử dụng thẻ tín dụng trên cơ sở tín chấp phải có đủ
năng lực tài chính để trả nợ khoản tín dụng đã sử dụng cùng lãi và phí phát
sinh.Chủ thẻ có thế chấp, cầm cố hoặc ký quỹ thì khơng phải đáp ứng các u cầu
trên.Đối với thẻ ghi nợ, chủ thẻ cần phải mở và duy trì số dư trên tài khoản tiền
gửi.
•
Quy trình phát hành thẻ
Quy trình phát hành thẻ cho khách hàng bao gồm các bước sau:
-
Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ cho ngân hàng phát hành.
Ngân hàng phát hành yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ phát hành thẻ với
đầy
đủ thông tin theo quy định.
-
Ngân hàng phát hành kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thơng tin trên
hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo. Tham khảo, đối chiếu
với
các
thơng báo phịng ngừa rủi ro (nếu có) của các cơ quan khác và các cơ quan
hữu
quan.
-
Sau khi hồ sơ được chấp nhận, ngân hàng mở tài khoản thẻ cho khách hàng,
thu phí phát hành thẻ, lập hồ sơ quản lý thẻ, xác định hạng thẻ và loại thẻ, xác
định
hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng, tiền hành mã hố thẻ, xác định số PIN
và
in
thẻ.
-
Ngân hàng tiến hành giao thẻ cho khách hàng một cách an tồn và đảm bảo
bí mật. Chủ thẻ nhận thẻ và ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở mặt
12
liên quan đến việc sử dụng thẻ của khách hàng, thực hiện cập nhật vào hệ thống
toàn bộ các giao dịch sử dụng thẻ của khách Iiang,...
-
Thực hiện thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng): Định kỳ ngân hàng sẽ
gửi cho khách hàng bản sao kê toàn bộ giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ
trong
kỳ.
Sau đó thực hiện thu nợ theo số tiền đã thông báo trên sao kê.
-
Cung cấp dịch vụ cho khách hàng
-
Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế.
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngồi việc hưởng phí phát hành thẻ thu
được từ chủ thẻ, thu lãi phạt do nộp thanh toán sao kê chậm, các ngân hàng cịn
được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh tốn thẻ chia sẻ từ phí thanh
tốn thẻ thơng qua các tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ
chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu này, các tổ chức tài
chính, ngân hành phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác
cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử
dụng thẻ.
1.2.2.
Nghiệp vụ thanh toán thẻ
Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ khác nhau ở mỗi quốc gia, mỗi ngân
hàng về thủ tục và các điều kiện do các yếu tố ràng buộc về pháp luật, chính trị,
trình độ phát triển dân trí hay điều kiện kinh tế xã hội.
-
Tại ngân hàng thanh toán: khi tiếp nhận hóa đơn và bảng kê, ngân hàng
phải tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin trên hóa đơn. Nếu khơng
có
vấn đề gì, ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có vào
tài
khoản của CSCNT. Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhận hóa
đơn
và chứng từ của CSCNT. Sau đó ngân hàng thanh tốn tổng hợp dữ liệu, gửi
đến
trung tâm xử lý dữ liệu (trường hợp nối mạng trực tiếp). Nếu ngân hàng thanh
toán
13
- Tại ngân hàng phát hành: khi nhận thông tin dữ liệu từ trung tâm sẽ tiến
hành thanh toán. Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bảng sao kê báo
cho chủ thẻ các khoản thẻ đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán (đối với thẻ tín
dụng).
1.2.3.
Hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ
Kinh doanh thẻ ngân hàng càng phát triển thì lĩnh vực quản lý rủi ro càng
được đầu tư nhiều hơn. Các chuyên gia trong lĩnh vực này là những người thực sự
am hiểu về thẻ và công nghệ hiện đại bởi trước khả năng thu lời siêu lợi nhuận, các
tổ chức tội phạm quốc tế đã tận dụng công nghệ hiện đại, bằng mọi cách thu thập
các dữ liệu về thẻ, tài khoản của khách hàng, từ đó thực hiện các hành vi giả mạo,
gây tổn hại khôn lường về tài chính cũng như uy tín cho ngân hàng, chủ thẻ...
Phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng phải đối mặt với khá nhiều loại rủi ro
khác nhau như: việc các tổ chức, cá nhân cố ý sử dụng thẻ một cách không hợp
pháp, các đơn vị chấp nhận thẻ không tuân thủ quy trình đã được hướng dẫn, thực
hiện giao dịch giả mạo, cung cấp các thông tin về thẻ cho bên thứ ba hoặc việc các
đơn vị chấp nhận thẻ không thông báo việc chấm dứt hoạt động kinh doanh trong
khi vẫn còn nợ tiền ngân hàng.. .Tất cả những hành vi trên đều gây ra những rủi ro
và tổn thất tài chính đối với ngân hàng. Chính vì vậy, một trong những lĩnh vực
quan trọng của kinh doanh thẻ ngân hàng là hoạt động quản lý rủi ro.
Các rủi ro thường gặp:
• Rủi ro giả mạo
Giả mạo có thể xảy ra trong tồn bộ q trình kinh doanh thẻ: Từ khâu phát
hành đến khâu thanh toán. Giả mạo thẻ có thể chia thành các loại sau: Đơn xin phát
hành thẻ giả mạo, thẻ giả (bao gồm thẻ bị dập nổi lại, thẻ bị mã hoá lại, thẻ bị làm
giả hoàn toàn); đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo; sao chép và tạo băng từ giả
(Skimming); các giao dịch thanh tốn khơng có sự xuất trình thẻ (giao dịch qua
mạng, fax...).
Thẻ giả mạo là loại rủi ro lớn nhất và nguy hiểm nhất hiện nay mà tất cả các
tổ chức thẻ phải quan tâm. Với trình độ cơng nghệ ngày càng hiện đại, các tổ chức
tội phạm ăn cắp thơng tin trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã
14
hóa thơng tin khách hàng rồi in băng từ lên thẻ mới. Trường hợp này đặt ra cho
Ngân hàng phát hành phải có những biện pháp bảo mật thơng tin trên thẻ cũng như
các ràng buộc kiểm tra. Theo quy chế của các Tổ chức phát hành thẻ quốc tế, từ sau
1-1-2006, ngân hàng nào không áp dụng công nghệ thẻ hiện đại (chuyển từ thẻ từ
sang thẻ chip), nếu có rủi ro về thẻ, ngân hàng thanh tốn phải chịu trách nhiệm. Vì
vậy, việc áp dụng cơng nghệ tiên tiến, hiện đại vào thẻ thanh toán - thẻ chip, là xu
thế tất yếu của các ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập hiện nay.
•
Rủi ro tín dụng
Thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ khơng có khả năng thanh
tốn hoặc khơng thanh tốn đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân
hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ
thẻ được vay một số tiền, vì vậy nếu chủ thẻ khơng thanh tốn hoặc khơng thanh
tốn đầy đủ các khoản đã sử dụng ngân hàng sẽ bị mất vốn. Nguyên nhân gây ra rủi
ro này là do khâu thẩm định khách hàng không cẩn thận, không nắm bắt đầy đủ các
thông tin về khách hàng, không sử dụng các biện pháp đảm bảo cần thiết...
•
Rủi ro về kỹ thuật, cơng nghệ
Các rủi ro này thường xảy ra do hệ thống máy móc, trang thiết bị, trung tâm
chuyển mạch,... gặp vấn đề trục trặc, không ổn định, phải ngừng họat động hoặc
gây lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán
thẻ. Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ
chóng mặt, tất yếu dẫn tới sự lệ thuộc của các giao dịch vào máy móc thiết bị ngày
càng cao. Do đó, rủi ro chứa đựng trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn. Đây là
loại rủi ro rất cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại của nó rất lớn khơng chỉ
ảnh hưởng đến một khách hàng, một Ngân hàng mà nó còn tác hại đến cả hoạt động
của hệ thống thẻ.
Bên cạnh đó, việc bảo mật thơng tin, bảo mật dữ liệu lỏng lẻo cũng là
nguyên nhân gây nên những rủi ro vơ cùng nghiêm trọng.
•
Rủi ro về đạo đức của nhân viên ngân hàng
Đây là loại rủi ro liên quan đến cán bộ Ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh
thẻ. Đó là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí cơng tác, sự hiểu biết của mình về nghiệp
15