Chuyên đề thực tập
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Thẻ là phương tiện thanh tốn ứng dụng cơng nghệ cao, thẻ đem lại cho ngân
hàng nguồn lợi nhuận từ phí dịch vụ, tạo mơi trường thuận lợi thu hút nguồn vốn giá
rẻ, mở rộng thị trường tín dụng, tăng dư nợ, tăng thu ngoại tệ, mở rộng quan hệ đối
ngoại và hợp tác quốc tế của ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tham gia thị trường thẻ khá
muộn so với các ngân hàng thương mại khác do vậy mà hoạt động kinh doanh thẻ còn
gặp nhiều hạn chế về số lượng, chất lượng dịch vụ cung ứng, chưa đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam Đông Hà Nội
3. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích kinh tế
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đặc điểm của các sản phẩm thẻ
Các hoạt động kinh doanh thẻ trong 3 năm 2007 2008 2009
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng thúc đẩy quá trình kinh doanh thẻ
5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, chun đề được
trình bày thành 3 phần chính
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Đông Hà Nội
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Hà Nội
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Chương I. Tổng quan về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Chi nhánh Đông Hà Nội
1. Sự hình thành và phát triển của Chi nhánh
Tên công ty
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Đông Hà Nội.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam bank of Agriculture and Rural Development
Dong Ha Noi.
Tên viết tắt
: Agribank Dong Ha Noi
Hội sở
Điện thoại
Fax
Website
Email
Hình thức pháp lý
Trụ sở chính
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Website
Email
: 23B Quang Trung-Hồn Kiếm-Hà Nội
: (+84-43)9364838
: (84-43) 9364837
: />: mailto:
: ngân hàng thương mại nhà nước
: ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
: số 2 Láng Hạ-Ba Đình- HÀ Nội
: (84-43)-8313694
: (84-43)-8313717
: www.agribank.com.vn
:
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Đông Hà
Nội được thành lập theo quyết định số 170/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 2/7/2003 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Viêt Nam.
Tổng nguồn vốn huy động ban đầu là 594 tỷ đồng, tổng dư nợ là 300 tỷ đồng.
Chi nhánh được tiếp quản tòa nhà 23B Quang Trung làm trụ sở hoạt động. Ngay từ
khi thành lâp Chi nhánh đã nhanh chóng hội nhập của các hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam và cộng đồng các định chế tài chính
trong nước và quốc tế.
Qua 6 năm hoạt động Chi nhánh đã vận dụng tốt sự hỗ trợ của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và các tổ chức tài chính, ngân hàng trong
nước và quốc tế với khả năng nội lực của mình để thực hiện phát triển mạng lưới và
sản phẩm dịch vụ. Đến nay mạng lưới hoạt đơng của Chi nhánh gồm Hội sở và 5
Phịng giao dịch
Các hoạt động chính của Chi nhánh bao bồm: Kinh doanh tiền tê, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng và các hoạt động khác theo phân cấp của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Chi nhánh:
- Chịu sự quản lý trực tiếp, tồn diện của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thơn Việt Nam.
- Tn thủ các chính sách, chế độ của ngành và quy định của pháp luật có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc tập trung, thống
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
nhất trong hệ thống ngân hàng, đông thời kết hợp việc phân cấp, ủy quyền, khuyến
khích tính năng động sang tạo và chủ động của Chi nhánh.
- Cùng với các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam tạo thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất trong tổ chức và hoạt
động kinh doanh tiền tệ,tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Với việc phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu các hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh, Chi nhánh, ban lãnh đạo Chi nhánh luôn chú trọng phát triển nguồn nhân
lực và coi đây là yếu tố quyết định đến sự thánh công của Chi nhánh. Tổng số cán bộ
cơng nhân viên của Chi nhánh tính đến nay là 126 người. Nhìn chung Cán bộ cơng
nhân viên của Chi nhánh được đánh giá là khá năng động, nhiệt tình. Tuy nhiên do
được điều chuyển từ nhiều đơn vị khác và tuyển mới, nhận thức của cán bộ công nhân
viên không đồng đều, con nhiều bất cập đến công tác đào tạo nhận thức cũng như việc
liên tục trau dồi, đào tạo kiến thức, kĩ năng tác nghiệp của Ban lãnh đạo chi nhánh tạo
điều kiện tối đa.
Ban lãnh đạo chi nhánh cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên hoạt động theo
phương châm: Luôn cố gắng tạo môi trường làm việc văn minh, chuyên nghiệp, tự
giác cống hiến hết khả năng có thể giúp chi nhánh phát triển bền vững.
Chi nhánh có những chức năng sau đây:
1.1. Huy động vốn:
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức cá nhân,và các tổ chức khác trong nước và
nước ngồi dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn,tiền gửi có kỳ hạn và các loại
tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của ngân hàng
nhà nước.
- Tiếp cận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của chính phủ, chính quyền địa phương
và các tổ chức kinh tế cá nhân trong nước theo quy định của ngân hàng nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước.
- Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của ngân
hàng nhà nước.
1.2. Cho vay:
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định
của ngân hàng nhà nước
1.3. Kinh doanh ngoại hối:
Huy động vốn cho vay, mua, bán ngoại tệ thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo
lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và cấc dịch vụ khác về ngoại hối theo
chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, ngân hàng nhà nước và ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
1.4. Cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thưc hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Thực hiện cấc dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước
và ngân hàng nông nghiệp
1.5. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác:
Thu, phát tiền mặt, mua bán vàng bạc, tiền tệ, máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ,
két sắt, nhận bảo quản cất giữ chiết khâu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá ngắn
hạn khác, thẻ thanh toán...
1.6. Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy
định của ngân hàng nhà nước
1.7. Thực hiện dich vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của ngân hàng nông
nghiêp
1.8. Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực
hiện các nhiệm vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của ngân hàng nông nghiệp
1.9. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh
ngân hàng khác.
1.10. Kinh doanh vàng bạc theo quy định của ngân hàng nhà nước
1.11. Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng
1.12. Tư vấn khách hàng xây dựng dự án
1.13. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của ngân
hàng nông nghiệp
1.14. Thực hiện kiểm tra kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi quản lý theo quy định của ngân hang nông nghiêp.
1.15. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp
vụ và văn bản pháp luật của nhà nước, ngân hàng nhà nước, ngân hàng nông nghiệp
liên quan đến hoạt đông của chi nhánh
1.16. Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tính dụng và đề ra
kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội địa phương
1.17. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền quản cáo tiếp thị lưu trữ các hình ảnh
làm tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của chi nhánh cũng như việc quảng
bá thương hiệu của ngân hàng nông nghiệp
1.18. Quản lý nhà khách nhà nghỉ và cơ sở đào tạo trên địa bàn do ngân hàng nông
nghiệp giao
1.19. Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương, thi đua khen
thưởng theo phân cấp ủy quyền của ngân hàng nông nghiệp
1.20. Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu
đột xuất của tổng giám đốc
1.21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do hội đồng quản trị và tổng giám đốc giao
2. Tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Đông Hà Nội
Ban giám đốc: Gồm giám đốc và các phó giám đốc
Các phòng ban gồm:
- Phòng dịch vụ và marketing
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Phòng kế hoạch tổng hợp
- Phòng tín dụng
- Phịng kinh doanh ngoại hối
- Phịng kế tốn ngân quỹ
- Phịng hành chính nhân sự
- Phịng kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
- Phịng điện tốn
Các Phịng giao dịch:
- Phòng giao dịch Bà Triệu
- Phòng giao dịch Lý Thưởng Kiệt
- Phòng giao dịch Kim Mã
- Phòng giao dịch Nguyễn Cơng Chứ
- Phịng giao dịch Lê Ngọc Hân
Ngun tắc điều hành:
- Điều hành hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch là Giám đốc.giúp việc
giám đốc là Phó giám đốc
- Điều hành nghiệp vụ của các phịng chun mơn nghiệp vụ và tương đương là
Trưởng phòng.giúp việc trưởng phòng là Phó phịng
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng:
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chun đề thực tập
Giám Đốc
Phó giám đốc
Phịng dịch vụ và marketing
Phịng kế hoạch tổng hợp
phịng giao dịch Bà Triệu
phịng tín dụng
phòng Giao Dịch LTK
Phòng kinh doanh ngoại hối
Phòng Giao dịch Kim Mã
Phịng kế tốn ngân quỹ
Phịng giao dịch NC Chứ
Phịng hành chính nhân sự
Phịng giao dịch LNH
Phịng kiểm tra,kiểm sốt nội
bộ
Phịng điện tốn
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban được quy định cụ thể trong tài liệu”tài liệu
chuẩn ISO” của Chi nhánh
Phòng kế hoạch tổng hợp có những chức năng nhiệm vụ sau đây:
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền
tệ, loại tiền gửi….và quản lý các hệ số an toàn theo quy định, tham mưu cho giám đốc
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
điêu hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược
huy động vốn tại đại phương và giải pháp phát triển nguồn vốn.
- Đầu mối, tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn theo định hướng kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp.
- Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ cung cấp) và
kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thơng tin kinh tế, thơng tin phịng
ngừa rủi ro tín dụng, thơng tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng
theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và
kinh doanh tiền tệ theo quy chế quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ (rủi ro lãi
suất, tỷ giá, kỳ hạn)
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch
đến các chi nhánh trực thuộc.
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý năm, dự thảo các báo cáo sơ
kết tổng kết.
- Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Tổng hợp các ngiệp vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
Phịng tín dụng có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Đầu mối tham mưu đề xuất với giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược
khách hàng tín dụng.phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với
từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng, khép kín, sản xuất,
chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thơng và tiêu dung.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật danh mục, khách hàng để
lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
- Thẩm định các dự án, thực hiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp
ủy quyền.
- Tiếp nhận và thực hiện các chương trình,dự án thuộc nguồn vốn trong nước
nước ngoài, trực tiếp làm nhiệm vụ ủy thác nguồn vốn thuộc chính phủ bộ ngành khác
và các tổ chức kinh tế,cá nhân trong và ngoài nước.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng khắc phục.
- Chịu trách nhiệm marketingtins dụng bao gồm thiết lập, mở rộng phát triển hệ
thống khách hàng, chăm sóc tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.
- Phổ biến, hướng dẫn, giải đáp thấc mắc cho khách hàng về các quy định quy
trình tín dụng, dịch vụ của khách hàng.
- Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác…) hồ sơ tín dụng
theo quy định, tổng hợp phân tích quản lý (thu thập lưu trữ bảo mật cung cấp…) thông
tin và lập bác cáo về cơng tác tín dụng theo phạm vi được phân cơng.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ và theo quy trình tín dụng, tham gia ý kiến
và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia theo quá trình quản lý rủi ro theo chức năng,
nhiệm vụ của phòng.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, khai thác hoạt động tín dụng của các chi
nhánh trực thuộc địa bàn.
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
Phịng kế tốn ngân quỹ có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
của ngân hàng nhà nước, ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu chi tài chính,
quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình ngân hàng nhà nước cấp trên
phê duyệt
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dung theo quan điểm của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn viêt nam trên địa bàn.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ thanh toán trong và ngoài nước theo quy định.
- Chấp nhận quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
- Quản lý sử dụng thiết bị thông tin điện toán phục vụ nhiệm vụ kinh doanh
theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc Chi nhánh giao.
Phòng điện tốn có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của
Chi nhánh.
- Xử lý các ngiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán thống kê, hạch
toán nghiệp vụ và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung câp số liệu, thông tin theo quy
định.
- Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
- Làm dịch vụ tin học.
- Thực hiện các nhiệm vụ cho giấm đốc Chi nhánh giao.
Phịng hành chính nhân sự có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Xây dựng chương trình, cơng tác hàng tháng, q của chi nhánh và trách
nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám đốc Chi nhánh
phê duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ Chi nhánh và các Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trực thuộc địa bàn,
trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiêp.
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể và giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng, tranh trấp nhân sự, hình sự, kinh tế, lao động hành chính liên quan
đến cán bộ, nhân viên và tài sản của Chi nhánh.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự phòng cháy nổ tại cơ quan.
- Đầu mối quan hệ với các cơ quan tư pháp ở địa phương
- Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế
của Ngân hàng Nông nghiêp.
- Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại Chi nhánh
- Trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhánh, thực hiện cơng tác hành chính, văn
thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của Chi nhánh.
- Thực hiện công tác xây dưng cơ bản, mua sắm sửa chữa tài sản cố định, mua
sắm công cụ lao động, vật rẻ mau hỏng, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của
cơ quan
- Đầu mối trong việc chăm lo cơ sở vật chất, văn hóa thơng tin và thăm hỏi ốm
đau, hiếu hỉ cán bộ nhân viên.
- Dự thảo quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức
đảng, cơng đồn, chi nhánh trực thuộc địa bàn.
- Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lưới, hoàn tất hồ sơ thủ tục hồ sơ liên quan
đến Phòng giao dịch Chi nhánh.
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương đến các Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp trực thuộc địa bàn theo quy chế khốn tài chính của Ngân hàng Nhà Nước.
- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ nhân viên đi công
tác, học tập trong và ngoài nước theo quy định, tổng hợp, theo dõi thường xuyên cán
bộ nhân viên được quy hoạch đào tạo.
- Đề xuất hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ cán bộ thuộc Chi nhánh quản lý và hoàn
tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của nhà nước, của
ngành ngân hàng.
- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Chi nhánh.
- Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề.
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Phịng kiểm tra, kiểm sốt nội bộ có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Xây dựng, chương trình cơng tác năm, q phù hợp với chu trình cơng tác
kiểm tra, kiểm sốt của ngân hàng nơng nghiệp và đặc điểm cụ thể của đơn vị mình.
- Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo, nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán, tổ chức thực
hiện kiểm tra kiểm soát theo đề cương, chương trình cơng tác kiểm tra, kiểm sốt của
ngân hàng nông nghiệp và kế hoạc của đơn vị, kiểm sốt nhằm đảm bảo an tồn trong
hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các Chi nhánh phụ thuộc.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, tổ
chức giao ban hàng tháng đối với các kiểm tra viên chi nhánh ngân hàng loại 3, tổng
hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, chỉnh sửa các thiếu sót của
đơn vị minh theo định kì gửi tổ kiểm tra, kiểm sốt văn phịng đại diện và Ban kiểm
tra, kiểm sốt nội bộ, Hàng tháng có báo cáo nhanh về các công tác chỉ đạo điều hành
hoạt động kiểm tra, kiểm tốn của mình gửi về Ban kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
- Đầu mối phối hợp với các đồn kiểm tra của Ngân hàng Nơng nghiệp, các cơ
quan thanh tra, kiểm toán để thực hiện các cuộc kiểm tra tại Chi nhánh theo quy định.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho quyết định giải quyết đơn thư
thuộc thẩm quyền, làm nhiệm vụ thường trực. Ban chống tham nhũng, tham mưu cho
lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ơ, lãng phí và thực hành tiết kiệm
tại đơn vị mình.
- Bảo mật hồ sơ, tài liệu thơng tin liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra vụ
việc theo quy định, theo quản lý thông tin.
- Phát hiện những vấn đề chưa đúng về pháp chế trong các văn bản do Giám
đốc Chi nhánh ban hành, tham gia ý kiến phối hợp với các phòng theo chức năng,
nhiệm vụ của từng phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ do Tổng giám đốc, trưởng ban kiểm tra, kiểm soát nội
bộ hoặc Giám đốc giao.
Phịng kinh doanh ngoại hối có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán chuyển đổi) thanh toán quốc tế
trực tiêp theo quy định.
- Thực hiện công tác thanh tốn quốc tế thơng qua mạng SWIFE Ngân hàng
Nơng nghiêp.
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh
tốn quốc tế.
-Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước
ngồi.
- Thực hiện quản lý thơng tin, lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật cung cấp liên
quan đến cơng tác của phịng và lập các báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.
Phòng dịch vụ và marketing có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp
nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch
mở tài khoản,gửi tiền,rút tiền,thanh toán chuyển tiền…) tiếp thị giới thiệu sản phẩm
dịch vụ khách hàng,tiếp nhận các ý kiến phản hổi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu,
đề xuất, hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Đề xuất tham mưu với giám đốc Chi nhánh chi về:chính sách phát triển dịch
vụ ngân hàng mới,cải tiến quy trình giao dịch phục vụ khách hàng,xây dựng kế hoạch
tiếp thị thông tin,tuyên truyền quảng bá đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh,các
dịch vụ sản phẩm trên thị trường.
- Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của
Ngân hàng Nông nghiệp và Giám đốc Chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hóa doanh nghiệp,
lập chương trình phối hợp với cơ quan báo chí truyền thơng, quảng bá hoạt động của
Chi nhánh và ngân hàng Nông nghiệp.
- Đầu mối trình giám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, thơng tin, tuyên truyền đối
cới các đơn vị phụ thuộc.
- Trực tiếp tổ chức tiếp thị, thơng tin tun truyền-các hình thức thích hợp như
các ấn phẩm, catalog, sách, lịch, thiếp, tờ gấp, áp phích… theo quy định.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng các ấn phẩm, sản phẩm, vật phẩm như
phim tư liệu, hình ảnh, băng đĩa, ghi âm, ghi hình…phản ánh các sự kiện và hoạt động
quan trọng, có ý nghĩa lịch sử đối với đơn vị.
- Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị bác chí, truyền thông thực hiện các
hoạt động tiếp thị, thông tin, tuyên truyền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Phục vụ các hoạt động có liên quan đến cơng việc tiếp thị, thông tin tuyên
truyền của tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và các đoàn thể quần chứng của
đơn vị.
- Soạn thảo báo các chuyên đi tiếp thị, thông tin, truyền thông của đơn vị.
- Trực tiếp tổ chức, triển khai nhiệm vụ cụ thể trên địa bàn theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện quản lí, giám sát nghiệp vụ phát hành và thành tốn thẻ theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Tham mưu cho giám đốc chi nhánh phát triển mạng lưới đại lí và chủ thẻ.
- Giám sát quản lí hệ thống đầu cuối.
- Giải đáp thắc mắc của khách hàng, xử lí các tranh chấp, khiếu nại phát sinh
liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ trên địa bàn, phạm vi quản lí.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Năm 2009, những bất ổn của thị trường trong và ngoài nước tác động mạnh đến
kinh tế Việt Nam, sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, nguồn vốn đầu tư, thu nhập du lịch,
kiều hối giảm mạnh dẫn tới suy giảm tăng trưởng chung,mất cân đối vĩ mơ.
Khó khăn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ năm 2009 là xu thế chung, chi phí
đầu vào cao, tín dụng bị hạn chế. Hầu hết các chỉ tiêu kinh doanh của Chi nhánh
không đạt như kế hoạch đề ra:
Tổng nguồn vốn đạt 2092 tỷ, giảm 1.486 tỷ đồng (tương dduowng42,5%) so
với năm 2007 và giảm 621 tỷ so với năm 2008 (tương đương 23%) bằng 61% kế
hoạch năm.
Tổng dư nợ đạt 1452 tỷ,tăng 152 tỷ (tương đương 12%) so với năm 2007, và
giảm 136 tỷ so với năm 2008 (tương đương 9%) bằng 90% kế hoạch năm.
Nợ xấu: 89 tỷ, chiếm tỷ lệ 6,2 % tổng dư nợ,tăng 3,4 % so với năm 2008,cao
hơn kế hoạch cả năm 1,2 %.trong đó dư nợ xấu đã xử lý rui ro trong năm : 242 tỷ.
Quỹ thu nhập:-243,8 tỷ đồng
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Biểu 1: Kết quả kinh doanh
Đơn vị: tỷ đồng,%
TT Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Kế hoạch
2009
Thực hiện năm
2009
1
Nguồn vốn
3.578
2.713
3,445
2.092
2
Tổng dư nợ
1.300
1.588
1,613
1.452
3
Tỷ lệ nợ xấu (%)
74
2,8
5,0
6,2
4
Quỹ thu nhập
28,8
32,6
-260
-243,8
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
3.1. Nguồn vốn
Biểu 2: Tình hình thực hiện nguồn vốn
Đ/v: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Thực hiện năm 2009
Tổng nguồn vốn
1,300
2,713
2,092
- Nội tệ
1,062
2,240
1,577
- Ngoại tệ
238
473
515
- Không kỳ hạn
769
75
111
- Dưới 12 tháng
297
210
339
- Trên 12 tháng
234
2,428
1,642
- Dân cư
130
780
889
- Tổ chức kinh tế
2.280
1,699
1,103
- Tổ chức tín dụng
617
234
100
Chia theo đồng tiền
Chia theo thời gian
Chia theo thành phần
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả họa động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chun đề thực tập
Tổng ngn vốn của Chi nhánh tính đến 31/12/09 đạt 2092 tỷ, giảm 621 tỷ so
vơi năm 2008, và tăng 792 tỷ so với năm 2007
Nguồn vốn nội tệ đạt 1577 tỷ chiếm 75% tổng nguồn vốn, giảm 663 tỷ so vơi
năm 2008 và tăng 512 tỷ so với năm 2007.Ngoại tệ đạt 515 tỷ, chiếm 25% tổng nguồn
vốn, tăng 42 tỷ so với năm 2008 và tăng 277 tỷ so với năm 2007. Nguồn tiền ửi dân cư
trong năm 2009 tăng 109 tỷ so với năm 2008, chiếm 42 % tổng nguồn vốn
Việc thực hiện huy động vốn tại các Phịng giao dịch cũng có nhiều biến động
Ngun nhân là do suy thối kinh tế nói chung và do một số thay đổi tỏng công tác
điều hành kinh doanh với các phịng giao dịch (khơng huy động tiền gửi từ TCTD tại
các phòng giao dịch mà chuyển về Hội sở,giao chỉ tiêu huy động vốn dân cư cho từng
Phòng giao dịch) dẫn tới nguồn vốn của các phòng GD giảm sút.Năm 2009 mặc dù
tổng nguồn vốn tại các Phòng giao dịch giảm nhưng nguồn vốn trong dân cư lại tăng
lên(tốc độ tăng tiền gưi dân cư lên tới 54%-PGD Kim Mã,79%-PGD Lê Ngọc
Hân).tuy nhiên so với kế hoach đề ra các chỉ tiêu nguồn vốn(tổng nguồn,dân cư) giao
cho các Phịng giao dịch đều khơng hồn thành.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Biểu 3: Tình hình thực hiện nguồn vốn của các Phòng giao dịch
Đ/V: Tỷ đồng, %
TT
Đơn vị
1
Bà Triệu
2
3
4
5
Năm 2007
năm 2008
Thực
hiện Kế hoạch năm
năm 2009
2009
Tổng nguồn
382
565
251
335
Trong đó: Dân cư
180
192
214
230
Tổng nguồn
168
223
80
190
Trong đó:Dân cư
60
71
77
90
Tổng nguồn
150
183
168
180
Trong đó:Dân cư
37
48
74
75
Tổng nguồn
80
101
75
120
Trong đó:Dân cư
50
55
55
65
Tổng nguồn
65
73
91
110
Trong đó:Dân cư
29
33
59
65
Lý Thường Kiệt
Kim Mã
Nguyễn
Chứ
Cơng
Lê Ngọc Hân
(Nguồn: Phịng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009).
Cơ cấu nguồn vốn theo lãi suất: mặc dù trong năm 2009 đã có nhiều cố gắng
nhằm chuyển đổi cơ cấu nguồn vốn nội tệ theo hướng giảm tỷ trọng nguồn vốn có lãi
suất cao, nhưng do tác động của nhiều yếu tố khách quan nên tốc độ giảm vẫn rất
thấp.Hiện tại tổng nguồn vốn nội tệ có lãi suất trên lãi suất điều vốn là 430 tỷ, chiếm
27, 3%. Dẫn tới lãi suất bình quân đầu vào thực tế năm 2009: nội tệ 9,15%/năm;USD
7,63%/năm;EURO 3,53%/năm.
Hiện tại một lượng vốn của dân cư (201 tỷ) đang huy động tới mức trên
15%.Đây chính là tiền gửi tiết kiệm bậc thang mà chi nhánh huy động từ năm 2008,do
vậy theo dự đốn, người dân ít có khả năng rút vốn trước hạn, dẫn tới hàng tháng tài
chính của chi nhánh phải chịu một khoản lỗ trên 900 triệu(tính bình qn so với lãi
suất điều vốn 10,5%) cho loại tiết kiệm bậc thang và kéo dai đến tháng 10/2011. Tuy
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
nhiên, bên cạnh phần lỗ từ huy động tiết kiệm bậc thang thì huy động từ tổ chức tín
dụng và tổ chức kinh tế năm qua cũng đạt hiệu quả
Biểu 4: Cơ cấu nguồn vốn nội tệ theo lãi suất
Đ/v: tỷ đồng
Lãi suất(%)
TCTD
TCKT
Dân cư
Tổng
<7
0
112
92
204
7-10,5
0
823
120
943
10,5-15
100
75
54
229
≥15
0
0
201
201
Tổng
100
1,010
467
1,577
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
Biểu 5: Cơ cấu nguồn vốn ngoại tệ theo lãi suất
Đ/v: Tỷ đồng
Lãi suất
TCTD
TCKT
Dân cu
Tổng
<1
0
1
47
48
1- <3
0
0
100
100
3-<5
0
92
64
156
≥5
0
0
211
211
Tổng
0
93
422
515
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
3.2. Dư nợ
Những tháng đầu năm 2009, các Doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn
trong sản xuất kinh doanh nên việc mở rộng tín dụng gặp nhiều khó khăn.Tuy nhiên
những tháng cuối năm 2009, do việc thực hiên nới lỏng tín dụng khơng được kiểm sốt
chặt chẽ dẫn tới tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống cao hơn tăng trưởng về nguồn
vốn.Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam
đã có các văn bản chỉ đạo các đơn vị về việc giảm dư nợ. đây là một khó khăn cho chi
nhánh trong thời điểm cuối năm khi mà nhu cầu giải ngân của các doanh nghiệp tăng
cao.Việc phải hoàn thành kế hoạch giảm dư nợ cịn ảnh hưởng đến cơ cấu nợ tồn chi
nhánh làm cho nợ xấu tăng cao.
Biểu 6: Tình hình thực hiện dư nợ
Đơn vị: Tỷ đồng, %
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Kế hoạch
năm 2009
Thực hiện năm
2009
Tổng dư nợ
1.200
1,588
1,614
1452
-Nội tệ
1.062
1,244
1,281
1.109
-ngoại tệ
238
344
333
343
-Ngắn hạn
769
1,027
881
757
-Trung hạn
297
251
349
323
-Dài hạn
234
310
384
372
-Hội sở
612
807
877
723
-KDNH
219
411
380
404
-Bà Triệu
156
167
100
104
-Lý Thường Kiệt
93
84
65
55
-Kim Mã
85
85
90
90
-Nguyễn Công Chứ
20
21
50
48
-Lê Ngọc Hân
15
13
28
28
Chia theo đồng tiền
Chia theo thời gian
Chia theo đơn vị
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
Tổng dư nợ toàn Chi nhánh đạt được năm 2009 đạt 1.452 tỷ, tăng 252 tỷ so với
năm 2007(tương đương 17%), và giảm 136 tỷ so với năm 2008 ( tương đương 9 %) và
bằng 90% kế hoạch năm 2009.
Cơ cấu dự nợ theo đồng tiền: Dư nợ nội tệ đạt 1.109 tỷ tăng 47 tỷ so với năm
2007(tương đương 4%), giảm 135 tỷ đông (tương đương 11%), đạt 87% kế hoạch. Dư
nợ ngoại tệ đạt 343 tỷ tăng 105 tỷ so với 2007 (tương đương 44%), giảm 1 tỷ so với
2008, đạt 103 % so với kế hoạch.
Cơ cấu dư nợ theo thời gian: Dư nợ ngắn hạn đạt 323 tỷ, giảm 12 tỷ ( tương
đương 1,5%) so với năm 2007, giảm 270 tỷ đồng (tương đương 26%) so với năm
2008, đạt 86% kế hoạch. Dư nợ trung hạn đạt 323 tỷ, tăng 26 tỷ đông (tương đương
9%) so với năm 2007, và tăng 72 tỷ đồng (tương đương 29%) so với năm 2008, đạt 93
% kế hoạch. Dư nợ dài hạn là 372 tỷ, tăng 138 tỷ đồng (tương đương 59%) so với năm
2007, và tăng 62 tỷ đồng (tương đương 20%) so với năm 2008, đạt 97% kế hoạch.
So với năm 2007: Có 1 đơn vị giảm dư nợ là Phòng Giao Dịch Bà Triệu, 6 đơn
vị tăng dư nợ, so với năm 2008: Có 4 đơn vị giảm dư nợ (Hội sở, KDNH, Bà Triệu, Lý
Thường Kiệt), 3 PGD tăng dư nợ ( Kim Mã, Nguyễn Công Chứ, Lê Ngọc Hân).
3.3. Các dịch vụ và tiện ích khác:
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ:năm 2009, hoạt động
thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ gặp nhiều khó khăn khách quan thị trường
mang lại Ngoại tệ khan hiếm,chính sách tỷ giá không thu hút được nguồn ngoại tệ
vãng lai từ khách hàng; nguồn mua chủ yếu từ Sở giao dịch,do vậy không chủ động
mua được với những mặt hàng không ưu tiên từ sở giao dịch; bán ngoại tệ cho khách
hàng nhưng với kỳ hạn khá dài,khiến doanh nghiệp gặp khó khăn; chính sách thắt chặt
tín dụng những tháng cuối năm.
Biểu 7: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Tổng doanh số xuất khẩu
3,067
7,887
4,663
Tổng doanh số nhập khẩu
60,584
50,824
38,813
Tổng doanh số xuất nhập khẩu
63,651
58,711
43,476
Phí thanh tốn quốc tế(triệu đồng)
2,044
1,833
1,932
Doanh số mua ngoại tệ
65,994
51,497
40,552
Doanh số bán ngoại tệ
48,472
52.515
41,911
Doanh số mua bán ngoại tệ
114,469
104,344
82,433
Lãi kinh doanh ngoại tệ
650
2,993
4,142
Tổng phí và lãi thu được
2694
4,826
6,074
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
Biểu 8: Tình hình phát hành thẻ
STT
Chỉ tiêu
1
Hội Sở
2
Lê Ngọc Hân
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
10,745
432
3,695
5,494
3
Kim Mã
682
4
Nguyễn Cơng Chứ
5
Bà Triệu
839
1311
2,787
6
Lý Thường Kiệt
26
81
988
Tổng số
4560
6,886
16,145
511
(Nguồn: Phịng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2007, 2008, 2009)
Sang năm 2009 chi nhánh đã mở rộng được địa bàn phát triển thẻ và số lượng
thẻ phát hành tăng cao.doanh số hoạt động của các đơn vị chấp nhận thẻ đã có nhưng
bước tiến rõ.
Các tiêu chí khác: phí dịch vụ ATM đạt 33,6 triệu;lãi và phí thu từ dịch vụ thẻ
Tín dụng đạt 363,78 triệu;SMS Banking đạt 579 khách, doanh số POS đạt 926 triệu,
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
phí hoa hồng dịch vụ bảo hiểm-ngân hàng: 23,4 triệu,số đơn vị trả lương qua TK thẻ:
14 đơn vị
Tài chính: năm 2009, hoạt động kinh doanh của chi nhánh gặp nhiều khó khăn
nên kết quả tài chính của chi nhánh không đạt được chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Biểu 9: Kết quả tài chính
Đ/v: tỷ đồng
STT
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
I
Tổng thu
399,6
441,175
347,398
1
Thu hoạt động tín dụng
389,4
390.6
338,2
2
Thu dịch vụ
4,5
9.9
6.3
3
Thu nợ xử lý rủi ro
2,6
35.075
1,848
4
Thu khác
3,1
5.6
1.05
II
Tổng chi
368,1
402,9
595,25
1
Chi về huy động vốn
321,3
344,2
317,2
2
chi về DVTT&NQ
0,6
1,0
0,79
3
Chi lương và phụ cấp
8,4
7,6
11,85
4
Chi hoạt động quản lý
6,7
7,1
6,6
5
Chi mua sắm CCLĐ
1,0
0,7
0,54
6
Chi BD & sửa chữa TS
1,0
1,5
1,77
7
Chi dự phòng
29,1
40,8
256,5
III
Quỹ thu nhập
28,8
32,57
-243,8
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2007, 2008, 2009)
Về tổng thu thì năm 2009 thu về kém hơn so với 2 năm 2007 và 2008.các khoản
chi lại tăng hơn. Kết quả quỹ thu nhập : -243,8 tỷ đồng, đạt 107% kế hoạch năm (kế
hoạch giao -260 tỷ).
3.4. Công tác khác
3.4.1. Kiểm tra, kiểm sốt
Năm 2009 cơng tác kiểm tra kiểm soát nội bộ đã thực hiện đầy đủ các chương
trình ,đề cương kiểm tra của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam,các nội dung kiểm tra của giám đốc chi nhánh.
Qua công tác kiểm tra, kiểm sốt cịn phát hiện ra nhiều sai sót
- Việc thực hiện quy trình cho vay vẫn cịn thiếu xót.
- Về chứng từ kế tốn: một số món chuyển tiền bằng nộp tiền mặt khơng có
giấy nộp tiền mặt do khách hàng lập;có sự chênh lệch giawux số tiền bằng chữ và
bằng số trên chứng từ; một số món tiền gửi tiết kiệm tại PGD sủ dụng chứng từ hạch
toán in từ máy ra thay thế giấy nộp tiền do khách hàng lập.
3.4.2. Kế toán- ngân quỹ
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
* Những mặt đạt được:
- Việc thanh tốn được hiện đại hóa, đáp ứng được kịp thời nhu cầu của khách
hàng và đảm bảo tuyệt đối an toàn,khả năng tác nghiệp của cán bộ được nâng lên một
bước rõ rệt.
- Phối hợp với các phòng thực hiện đúng kế hoạch công tác mua sắm ,phục vụ
hoạt động kinh doanh năm 2009 và quyết toán với TW đảm bảo kế hoạch được giao;
lập kế hoạch và trang bị đầy đủ các nhu cầu về phương tiện làm việc cho các đơn vị .
- Thực hiện đúng các văn bản, chế độ quy định về định mức các khoản chi
- Thực hiện nhận vốn và hạch toán đầy đủ các khoản mua sắm TSCĐ và quyết
toán XDCB.
- Về phát triển dịch vụ: tiến hành triển khai các sản phẩm dịch vụ mới như:
SMS Banking, VNTopup, gửi rút tiền nhiều nơi, các dịch vụ thẻ quốc tế, dịch vụ
chyển tiền trực tiếp từ sản phẩm tiền gửi.
- Công tác ngân quỹ: cơng tác an tồn kho quỹ đã kịp thời chấn chỉnh, kịp thời
phát hiện cán bộ lợi dụng chức năng nghề nghiệp chiếm dụng công quỹ.
* Những mặt hạn chế:
- Trình độ cán bộ cịn chưa đồng đều, thiếu kinh nghiệm.
- Cơng tác ngân quỹ cịn để xảy ra 1 trường hợp cán bộ lợi dụng chức năng
nghề nghiệp để chiếm dụng tài sản của cơ quan.
- Việc thực hiện tốt cơng tác Kế tốn, ngân quỹ cịn mang tính chất giải quyết
sự vụ, chưa chủ động trong việc phân tích tài chính của đơn vị.
- Cơng tác báo cáo thơng kê cịn chậm.
3.4.3. Cơng nghệ thơng tin
* Những mặt đạt được:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ giao ban; tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản
lý điều hành, nhằm khai thác ứng dụng tin học phục vụ chuyên môn tại chi nhánh
- Chủ động trong phân công nhiệm vụ đến từng cán bộ của phòng
- Hỗ trợ nghiệp vụ và các ứng dụng tin học toàn chi nhánh kịp thời ; thực hiện
tôt đầu mối kênh hỗ trợ với TW.
- Đảm bảo hệ thống mạng toàn chi nhánh, cơng tác an ninh mạng và an tồn dữ
liệu được đảm bảo.
- Nghiên cứu, phát triển các ứng dụng tại chi nhánh: trích bảo hiểm thất nghiệp,
…
* Những mặt hạn chế:
- Do hệ thống trung tâm xử lý của TW làm việc quá tải nên tốc độ xử lý giao
dịch chậm.
- Tình trạng vi phạm an tồn hệ thống theo chuẩn ISO thường xuyên diễn ra.
- Các ứng dụng sử dụng q nhiều ngơn ngữ nước ngồi.
- Quản trị hệ thống,quản lý thiết bị chưa có các quy trình chi tiết,cụ thể.
3.4.4 Tổ chức, hành chính:
* Những mặt đạt được:
- Triển khai ứng dụng chương trình IPCAS phần quản lý nhận sự, tiền lương.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
- Thực hiện công tác luân chuyển cán bộ, bổ nhiệm,bổ nhiệm lại cán bộ theo
đúng quy định của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam.
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan hồn thành quy chế khốn lương, thực
hiện tốt công tác lao động tiền lương, chi trả đầy đủ,kịp thời lương, các khoản thu
nhập khác.
- Đảm bảo an toàn tài sản, an ninh trật tự cho chi nhánh.
* Những mặt hạn chế
- Công tác đào tạo được thực hiện thường xuyên nhưng chất lương và hiệu quả
chưa cao
- Hiện nay các văn bản hướng dẫn của ngành liên quan đến chế độ nâng lương,
làm thêm giờ chưa chi tiết, cụ thể nên áu trình thực hiện cơng việc cịn nhiều khó khăn
- Do tính chất cơng việc của phịng gồm nhiều mảng công việc khác nhau,
thường xuyên phát sinh sự vụ nên việc tham mưu cho lãnh đạo nặng tính tình thế, chưa
có các phương án chủ động.
4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh
4.1. Lãi suất.
Với chính sách ưu tiên vực dậy nền kinh tế sau khủng hoảng, Ngân Hàng Nhà
Nước đã duy trì mức lãi suất cân bằng 7%trong phần lớn thời gian trong năm
2009( giảm từ 8,5 %/năm xuống 7%/năm từ tháng 2 năm 2009) nhằm giảm mặt bằng
lãi suất cho vay, đáp ứng nhu cầu mở rộng tín dụng của nền kinh tế và chỉ nâng lên
mức 8% từ ngày 1/12/09 nhằm chống nguy cơ lạm phát tái diễn. Tuy nhiên đến cuối
năm 2009, tốc độ tăng trưởng tín dụng quá cao lại làm cho thị trường vốn trở lên căng
thẳng.Thêm vào đó là những diễn biến phức tạp của thị trường ngoại hối , vàng, chứng
khoán, bất động sản … đồng thời là chu kỳ mua sắm, chi tiêu cuối năm nên tình hình
huy động vốn trong hệ thống ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến mất thanh
toán cục bộ. Lãi suất huy động dân cư và lãi suất thị trường liên tục tăng về các tháng
cuối năm đặc biệt là tháng 11 và tháng 12/2009.
4.2. Chất lượng của hoạt động cho vay.
Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại thu nhập lớn cho ngân hàng, do vậy
chất lượng của loại hoạt động này ảnh hưởng đến toàn bộ doanh lợi của ngân hàng.
Từ cuối năm 2008, chính sách tiền tệ bắt đầu có sự chuyển hướng, từ thắt chặt
sang dần nới lỏng. Cùng với chủ trương kích cầu ngăn chặn suy giảm kinh tế thơng
qua hình thức hỗ trợ 4% lãi suất cho các doanh nghiệp, tín dụng tiêu dung chính thức
được mở lại theo cơ chế lãi suất thỏa thuận từ 1/2/09 là những yếu tố tạo điều kiện để
tín dụng tăng trưởng mạnh năm 2009. Tuy nhiên đến cuối năm, tăng trưởng tín dụng
cao là một cơ sở để Ngân Hàng Nhà Nước xem xét theo hướng thặt chặt tín dụng, gián
tiếp hạn chế tối đa cho vay đối với kinh doanh bất động sản, chứng khoán, các ngân
hàng thương mại chỉ được phép sử dụng tối đa 30% vốn vay ngắn hạn để chi vay trung
dài hạn, giảm 10% so với trước. Thêm nữa gói kích cầu thứ 2 cũng khơng được tiếp
tục
Huy động nguồn vốn khó khăn cộng với định hướng tăng trưởng tín dụng năm
2010 25%, các ngân hàng sẽ không dễ dàng đẩy mạnh cho vay
4.3. Kinh doanh thẻ.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý
ngân hàng.Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh tốn
thơng qua ngân hàng.Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một phương tiện thanh
tốn hồn hảo:
- Đối với khách hàng, thẻ đáp ứng được tính chính xác, khẳn năng thanh tốn
nhanh
- Đối với ngân hàng, thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng huy động
vốn, phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lời nhuận nhờ
khoản phí sử dụng thẻ.
Tại chi nhánh ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, kinh doanh thẻ
còn gặp nhiều hạn chế.Số lượng thẻ phát hành chưa đi đôi với chất lượng, số lượng
phát hành thẻ thấp.Doanh số hoạt động chưa cao, công tác tiếp thị, thu hút khách hàng
còn hạn chế…
4.4. Quản trị và đội ngũ nhân viên chuyên môn.
Quản lý bao gồm các yếu tố: Hoạt động – Tổ chức – Tuyển dụng nhân viên –
Hướng dẫn và kiểm tra. Các NHTM lớn, quản trị có vai trị quan trọng trong việc huy
động nội lực để tạo ra sự phát triển chung, rộng khắp trong tồn bộ hệ thống
Các ngân hàng có đội ngũ nhân viên hun mơn giỏi, dễ có khả năng sinh lời
hơn trong các hoạt động ngân hàng, mặt khác có thể khắc phục được những hạn chế về
giới hạn tiềm năng
Ngoài những nhân tố trên cịn có các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của chi nhánh như: đối thủ cạnh trang, chính sách marketing, hành vi người tiêu
dung, chính sách pháp luật của nhà nước …
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Chương II. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Đông
Hà Nội
1. Thẻ và tình hình kinh doanh thẻ tại Chi nhánh NHNNo & PTNT Đông Hà Nội
1.1. Các sản phẩm thẻ của chi nhánh
NHNo&PTNT Việt Nam triển khai hoạt động kinh doanh thẻ từ tháng 8/2003 với
hai nghiệp vụ là phát hành và thanh toán thẻ.Sản phẩm thẻ đầu tiên của Agribank là
thẻ ATM. Đến nay, NHNo&PTNT Việt Nam đã có nhiều sản phẩm thẻ
1.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa.
Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” là thẻ cá nhân do Agribank phát hành, cho phép chủ
thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức
thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thẻ
hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ ghi nợ nội địa đem lại những lợi ích sau đây cho người sử dụng:
• Rút tiền ở bất cứ máy ATM và EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank mọi
lúc, mọi nơi.
• Thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của Agribank.
• Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn mức
thấu chi tối đa lên tới 30 triệu đồng, cho phép rút tiền mặt hay thanh toán hàng
hoá, dịch vụ khi trong tài khoản khách có số dư.
• Vấn tin số dư tài khoản và in sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất).
• Thay đổi PIN
• Chuyển khoản
• Nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch
• Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất khơng kỳ hạn.
• Bảo mật các thơng tin từ tài khoản.
• Giao dịch thực hiện qua hệ thống Banknetvn - Smartlink trên toàn quốc, bao
gồm: rút tiền, chuyển khoản (trong cùng một hệ thống tổ chức thành viên), vấn
tin số dư, in sao kê.
Thẻ của Chi nhánh được xác định các hạn mức khác nhau. Theo quy định hiện
nay, các hạn mức được quy định như trong biểu số
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Biểu sô10: các hạn mức của thẻ ghi nợ nội địa tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Đông Hà Nội
Hạn mức rút tiền 1 ngày tại máy ATM
Tối đa 25.000.000VNĐ
Hạn mức chuyển khoản 1 ngày tại ATM
Tối đa 20.000.000VNĐ
Hạn mức rút tiền 1 lần tại ATM
Tối đa: 5000000VNĐ
Tối thiểu: 50.000VNĐ
Hạn mức thấu chi
Tối đa: 30.000.000 VNĐ
Số lần rút tại máy ATM
Không hạn chế
Hạn mức rút tiền tại quầy
Không hạn chế
(Nguồn: trung tâm thẻ NHNo Việt Nam)
1.1.2. Thẻ tín dụng nội địa.
Thẻ tín dụng nội địa được Agribank tiến hàng thử nghiệm tại 2 chi nhánh Hà Nội
và Láng Hạ trong thời gian 2 tháng( từ tháng 8/2002 đến hết tháng 9/2004) và chính
thức triển khai tháng 10/2004.
Thẻ tín dụng nội địa bao gồm 2 loại: Thẻ cá nhân và thẻ công ty
- Thẻ cá nhân phát hành cho cá nhân có nhu cầu sử dụng
- Thẻ cơng ty phát hành cho cá nhân thuộc 1 tổ chức, công ty đứng tên xin phát
hành thẻ và ủy quyền cho cá nhân đó sử dụng.
Thẻ tín dụng nội địa của Agribank phát hành cho phép khách hàng có 1 hạn mức
tín dụng nhất định dung để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt tại các
đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong
một khoảng thời gian xác đinh.
Thẻ tín dụng nội địa bao gồm 3 hạng thẻ: thẻ Vàng, thẻ Bạc, thẻ chuẩn.
Biểu 11: Hạn mức tín dụng tối đa của các hạng thẻ tín dụng nội địa
Loại thẻ
Hạn mức tối đa
Thẻ Vàng
100.000.000 VNĐ
Thẻ bạc
50.000.000 VNĐ
Thẻ chuẩn
10.000.000 VNĐ
(Nguồn: trung tâm thẻ NHNo)
1.1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế.
Thẻ ghi nợ quốc tế bao gồm 2 loại sau: Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard
và thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard: Là thẻ mang thương hiệu MasterCard do
Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi
thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng
tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên
phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet.
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard phát hành gồm hai hạng:
• Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic)
• Hạng thẻ Vàng (Debit Gold)
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard đem lại những lợi ích sau đây cho người sử
dung:
• Rút/Ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền
mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại
các nước trên thế giới).
• Thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua
Internet (Tải mẫu đăng ký giao dịch qua Internet tại đây)
• Vấn tin số dư tài khoản tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch
• Đổi mã PIN tại ATM
• Chuyển khoản tại máy ATM của Agribank
• Nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch
• In sao kê tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch
• Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất khơng kỳ hạn.
• Bảo mật các thơng tin từ tài khoản.
• Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn mức
thấu chi lên tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi tối đa là 12 tháng
• Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm
lên tới 15 triệu đồng
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa: Là thẻ mang thương hiệu Visa do Agribank phát
hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và
(hoặc) hạn mức thấu chi để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các
dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu
hoặc
giao
dịch
qua
Internet.
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa phát hành gồm hai hạng:
• Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic)
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B
Chuyên đề thực tập
Hạng thẻ Vàng (Debit Gold)
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa đem lại những lợi ích sau đây cho người sử dụng:
• Rút/Ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền
mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại
các nước trên thế giới).
• Thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua
Internet (Tải mẫu đăng ký giao dịch qua Internet tại đây)
• Vấn tin số dư tài khoản tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch
• Đổi mã PIN tại ATM
• Chuyển khoản tại máy ATM của Agribank
• Nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch
• In sao kê tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch
• Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất khơng kỳ hạn.
• Bảo mật các thơng tin từ tài khoản.
• Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn mức
thấu chi lên tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi tối đa là 12 tháng
• Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm
lên tới 15 triệu đồng
1.1.4. Thẻ tín dụng quốc tế.
Thẻ tín dụng quốc tế bao gồm 2 loại thẻ sau: Thẻ tín dụng quốc tế Agribank
MasterCard và Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa.
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard: Là thẻ tín dụng cá nhân mang thương hiệu
MasterCard do Agribank phát hành, được sử dụng và chấp nhận thanh tốn trên phạm
vi tồn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại
sự thuận tiện cho khách hàng mọi nơi mọi lúc.
•
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard phát hành gồm hai (02) hạng:
• Hạng thẻ Vàng (Credit Gold)
• Hạng thẻ Bạch Kim (Credit Platinum)
Mỗi hạng thẻ có thể bao gồm nhiều hạn mức tín dụng khác nhau phụ thuộc vào nhu
cầu xin phát hành của khách hàng, kết quả thẩm định tài chính cũng như tính pháp lý
của ngân hàng hay mối quan hệ giữa Chi nhánh và khách hàng.
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCar đem lại những lợi ích sau đây cho người sử
dụng:
Trần Thị Thu Huyền
QTKD Tổng Hợp 48B