HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
'^^ffl^^∙
*4‰ ACjJ^
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH
Sinh viên thực hiện : Đinh Thu Linh
: K20 - CLCE
Lớp
Khóa học
:2017 - 2021
Mã sinh viên
: 20A4011026
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thị Vân Trang
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
—^^ɑ^^—
*l‰fβ AC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH
Sinh viên thực hiện
: Đinh Thu Linh
Lớp
: K20 - CLCE
Khóa học
: 2017 - 2021
Mã sinh viên
: 20A4011026
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thị Vân Trang
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết
quả nghiên cứu trong bài khóa luận là trung thực và hồn tồn khơng sao chép hoặc
sử dụng kết quả của đề tài nào nghiên cứu tương tự. Dữ liệu trong bài làm xuất phát
từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Học Viện Ngân Hàng cho
đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi đến tồn bộ thầy cơ đang
cơng tác tại Học Viện nói chung và Khoa Tài Chính nói riêng, đã cùng với tri thức
và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới cô giáo TS. Đỗ
Thị
Vân Trang đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn em hồn thành khóa luận này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị tại
Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Sở giao dịch đã tạo điều kiện
thuận
lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập tại đây. Các anh chị đã chỉ dạy cho em
các kiến thức, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiều biết về kiến thức thực tế và
yêu cầu công việc trong tương lai.
Do thời gian thực tập tại ngân hàng có hạn và kiến thức của bản thân còn hạn
Em xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ KHÓA LUẬN
Đinh Thu Linh
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 2
5. Kết cấu khóa luận.......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................4
1.1 Cơ sở lí thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại (NHTM)..................................................... 4
1.1.1
Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp........................................... 4
1.1.2
Mục đích phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp.......................... 4
1.1.3.
Phương pháp phân tích...........................................................................6
1.1.4.
Nội dung phân tích...............................................................................10
1.1.5.
Vai trị của phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động
cho vay tại NHTM........................................................................................... 17
1.2. Nâng cao chất lượng phân tích tài chính trong hoạt động cho vay tại
NHTM................................................................................................................18
1.2.1.
18
Quan điểm về nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp ...
1.2.2.
Tiêu chí nâng cao chất lượng trong việc phân tích BCTC doanh
nghiệp.............................................................................................................. 19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích BCTC khách hàng
trong
hoạt động cho vay........................................................................................... 21
iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH........................................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Sở giao dịch
25
2.2.
Sơ lược về ngân hàng Vietcombank - chi nhánh Sở giao dịch.............25
2.3.
Cơ cấu bộ máy..................................................................................... 26
2.4.
Tình hình hoạt đơng kinh doanh.......................................................... 27
2.5. Thực trạng chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong
hoạtdịch.......................................................................................................32
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
Sở giao
2.2.1.
Thời gian phân tích báo cáo tài chính.................................................. 32
2.2.2.
Xác định điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay........................................................................................... 33
2.2.3.
Sử dụng kết quả phân tích cho việc ra quyết định cho vay.................. 42
2.6. Đánh giá chất lượng phân tích BCTC của doanh nghiệp trong hoạt
động
cho vay tại ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Sở giao dịch...............58
2.3.1.
Điểm mạnh.......................................................................................... 58
2.3.2.
Hạn chế................................................................................................ 60
2.3.3.
Nguyên nhân........................................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH........................................................................................................... 65
iv
3.1.
MỤC VIẾT TẮT
Phương hướngDANH
của Vietcombank
Chi nhánh Sở giao dịch trong
việc
nâng
cao chất
lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp vay vốn
những năm
tới....................................................................................................65
3.1.1.
Phương hướng phát triển của ngân hàng Vietcombank Chi
nhánh Sở giao
dịch.................................................................................................................. 65
Từ viết tắt
BCLCTT
BCTC
BĐS
3.1.2.
Mục tiêu nâng cao chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động
cho vay
Nghĩa
việt phân tích tài chính doanh nghiệp
3.2. Giải pháp nâng
cao tiếng
chất lượng
trong
Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Sở giaohoạt
dịch........................................................................................................66
Báo cáo tài chính
3.2.1.
Hồn thiện nội dung phân tích để xác định được điểm mạnh,
điểm yếu tài
Bất động sản
chính khách hàng............................................................................................. 66
3.2.2..............................Nâng cao chất lượng thơng tin phân tích tài chính
........................................................................................................... 69
3.2.3......................Sử dụng linh hoạt các phương pháp phân tích tài chính
........................................................................................................... 71
3.2.4.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phân
tích..............74
3.2.5.....................Nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên phân tích
........................................................................................................... 75
3.3....................................................................................................Kiến nghị
................................................................................................................ 75
3.3.1..............................................................Đối với Ngân hàng Nhà nước
........................................................................................................... 75
3.3.2..........................................................................Đối với Vietcombank
........................................................................................................... 76
v
CĐKT
Cân đối kế toán
CP
Cổ phần
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
GHTD
Giới hạn tín dụng
HĐĐT
Hoạt động đầu tư
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐTC
Hoạt động tài chính
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
LN
Lợi nhuận
NH
Ngân hàng/ngắn hạn
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
SGD
Sở giao dịch
TCDN
Tài chính doanh nghiệp
TCKT
Tổ chức kinh tế
TDH
Trung dài hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Vietcombank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
vi
Bảng
Trang
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietcombank chi nhánh Sở giao
28
DANH
MỤC
SƠ
ĐỒ,
BẢNG
BIỂU
dịch giai đoạn 2018-2020
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng từ 2018 - 2020
29
Bảng 2.3. Dư nợ theo phân khúc khách hàng của Vietcombank chi nhánh
30
Sở giao dịch giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.4: Ket quả HĐKD của Vietcombank Chi nhánh Sở giao dịch từ
31
năm 2018 đến năm 2020
Bảng 2.5: Thời gian phân tích theo kỳ hạn cho vay
33
Bảng 2.6: Thời gian phân tích theo quy mơ của dự án
34
Bảng 2.7: Bảng chỉ tiêu tài chính của Cơng ty CP Đầu tư Văn Phú qua 3
44
năm 2018-2020
Bảng 2.8: Doanh thu hoạt động kinh doanh của Công ty CP Đầu tư Văn
45
Phú
Bảng 2.9: Cơ cấu lợi nhuận của Công ty CP Đầu tư Văn Phú
46
Bảng 2.10: Chi phí bán hàng và chi phí QLDN của Công ty CP Đầu tư
46
Văn Phú
Bảng 2.11. Bảng CĐKT của Công ty CP Đầu tư Văn Phú
48
Bảng 2.12: Phải thu ngắn hạn của khách hàng của Công ty CP Đầu tư
Văn
50
Phú
vii
Bảng 2.13: Các dự án của Công ty CP Đầu tư Văn Phú
52
Bảng 2.14: Vốn lưu động rịng của Cơng ty CP Đầu tư Văn Phú
54
Bảng 2.15: Chỉ số thanh tốn của Cơng ty CP Đầu tư Văn Phú
55
Bảng 2.16: Chỉ số hoạt động của Công ty CP Đầu tư Văn Phú
56
Bảng 2.17: Chỉ số cân nợ của Công ty CP Đầu tư Văn Phú
56
Bảng 2.18: Chỉ số thu nhập Của Cơng ty CP Đầu tư Văn Phú
57
Bảng 3.1: Nhóm chỉ tiêu địn bẩy tài chính
69
Bảng 3.2: Phân tích ROE theo phương pháp Dupont
72
Hình
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietcombank Sở giao dịch
26
Biểu đồ 2.1: Doanh thu, lợi nhuận của Công ty CP Đầu tư Văn Phú giai
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 45
đoạn 2018-2020
Biểu đồ 2.2: Chi phí tài chính của Cơng ty CP Đầu tư Văn Phú
47
2018-2020
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu về tài sản của VPI 2018-2020
48
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của VPI giai đoạn 2018 -2020
53
viii
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2020 và những tháng đầu năm 2021, toàn thế giới đã phải chứng kiến
dịch bệnh Covid - 19 bùng phát gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. Hậu quả là nguồn tiền kiếm được của doanh
nghiệp (DN) và cá nhân giảm khiến họ khơng có nguồn để gửi tiết kiệm, phải vay
tiền để đáp ứng cuộc sống, hơn thế nguồn tiền không đủ để trả nợ cho ngân hàng
(NH) dẫn đến xuất hiện nợ xấu. Từ đó nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) đã lên
kế hoạch giảm lãi suất cả huy động vốn lẫn cho vay để giảm thiểu khó khăn, tạo điều
kiện tiếp cận vốn vay cho doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chịu
ảnh hưởng bởi dịch Covid. Tuy nhiên, điều đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
mà hoạt động này chiếm phần lớn nguồn thu nhập của các ngân hàng cũng như tồn
tại nhiều rủi ro ảnh hưởng đến năng suất kinh doanh của NHTM.
Kinh tế phát triển trong thời kỳ dịch bệnh không những làm cho nhiều
NHTM
khó khăn trong thu hồi các khoản nợ xấu cũ mà còn phát sinh nợ xấu mới do khách
hàng khơng có nguồn thu để trả nợ các hợp đồng tín dụng đến hạn. Để phịng ngừa
và giảm thiểu được rủi ro tín dụng, các ngân hàng phải có quyết định cho vay hợp lý,
đúng đắn. Quy trình tín dụng phải được thực hiện nghiêm ngặt và một trong những
hoạt động quan trọng của quy trình đó là cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp
(TCDN) khách hàng. Phân tích giúp nắm rõ hoạt động tài chính của doanh nghiệp để
cân nhắc những hạn mức cho vay phù hợp, giảm thiểu rủi ro và tạo lợi nhuận cho
ngân hàng.
Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch
hoạt động cho vay là hoạt động chủ lực của ngân hàng. Vì vậy, chất lượng phân tích
tài chính khách hàng ln được nâng cao, tuy nhiên vẫn cịn tồn tại những vấn đề
chưa được hồn chỉnh cần khắc phục. Trong q trình phân tích Chi nhánh vẫn còn
hạn chế về mặt nội dung, phương pháp cũng như thơng tin sử dụng và điều đó gây
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích. Mặc dù phân tích chỉ là phần nhỏ trong một
báo
cáo thẩm định tín dụng nhưng đóng vai trị then chốt, nền tảng để ra các chính sách
1
khơng thể cải thiện tốt được, góp phần gây nguy cơ rủi ro cho ngân hàng sau này.
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính, em đã quyết định nghiên
cứu
vấn đề: “Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại
Thương Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch” với mong muốn góp một phần cơng
sức của mình giúp nâng cao chất lượng phân tích tài chính của chi nhánh cũng như
toàn bộ Vietcombank.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp và chất
lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho vay tại NHTM.
Tìm hiểu về thực trạng chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho vay
và đưa ra đánh giá chất lượng phân tích tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Sở giao dịch.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Sở giao dịch.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng phân tích báo cáo tài chính (BCTC) khách
hàng doanh nghiệp (KHDN) trong hoạt động cho vay tại NHTMCP Ngoại Thương
Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng chất lượng phân tích BCTC
doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Sở giao dịch.
Thời gian nghiên cứu: Khóa luận tập trung vào thực trạng phân tích KHDN
qua hoạt động cho vay tại Chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp dữ liệu từ Chi nhánh, tìm ra
2
Phương pháp thu thập số liệu từ các BCTC, báo cáo hoạt động kinh doanh
(HĐKD) của Chi nhánh. Ngoài ra, tìm thơng tin trên các trang mạng, bài báo uy tín
và sách tham khảo.
Áp dụng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích, phương pháp phân tổ,... để nhận xét đánh giá chất lượng phân tích
BCTC doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Vietcombank Chi nhánh Sở giao
dịch.
5. Ket cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lí thuyết về nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Sở giao dịch.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Chi
nhánh Sở giao dịch.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lí thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay
tại Ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1
Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá
tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản
lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, giúp những đối tượng quan tâm đi tới
những dự đốn chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, có các quyết định phù
hợp với lợi ích của chính họ (Ngơ Thế Chi, 2015).
Phân tích tài chính doanh nghiệp được tiến hành vì mục tiêu cung cấp thơng
tin hữu ích cho việc ra quyết định quản trị tài chính, cho vay, đầu tư,... của các đối
tượng phân tích. Để đạt được mục tiêu phân tích, sự hiểu biết sâu sắc các công cụ,
các kỹ thuật, các phương pháp trong phân tích tài chính là hết sức cần thiết. Cùng
với
quá trình phát triển theo thời gian, nhiều phương pháp đã được khai thác và sử dụng
trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng linh hoạt và hiệu quả các
phương pháp phân tích, cùng với nguồn thông tin phong phú và đáng tin cậy sẽ giúp
các nhà phân tích kiểm tra được các báo cáo tài chính đã qua và hiện hành, tìm thấy
những thơng tin có giá trị về kết quả và xu thế hoạt động, chất lượng thu thập của
doanh nghiệp, các mối quan hệ tài chính, thấy được thế mạnh, điểm yếu về tình hình
tài chính doanh nghiệp cũng như dự tính được những rủi ro và tiềm năng tương lai
của doanh nghiệp (Lê Thị Xuân, 2013).
1.1.2
Mục đích phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thơng tin tài chính doanh nghiệp.
Mỗi đối tượng sẽ có mối quan tâm khác nhau và mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu về
thơng tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, địi hỏi người phân tích phải áp dụng
4
xem có nên mua hay bán cổ phần, có nên cho vay hay từ chối, nên lựa chọn quy
trình
mới hay tiếp tục như cũ phụ thuộc vào kết quả phân tích tài chính có chất lượng
mang
lại. Cụ thể:
* Phân tích tài chính đối với tổ chức cung cấp tín dụng:
Phân tích tài chính đối với người cho vay để đánh giá dữ liệu hoạt động tài
chính xác định xem có tạo ra dịng tiền thích hợp, đáp ứng các khoản thanh tốn nợ
hay khơng, tức là thanh tốn cả gốc lẫn lãi. Ví dụ như ngân hàng nhận thấy rằng một
doanh nghiệp có nguy cơ vỡ nợ cao dựa trên lịch sử thanh tốn tín dụng trong q
khứ, thì ngân hàng sẽ miễn cưỡng mở rộng tín dụng cho người vay đó. Ngân hàng
có
thể lựa chọn từ chối đơn vay hoặc cho vay với lãi suất cao để bù đắp rủi ro vỡ nợ
cao.
Ngồi ra việc phân tích cịn đánh giá tính cách của người đi vay bằng cách xem xét
các khía cạnh khác nhau, chẳng hạn như tài sản thế chấp được cung cấp, vốn của chủ
sở hữu trong hoạt động kinh doanh và khả năng hoàn trả khoản vay của người đi
vay. Ngân hàng cũng có thể xem xét điểm tín dụng của người đi vay bằng cách sử
dụng hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của mình hoặc dựa vào hệ thống xếp hạng
tín dụng của bên thứ ba.
* Phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư:
Phân tích tài chính giúp các chủ đầu tư có sự tính tốn khả năng thu lợi nhuận
trước khi quyết định đầu tư vào một dự án hay một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân
tích cịn giúp ước đốn giá trị cổ phiếu và phân tích rủi ro trong kinh doanh. Dựa vào
nghiên cứu, phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp để làm rõ triển vọng của
cơng ty qua đó đem lại cho nhà đầu tư những đánh giá cụ thể, chính xác nhằm đưa ra
đầu tư có hiệu quả nhất.
* Phân tích tài chính đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, điều quan trọng là các công ty phải
thành thạo trong quản lý tài chính và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Thơng qua
5
cịn tạo tiền đề cho các dự báo tài chính, quy trình quản lý vịng lặp trong tài chính
doanh nghiệp. Ngồi ra việc phân tích tài chính cịn giúp cơng ty thực hiện các mục
tiêu khác như tạo công ăn việc làm cho người lao động, cắt giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Qua đó, phân tích tài chính là cơng việc quan trọng cần làm giúp đánh giá
được
điểm mạnh, điểm yếu của một doanh nghiêp. Trên cơ sở của những đánh giá này sẽ
xác định được đúng đắn những mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả, đưa
ra những quyết định đầu tư thích hợp.
1.1.3.
Phương pháp phân tích
1.1.3.1.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng để phân tích, đánh giá sự
thay đổi của các khoản mục hoặc chỉ tiêu thông qua việc sử dụng báo cáo tài chính
của nhiều năm liên tiếp:
-
Phân tích sự thay đổi qua thời gian 2 đến 3 năm cả về số tuyệt đối và số tương
đối của các chỉ tiêu trong Báo cáo tài chính.
-
Phân tích xu hướng dài hạn, trên cơ sở so sánh số liệu của các năm sau so
với năm gốc.
Từ đó, tổng hợp được những nét chung cũng như tách ra được những nét
riêng
của các hiện tượng được so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các điểm mạnh, điểm
yếu, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các giải pháp quản lí tối ưu trong mỗi
trường
hợp cụ thể. Ưu điểm của phương pháp so sánh là đơn giản, dễ vận dụng, có thể rút ra
được tính xu thế của các chỉ tiêu; tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là không
đánh giá được chất lượng của thơng tin sử dụng để phân tích.
Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số
tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối:
-
So sánh bằng số tuyệt đối: lấy giá trị của chỉ tiêu hoặc nhân tố ở kỳ nghiên
6
-
So sánh bằng số tương đối: nhằm xác định xu hướng và tốc độ biến động,
phản ánh kết cấu hiện tượng và tương đối của các thành phần bộ phận.
1.1.3.2.
Phương pháp phân tổ
Phương pháp này được sử dụng để chia nhỏ quá trình và kết quả thành những
bộ phận khác nhau phục vụ cho mục tiêu nhận thức quá trình và kết quả đó dưới
những khía cạnh khác nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối tượng trong
từng thời kỳ. Trong phân tích, ta thường chi tiết quá trình phát sinh và kết quả đạt
được theo những tiêu chí sau:
-
Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chi tiêu nghiên cứu: là chia nhỏ chỉ tiêu
nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó giúp nhận
thức
được
nội dung, bản chất, xu hướng và tính chất phát triển của chỉ tiêu.
-
Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế: là chia nhỏ quá
trình và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh và phát triển giúp xác định
được
xu
hướng, tốc độ phát triển, tính phổ biến của chỉ tiêu.
-
Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tượng và kết quả kinh tế: là chia
nhỏ quá trình và kết quả theo địa điểm phát sinh và phát triển của chỉ tiêu
nghiên
cứu,
tạo điều kiện đánh giá vị trí, vai trị của từng bộ phận đối với quá trình phát
triển
của
doanh nghiệp.
1.1.3.3.
Phương pháp liên hệ, đối chiếu
Phương pháp liên hệ, đối chiếu là phương pháp phân tích sử dụng để nghiên
cứu xem xét mối liên hệ kinh tế giữa các sự kiện và hiện tượng kinh tế, đồng thời
xem xét tính cân đối của các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình thực hiện các hoạt động.
Sử dụng phương pháp này cần chú ý đến mối liên hệ mang tính nội tại, ổn định
chung
nhất và được lặp đi lặp lại, các liên hệ ngược, liên hệ xi, tính cân đối tổng thể, cân
đối từng phần. Vì vậy, cần thu thập được thơng tin đầy đủ và thích hợp về các khía
7 giá trị, sự vận động của các nguồn lực
cạnh liên quan đến các luồng chuyển dịch
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều nhân tố tác
động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nhận thức được các nhân tố và
xác định được mức độ ảnh hưởng của nó đến các chỉ tiêu kinh tế là vấn đề có ý
nghĩa
hết sức quan trọng trong cơng tác phân tích.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp thay
thế liên hoàn, phương pháp số chênh lệch, phương pháp hiệu số phần trăm, phương
pháp cân đối, phương pháp chỉ số,...
1.1.3.5.
Phương pháp Dupont
Vào những năm 1920, ban lãnh đạo tại DuPont Corporation đã phát triển một
mơ hình gọi là Phân tích DuPont để đánh giá chi tiết về khả năng sinh lời của cơng
ty. Phân tích DuPont là một cơng cụ có thể giúp ban quản trị doanh nghiệp tránh kết
luận sai lầm liên quan đến lợi nhuận của công ty, có thể đánh giá khách quan các
nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó thấy được điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp.
Khả năng sinh lời là thước đo khả năng tạo ra thu nhập của một doanh nghiệp
so với chi phí. Đây là một trong những thước đo quan trọng nhất để đánh giá thành
công của một doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là một tỷ số
kế toán được sử dụng phổ biến để đánh giá khả năng sinh lời của một cơng ty. Nó
thể
hiện số lợi nhuận được trả lại theo tỷ lệ phần trăm của số tiền mà các cổ đơng đã đầu
tư. ROE được tính bằng:
_______
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
_______
Ix 100%
Vốn chủ sở hữu bình qn
Mơ hình DuPont cơ bản là một phương pháp chia nhỏ phương trình ban đầu
của ROE thành ba thành phần: hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản và đòn
bẩy. Hiệu quả hoạt động được đo lường bằng biên lợi nhuận ròng và cho biết số thu
nhập ròng được tạo ra trên mỗi doanh thu. Hiệu quả sử dụng tài sản được đo lường
bằng tổng vòng quay tài sản và thể hiện số tiền bán hàng được tạo ra trên mỗi tài
8
ROE = Hệ số lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tài sản x Địn bẩy tài chính
Và triển khai dưới dạng tỷ lệ:
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Tổng tài sản bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân =
Doanh thu
Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân
Hai thành phần đầu tiên là đánh giá hoạt động của doanh nghiệp. Các thành
phần này càng lớn, doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, tùy thuộc vào
đặc tính ngành mà cơng ty hoạt động, biên lợi nhuận rịng và vịng quay tổng tài sản
có xu hướng cân bằng lẫn nhau.
Phân tích Dupont gồm 3 thành phần cần xem xét:
-
Biên lợi nhuận: Được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho tổng doanh
thu.
Điều này giống với lợi nhuận được tạo ra sau khi trừ tất cả các chi phí. Yếu tố
chính
vẫn là duy trì tỷ suất lợi nhuận lành mạnh và tìm ra các cách để tiếp tục tăng
tỷ
suất
lợi nhuận bằng cách giảm chi phí, tăng giá,... Những yếu tố này tác động đến
ROE.
-
Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số này mô tả hiệu quả sử dụng tài sản của cơng ty.
Được
tính bằng cách chia doanh thu cho tổng tài sản bình quân. Tỷ lệ này khác
nhau
giữa
các ngành nhưng hữu ích trong việc so sánh các doanh nghiệp trong cùng một
ngành.
Nếu vòng quay tài sản của cơng ty tăng sẽ tác động tích cực đến ROE của
cơng ty.
-
Địn bẩy tài chính: Địn bẩy tài chính là thước đo số lần vốn chủ sở hữu của
cổ
đang
được sử dụng để mua tài sản của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có tài sản
lớn
với
thời gian lưu chuyển tiền tệ dài có xu hướng sử dụng địn bẩy tài chính cao.
Mặt
9
khác,
doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có
thể sẽ gặp phải.
1.1.4. Nội dung phân tích
1.1.4.1.
Phân tích các chỉ số tài chính
* Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn
-
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ sơ khả năng thanh tốn nợ ngăn hạn = —- ----J≡------Nợ ngắn hạn
Hệ sô thể hiện khả năng của một công ty trong việc dùng tài sản ngăn hạn
như
tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải thu để chi trả cho khoản nợ ngăn hạn. Tỷ sô càng
cao chứng tỏ cơng ty có khả năng hồn trả các khoản nợ. Tỷ sơ thanh tốn hiện hành
nhỏ hơn 1 cho thấy cơng ty có khả năng khơng trả được các khoản nợ khi đáo hạn.
Tuy nhiên khơng có nghĩa là cơng ty sẽ phá sản bởi có rất nhiều cách để huy động
thêm vôn. Mặt khác tỷ sô quá cao không có nghĩa là một dấu hiệu tơt bởi nó cho
thấy
doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa hiệu quả.
-
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tiền + các khoản đầu tư TC + Phải thu ngắn hạn
Hệ sô khả năng thanh tốn nhanh =---------------------------—------------------—
Nợ ngắn hạn
Hệ sơ thanh tốn nhanh cho biết cơng ty có đủ các tài sản ngăn hạn để trả cho
các khoản nợ ngăn hạn mà không phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ sô nhỏ hơn 1
chứng tỏ cơng ty khó có khả năng hồn trả các khoản nợ ngăn hạn. Nếu tỷ sô nhỏ
hơn
so với tỷ sơ thanh tốn hiện hành nghĩa là tài sản ngăn hạn của doanh nghiệp phụ
thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
-
Hệ số khả năng thanh toán ngay
Tiền+ĐTTC n ắn h
g
ạn
Hệ sơ khả năng thanh tốn ngay =------- --- -—-------Nợ ngắn hạn
Hệ sơ thanh tốn tiền mặt cho biết
10 cơng ty có thể trả được các khoản nợ
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
nàytiêu
chophản
thấy ánh
một hiệu
đồngquả
tài sản
cố định
tham
gia vào q trình sản xuất
* NhómChỉ
cácsốchỉ
sử dụng
của
tài sản
kinh- doanh
tạo ra
baohàng
nhiêutồn
đồng
Hệ sốsẽvịng
quay
khodoanh thu. Chỉ số càng cao cho thấy hiệu quả
sử
Giá vốn hàng bán
λ
dụng tài sản cố định
củaquay
doanh
nghiệp
càng= cao
và ngược
lại.
Vịng
hàng
tơn kho
—----————---—
Hàng ton kho bình qn
-
Hiệu suất vịng quay tổng tài sản
Hệ số vịng quay hàng tơn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tơn kho. Vịng
,
Doanh thu thuần
quay hàng tơn kho là số lần Ẫmà hàng
tơn kho
bình qn ln chuyển trong kỳ. Hệ số
Hiệu suất tài sản ——,-----------------—
sản doanh
bình qn
vịng quay hàng tôn kho càng cao càngTong
chotàithấy
nghiệp bán hàng nhanh và
Hệkho
số này
thểbịhiện
mỗi một
tài sảnlàcó
bao nhiêu
hàng tơn
khơng
ứ đọng
nhiềuđồng
có nghĩa
doanh
nghiệpđồng
sẽ ítdoanh
rủi ro thu
hơnđược
nếu
tạo ra. mục
Hệ số
vịng
sản càng
vớinăm.
việcTuy
sử dụng
khoản
hàng
tơnquay
kho tổng
trongtài
BCTC
có giácao
trị đồng
giảm nghĩa
qua các
nhiên,tàihệsản
số
của cao dẫn đến lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nếu thị trường tăng đột
q
cơng thì
ty vào
cáckhả
hoạtnăng
độngdoanh
sản xuất
kinhbịdoanh
càng hiệu
ngột
rất có
nghiệp
mất khách
hàngquả.
và bị đối thủ tranh giành
thị
* Nhóm các tỉ số phản ánh khả năng sinh lời
phần.
- Khả năng sinh lời cho hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
i nhuận sau thu
, . , ʌ .1 λ Lq
e ,λλλz
Hệ số vòng quay các Á,
khoản
phải thu
Tỷ suất lợi nhuận thuần = -T----T-T—-—:— x 100%
,
Doanh thu thuần
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
9
Vòng
quay
khoản
= —thu
Chỉ tiêu
chocác
biết
một phải
đồngthu
doanh
thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
11—;——-—-7—----------1----Các khoản phải thu bình quân
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt động của
Vịng quay các khoản phải thu phản ánh khả năng quản lý các khoản công nợ
doanh nghiệp càng cao.
phải thu của công ty và khả năng thu hôi vốn trên các khoản cơng nợ đó. Chỉ số
+ Tỷ suất lợi nhuận gộp
vịng
quay phải thu lớnTỷcho
thấy
năng
thu= hôi công nợ từ các khách hàng là tốt, có khả
suất
lợikhả
nhuận
gộp
năng trả nợ nhanh chóng. Ngược lại, chỉ số thấp cho thấy khả năng thu hôi tiền từ
khách hàng khá kém, đối tác công ty đang gặp khó khăn về tài chính.
-
Hệ số vịng quay các khoản phải trả
Ẫ
,
,
,.
Doanh số mua hàng thường niên
Hệ số vòng quay các khoản phải trả = ———- -- —,
Bình quân các khoản phải trả
Chỉ số phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà
cung
cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ
doanh
11
x 100%
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần từ bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận nếu khơng tính đến chi phí tài chính, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu này sẽ phụ thuộc lớn vào đặc
điểm từng ngành.
- Lợi nhuận đầu tư
+ Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
_________
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
ɔ
Tong tài sản bình quân
" ɪ
12
ι
ʌ
x 100%