ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TẾ
H
U
Ế
--------------------
IN
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
Ọ
C
LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
IH
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Giáo viên hướng dẫn:
ThS Hoàng Thị Diễm Thư
Sinh viên thực hiện:
Lê Vĩnh Thành
Lớp: K45 QTKDTH
Huế, 5 /2015
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Lời Cảm Ơn!
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
Ế
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
Ban Giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế và Quý
thấy cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, đóng góp
những ý kiến quý báu, động viên tôi trong quá trình học
tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương tỉnh Quảng Trị, cán bộ nhân viên Phòng
Tín dụng đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
Cô giáo: Thạc sỹ Hoàng Thị Diễm Thư người đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn động viên và giúp đỡ tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề
tài tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn:
Các bạn cùng lớp học: K45 Quản Trị Kinh Doanh niên khóa
2011-2015 tại Quảng Trị đã chia sẽ ngọt bùi, đoàn kết thân
ái, giúp đỡ nhau trên bước đường học tập.
Con luôn ghi nhớ công ơn của:
Ông Bà, Cha Mẹ và những người thân trong gia đình đã
sinh thành, nuôi dưỡng con khôn lớn, thương yêu, dạy bảo,
là nguồn động viên, an ủi lớn lao và luôn tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho con học tập và vươn lên trong cuộc sống.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Vĩnh Thành
SVTH: Lê Vĩnh Thành
i
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................................i
Mục lục........................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................v
Ế
Danh mục sơ đồ, biểu đồ............................................................................................vi
U
Danh mục bảng biểu..................................................................................................vii
H
Tóm tắt đề tài .......................................................................................................... viii
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
TẾ
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài: .............................................................................................2
H
3. Phương pháp nghiên cứu :...................................................................................2
IN
4. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4
K
6. Tính mới của đề tài..............................................................................................4
C
PHẦN II: NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................5
Ọ
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG THẨM
IH
ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................5
Ạ
11. Khái quát chung về tín dụng doanh nghiệp.......................................................5
Đ
1.1.1. Khái niệm, bản chất, đặc trưng, vai trò của tín dụng ....................................5
1.1.2. Tín dụng doanh nghiệp .................................................................................8
G
1.2. Lý luận về thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp .............................13
N
1.2.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng................................................................13
Ờ
1.2.2. Ý nghĩa và mục đích của thẩm định tín dụng .............................................13
TR
Ư
1.2.3. Nội dung của thẩm định tín dụng................................................................14
1.2.3.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn.....................................15
1.2.3.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ...................................16
1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng.......................................................................20
1.3.1. Khái niệm chất lượng thẩm định.................................................................20
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định................................................20
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định tín dụng ........................23
SVTH: Lê Vĩnh Thành
ii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan ..............................................................................23
1.3.3.2. Nhân tố khách quan...........................................................................24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ..............25
Ế
2.1. Tổng quan về ngân hàng công thương chi nhánh Quảng Trị .........................25
U
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển.............................................25
H
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lí ................................................................................26
2.1.3. Các hoạt động của chi nhánh ngân hàng công thương quảng trị ................28
TẾ
2.2. Tình hình hoạt động tại chi nhánh ngân hàng công thương Quảng Trị từ năm
2012 đến năm 2014 ...............................................................................................29
H
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng......................................................................29
IN
2.2.2. Công tác huy động vốn ...............................................................................29
2.2.3. Công tác sử dụng vốn .................................................................................32
K
2.3. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của chi
C
nhánh ngân hàng công thương Quảng Trị .............................................................40
Ọ
2.3.1.1 Thu thập thông tin khách hàng doanh nghiệp....................................41
IH
2.3.1.2. Cán bộ thẩm định hồ sơ, đề xuất ý kiến:...........................................42
2.3.1.3. Ban tín dụng xét duyệt và quyết định: ..............................................43
Ạ
2.3.2. Minh họa công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp .............43
2.3.3. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp ...........57
Đ
2.4. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại chi
G
nhánh ngân hàng công thương Quảng Trị .............................................................59
N
2.4.1. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu
Ờ
phản ánh chất lượng ..............................................................................................59
TR
Ư
2.4.1.1. Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................59
2.4.1.2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích.......................................................62
2.4.1.3. Rủi ro mắc phải sai lầm loại 1, sai lầm loại 2 ...................................63
2.4.1.4. Chi phí thẩm định..............................................................................63
2.4.1.5. Thời gian thẩm định ..........................................................................64
2.4.1.6. Mức độ chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp......................................................................65
SVTH: Lê Vĩnh Thành
iii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
2.4.2. Thành công chủ yếu ....................................................................................66
2.4.3. Hạn chế chủ yếu..........................................................................................66
2.4.4. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ....................................................................67
2.4.4.1. Nguyên nhân chủ quan......................................................................67
Ế
2.4.4.2. Nguyên nhân khách quan ..................................................................68
U
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
H
ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ..............69
TẾ
3.1. Định hướng phát triển chung..........................................................................69
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
H
nghiệp tại chi nhánh ngân hàng công thương Quảng Trị ......................................69
IN
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện...........................................69
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng
K
doanh nghiệp............................................................................................. 70
C
3.2.3. Cải tiến về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật........................................71
Ọ
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý, giám sát ......................................................72
IH
3.2.5. Sử dụng dich vụ thẩm dịnh của các tổ chức khác......................................73
3.2.6. Tăng cường phối hợp hoạt động giữa các phòng ban, giữa các cán bộ tín
Ạ
dụng.......................................................................................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................75
Đ
I. KẾT LUẬN ........................................................................................................75
G
II. KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
N
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.........................................................76
Ờ
2.1. Kiến nghị với chính phủ, Bộ tài chính và các bộ ngành liên quan ................76
Ư
2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................................77
TR
2.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị ................................................................................................. 78
2.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ..............................................................79
III. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................79
IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
SVTH: Lê Vĩnh Thành
iv
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
Đầy đủ
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Tổ chức tín dụng
Hội đồng quản trị
Sản xuất kinh doanh
Cán bộ tín dụng
Hợp đồng tín dụng
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng Công thương
Kế toán giao dịch
Tổ chức hành chính
Thông tin điện toán
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Việt Nam đồng
Tài sản cố định
Giới hạn cho vay
Incombank Advanced System
Hạn mức tín dụng
Mã số khách hàng
Giới hạn tín dụng
Đăng ký kinh doanh
Hệ thống quản lý chất lượng
Credit Information Center
(Trung tâm tín dụng của NHNN)
Hợp đồng bảo đảm
Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Tiêu chuẩn Việt Nam
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Viết tắt
VIETINBANK
SACOMBANK
VIETCOMBANK
TMCP
NHTM
NHNN
TCTD
HĐQT
SXKD
CBTD
HĐTD
TSBĐ
NHCT
KT – GD
TC – HC
TT – ĐT
KHDN
KHCN
VNĐ
TSCĐ
GHCV
INCAS
HMTD
CIF
GHTD
ĐKKD
HTQLCL
Ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIC
HĐBĐ
KTKSNB
TCVN
SVTH: Lê Vĩnh Thành
v
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức chi nhánh VietinBank Quảng Trị .....................................27
U
Ế
Sơ đồ 2: Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp ...........................40
H
BIỂU ĐỒ
TẾ
Biểu đồ 2.1: Biến động của huy động vốn qua 3 năm 2012, 2013, 2014 ............... 31
Biểu đồ 2.2a: Dư nợ tín dụng các năm 2012, 2013, 2014.........................................34
H
Biểu đồ 2.2b: Doanh số thu nợ các năm 2012, 2013, 2014. .....................................35
IN
Biểu đồ 2.2c: Doanh số cho vay các năm 2012, 2013, 2014. ..................................36
Biểu đồ 2.3: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 3 năm 2012, 2013, 2014..............39
K
Biểu đồ 2.4a: Cơ cấu nợ xấu phân theo nhóm năm 2012 ........................................ 60
C
Biểu đồ 2.4b: Cơ cấu nợ xấu phân theo nhóm năm 2013 ........................................ 61
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
Biểu đồ 2.4c : Cơ cấu nợ xấu phân theo nhóm năm 2014 ....................................... 62
SVTH: Lê Vĩnh Thành
vi
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Công thương
Việt Nam tại Quảng Trị qua 3 năm 2012, 2013, 2014..............................................30
Ế
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2012, 2013, 2014..........................33
U
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2012,
H
2013, 2014................................................................................................................38
TẾ
Bảng 2.4 : Bảng cân đối kế toán của Công ty TM&XNK Việt Hồng Chinh............48
Bảng 2.5 : Các chỉ tiêu tài chính của Công ty TM&XNK Việt Hồng Chinh các năm
H
2009, 2010.................................................................................................................50
IN
Bảng 2.6 : Dự kiến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011...................53
Bảng 2.7 : Tổng hợp kết quả thẩm định, cho vay, dư nợ đối với khách hàng doanh
K
nghiệp ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị qua 3
C
năm 2012, 2013, 2014. ..............................................................................................58
Ọ
Bảng 2.8: Phân loại nợ đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
IH
Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị........................................................60
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
Bảng 2.9 : Thời gian thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp............64
SVTH: Lê Vĩnh Thành
vii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Công thương Việt Nam - chi
nhánh Quảng Trị”.
Ế
Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng
U
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng
H
Trị. Nội dung chính gồm 3 chương:
TẾ
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng nói chung và chất
lượng thẩm định tín dụng nói riêng cũng như chất lượng thẩm định tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp.
H
Chương 2: Thực trạng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh
IN
nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị.
K
Khái quát những hiểu biết cơ bản về ngân hàng TMCP Công thương
chi nhánh Quảng Trị như: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức
C
quản lý, các hoạt động chủ yếu của ngân hàng, kết quả đạt được qua 3 năm
Ọ
2012 đến 2014.
IH
Trọng tâm trong chương này là đi sâu tìm hiểu chất lượng thẩm định
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương
Ạ
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. Trong đó phân tích chất lượng thẩm định
Đ
tín dụng khách hàng doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
G
thẩm định tín dụng. Qua tìm hiểu thực trạng, tiến hành đánh giá chất lượng
N
thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp về những kết quả đạt
Ờ
được và những mặt còn tồn tại.
Ư
Chương 3: Một số biện pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất
TR
lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam
Trên cơ sở đối chiếu lý thuyết đã học và thực tế tìm hiểu được tại chi
nhánh, đề tài đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với mong muốn góp phần
nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
chi nhánh.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
viii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh
U
ở nước ta, đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nước ta phát triển.
Ế
tế thế giới, với việc gia nhập WTO và nhiều nước công nhận nền kinh tế thị trường
H
Các doanh nghiệp ở nước ta đang ngày càng mở rộng và phát triển với nhiều lĩnh
vực khác nhau do vậy nhu cầu vốn đầu tư rất lớn. Để thỏa mãn nhu cầu vốn đầu tư
TẾ
lớn đó, các doanh nghiệp cần khai thác nhiều nguồn vốn từ trong và ngoài nước.
Một trong những nguồn vốn dồi dào và quan trọng nhất là từ các ngân hàng thương
H
mại. Đồng thời, các ngân hàng thương mại cũng nhìn nhận rằng cung cấp tín dụng
IN
cho các doanh nghiệp là nhiệm vụ quan trọng trong thúc đẩy phát triển cho đất nước
K
và tạo nguồn thu chính cho ngân hàng.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng doanh nghiệp cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ và rủi ro
Ọ
C
cho ngân hàng. Các doanh nghiệp ngày nay ngày càng mở rộng, phát triển với nhiều
IH
lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nhiều dự án mới được mở ra, nhiều hoạt động sản
xuất được mở rộng, nhiều hoạt động buôn bán ngày càng nhộn nhịp, từ đó rủi ro
Ạ
cho Ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn.
Đ
Đồng thời, nền kinh tế vĩ mô vừa bước qua cuộc khủng hoảng tài chính năm
2008 và sự đóng băng của thị trường bất động sản năm 2012 cũng làm cho các
G
doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn hơn, tình trạng phá sản cũng diễn ra ở rất nhiều
N
doanh nghiệp. Do vậy, hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ngày
Ờ
càng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng.
TR
Ư
Để nhằm giảm thiểu rủi ro, thì hoạt động thẩm định tín dụng trở thành một hoạt
động cực kỳ quan trọng của ngân hàng. Thẩm định tín dụng là hoạt động không thể
thiếu để đưa ra quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng đánh giá
được một cách chính xác về khách hàng của mình, cũng như giúp đánh giá được
mức độ tin cậy, tính khả thi của phương án sản xuất, đánh giá được các mức độ rủi
SVTH: Lê Vĩnh Thành
1
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
ro của dự án, giúp ngân hàng có quyết định cho vay phù hợp và có biện pháp quản
lý khoản vay tốt để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng.
Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ở ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị trong những năm gần đây đã có sự
Ế
phát triển, mở rộng, tăng trưởng cả về chất và lượng. Quá trình thẩm định tín dụng
U
doanh nghiệp ở chi nhánh càng ngày càng chú trọng, tuy nhiên, có nhiều trường hợp
H
quá trình thực thi còn sai sót, từ đó gây tổn thất cho ngân hàng, do đó cần có sự
TẾ
phân tích cụ thể để đưa ra kết luận và giải pháp để nhằm nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng nói chung và thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nói
H
riêng.
IN
Xuất phát từ thực tế đó, dưới góc độ nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn trong
thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Quảng
K
trị, tôi xin đi vào nghiên cứu đề tài : “ Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng
C
thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng công thương Việt
IH
2. Mục tiêu của đề tài:
Ọ
Nam, chi nhánh Quảng Trị ” để làm đề tài thực tập khóa luận cuối khóa.
Đề tài nghiên cứu khi tiến hành thực hiện cần đáp ứng các mục tiêu cơ bản sau :
Đ
tín dụng
Ạ
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động thẩm định
G
Phân tích đánh giá về chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị
N
thông qua các chỉ tiêu đo lường chất lượng thẩm định tín dụng.
TR
Ư
Ờ
Đề xuất cho ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Quảng
Trị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp thu thập số liệu : Thu thập số liệu từ Phòng kế toán, Phòng
tổng hợp, Phòng Khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Công
SVTH: Lê Vĩnh Thành
2
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị. Các số liệu được thu thập từ năm
2012 đến năm 2014.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu : Tham khảo sách về thẩm định tín dụng
ngân hàng, sách về tín dụng ngân hàng. Tìm hiểu thông tin qua các báo
Ế
cáo tín dụng các năm. Tìm hiểu các báo và tạp chí liên quan đến hoạt động
U
thẩm định tín dụng ngân hàng….. thông qua đó có thể hình dung được
H
tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở thu thập các tài liệu cần thiết theo
TẾ
hướng đi của đề tài.
Phương pháp so sánh : So sánh số liệu của chi nhánh giữa các năm trong
H
giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 để xem xét sự biến động, phát triển
IN
của chất lượng thẩm định tín dụng qua các năm để từ đó có kết luận khách
quan về chất lượng thẩm định tín dụng của ngân hàng TMCP Công
K
Thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị.
C
Phương pháp phân tích và tổng hợp : Phân tích các số liệu thu thập được
Ọ
từ ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị và tổng
IH
hợp các bảng số liệu chi tiết về chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp để từ đó có các chỉ số cụ thể nhằm đánh giá được chất lượng
Ạ
thẩm định tín dụng khác hàng doanh nghiệp của ngân hàng.
Đ
Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp, đối chiếu, ghi
G
chép những vấn đề có liên quan đến hoạt động thẩm định tín dụng và các
N
hoạt động khác có liên quan đến đề tài, thông qua đó có thể hiểu hơn về
các vấn đề quan trọng mà đề tài phải giải quyết.
TR
Ư
Ờ
Phương pháp chuyên gia :Tham khảo ý kiến cá nhân của các nhân viên tín
dụng lâu năm trong ngân hàng trong các buổi nói chuyện, thảo luận để từ
đó lựa chọn được những ý kiến tối ưu để xây dựng và hoàn thiện cho đề tài.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh
Quảng Trị.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
3
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
5. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các số liệu thu thập được chủ
yếu phản ánh hoạt động của Chi nhánh trong 3 năm từ 2012 đến 2014.
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại chi nhánh VietinBank Quảng Trị,
Ế
địa chỉ 236 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
U
6. Tính mới của đề tài
H
Đề tài về chất lượng thẩm định tín dụng ở NHTM đã được thực hiện ở các
TẾ
năm trước, tuy nhiên, đề tài mà tôi thực hiện với mong muốn đi sâu hơn
vào phân tích chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh
H
nghiệp ở NHTM để thấy được thực trạng và từ đó đưa ra được giải pháp
IN
để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp sát
thực hơn.
K
Một điểm mới của đề tài chính là việc chưa từng có đề tài nào tương tự
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
được thực hiện tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
4
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
PHẦN II: NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
U
Ế
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, bản chất, đặc trưng, vai trò của tín dụng
TẾ
Khái niệm, bản chất:
H
11. Khái quát chung về tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với các hình
H
thức khác nhau. Lịch sử ra đời và phát triển của tín dụng gắn liền với lịch sử phát
IN
triển của phương thức sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng
triển cao nhất là tín dụng ngân hàng.
K
hóa, tín dụng ngày càng phát triển cả về nội dung và hình thức, và hình thức phát
C
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu trong xã hội loài người. Thuật
Ọ
ngữ tín dụng xuất phát từ chữ Latinh là “credo” có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm
IH
lẫn nhau.
Một cách khái quát, “Tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó
Ạ
một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất
Đ
định đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả
G
thuận”.
N
Từ khái niệm trên, ta có thể thấy rằng tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên
Ờ
nguyên tắc hoàn trả. Đó là quan hệ giữa hai bên trong đó một bên chu cấp tiền, hàng
Ư
hóa, dịch vụ cho bên kia và bên kia cam kết thanh toán lại trong tương lai bao gồm
TR
cả khoản nợ gốc và khoản lãi. Đứng trên mỗi góc độ khác nhau người ta sẽ có
những cách hiểu khác nhau về tín dụng. Nhưng dù đứng trên quan điểm nào thì bản
chất của tín dụng vẫn
không hề thay đổi: trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ nhường quyền sử
dụng vốn cho người đi vay trong một thời gian nhất định, chứ không nhường quyền
sử dụng, và người đi vay phải hoàn trả lại cho người cho vay khi đến hạn thỏa
SVTH: Lê Vĩnh Thành
5
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà còn được tăng
thêm dưới hình thức lãi suất.
Đặc trưng của tín dụng
- Đặc trưng đầu tiên cần phải nói đến là sự tín nhiệm: Tín dụng thực chất là sự cung
Ế
cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Ở đây, người cho vay tin tưởng người
H
thiện chí trả nợ ngân hàng trong tương lai khi HĐTD đến hạn.
U
đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, có khả năng trả nợ và có
TẾ
- Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn
Thời hạn vay là một trong những nội dung không thể thiếu trong bất kì HĐTD
H
nào.Việc xác định thời hạn cho vay phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, chu
IN
kỳ luân chuyển vốn, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay.
K
- Thứ ba là tính hoàn trả : Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
C
trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng của nghiệp vụ tín
Ọ
dụng. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn
IH
trả vô điều kiện. Điều này có nghĩa là bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán.
Ạ
Vai trò của tín dụng
Đ
Đối với bản thân mỗi ngân hàng
- Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
G
kinh tế xã hội. Ngay từ buổi đầu, hoạt động của NHTM đã tập trung chủ yếu vào
N
nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh
Ờ
nghiệp, hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi
TR
Ư
trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp sản xuất mới, công cụ
kinh doanh mới song hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng
lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân NHTM, là hoạt đông kinh doanh chủ yếu
tạo ra nguồn thu chính cho NHTM. Điều này cho thấy hoạt động tín dụng là hoạt
động quan trọng bậc nhất của một NHTM.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
6
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
- Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng phát
triển với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó quan hệ tín dụng cũng được
mở rộng cả về đối tượng và quy mô làm cho hoạt động tín dụng ngày càng đa dạng
và phức tạp hơn. Hiện nay các ngân hàng đang phải hoạt động trong môi trường
Ế
cạnh tranh hết sức gay gắt. Ngân hàng có hoạt động tín dụng tốt thì mới có thể cạnh
U
tranh và phát triển bền vững được. Hoạt động tín dụng tốt tạo cơ sở vững chắc cho
H
ngân hàng trong việc đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, cải thiện nguồn thu nhập
TẾ
và phân tán rủi ro. Một khách hàng ngoài vịêc có quan hệtín dụng với ngân hàng
còn có thể sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng khi có nhu cầu giúp
H
tạo nguồn thu bổ sung cho ngân hàng. Thông qua việc tìm hiểu về các lĩnh vực
IN
ngành nghề khác nhau, các ngân hàng còn có điều kiện để phát triển dịch vụ tư vấn
cho khách hàng, tăng cường uy tín và hình ảnh của ngân hàng, giúp ngân hàng dễ
K
dàng hơn trong việc huy động vốn trong dân chùng, tạo đà cho ngân hàng tồn tại và
C
phát triển bền vững.
Ọ
Đối với khách hàng của ngân hàng
IH
Hoạt động tín dụng ngân hàng giúp khách hàng thỏa mãn được các nhu cầu cần
thiết, cấp bách ngay cả khi chưa có đủ tiền. Chẳng hạn như trong cho vay tiêu dùng
Ạ
, thông qua quan hệ vay mượn ngân hàng, khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu
Đ
dùng trong điều kiện chưa tích lũy như: mua nhà, mua ô tô, đi du lịch, chi phí chi
tiêu cho y tế, giáo dục để nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong tín dụng doanh
G
nghiệp,khách hàng là các doanh nghiệp có thể có đủ vốn để mở rộng sản xuất kinh
N
doamh, xây dựng những công trình mới, mua máy móc thiết bị, vật tư, đáp ứng các
Ờ
nhu cầu về vốn lưu động hay cố định, giúp cải thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả
TR
Ư
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
a. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Trong xã hội luôn có những ngườidư thừa vốn cầnđầutư và những người thiếu hụt
vốn.Các ngân hàng ra đời là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn đã khắc
phục được nhược điẻm của hình thức cấp tín dụng trực tiếp. Ngân hàng thu hút
SVTH: Lê Vĩnh Thành
7
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, dân cư sau đó đầu tư cho
quá trình mở rộng sản xuất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn, thúc đẩy lưu thông hàng
hóa,tăng tốc độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy tái sản xuất mở rộng,
tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững
Ế
- Tín dụng ngân hàng còn là công cụ tài trợ cho những ngành kinh tế trọng điểm
U
theo chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. Thực tế cho thấy, Việt Nam
H
đang trong tiến trình thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nhưng do
TẾ
thịtrường vốncủa ta còn chưa phát triển, ngân hàng vẫn giữ vai trò chủ yếu trong
việc tạo vốn cho quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế.
H
b. Góp phần ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ
Thông qua tín dụng ngân hàng, có thể kiểmsoát được khối lượng tiền cung ứng
IN
trong lưu thông, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Khi các ngân hàng mở rộng tín
K
dụng sẽ làm cho khối lượng tiền cung ứng tăng lên, điều này đặc biệt có ý nghĩa khi
C
nền kinh tế rơi vào tình trạng giảm phát. Ngược lại, việc thu hẹp khối lượng tín
Ọ
dụng sẽ làm giảm khối lượng tiền cung ứng, việc thắt chặt tiền tệ này giúp nền kinh
tế có thể thoát khỏi tình trạng lạm phát cao.
IH
c. Hoạt động tín dụng thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại
Ạ
Hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giúp ổn
Đ
định giá trị tiền tệ, nâng cao cơ sở hạ tầng xã hội..., từ đó tạo môi trường thuận lợi
để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Việt Nam hiện nay đã tham gia vào
G
các tổ chức tài chính quốc tế như WB, IMF,...và cũng có đại lý ngân hàng tại nhiều
N
nước trên thế giới. Các đơn vị cần vốn không chỉ có thể vay vốn tại các tổ chức tín
Ờ
dụng trong nước mà còn có thể vay từ các tổ chức tín dụng quốc tế. Như vậy, tín
Ư
dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, là cầu nối
TR
cho việc giao lưu kinh tế và là phương tiện để thắt chặt mốiquan hệ kinh tế với các
nước trên thế giới.
1.1.2. Tín dụng doanh nghiệp
Khái niệm
Cấp tín dụng cho DN là vấn đề rất phổ biến tại các ngân hàng. Đặc biệt trong
vài năm trở lại đây, khi bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, rất nhiều DN mới thành
SVTH: Lê Vĩnh Thành
8
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
lập và hay phải đối mặt với vấn đề thiếu vốn. Để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và
kinh doanh, các DN thường chọn cách vay vốn ngân hàng. Vậy tín dụng DN là gì?
Theo Mục 10, Điều 20 “Giải thích từ ngữ”, Luật các TCTD sửa đổi, bổ sung (2004),
“Cấp tín dụng” là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một
Ế
khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
U
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Như vậy, tín dụng DN là
H
hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là các Ngân hàng và một
TẾ
bên là các nhà sản xuất kinh doanh (tức các DN). Nói cách khác, tín dụng DN là sự
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho KH là các DN trong một thời
H
hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Đây là hình thức tín dụng rất linh
IN
hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ; Ngân hàng có thể cho vay với mọi thành
phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của KH từ các món vay nhỏ để trang trải chi phí
K
hoạt động của DN đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
C
phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Ban đầu với các DN, để mở rộng sản xuất
Ọ
kinh doanh, cần phải có dự trữ hàng hoá lớn, nhưng lại thiếu vốn lưu động. Để tồn
IH
tại và phát triển, các DN cần đến sự hỗ trợ của tín dụng Ngân hàng. Các DN sẽ hoạt
động ra sao nếu như ko có vốn của Ngân hàng tham gia vào đầu tư xây dựng, trang
Ạ
bị máy móc, phương tiện vận tải… Như vậy, vốn tín dụng từ Ngân hàng là một
Đ
trong những nguồn vốn quan trọng để bổ sung vốn lưu động và vốn cố định cho các
chủ DN, đồng thời cũng là nguồn tài trợ quan trọng cho các dự án kinh doanh của
G
DN. Để hỗ trợ cho các DN trong quá trình sản xuất kinh doanh, các Ngân hàng đều
N
có chiến lược cho vay khác nhau nhằm khuyến khích các DN vay nhiều hơn nữa,
Ờ
đồng thời cũng nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua các chiến lược như giảm lãi suất
Ư
cho vay; mở rộng đối tượng cho vay; các ưu đãi khác…
TR
Nguyên tắc tín dụng doanh nghiệp
- Vốn vay của doanh nghiệp phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo kỳ hạn đã
thỏa thuận.
Nguyên tắc này đề ra nhằm bảo đảm cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách
bình thường và duy trì, củng cố uy tín cho các DN. Bởi vì nguồn vốn cho vay của
SVTH: Lê Vĩnh Thành
9
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
các NHTM chủ yếu là nguồn huy động từ bên ngoài, là một bộ phận tài sản của các
chủ sở hữu mà các Ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Nếu các khoản tín dụng
không được các DN hoàn trả đúng hạn thì cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả
và uy tín của Ngân hàng.
Ế
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
U
Đây là nguyên tắc cần thiết đối với các DN xin vay, bởi lẽ các khoản tín dụng cung
H
ứng cho các DN phải đáp ứng các mục tiêu cụ thể trong quá trình hoạt động sản
TẾ
xuất kinh doanh, từ đó thúc đẩy các DN hoàn thành kế hoạch kinh doanh của mình.
Các khoản tín dụng được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là
H
nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Điều đó
IN
giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối lượng
sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
K
- Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương.
C
Mỗi một món vay từ Ngân hàng phải gắn liền với tài sản đảm bảo, rằng nếu trong
Ọ
trường hợp món vay đó không được DN hoàn trả đúng hạn, hoặc không được hoàn
IH
trả đầy đủ, thì những tài sản được đem đi làm vật đảm bảo sẽ dùng để hoàn trả thay
thế cho Ngân hàng. Tài sản đảm bảo có thể được thực hiện bằng:
Ạ
+ Thế chấp, cầm cố tài sản
Đ
+ Bảo lãnh bằng tài sản thế chấp, cầm cố
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
G
+ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
N
+ Bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức chính trị - xã hội đối với các DN mới
Ờ
thành lập, đang gặp nhiều khó khăn.
TR
Ư
Điều kiện xin cấp tín dụng Doanh nghiệp
Một DN xin vay trước hết phải trình cho Ngân hàng các bộ hồ sơ vay vốn theo
yêu cầu. Chi tiết về các hồ sơ vay vốn cơ bản (áp dụng riêng đối với doanh nghiệp)
được đính kèm ở cuối bài. Để có thể trả lời được câu hỏi có cho vay hay không,
chúng ta cần căn cứ vào điều kiện vay vốn, có nghĩa là các DN phải đáp ứng được
các điều kiện cụ thể như sau:
SVTH: Lê Vĩnh Thành
10
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
- Có năng lực pháp luật dân sự: theo Điều 86 Bộ luật Dân sự 2005 quy định năng
lực pháp luật dân sự phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì năng
lực pháp luật tính từ thời điểm đăng ký.
Ế
- Mục đích vay vốn hợp pháp
U
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả
H
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN
Các loại hình Doanh nghiệp được cấp tín dụng
TẾ
và hướng dẫn của Vietinbank Việt Nam.
H
Với mạng lưới rộng khắp cả nước, Vietinbank nói chung và Chi nhánh Quảng Trị
nói riêng đều hướng tới tất cả khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, sẵn sàng hỗ
IN
trợ kịp thời nhu cầu vay vốn ngắn, trung và dài hạn với dịch vụ tốt nhất, thời gian
K
nhanh nhất và thủ tục đơn giản nhất, bao gồm:
- Các DN Việt Nam hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Công ty nhà nước; Công ty
Ọ
C
trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh và các tổ chức khác có đủ
IH
điều kiện quy định tại Điều 84 Bộ luật dân sự.
Ạ
- Các pháp nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Đ
- Các DN Việt Nam vay vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ở nước ngoài.
G
Phân loại tín dụng Doanh nghiệp
N
Tín dụng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu thức
Ờ
phân loại khác nhau.
TR
Ư
Dựa vào mục đích của tín dụng
- Cho vay bất động sản: Là loại vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng,
bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công thương nghiệp và
dịch vụ.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: Là loại cho vay
ngắn hạn để bổ sung, sơ kết thực hiện đề tài, ứng vốn lưu động cho các doanh
nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
11
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm trở xuống. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
U
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Ế
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Mục đích
H
- Cho vay dài hạn: : Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
TẾ
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
H
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
IN
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
K
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền vay như
thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Ọ
C
Dựa vào hình thái giá trị tín dụng
IH
- Cho vay bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của ngân hàng và việc thực hiện bằng
Ạ
các kĩ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, dễ dãi ngân quỹ, tín
Đ
dụng thời vụ, tín dụng trả góp,…
- Cho vay bằng tài sản: Là hình thức rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với ngân
G
hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo
N
phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua công ty con của
Ờ
ngân hàng cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là đi thuê và theo
TR
Ư
định kỳ người đi thuê phải hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc và lãi.
Dựa vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng trong cho vay bất động sản
nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay
trang bị kỹ thuật trong nông nghiệp.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
12
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
- Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thoả thuận.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Áp dụng kĩ thuật thấu chi.
Dựa vào xuất xứ tín dụng
Ế
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
U
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
H
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
TẾ
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.2. Lý luận về thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
H
1.2.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng
IN
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm
tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng
K
đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác với lập dự án đầu
C
tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của
Ọ
dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng.
IH
Khi lập dự án, khách hàng mong muốn được vay vốn nên có thể thổi phồng và quá
lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án, do vậy thẩm định tín dụng cần phải xem xét
Ạ
đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín
Đ
dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm
sút dẩn đến quyết định không cho vay.
G
1.2.2. Ý nghĩa và mục đích của thẩm định tín dụng
N
Thẩm định tín dụng là một khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín
TR
Ư
Ờ
dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau :
Qua thẩm định, giúp ngân hàng phân tích và đánh giá các mức độ rủi ro của
phương án hay dự án đầu tư. Hơn nữa, qua thẩm định với những hiểu biết về khách
hàng và phương án , dự án của khách hàng thì ngân hàng sẽ có biện pháp quản lý tốt
hơn quá trình cho vay, thu hồi nợ nhằm giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng.
SVTH: Lê Vĩnh Thành
13
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Giúp ngân hàng có thể đánh giá một cách chính xác về khách hàng của mình
cũng như đánh giá mức độ tin cậy, tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh
mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng, trên cơ sở đó ngân hàng có quyết định
cho vay đúng đắn, đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Ế
Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định
U
cho vay và giảm được xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho vay : cho vay dự
H
án xấu và từ chối cho vay đối với dự án tốt.
TẾ
Thẩm định tín dụng là một công việc bắt buộc đối với mọi ngân hàng trước
khi đưa ra quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng được xem như là một hoạt động
H
nhằm xác định lại tất cả những cơ sở khách quan và chủ quan của hồ sơ vay vốn
đang xem xét. Mục đích của thẩm định tín dụng bao gồm :
K
hợp với các hợp đồng tín dụng.
IN
Xác định khả năng và ý chí người cho vay trong việc hoàn trả vốn vay, phù
C
Đánh giá một cách trung thực nhất về khả năng trả nợ, luồng tiền trả nợ của
Ọ
khác hàng để làm căn cứ ra quyết định cho vay.
IH
Xác định, dự báo những rủi ro có thể xảy để từ đó đề xuất với ban lãnh đạo
ngân hàng những yếu tố cần kiểm soát hoặc bổ sung trước khi ra quyết định
Ạ
cho vay.
Đ
Làm cơ sở để xác định số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất và mức thu phí hợp
lý tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động một cách có hiệu quả nhất.
G
Tham gia góp ý cho người vay, nhà đầu tư về phương án hoặc mục tiêu mà
N
họ đang theo đuổi, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu quả cho vay, thu hồi được cả
Ờ
gốc và lãi đúng hạn, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra.
TR
Ư
1.2.3. Nội dung của thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay
và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản
xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng
đến khả năng thu hồi nợ khi vay. Khả năng thu hồi nợ phụ thuộc vào các yếu tố :
SVTH: Lê Vĩnh Thành
14
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Tư cách của khách hàng vay vốn
Tình hình tài chính của khách hàng
Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh
Tài sản đảm bảo nợ vay
Ế
Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro
U
Do vậy, để đảm bảo mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng tập trung vào các
1.2.3.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn
TẾ
H
mục tiêu chính:
Một trong những nội dung đầu tiên của việc thẩm định tín dụng là đánh giá tư
H
cách pháp nhân, tính chất pháp lý và mức độ tin cậy của những thủ tục mà khách
IN
hàng vay phải tuân thủ.
K
Thẩm định điều kiện vay vốn và năng lực của khách hàng vay vốn
Theo quy chế cho vay chung nhất của ngân hàng nhà nước ban hành cho các
C
tổ chức tín dụng, thì khách hàng vay vốn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Ọ
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
IH
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn rỏ ràng, hợp pháp
Ạ
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Đ
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, dự án đầu tư khả thi và có hiệu
G
quả.
N
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
Ờ
ngân hàng nhà nước
TR
Ư
Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng hồ sơ vay vốn, thông
thường bộ hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
- Phương án sản xuất kinh doanh và kếhoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
SVTH: Lê Vĩnh Thành
15
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo
- Các giấy tờ liên quan khác
Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của
những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ.
Ế
Thẩm định uy tín người vay
U
Khái niệm uy tín chỉ mang tính chất định tính, nhưng liên quan đến giao dịch
H
tín dụng, đó không chỉ phản ánh sự sẵn sàng và ý muốn trả nợ của khách hàng mà
TẾ
còn mang ý nghĩa kiêm quyết thực hiện tất cả các cam kết trong hợp đồng tín dụng
của khách hàng. Uy tín là một điều khó đánh giá được mà chỉ có thể cảm nhận được
H
bằng trực quan của nhân viên tín dụng.
IN
1.2.3.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính
K
Các báo cáo tài chính ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp là : Báo cáo kết
C
quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết
Ọ
minh báo cáo tài chính trong các kỳ gần nhất. Trong đó, bảng cân đối kế toán và
IH
báo cáo kết quả kinh doanh là bắt buộc.
Các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng do bộ phận kế
Ạ
toán của doanh nghiệp soạn thảo nhằm cung cấp thông tin cho bên ngoài nên báo
Đ
cáo tài chính có thể khác biệt với báo cáo tài chính cung cấp cho nội bộ doanh
G
nghiệp. Vì vậy mức độ tin cậy của báo cáo tài chính là rất quan trọng, do vậy cần sự
N
thẩm định để xem xét mức độ tin cậy của báo cáo tài chính.
Ờ
Phân tích các chỉ số tài chính
Ư
Sau khi đánh giá mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, nhân viên tín dụng
TR
sẽ tiến hành phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài
chính sẽ được chia làm 5 nhóm chính.
Nhóm 1: Nhóm các tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản đo lường khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp.
Nhóm tỷ số này gồm:
SVTH: Lê Vĩnh Thành
16