Trường Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã
Khoa An Tồn Thơng Tin
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
B
Đề tài: Hệ thống đặt xe
cơng nghệ
Mã số nhóm: 3
MỤC LỤC
Contents
MỤC LỤC
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
4
Chương 1: GIỚI THIỆU
4
1.1. Mục đích tài liệu
4
1.2. Phạm vi tài liệu
4
1.3. Từ điển thuật ngữ
5
1.3.1. Biểu đồ ca sử dụng
5
1.3.2. Biểu đồ hoạt động
6
1.3.3. Biểu đồ lớp
6
1.3.4. Biểu đồ tuần tự
7
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
8
2.1. Phát biểu bài toán
8
2.2. Mục tiêu hệ thống
8
2.3. Phạm vi hệ thống
8
Chương 3: NẮM BẮT YÊU CẦU
9
3.1. Quy trình nghiệp vụ
9
3.2. Mơ hình ca sử dụng
10
3.2.1. Các actor và use case
10
3.2.2. Mơ hình use case tổng qt
11
3.2.3. Các use case chi tiết
11
Chương 4: THIẾT KẾ
20
4.1. Phân tích kiến trúc
20
4.2. Phân tích ca sử dụng
21
4.2.1. Biểu đồ tuần tự quá trình đăng ký tài khoản
21
4.2.2. Biểu đồ tuần tự quá trình đăng nhập
22
4.2.3. Biểu đồ tuần tự quá trình đặt xe
23
4.2.4. Biểu đồ tuần tự quá trình hủy đặt xe
24
4.2.5. Biểu đồ tuần tự sửa thông tin khách hàng
25
4.2.6. Biểu đồ tuần tự đánh giá tài xế
26
4.2.7. Biểu đồ tuần tự thống kê thu nhập của tài xế
27
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Biểu đồ use case tổng quát
11
Hình 2. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đăng nhập
12
Hình 3. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tài khoản
13
Hình 4. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đặt xe
14
Hình 5. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đăng nhập
16
Hình 6. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tài khoản
17
Hình 7. Biểu đồ use case chi tiết quản lý Chuyến xe
18
Hình 8. Mẫu kiến trúc phân tầng
20
Hình 9. Biểu đồ tuần tự quá trình đăng ký tài khoản
21
Hình 10. Biểu đồ tuần tự quá trình đăng nhập
22
Hình 11. Biểu đồ tuần tự quá trình đặt xe
23
Hình 12. Biểu đồ tuần tự quá trình hủy đặt xe
24
Hình 13. Biểu đồ tuần tự sửa thơng tin khách hàng
25
Hình 14. Biểu đồ tuần tự đánh giá tài xế
26
Hình 15. Biểu đồ tuần tự thống kê thu nhập của tài xế
27
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Mục đích tài liệu
Đời sống con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu
đi lại cũng theo đó mà phát triển khơng ngừng. Vì vậy chúng ta có
xe bus, xe ơm, taxi hay mới đây nhất chính là xe cơng nghệ (sử
dụng app u cầu online). Xe công nghệ cũng giống như xe ôm
hay taxi nhưng phục vụ khách hành một cách chuyên nghiệp hơn
với dịch vụ đa dạng, thuận tiện và tiên tiến nhất.
Với sự phát triển của công nghệ, các ứng dụng đặt xe
online dần trở nên phổ biến. Các ứng dụng đặt xe công nghệ cũng
thể hiện những ưu điểm so với taxi truyền thống như đảm bảo an
tồn, chi phí tiết kiệm, dịch vụ đa dạng... nên dần dần được người
dân tin tưởng sử dụng.
Nhận thấy điều này chúng em đề ra phương án xây
dựng hệ thống đặt xe công nghệ online. Qua tài liệu này mọi người
có thể rõ ràng hơn về cách hoạt động và vận hành của hệ thống đặt
xe cơng nghệ đó.
1.2. Phạm vi tài liệu
Dành cho mọi người có thể đọc và tham khảo xây dựng
ứng dụng đặt xe công nghệ phù hợp.
- Sử dụng ngôn ngữ UML.
1.3. Từ điển thuật ngữ
1.3.1. Biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ mô tả các yêu cầu chức năng của hệ thống
dưới dạng các ca sử dụng, tổ chức và mơ hình hóa các hành vi của
hệ thống. Biểu đồ ca sử dụng biểu diễn các chức năng mong đợi
của hệ thống (use case), môi trường của hệ thống (actor) và mối
quan hệ giữa chúng.
Actor: Là người dùng của hệ thống, một tác nhân có
thể là một người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai
trị nào đó trong hoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực
hiện các use case. Một tác nhân có thể thực hiện nhiều use case và
ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác
nhân
Kí hiệu:
Use case: thành phần chính của biểu đồ ca sử dụng,
được biểu diễn bằng hình elip. Tên use case là thể hiện một
chức năng của hệ thống.
Kí hiệu:
- Các mối quan hệ:
+ Association: thường được dùng để mô tả mối quan hệ
giữa Actor và Use Case và giữa các Use Case với nhau.
Kí hiệu:
+ Extend: Một ca sử dụng có thể được định nghĩa như là
một sự mở rộng tăng dần của một ca sử dụng cơ sở.
Kí hiệu:
+ Include: Một ca sử dụng có thể tích hợp hành vi của các ca
sử dụng khác như là các phần trong hành vi tổng thể của nó. Biểu
diễn một UC chứa hành vi được định nghĩa trong một UC khác.
Đây là quan hệ giữa các Use Case với nhau, nó mơ tả việc một Use
Case lớn được chia ra thành các Use Case nhỏ để dễ cài đặt
(module hóa) hoặc thể hiện sự dùng lại.
1.3.2. Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mô tả các bước thực hiện,
các hành động, các nút quyết định và điều kiện rẽ nhánh để điều
khiển luồng thực hiện của hệ thống. Đối với những luồng thực thi
có nhiều tiến trình chạy song song thì biểu đồ hoạt động là sự lựa
chọn tối ưu cho việc thể hiện. Biểu đồ hoạt động khá giống với
biểu đồ trạng thái ở tập các kí hiệu nên rất dễ gây nhầm lẫn. Khi vẽ
chúng ta cần phải xác định rõ điểm khác nhau giữa hai dạng biểu
đồ này là biểu đồ hoạt động tập trung mô tả các hoạt động và kết
qủa thu được từ việc thay đổi trạng thái của đối tượng cịn biểu đồ
trạng thái chỉ mơ tả tập tất cả các trạng thái của một đối tượng và
những sự kiện dẫn tới sự thay đổi qua lại giữa các trạng thái đó.
1.3.3. Biểu đồ lớp
Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong
hệ thống. Các lớp là đại diện cho các “đối tượng” được xử lý trong
hệ thống.
+ Một lớp có những thành phần sau: tên lớp, các thuộc tính, các
phương thức.
+ Giữa các lớp ln có sự liên kết với nhau. Mối liên hệ ngữ nghĩa
giữa hai hay nhiều lớp chỉ ra sự liên kết giữa các thể hiện của
chúng. Mối quan hệ về mặt cấu trúc chỉ ra các đối tượng của lớp
này có kết nối với các đối tượng của lớp khác.
1.3.4. Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định các trình
tự diễn ra sự kiện của một nhóm đối tượng nào đó. Nó miêu tả chi
tiết các thơng điệp được gửi và nhận giữa các đối tượng đồng thời
cũng chú trọng đến việc trình tự về mặt thời gian gửi và nhận các
thơng điệp đó.
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ
THỐNG
2.1. Phát biểu bài toán
Hướng đến xây dựng một ứng dụng thuận tiện cho
khách hàng và tài xế sử dụng dịch vụ, quản lý điều phối xe
một cách phù hợp để tránh lãng phí tài nguyên.
Người dùng khi đăng nhập vào hệ thống có thể lựa
chọn địa điểm muốn di chuyển, đặt hoặc hủy chuyến.
Tài xế sử dụng ứng dụng được hệ thống sắp xếp
thông báo nếu ở gần khách hàng muốn sử dụng dịch vụ.
Sau khi sử dụng dịch vụ khách hàng có thể đánh giá
chất lượng phục vụ của tài xế.
2.2. Mục tiêu hệ thống
- Xậy dựng hệ thống đáp ứng nhu cầu đặt xe của khách hàng
một cách thuận
tiện.
* Hệ thống gồm các chức năng:
- Quản lý khách hàng:
+ Bao gồm: mã khách hàng,
tên khách hàng, số điện
thoại.
+ Các hoạt động:
đặt/hủy xe, cập nhập thông tin
(tên khách hàng, số điện
thoại), đánh giá tài xế.
- Quản lý tài xế:
+ Bao gồm: mã tài xế, tên
tài xế, số điện thoại, biển số
xe.
+ Các hoạt động: chấp
nhận/hủy yêu cầu, cập nhập
thông tin (tên tài xế, số điện
thoại, biển số xe).
2.3. Phạm vi hệ thống
- Những người sử dụng hệ thống:
+ Khách hàng: Là người sử dụng dịch vụ.
+ Tài xế: Là người cung cấp dịch vụ.
+ Admin: Quản lý các tài khoản của khách và tài xế,
xử lý các sai phạm xảy ra trong quá trình sử dụng dịch vụ.
- Những bên liên quan:
+ Bên phát triển hệ thống: Tham gia vào phát triển và bảo
trì hệ thống.
+ Bên khách hàng: Là bên sử dụng hệ thống.
Chương 3: NẮM BẮT U CẦU
3.1. Quy trình nghiệp vụ
STT
1
Cơng việc thực hiện
Khởi tạo dự án.
Mô tả
- Thiết lậ đội ngũ thành viên của hệ thống.
-
Thiết lập mối quan hệ với người dù
nhằm tìm hiểu nguyên tắc làm việc và x
dựng kế hoạch khởi tạo hệ thống.
-
Xây dựng các nguyên tắc quản lý và
t
liệu tham khảo cho hệ thống.
2
3
Lập kế hoạch phát triển
Xây dựng tài liệu kế hoạch phát triển hệ
hệ thống.
thống.
Xác định yêu cầu hệ
Lập kế hoạch phỏng vấn người dùng, đưa
thống.
các yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu chức năng
thống và u cầu phi chức năng.
4
Mơ hình hóa u cầu.
Mơ hình hóa các u cầu dưới dạng sơ đồ,
tả tổng quan về hệ thống.
5
Thiết kế.
Thiết kế hệ thống, giao diện hệ thống. mơ
hình dữ liệu.
6
Cài đặt & thử nghiệm
Kiểm tra lại toàn bộ các chức năng đã là
hệ thống.
theo yêu cầu đề ra ban đầu, thử nghiệm v
tập dữ liệu mẫu.
3.2. Mơ hình ca sử dụng
3.2.1. Các actor và use case
Bài tốn “ Xây dựng hệ thống đặt xe cơng nghệ“
STT
ACTOR
1
Khách hàng
2
Nhân viên
USECASE
1.
Đăng nhập
2.
Quản lý tài khoản
3.
Đặt xe
1. Đăng nhập
2. Quản lý tài khoản
3. Quản lý chuyến xe
3.2.2. Mơ hình use case tổng qt
Hình 1. Biểu đồ use case tổng quát
3.2.3. Các use case chi tiết
* Đối với actor Khách hàng
3.2.3.1. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đăng nhập
Hình 2. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đăng nhập
Đặc tả use case chi tiết quản lý đăng nhập
TT
Tên UC
Quản Lý Đăng nhập
1
Tác nhân
Khách hàng
2
Mục đích
Đăng nhập vào hệ thống.
3
Mô tả
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng tương ứng.
4
5
Chuẩn bị
Khách hàng đã có tài khoản đăng ký trước đó.
Luồng sự
1. Khách hàng chọn chức năng đăng nhập.
kiện
2. Hệ thống hiển thị Form Đăng nhập
chính
3. Khách hàng nhập thơng tin User + Pass. Nhấn Enter.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập trong CSDL? Nếu
User/Pass thực hiện luồng L1.
5. Đăng nhập thành công.
6
Luồng sự
kiện phụ
● Luồng L1 :
+ Hệ thống báo đã nhập sai User/Pass .Yêu cầu nhập
lại.
+ Quay lại bước 5.
3.2.3.2. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tài khoản
Hình 3. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tài khoản
Đặc tả use case chi tiết quản lý Tài khoản
TT
Tên UC
Quản Lý Tài khoản
1
Tác nhân
Khách hàng
2
Mục đích
Quản lý tài khoản cá nhân, bao gồm cập nhật chuyến đi
cài đặt các thông tin cá nhân, yêu cầu hỗ trợ khi cần thi
3
Chuẩn bị
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng tiếp theo.
4
Các luồng sự 1. Khách hàng chọn chức năng quản lý Tài khoản.
kiện
2. Hệ thống hiển thị giao diện bao gồm các chức năng:
Cài đặt chuyến đi, hỗ trợ, cài đặt.
3. Khách hàng chọn chức năng cài đặt chuyến đi
4. Hệ thống hiển thị giao diện cài đặt chuyến đi.
5. Khách hàng có thể xem thơng tin của chuyến đi đã lư
địa điểm đã lưu, thêm người liên hệ khẩn cấp.
6. Khách hàng chọn chức năng cài đặt.
7. Hệ thống hiển thị giao diện cài đặt.
8. Khách hàng có thể chọn ngơn ngữ, cài đặt mật khẩu,
đăng xuất khỏi ứng dụng.
9. Khách hàng chọn chức năng hỗ trợ.
10. Hệ thống hiển thị giao diện hỗ trợ.
11. Khách hàng có thể liên hệ với tổng đài qua mail, hoặ
điện thoại.
3.2.3.3. Biểu đồ use case chi tiết quản lý Đặt xe
Hình 4. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đặt xe
Đặc tả use case chi tiết quản lý Đặt xe
TT
Tên UC
Quản Lý Đặt xe
1
Tác nhân
Khách hàng
2
Mục đích
Cho phép khách hàng đặt xe, cho phép khách hàng ch
loại xe, có thể hẹn giờ đón, chọn hình thức thanh to
trước khi đặt xe và liên hệ tài xế khi cần.
3
Chuẩn bị
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng tiếp theo.
4
Các luồng
sự kiện
1. Khách hàng chọn chức năng đặt xe.
2. Hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu khách hàng điền
các thông tin để tiến hành đặt xe.
3. Người dùng nhập các thông tin tương ứng.
4. Hệ thống tìm tài xế và gửi thơng tin đến khách hàng.
*Đối với actor Tài xế
3.2.3.4. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đăng nhập
Hình 5. Biểu đồ use case chi tiết quản lý đăng nhập
Đặc tả use case chi tiết quản lý đăng nhập
TT
Tên UC
Quản Lý Đăng nhập
1
Tác nhân
Tài xế.
2
Mục đích
Đăng nhập vào hệ thống.
3
Mô tả
Tài xế đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức
năng tương ứng.
4
5
Chuẩn bị
Luồng sự
Tài xế đã có tài khoản đăng ký trước đó.
1. Tài xế chọn chức năng đăng nhập.
kiện
2. Hệ thống hiển thị Form Đăng nhập.
chính
3. Tài xế nhập thơng tin User + Pass. Nhấn Enter.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập trong CSDL? Nếu
User/Pass thực hiện luồng L1.
5. Đăng nhập thành công.
6
Luồng sự
kiện phụ
● Luồng L1 :
+ Hệ thống báo đã nhập sai User/Pass .Yêu cầu nhập
lại.
+ Quay lại bước 5.
3.2.3.5. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tài khoản
Hình 6. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tài khoản
Đặc tả use case chi tiết quản lý Tài khoản
TT
Tên UC
Quản Lý Tài khoản
1
Tác nhân
Tài xế.
2
Mục đích
Quản lý tài khoản cá nhân, bao gồm cập nhật chuyến đi
cài đặt các thông tin cá nhân, yêu cầu hỗ trợ khi cần thi
3
Chuẩn bị
Tài xế đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức
năng tiếp theo.
4
Các luồng sự
1. Tài xế chọn chức năng quản lý Tài khoản.
kiện
2. Hệ thống hiển thị giao diện bao gồm các chức năn
Trung tâm trợ giúp, Cấp độ, cài đặt.
3. Tài xế chọn chức năng Trung tâm trợ giúp
4. Hệ thống hiển thị các thơng tin cơ bản chính sách &
điều khoản, số điện thoại email liên hệ.
5. Tài xế chọn chức năng Cấp độ.
6. Hệ thống hiển thị cho Tài xế biết Cấp độ hiện tại.
( 5 cấp độ tương ứng).
7. Tài xế chọn chức năng cài đặt.
8. Hệ thống hiển thị chức năng chọn ngôn ngữ, chức
năng cài đặt mật khẩu, đăng xuất.
3.2.3.6. Biểu đồ use case chi tiết quản lý Chuyến xe
Hình 7. Biểu đồ use case chi tiết quản lý Chuyến xe
Đặc tả use case chi tiết quản lý Chuyến xe
TT
Tên UC
Quản Lý Chuyến xe
1
Tác nhân
Tài xế.
2
Mục đích
Tài xế quản lý chuyến xe, bao gồm cập nhật chuyến đi,