Tuần thứ: 20
Hoạt
động
Nội dung
TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện:
Tên chủ đề nhánh 3:
Thời gian thực hiện:
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục Đích -Yêu cầu
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng đúng nơi qui
định. Cho trẻ rửa tay
bằng dung dịch sát
khuẩn trước khi vào
lớp.
1. Kiến thức:
- Trẻ biết các thao tác rửa tay
bằng dung dịch sát khuẩn để
tránh dịch bệnh Corona.
- Trẻ biết chào cô và bố mẹ khi
đến lớp
- Biết cất gọn đồ sau khi chơi
- Cho trẻ chơi theo ý
xong
thích và trò chuyện
- Biết được tên gọi, đặc điểm
sáng : Trò chuyện với
của một số lồi hoa quen thuộc.
Đón trẻ về một số loại quả, - Trẻ biết vận động theo nhịp
trẻ đặc điểm, ích lợi của
và tập đúng nhịp các động tác
các loại quả đối với đời theo cô.
sống con người
- Biết thời tiết trong ngày và
Thể dục sáng:
mặc quần áo phù hợp với mùa
- Biết tên các bạn trong lớp
Chơi - Động tác hơ hấp:
mình
- Động tác hơ hấp : Gà
2. Kỹ năng:
gáy ị ó o
- Rèn luyện thể lực cho trẻ qua
- Động tác tay: 2 tay
Thể
các động tác thể dục, các kỹ
thay
nhau
đưa
thẳng
dục
năng vận động, sự nhanh nhẹn,
lên
cao
sáng
tự tin và tinh thần tập thể
- Động tác chân : Ngồi - Rèn khả năng chú ý, quan sát,
ghi nhớ, sự tập trung
xổm đứng lên
- Động tác bụng: Đứng
3. Thái độ:
quay người sang trái,
- Trẻ có nề nếp tốt khi tham gia
sáng phải
hoạt động thể dục
- Động tác bật : Bật
- Trẻ quan tâm tới bạn bè, giữ
chân trước, chân sau.
gìn vệ sinh mơi trường sạch sẽ
(Tập các động tác trên
- Trẻ thích đến lớp học cùng cơ
nền nhạc bài hát: Quả) và các bạn, yêu quý và bảo vệ,
- Điểm danh nắm được chăm sóc các loại cây, hoa,
sỹ số trẻ đi/ nghỉ trong quả.
ngày.
1
Chuẩn bị
- Dung dịch sát
khuẩn
- Đồ chơi các
góc chơi.
- Tranh ảnh về
một số loại quả
- Địa điểm tập
thể dục
- Xắc xô
- Đĩa nhạc
- Giày dép
trang phục của
cô và trẻ gọn
gàng
THẾ GIỚI THỰC VẬT
3 tuần : Từ ngày: 04/01/2021 đến ngày 22/01/2021
Một số loại rau-củ-quả
1 Tuần: Từ ngày 18/01/2021 đến 22/01/2021
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
1. Đón trẻ - trị chuyện
- Cơ đến lớp sớm mở cửa thơng thống, ra đón trẻ
niềm nở, nhẹ nhàng ân cần với trẻ và phụ huynh
- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng đúng
nơi quy định
- Cho trẻ rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn trước khi
vào lớp để phòng tránh dịch bệnh Corona.
- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ
- Gợi ý trẻ vào chơi theo ý thích ở các góc chơi, nhắc
nhở trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định
khi chơi xong
- Cho trẻ hát "quả"
Hoạt động của trẻ
- Chào cô, chào bố mẹ.
- Cất đồ dùng.
- Rửa tay
- Trẻ chơi theo ý thích
- Trẻ hát
- Trẻ quan sát và trị
- Cơ cùng trẻ xem tranh ảnh về một số loại quả, trị
chuyện với trẻ về tên goi, đặc điểm, ích lợi của một số chuyện cùng cô
loại quả đối với đời sống con người.
- Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
2. Thể dục sáng:
* Kiểm tra sức khỏe
a. Khởi động:
- Cơ cho trẻ đi, chạy vịng trịn với các kiểu đi của
chân: kiễng chân, gót chân, khom lưng, chạy nhanh,
chạy chậm… về 3 hàng dàn đều hàng
b. Trọng động:
Cô tập mẫu
- Động tác hô hấp: Gà gáy ị ó o
- Động tác tay: 2 tay thay nhau đưa thẳng lên cao
- Động tác chân : Ngồi xổm đứng lên
- Động tác bụng: Đứng quay người sang trái, sáng
phải
- Động tác bật : Bật chân trước, chân sau.
(Tập các động tác trên nền nhạc bài hát: Quả)
c. Hồi tĩnh :
- Cho trẻ hát "Cùng đi đều" về tổ
- Cô nhận xét buổi tập.
3. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ
2
- Lắng nghe
- Trẻ thực hiện theo hiệu
lệnh
- Trẻ quan sát và tập cùng
cô
- Trẻ vừa đi vừa hát
- Trẻ lắng nghe cơ nói
A. TỔ CHỨC CÁC
Hoạt
động
Nội dung
1. Góc đóng vai:
- Đóng vai nấu ăn; Cửa
hàng bán các loại qủa;
Cửa hàng thực phẩm;
Gia đình
2.Góc xây dựng:
- Xây dựng vườn cây
ăn quả của bé.
- Lắp ghép hình quả.
Hoạt 3.Góc nghệ thuật
động * Tạo hình:
góc - Tô màu một số loại
quả
- Vẽ, nặn, xé dán một
số loại quả.
. Âm nhạc.
- Chơi với các dụng âm
nhạc, biểu diễn các bài
hát về chủ đề.
4. Góc thiên nhiên:
- Nhổ cỏ; tưới cây; nhặt
lá vàng; Lau lá
- Chơi với cát và sỏi
5. Góc học tập:
- Xem tranh ảnh về các
loại quả.
- Làm album ảnh về
các loại quả.
Mục Đích -Yêu cầu
1. Kiến thức:
Trẻ biết thể hiện một số hành
động các vai chơi mà trẻ thích
và biết kết hợp các nhóm chơi
với nhau.
- Trẻ biết lựa chọn các khối,
hình, gạch, bộ ghép hình để
xây cây ăn quả,
- Trẻ biết vẽ, tơ màu, xé dán 1
số loại quả.
- Trẻ biết sử dụng các dụng cụ
âm nhạc để gõ, đệm.
- Biết chăm sóc cây xanh.
- Biết kể chuyện theo tranh.
Hiểu nội dung của truyện tranh
- Trẻ biết làm tranh về một số
loại quả.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ
cho trẻ.
- Rèn các kỹ năng xếp chồng,
xếp cạnh, lắp ghép để tạo ra
các sản phẩm theo chủ đề một
cách sáng tạo, ngộ nghĩnh theo
ý tưởng của trẻ.
- Phát triển kỹ năng hợp tác,
sáng tạo, tinh thần tập thể.
- Rèn tính mạnh dạn tự tin cho
trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ tham gia nhiệt tình vào
các hoạt động.
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ mơi
trường sạch sẽ.
- u q các lồi cây, hoa.
- Biết giữ gìn sản phẩm của
mình, của bạn.
HOẠT ĐỘNG
3
Chuẩn bị
- Đồ chơi bán
hàng, hoa giấy.
Đồ chơi nấu ăn;
đồ dùng bác sĩ
- Trang phục
đầu bếp.
- Gạch nhựa,
hàng rào, thảm
hoa, bộ lắp
ghép xếp hình,
cây xanh, cây
ăn quả.
- Tranh, vở tạo
hình, giấy A4,
bút chì, bút sáp
màu.
- Giấy màu,
keo dán.
- Xắc xơ, phách
tre, trống, mũ
nạ các loại quả.
- Góc thiên
nhiên, cây
xanh, dẻ lau.
- Đồ chơi cát,
sỏi.
Hướng dẫn của giáo viên
1. Trò chuyện về chủ đề:
- Cho trẻ hát bài “Quả”
- Trị chuyện:
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Cho trẻ kể tên những loại quả mà trẻ biết.
+ Ăn quả có ích lợi gì?
=> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài
cây, hoa.
2. Nội dung:
2.1. Hoạt Động 1:Thỏa thuận chơi
- Các con quan sát hôm nay cô chuẩn bị cho các con
những góc chơi nào?
- Cơ cho trẻ kể về các góc chơi ở trong lớp
- Con thích chơi ở góc chơi nào? với chủ đề này thì góc
chơi đó con sẽ chơi gì?
- Cơ giới thiệu các góc chơi mà cô tổ chức cho trẻ chơi
trong ngày
- Cô cho trẻ lựa chọn nội dung chơi và nói lên nhiệm vụ
của từng góc chơi.
- Cơ cho trẻ lựa chọn góc chơi theo ý thích. Trẻ về góc
chơi và tự thỏa thuận vai chơi
* Giáo dục: Trẻ trong khi chơi các con phải chú ý điều
gì?
- Chơi đồn kết, hợp tác, không trang giành đồ chơi của
nhau, không quăng ném đồ chơi, khơng bỏ góc chơi.
2.2. Hoạt Động 2: Q trình chơi:
- Cơ đóng 1 vai chơi và chơi cùng với trẻ, nhắc trẻ mối
liên hệ giữa các góc chơi trong q trình chơi
- Cơ gợi ý, giúp trẻ sáng tạo khi chơi. Hỏi trẻ: con đang
chơi ở góc nào? Con chơi gì?
- Quan tâm đến trẻ chậm, nhút nhát., giúp đỡ trẻ chơi hoà
đồng cùng các bạn
2.3 Hoạt Động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô tập trung trẻ lại và đến một góc chơi nổi bật nhất
trong ngày và cùng nhận xét về góc chơi đó.
- Cơ tun dương trẻ và cho trẻ cất gọn đồ chơi vào các
góc đúng quy định
3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương các góc chơi tốt,
động viên trẻ nhút nhát cần mạnh dạn hơn tron giao tiếpChuyển hoạt động
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Trả lời
- Lắng nghe
-Trẻ kể các góc chơi và
tự lựa chọn góc chơi
theo ý thích
- Quan sát và lắng
nghe
- Về góc chơi và thỏa
tḥn vai chơi
- Chơi đồn kết, không
tranh giành đồ chơi
của nhau.
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời cơ
- Nhận xét góc chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát, cất đồ chơi
vào góc
- Lắng nghe
TỔ CHỨC CÁC
4
HĐ
Hoạt
động
ngồi
trời
Nội dung
1. Hoạt đơng có chủ
đích
- Quan sát, trị chuyện về
một số loại quả trong
vườn trường.
- Đọc thơ, đồng dao về
quả
- Vẽ quả theo ý thích trên
sân.
Mục đích –Yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết nhận xét, gọi tên,
đặc điểm của 1 số loại quả
có trong vườn trường.
- Biết được ích lợi của quả
đối với đời sống con người.
- Biết vẽ quả theo ý thích.
- Biết tưới cây, nhổ cỏ, nhặt
lá úa, rụng
- Trẻ biết đọc các bài thơ,
đồng dao về chủ đề.
2. Trò chơi vận động.
- Hái quả; Gieo hạt; Hoa - Hiểu và biết cách chơi trò
nào quả ấy; Chạy nhanh chơi.
lấy đúng quả; Trồng nụ
2 Kỹ năng:
trồng hoa
- Phát triển ở trẻ kỹ năng
3. Chơi tự do.
quan sát, so sánh, tư duy,
- Chơi với đồ chơi ngoài phân biệt.
trời (cầu trượt, xích đu, đá - Rèn các phản xạ nhanh
bóng, đua xe đạp, chơi nhẹn, khi tham gia các hoạt
với bộ phát triển vận động.
3. Thái độ:
động…)
- Trẻ hào hứng khi tham gia
- Chơi với bóng, vịng;
các hoạt động.
Nhặt lá rụng trên sân
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết
trường.
bạn bè. Biết giữ gìn đồ dùng,
đồ chơi
- Có ý thức chăm sóc và bảo
vệ cây, hoa, quả.
HOẠT ĐỘNG
5
Chuẩn Bị
- Mũ, dép
- Địa điểm
quan sát thuận
tiện và an toàn
- Các bài thơ,
đồng dao về
chủ đề.
- Chai nước để
trẻ tưới, xô
đựng rác.
- Địa điểm chơi
sạch sẽ và bằng
phẳng.
- Lô tô lá, hoa,
quả, quả nhựa,
chậu cây…
- Đồ chơi ngồi
trời.
- Xơ đựng rác
- Phấn, vòng
Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn đinh tổ chức- trò chuyện
- Cho trẻ hát bài: “Quả”
- Bài hát nói về những quả gì?
+ Con hãy kể tên các loại quả mà con biết?
+ Ăn quả có ích lợi gì?
=> Giáo dục trẻ ăn nhiều quả tốt cho cơ thể; có ý thức
chăm sóc, bảo vệ các loại cây, khơng bẻ cành, hái hoa, hái
quả xanh, quả non.
2. Nội dung
2.1. Hoạt động 1: Hoạt động chung có chủ đích
- Cơ tập trung trẻ lại kiểm tra sức khoẻ của trẻ
- Cô giới thiệu mục đích của buổi quan sát
- Cho trẻ quan sát + đàm thoại vườn cây ăn quả
+ Các con thấy vườn trường mình có những cây ăn quả
nào?
+ Đây là cây gì? Cây Xồi có đặc điểm gì?
+ Quả xồi khi chín có màu gì? Ăn có vị gì?
+ Trồng cây xồi để làm gì?
- Tương tự cho trẻ quan sát và đàm thoại về cây khế, cây
đu đủ, cây táo.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây, không hái lá, bẻ cành.
- Cùng trẻ đọc thơ, đồng dao về chủ đề.
- Tổ chức cho trẻ vẽ 1 số loại quả theo ý thích trên sân.
2.2. Hoạt động 2: Trị chơi vận động
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi của trò
chơi: Hái quả; Gieo hạt; Trồng nụ trồng hoa; Hoa nào quả
nấy; Chạy nhanh lấy đúng quả.
- Tổ chức cho trẻ chơi .
- Cô cho trẻ chơi thành nhóm, hoặc gọi trẻ lên làm người
tổ chức chơi cho bạn.
- Cô bao quát trẻ, động viên những trẻ yếu, nhút nhát
tham gia chơi tích cực cùng các bạn.
2.3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi thiết bị ngồi trời (Cơ đảm bảo an tồn cho
trẻ khi chơi).
- Cho trẻ chơi với vịng, bóng.
- Tổ chức cho trẻ nhặt lá rụng trên sân trường.
- Tổ chức cho trẻ nhặt lá rụng trên sân trường.
3. Kết thúc: - Củng cố, giáo dục- NX- TD trẻ
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Quả khế, quả trứng,
…
- Trẻ kể
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cây khế, cây ổi, cây
đu đủ,…
- Cây xoài, gồm thân,
cây, lá; lá to dài...
- Màu vàng, vị ngọt
thơm
- Để ăn, lấy bóng mát
- Trẻ quan sát và đàm
thoại cùng cơ
- Trẻ đọc
- Trẻ vẽ theo ý thích
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Nhặt lá rụng
- Lắng nghe
TỔ CHỨC CÁC
6
Hoạt
động
Nội dung
1. Vệ sinh cá nhân
Hoạt
động
ăn 2. Ăn trưa
Mục đích –Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết các thao tác rửa tay, rửa
mặt trước khi ăn để phòng tránh
đươc các dịch bệnh
- Trẻ biết tên món ăn và các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Biết giá trị dinh dưỡng của các
chất đối với sự phát triển cơ thể.
- Biết các hành vi văn minh lịch sự
trong ăn, uống.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng rửa tay, rửa mặt
đúng quy trình.
- Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt
trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Rèn trẻ biết xúc cơm ăn gọn gàng,
sạch sẽ, không làm rơi vãi cơm
3. Thái độ
- Trẻ biết mời cô và các bạn khi ăn
cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi
ra bàn, không nói chuyện trong khi
ăn
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tác dụng của giấc ngủ trưa
1. Ngủ trưa
- Biết nằm ngủ đúng tư thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa
đúng giờ
Hoạt
3. Thái độ:
động
- Trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu, có
ngủ
tâm thế thoải mái khi ngủ.
- Trẻ tỉnh táo sau giờ ngủ trưa. Vui
2. Vận động nhẹ- Ăn vẻ thoải mái ăn hết xuất.
quà chiều
HOẠT ĐỘNG
7
Chuẩn Bị
- Xà phòng
- Vịi nước
sạch
- Khăn mặt
- Bàn ghế, bát
thìa, cơm,
canh, thức ăn
cho trẻ
- Đĩa đựng
thức ăn rơi vãi,
khăn lau tay.
- Chuẩn bị tốt
phịng ngủ
thống mát,
sạch sẽ gối,
chiếu
- Q chiều,
khăn mặt, khăn
lau tay
Hướng dẫn của giáo viên
* Hoạt động 1: Vệ sinh
- Cho trẻ đọc bài "Rửa tay”
- Thông báo đến giờ ăn cô cho trẻ nêu 6 bước rửa tay,
rửa mặt
- Cho trẻ đi rửa tay, rửa mặt đúng thao tác
=> Giáo dục trẻ phải rửa tay trước khi ăn, khi rửa tay
phải đúng cách để tay sạch sẽ tránh được các bệnh và
không lây bệnh, đặc biệt là bệnh Corona hiện nay.
- Cho trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn
* Hoạt động 2: Trẻ ăn cơm
- Cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn”
- Cô chia cơm thức ăn cho trẻ.
- Hỏi trẻ những thực phẩm có trong bữa ăn, các chất có
trong thức ăn
- Cơ giới thiệu món ăn và cho trẻ mời trước khi ăn
- Giáo dục trẻ phải ăn đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể
khỏe mạnh và thơng minh. Ho, hắt hơi phải che miệng,
khơng nói chuyện khi ăn…
- Trẻ ăn cô bao quát trẻ,động viên trẻ ăn nhanh ăn hết
xuất. Chú ý quan tâm những trẻ mới đi, trẻ ăn chậm, ăn
yếu
- Trẻ ăn xong cho trẻ đi làm vệ sinh
- Cô và trẻ cùng thu dọn bàn ghế
* Hoạt động ngủ
- Cho trẻ vào phòng ngủ
- Sắp xếp cho trẻ vào chỗ ngủ
- Hướng dẫn trẻ nằm đúng tư thế, nhắc trẻ không mang
đồ dùng đồ chơi, những vật sắc nhọn theo khi ngủ.
- Cho trẻ đọc bài thơ “ giờ đi ngủ”
- Mở những bài hát ru nhẹ nhàng để giúp trẻ dễ đi vào
giấc ngủ
- Cơ động viên khích lệ trẻ ngủ ngoan và nằm đúng tư
thế
- Cô bao quát trẻ ngủ, xử lý tình huống khi cần thiết
* Vận động nhẹ - ăn quà chiều
- Cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy
- Cho trẻ vận động chơi trò chơi: Gieo hạt
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn- chia quà chiều cho trẻ
- Mời trẻ ăn quà chiều. Động viên trẻ ăn hết xuất....
- Chú ý đến những trẻ biếng ăn, hỗ trợ trẻ khi cần thiết
Hoạt động của trẻ
- Trẻ đọc
- Nêu 6 bước rửa tay
- Trẻ cùng đi rửa tay, rửa
mặt
-Trẻ vào bàn ngồi
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ mời và cùng ăn
- Lau tay, rửa mặt
- Thu dọn bàn, ghế
- Trẻ vào chỗ nằm
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ ngủ
- Đi vệ sinh
- Vận động nhẹ nhàng
- Ngồi vào bàn
- Mời cô,.. Ăn quà chiều
TỔ CHỨC CÁC
8
Hoạt
động
Nội dung
Mục đích –u cầu
1. Ơn kiến thức đã
học buổi sáng
2. Bổ các hoạt động
hàng ngày cho trẻ
Thực hành trên sách:
Chơi + Thứ 2: Vở ATGT
hoạt + Thứ 3: Vở KPKH
động
theo
ý
thích 3. Chơi hoạt động
theo ý thích
1. Kiến thức:
- Trẻ khắc sâu kiến thức đã
học.
- Trẻ nhận biết chữ cái, chữ
số đã học
- Biết tên, đặc điểm, ích lợi
của 1 số loài hoa.
- Trẻ thuộc một số bài hát,
bài thơ về chủ đề.
- Trẻ biết nêu các tiêu chuẩn
bé ngoan. Biết nhận xét
đánh giá mình và bạn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ, tư
duy, sáng tạo cho trẻ.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú
4. Văn nghệ: Biểu ý, ghi nhớ có chủ đích cho
diễn văn nghệ các bài trẻ.
trong chủ đề.
- Rèn tính mạn dạn, tự tin
cho trẻ khi tham gia các
hoạt động.
- Rèn tính trung thực, tính
5. Nêu gương cuối
kỷ luật cho trẻ
ngày
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức trong học
tập và rèn luyện. Trẻ hứng
thú chơi, có ý thức chơi
ngoan, đoàn kết bạn bè.
- Biết noi gương bạn ngoan
Trả
trẻ
- Trả trẻ,
- Vệ sinh cuối ngày
- Tạo mối quan hệ gần gũi
thân thiết và sự tin tưởng
của các bậc phụ huynh với
cô giáo
- Trẻ biết chào cô, chào bạn
khi ra về
- Lớp học sạch sẽ gọn gàng
HOẠT ĐỘNG
9
Chuẩn Bị
- Tranh, ảnh, đồ dùng,
đồ chơi, học liệu
- Vở chữ cái; vở tốn,
sáp màu, bút chì
- Đồ chơi các góc
- Đồ dùng học tập
- Dụng cụ âm
nhạc
- Cờ, bảng bé
ngoan, phiếu
bé ngoan cuối tuần.
- Đồ dùng cá
nhân trẻ
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ôn kiến thức đã học.
- Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng:
Đọc thơ, hát, kể chuyện, tô, vẽ, làm quen với toán…
Đặc biệt chú ý đến những trẻ còn yếu.
- Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến
thức đã học
- Ôn luyện
- Đàm thoại cùng cô
2. Bổ sung hoạt động hàng ngày cho trẻ.
- Hướng dẫn trẻ ôn luyện và thực hành vở ATGT
(T2), vở KPKH (T3)
- Thực hành trên vở
3. Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ
chơi ngoan, đoàn kết bạn bè
4. Biểu diễn văn nghệ.
- Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về
chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ
thể hiện sáng tạo.
5. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần
- Cho trẻ hát bài "Bảng bé ngoan"
- Cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan.
- Cô nhắc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan
- Cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu
chuẩn bé ngoan.
- Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ ngoan, động
viên trẻ chưa ngoan cần cố gắng.
- Cô cho trẻ cắm cờ
- Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ
- Biểu diễn văn nghệ
- Hát
- Nêu 3 TC BN
- Trẻ nhận xét bạn
- Chú ý
- Cắm cờ.
- Xin cô
- Cô cho trẻ hát bài "Đi học về "
- Trẻ hát
- Nhắc nhở trẻ khi học về biết chào ông bà bố mẹ
- Lắng nghe
người thân trong gia đình. Cô chuẩn bị tư trang cho
trẻ. Cô vui vẻ ân cần trả trẻ tận tay phụ huynh, đầy
đủ đồ dùng.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ tại lớp.
- Nhắc trẻ chào cô, chào bạn khi ra về.
- Trẻ chào cô, các bạn ra về
- Trẻ về hết cô lau nhà dọn dẹp lớp học sạch sẽ
- Cô tắt các thiết bị điện khi ra về.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
10
Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC
VĐCB: Bị dích dắc qua 5 điểm
TCVĐ: Bị nhanh hái quả
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát: Quả
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CÂU:
1. Kiến thức
- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi bị dích dắc bằng bàn tay cẳng chân
qua 5 điểm mà không chạm vào vật.
- Biết tập các động tác của BTPTC; Biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo, phản xạ nhanh, kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ đích.
- Rèn kỹ năng bị dích dắc khéo léo cho trẻ.
3. Thái độ:
- Yêu thích tập thể dục.
- Tích cực chú ý, có tinh thần đồn kết với bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ
- Giáo án; nhạc bài hát “Quả”.
- Giấy đề can, vạch chuẩn, các cây xanh làm bằng bìa cứng.
- 2 mơ hình vườn cây ăn quả.
- 2 rổ nhựa, xắc xô; 4 cổng thể dục.
2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú vào bài
- Cho trẻ hát bài "Quả”
- Trẻ hát
- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
- Trị chuyện cùng cơ
Để có sức khỏe tốt thì chúng mình phải làm gì?
- Phải chăm tập thể dục
- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện - Chú ý
vận động “bị dích dắc qua 5 điểm’’ xem bạn nào bò
nhanh, bò khéo nhé
- Vâng ạ
2. Hướng dẫn
2.1. Hoạt động 1: Khởi động
- Trẻ thực hiện đi khởi động
- Cho trẻ đi vòng tròn đi luân phiên các kiểu chân : đi
bằng gót chân , đi bằng mép chân, đi bằng mũi bàn
chân, đi khom lưng
- Cho trẻ chạy chậm- nhanh
- Về 3 hàng
- Về 3 hàng ngang
2.2. Hoạt động 2: Trọng động
11
a. Bài tập phát triển chung
- Hướng dẫn trẻ tập các động tác:
+ Động tác tay: 2 tay thay nhau đưa thẳng lên cao
(NM)
+ Động tác chân: Ngồi xổm đứng lên (NM)
+ Động tác bụng: Đứng quay người sang trái, sáng
phải
+ Động tác bật : Bật chân trước, chân sau.
(Tập các động tác trên nền nhạc bài hát: Quả)
- Cho trẻ tập 2 lần 8 nhịp.
- Nhấn mạnh ở động tác tay, chân tập 4 lần 8 nhịp.
b. Vận động cơ bản: Bị dích dắc qua 5 điểm
- Cơ cho trẻ đứng thành 2 hàng đối diện nhau
- Cô giới thiệu đồ dùng trực quan và giới thiệu tên
bài vận động cơ bản.
- Để tới được vườn quả, bây giờ các con hãy quan
sát cơ bị dích dắc qua các điểm một cách khéo léo
nhé!
- Cô làm mẫu lần 1: khơng giải thích.
- Lần 2: vừa làm vừa phân tích.
- TTCB: Từ đầu hàng cô bước ra trước vạch xuất
phát. Hai bàn tay và 2 cẳng chân tì xuống sàn, mắt
nhìn về phía trước, lưng thẳng.
- Thực hiện: Khi có hiệu lệnh của cơ thì bị kết hợp
chân nọ tay kia, mắt nhìn về phía trước, cơ bị khéo
léo theo đường dích dắc vịng lần lượt qua từng cây
xanh, khơng chạm vào cây, tiếp tục bò đến cây cuối
cùng, sau đó đứng dậy về cuối hàng đứng.
- Cơ thực hiện lần 3: Làm lại toàn bộ động tác
- Mời một 1-2 trẻ khá lên thực hiện lại.
- Cô chú ý quan sát và sửa sai, giúp đỡ trẻ thực
hiện.
* Trẻ thực hiện:
- Mời lần lượt từng trẻ ở 2 đội thực hiện bài vận
động cơ bản 1- 2 lần.
- Cô chú ý bao quát giúp trẻ thực hiện được vận
động, động viên khuyến khích trẻ tập.
- Cơ cho trẻ thi đua giữa 2 đội với nhau xem đội
nào bị dích dắc qua các điểm nhanh, đúng kỹ thuật
mà không chạm vào cây và hái được nhiều quả sẽ là
đội chiến thắng (cho trẻ thi đua 2 lần).
- Hỏi trẻ: Chúng mình vừa thực hiện vận động gì?
- Cơ nhận xét - khen ngợi trẻ
12
- Trẻ tập theo cô
- Trẻ đứng đối diện nhau
- Chú ý
- Chú ý quan sát
- Quan sát, lắng nghe
- Xung phong thực hiện
thực hiện
- Từng trẻ thực hiện
- Trẻ thi đua
- Bò dic dắc qua 5 điểm
c. Trò chơi vận động:
- Cách chơi:
Chia trẻ thành hai đội. Khi bản nhạc cất lên thì lần
lượt từng bạn ở 2 đội lên chơi phải bị dích dắc
qua 5 điểm đến vườn quả hái 1 quả để vào rổ của
đội mình. Sau đó chạy về chỗ cuối hàng của đội
mình đứng, các bạn khác tiếp tục bị. Đội nào bị
nhanh, khéo léo, hái được nhiều quả thì đội đó sẽ
thắng cuộc.
- Luật chơi: Bị qua khơng được chạm vào vật
chuẩn
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ
chơi, nhận xét sau khi chơi xong.
2.3. Hoạt động 3:. Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng hát bài: "Hoa kết trái"
3. Kết thúc:
Hơm nay chúng mình được thực hiện vận động gì?
- Chúng mình được chơi trị chơi gì nữa?
- Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng và hát
- Bị dích dắc qua 5 điểm
- TC Bò nhanh hái quả
Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):
………………………………………………………………………………………
……..………………………………………………………………………………...
……………..………………………………………………………………………..
…………….................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……..………………………………………………………………………………...
……………..………………………………………………………………………..
…………….................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
13
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH:
Trị chuyện về tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của 1 số loại quả.
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Bài vè : Vè trái cây
- Bài hát: Em yêu cây xanh
- Trị chơi: Quả gì biến mất; Thi xem tổ nào nhanh
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của 1 số loại quả (quả cam, bưởi, nho,
chuối).
- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa các loại quả.
- Biết cách chơi trò chơi.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kỹ năng so sánh, phân biệt cho trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ và chăm sóc cây, ăn nhiều hoa quả giúp cơ thể phát
triển tốt, giáo dục bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Một số câu đố về một số loại quả.
- Máy tính trình chiếu các slide hình ảnh một số loại quả (Ổi, Chơm Chôm, Dưa
hấu, Táo, Dứa, Dâu tây, Nhãn, Măng cụt).
- Một số quả tươi (quả thật): Cam, Chuối, Bưởi, Nho.
- Đĩa quả bổ sẵn cho trẻ nếm: Cam, Bưởi, Nho, Chuối.
- 2 rổ to đựng các loại quả nhựa; 6 vòng thể dục.
- Nhạc đệm bài vè “Vè trái cây”; nhạc bài hát “Em yêu cây xanh”
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
14
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức:
- Cho trẻ đọc bài vè “Vè trái cây”
- Các con vừa đọc bài vè nói về những loại quả
gì?
- Ngồi những loại quả vừa kể tên ra, con còn
biết những loại quả nào nữa?
=> Giáo dục trẻ trong các loại quả có chứa nhiều
vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế chúng mình
nên thường xuyên ăn hoa quả để cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh, da dẻ
hồng hào.
- “Truyền tin, truyền tin!”
+ Tin rằng hôm qua cô đi xem các bác nông dân
mở hội chợ triển lãm các loại quả, nghe tin lớp
mình học rất ngoan và giỏi nên các bác nơng dân
đã gửi tặng cho lớp mình một giỏ quả đấy. Các
con có muốn biết xem trong giỏ quả có những
loại quả gì khơng? Ngay bây giờ cơ và các con sẽ
cùng khám phá về giỏ quả này nhé!
2. Hướng dẫn:
a. Hoạt động 1: Trò chuyện về tên gọi, đặc
điểm nổi bật, ích lợi của 1 số loại quả
* Cơ đọc câu đố về quả cam, cho trẻ đốn.
- Cơ đưa quả cam cho trẻ quan sát
- Cô cho trẻ phát âm từ “quả cam”
- Các con có nhận xét gì về quả cam này?
- Cho trẻ tri giác quả cam bằng mắt, sờ bằng tay
+ Quả cam có dạng gì? Quả cam có màu gì? Vỏ
cam như thế nào?
- Cơ củng cố: Quả cam có dạng trịn, khi chín
chúng có màu vàng, và vỏ cam thì sần xùi.
- Ai đã được ăn cam rồi? vị cam như thế nào?
(Cô cho trẻ nếm thử cam)
- Cơ củng cố: cam có vị chua và xen lẫn vị ngọt
rất mát. Ăn cam có tác dụng gì?
=> Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ: ăn nhiều cam
rất tốt cho cơ thể cung cấp cho chúng ta nhiều
vitamin C và nhiều khoáng chất nữa.Vậy cho cơ
thể khỏe mạnh đủ lượng vitamin c chúng ta phải
làm gì?
15
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ đọc vè
- Quả thanh long, dưa hấu…
- Quả xoài, na, táo, ổi, thanh
long…
- Lắng nghe
- “Tin gì, tin gì?”
- Lắng nghe
- Có ạ
- Vâng ạ
- Lắng nghe và giải đố
- Trẻ quan sát
- Trẻ phát âm
- Trẻ nhận xét
- Trẻ sờ và nhìn
- Dạng trịn, màu vàng, vỏ sần
xùi ạ
- Chú ý
- Trẻ nếm cam và nói cam có
vị chua ạ
- Lắng nghe
- Tốt cho sức khỏe ạ
- Lắng nghe
- Ăn nhiều cam ạ
- Trước khi ăn cam các con phải làm gì? ( rửa tay
trước khi ăn). Khi ăn cam chúng ta phải bóc vỏ
vậy các con bỏ vỏ cam ở đâu?
=> Giáo dục trẻ thường xuyên ăn cam, rửa tay
trước khi ăn, và bóc vỏ cam rồi bỏ vào thùng rác.
* Cô cho trẻ tri giác quả bưởi trong một túi kín
khơng được nhìn mà chỉ được sờ tay vào.
- Cơ hỏi trẻ đó là quả gì? Và cho trẻ phát âm từ
“quả bưởi”.
- Cô cho trẻ tri giác quả bưởi và nêu nhận xét về
hình dạng, màu sắc, kích thước của quả bưởi.
- Cơ củng cố: quả bưởi có dạng trịn, khi cịn non
có màu xanh, khi chín có màu vàng, vỏ bưởi sần
xùi.
- Bưởi có vị gì? Cho trẻ nếm và nêu nhận xét.
- Vậy vị chua là đặc chưng của loại vitamin gì?
Có tốt cho sức khỏe của chúng ta khơng?
- Phải làm gì để cho cơ thể khỏe mạnh và không
thiếu vitamin C trong cơ thể của chúng ta?
- Cơ củng cố: bưởi có vị chua lên chứa rất nhiều
vitamin C tốt cho sức khỏe của chúng ta vậy các
con cần thường xuyên ăn và lên nhớ chúng ta
phải giữ vệ sinh đấy, vậy để giữ vệ sinh chúng ta
phải làm gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh môi trường vệ sinh
cá nhân sạch sẽ.
* Cô cho trẻ quan sát chùm nho và cho trẻ phát
âm từ: “chùm nho”.
- Các con quan sát xem quả nho như thế nào? Có
những đặc điểm gì? Có khác gì so với quả cam và
quả bưởi không? Cho trẻ nhận xét về chùm nho.
- Cơ củng cố: quả nho có dạng trịn, vỏ nhẵn, và
đặc biệt hơn đó là quả nho mọc thành chùm có
nhiều quả xếp xen kẽ nhau. Quả nho có màu gì?
Các con ăn nho thấy có vị gì?(Cho trẻ nếm thử
nho và nêu nhận xét).
- Trong nho có những loại vitamin gì? Có tốt cho
sức khỏe của chúng ta khơng?
- Vậy các con phải làm gì? Khi ăn chúng các con
phải như thế nào?
- Giáo dục trẻ dinh dưỡng và vệ sinh trước, trong
và sau khi ăn.
- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh môi trường.
* Tương tự cho trẻ nhận biết về quả chuối qua
16
- Rửa tay trước khi ăn
- Bỏ vỏ vào thùng rác ạ
- Ghi nhớ
- Trẻ sờ quả bưởi trong túi kín
- Quả bưởi và trẻ phát âm
- Trẻ tri giác: quả bưởi có dạng
trịn, to, chín có màu vàng, vỏ
sần xùi
- Trẻ nghe
- Trẻ nếm và trả lời: có vị chua
ngọt - Vitamin C ạ
- Ăn uống đầy đủ các chất và
ăn nhiều quả,...
- Trẻ nghe
- Ăn xong bỏ vỏ vào thùng rác
ạ
- Ghi nhớ
- Trẻ quan sát và phát âm
- Quả nho tròn, nhỏ, vỏ nhẵn.
Nho nhỏ hơn và mọc thành
chùm
- Trẻ nêu nhận xét
- Chú ý
- Màu tím, khi ăn có vị ngọt
- Vitamin C và vitamin A rất
tốt cho sức khỏe
- Chịu khó ăn quả, trước và
sau khi ăn phải rửa tay sạch
sẽ,...
- Ghi nhớ
hình dạng bên ngồi bằng cách tri giác vật thật
qua các giác quan là tay và mắt và bằng kinh
nghiệm có sẵn của trẻ, trẻ nêu mùi vị, và các loại
vitamin và khoáng chất bằng cách cho trẻ nếm vị
của quả.
b. Hoạt đông 2: So sánh
- Bạn nào thật tinh có thể giúp cơ so sánh sự
giống và khác nhau của quả bưởi với quả nho,
quả cam với quả chuối nào?
- Quả bưởi – quả nho:
+ Giống: Đều là trái cây cung cấp nhiều vitamin
tốt cho cơ thể, đều có dạng trịn.
+ Khác: Quả bưởi to hơn, có nhiều múi, nhiều tép
và hạt, vỏ sần xùi, khi ăn có vị chua ngọt. Cịn
quả nho nhỏ hơn, khơng có múi, mọc thành
chùm, ăn có vị ngọt
- Quả cam – chuối:
+ Giống: Đều có mùi thơm, cung cấp nhiều
vitamin
+ Khác: Cam có dạng trịn, vỏ sần, có hạt, ăn có
vị chua ngọt. Cịn qủa chuối dài, vỏ nhẵn, khơng
có hạt, ăn có vị ngọt.
c. Hoạt động 3: Mở rộng.
- Cho trẻ kể một số loại quả khác mà trẻ biết(Cô
mở các slide trên máy tính có hình ảnh 1 số loại
quả khác như: Lê, chôm chôm, dứa, dưa hấu, táo,
dâu tây, nhãn, măng cụt) và giới thiệu tên các loại
quả đó
- Cơ củng cố: Có rất nhiều loại quả có các hình
dạng và mùi vị khác nhau nhưng tất cả các loại
quả đều chứa nhiều vitamin và khoáng chất rất
tốt cho cơ thể của chúng ta vậy chúng ta cần
thường xuyên ăn các loại quả đó.
- GD vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường cho trẻ.
d. Hoạt động 4: Luyện tập.
Hôm nay cơ thấy lớp mình học rất chăm và tích
cực, cơ sẽ thưởng cho các con một trị chơi
* Trị chơi 1: Quả gì biến mất
- Cách chơi: cơ có một số quả để trên bàn, yêu
cầu các con quan sát thật kỹ và gọi tên quả chính
xác, nhớ được vị trí của quả, khi cơ nói bắt đầu
chơi các con hãy nhắm mắt lại, khi các con nhắm
mắt lại cô sẽ cất một hay nhiều quả đi, và khi cơ
nói đã xong các con mở mắt ra và xem quả gì
17
- Chú ý
- Trẻ nhận biết quả xồi, quả
chuối qua tri giác vật thật
- Nếm và nêu nhận xét về quả
- Trẻ so sánh :
+ Giống nhau : Đều là những
loại quả cung cấp nhiều
vitamin cho cơ thể
+ Khác : Quả bưởi to hơn quả
nho, có nhiều múi, có hạt, ăn
có vị chua ngọt, cịn quả nho
bé khơng có múi, ăn có vị
ngọt.
Quả cam có dạng trịn, vỏ sần,
có hạt, ăn có vị chua, cịn quả
chuối dạng dài, vỏ nhẵn,
khơng có hạt, ăn có vị ngọt.
- Trẻ kể : Quả lê, quả chôm
chôm, quả táo...
- Chú ý
- Ghi nhớ
- Chú ý
- Trẻ nghe
trên bàn đã biến mất.
- Luật chơi: Ai đoán sai phải nhảy lò cò 1 vòng
quanh lớp.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
- Nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương trẻ.
* Trò chơi 2: Thi xem tổ nào nhanh
- Cách chơi: cơ có 2 chiếc rổ đựng đồ chơi trong
đó có rất nhiều các loại quả. Cơ chia lớp mình
thành 2 đội (đội 1 đứng phía bên tay trái của cơ,
đội 2 đứng phía bên tay phải của cô), nhiệm vụ
của 2 đội là hãy bật qua những chiếc vịng thể
dục để lên nhặt loại quả mà cơ yêu cầu, mỗi lần
chơi cô nâng cao yêu cầu của trị chơi như cho trẻ
chọn quả có chứa nhiều vitaminC, hay có nhiều
vitamin a…..
- Luật chơi: mỗi bạn lên chỉ được lấy một quả sau
đó về cuối hàng đứng bạn tiếp theo mới được lên,
tổ nào lấy được nhiều quả tổ đó sẽ thắng, tổ nào
lấy được ít hơn tổ đó phải hát 1 bài theo u cầu
của cơ.
- Tổ chức cho trẻ chơi (quan sát trẻ chơi, động
viên khuyến khích trẻ chơi)
- Nhận xét sau khi chơi.
3. Kết thúc
- Hơm nay các con đã được tìm hiểu, khám phá
những gì? Các loại quả có ích lợi gì đối với con
người?
Nhận xét, tuyên dương
- Cho trẻ hát bài: “Em yêu cây xanh” - Chuyển
hoạt động.
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trị chơi
- Tìm hiểu về các loại quả
(Cam, bưởi, nho, chuối…)
- Lắng nghe
- Hát
Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):
………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………….....
............
…………………………………………………………………………….................
.....................................................................................................................................
18
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................
Thứ 4 ngày 20 tháng 01 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC
Truyện: Sự tích quả dưa hấu
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trị chơi: Gieo hạt; Ghép tranh
I. Mục đích u cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung truyện: Mai An Tiêm là người hiền lành, chăm
chỉ, tháo vát, vượt mọi khó khăn. Chàng đã trồng được loại dưa lạ rất ngon và đặt
tên là dưa hấu.
- Trẻ biết tên, ích lợi của 1 số loại quả chín.
2. Kỹ năng
- Luyện kỹ năng nói, ghi nhớ trình tự truyện.
- Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ.
- Phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động.
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức tự lập, tích cực hoạt động.
- Trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ các lồi cây.
II. CHUẨN BỊ
1/ Đồ dùng của cơ và trẻ
- Giáo án điện tử.
- Tranh minh hoạ truyện; que chỉ, đĩa nhạc.
- Tranh ảnh về 1 số loại quả.
- 30 quả dưa hấu cơ tự làm cho trẻ chơi trị chơi, 3 rổ nhựa.
2/ Địa điểm: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
19
1. Ổn định, trị truyện, gây hứng thú
- “Xúm xít, xúm xít”, các con ơi, chúng mình cùng
quan sát 1 số loại quả cô đã hái từ vườn nhà nhé!
- Vừa rồi các con đã quan sát rất nhiều loại quả,
bây giờ các con hãy kể tên những loại quả vừa
được thấy nào.
- Các loại quả chín cung cấp cho chúng ta những
chất dinh dưỡng gì? Có tác dụng gì cho cơ thể?
- Giáo dục trẻ trong các loại quả có chứa nhiều
vitamin, nhất là vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế
chúng mình nên thường xuyên ăn hoa quả để cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh,
da dẻ hồng hào.
- Lắng nghe, lắng nghe! Nghe cô đọc câu đố
- Cô đọc câu đố về quả dưa hấu:
Quả gì xanh vỏ đỏ lịng
Hạt đen lay láy, ăn thì ngọt thơm?
- Các con có muốn biết vì sao lại có tên “Quả dưa
hấu” khơng?
- Mời các con về chỗ ngồi nghe cơ kể câu chuyện
“Sự tích quả dưa hấu” nhé!
2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1: Cô kể diễn cảm
* Cô kể trẻ nghe
- Cô kể lần 1: Kết hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt.
+ Hỏi trẻ cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện
gì?
- Cho trẻ đọc tên truyện
- Cô kể lần 2: Kết hợp tranh truyện
+ Giảng giải nội dung truyện: Truyện nói về Mai An
Tiêm là người hiền lành, chăm chỉ, tháo vát, vượt
mọi khó khăn. Chàng đã trồng được loại dưa lạ rất
ngon và đặt tên là dưa hấu, loại dưa rất phổ biến
mà ngày nay mọi người vẫn ăn hàng ngày đấy.
- Các con có muốn gặp lại các nhân vật trong
truyện khơng?
- Cơ đọc lần 3: Kết hợp trình chiếu giáo án điện tử
b. Hoạt động 2: Đàm thoại nội dung truyện
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Mai An Tiêm là người như thế nào ?
+ Tình cảm của nhà vua với Mai An Tiêm như thế
20
- Trẻ xúm xít bên cơ
- Trẻ quan sát quả
- Trẻ kể tên
- Cung cấp Vitamin C rất tốt
cho cơ thể
- Lắng nghe
- Nghe gì, nghe gì?
- Quả dưa hấu
- Có ạ
- Vâng ạ
- Chú ý
- Truyện “Sự tích quả dưa
hấu”
- Đọc tên truyện
- Lắng nghe
- Có ạ
- Chú ý lắng nghe
- Truyện “Sự tích quả dưa
hấu”
- Mai An Tiêm, nhà vua,…
- Hiền lành, chăm chỉ,
- Yêu quý
nào ?
+ Vì sao nhà vua tức giận? Con hiểu thế nào là tức
giận ?
+ Nhà vua đã làm gì với gia đình Mai An Tiêm ?
+ Thái độ của vợ Mai An Tiêm như thế nào? Nàng
đã nói gì ?
+ Mai An Tiêm an ủi vợ như thế nào ?
+ Ở trên đảo hoang, Mai An Tiêm đã làm gì ?
+ Gia đình Mai An Tiêm làm gì với số quả lạ ?
+ Nhà vua tỏ thái độ thế nào khi nhìn trên quả có
khắc tên Mai An Tiêm ?
+ Như thế nào là « Hối hận » ?
+ Mai An Tiêm đã đặt tên quả lạ đó là gì ?
+ Trong câu chuyện, con u thích nhân vật nào
nhất ? Vì sao ?
=> Giáo dục trẻ học tập đức tính tốt đẹp của An
Tiêm, chăm chỉ, thật thà, tháo vát, vượt mọi khó
khăn. Trẻ biết yêu quý sức lao động của người
nơng dân.
- Cho trẻ chơi trị chơi gieo hạt (1 lần).
c. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể lại chuyện
- Dạy trẻ kể chuyện theo cô 1 lần.
- Mời 3 tổ kể chuyện nối tiếp (mỗi tổ kể 1 đoạn
cho đến hết truyện)
Cô chú ý sửa sai, ngọng, động viên trẻ kịp thời.
- Phân vai cho các nhóm trẻ, cô và trẻ cùng kể
chuyện 1 lần.
=> Củng cố: Chúng mình vừa nghe bạn kể câu
chuyện gì nào? Giáo dục trẻ biết chăm chỉ làm
việc, thật thà vượt qua mọi khó khăn....
- Cơ nhận xét, tun dương.
d. Hoạt động 4: Trò chơi
- Giới thiệu trò chơi “Ghép tranh” (ghép tranh theo
nội dung câu chuyện)
- Nêu cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát và động viên
trẻ chơi.
- Nhận xét sau khi chơi.
3. Kết thúc
- Cô hỏi trẻ hơm nay được học câu chuyện gì?
Giáo dục trẻ về nhà tập kể lại chuyện cho ông bà,
bố mẹ nghe.
- Nhận xét - Tuyên dương Chuyển hoạt động
21
- Vì lời nói của An Tiêm
- Đưa gia đình An Tiêm ra
đảo hoang
- Nàng giận dỗi, buồn
- Trẻ trả lời
- Đánh bắt cá, trồng dưa
- Khắc tên lên quả dưa, thả
trơi trên biển
- Hối hận
- Nghe cơ giải thích
- Quả dưa hấu
- Trẻ trả lời
- Ghi nhớ
- Chơi trò chơi “Gieo hạt”
- Cả lớp kể theo cô
- 3 tổ kể theo từng đoạn
- Trẻ đóng vai nhân vật và kể
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi “Ghép
tranh”
- Truyện “Sự tích quả dưa
hấu”
- Vâng ạ
Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……….................
…………………………………………………………………………….................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................................................................
Thứ 5 ngày 21 tháng 01 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT: So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp
theo quy tắc
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát: “Quả”
Trò chơi: “Quả nào biến mất”;
“Sắp xếp quả, hộp quà theo quy tắc”
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết so sánh, phát hiện ra quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc theo một
quy luật nhất định.
- Nghe, hiểu và thực hiện đúng theo yêu cầu của cơ. Biết chơi trị chơi sắp xếp quả,
hộp q theo quy tắc.
2. Kỹ năng
- Rèn khả năng sắp xếp theo trật tự quy tắc.
- Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích, tư duy của trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ hào hứng tham gia vào tiết học, yêu thích học tốn.
- Trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ các lọai cây.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng của cơ và trẻ
- Mỗi trẻ 1 rổ có 1 lơ tô quả táo, 1 lô tô quả chuối; 1 lô tô quả cam, 2 lô tô quả dưa
hấu.
- Mỗi trẻ một rổ đựng quả, trong đó có 2 quả táo, 2 quả dưa hấu, 2 quả cam.
22
- Mỗi trẻ một rổ lơ tơ trong đó có quả màu xanh, quả màu đỏ, quả màu vàng (Có lỗ
rỗng ở giữa để xâu), dây để xâu quả .
- Mỗi trẻ có hình chuỗi quả các màu đỏ, vàng.
- Máy tính, ti vi.
- Giáo án điện tử; 2 Bảng quay 2 mặt.
2. Địa điểm:
- Trong lớp học
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Trò truyện, gây hứng thú.
- Cùng trẻ hát bài “Quả”
- Chúng mình vừa cùng cơ hát bài hát nói về những
loại quả gì?
- Các loại quả cung cấp chất dinh dưỡng gì cho
chúng ta?
=> GD trẻ thường xuyên ăn các loại quả khác nhau
giúp cơ thể khỏe mạnh, da dẻ hồng hào…
- Với chủ đề nhánh “Quả”, giờ học tốn hơm nay
chúng mình sẽ cùng tập so sánh, phát hiện quy tắc và
sắp xếp theo quy tắc nhé!
2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1: Ôn cách xác định quy tắc sắp
xếp
- Cho trẻ xem cửa hàng hoa quả
+ Cho trẻ quan sát ô đựng quả xếp theo quy tắc 1-1,
1-2
+ Ô 1: 1 quả táo - 1 quả chuối
+ Ô 2: 1 quả cam - 2 quả dưa hấu
* Quy tắc sắp xếp 1-1
- Cho trẻ nhận xét: Trong ơ có những quả gì?
+ Quả nào xếp trước quả nào xếp sau? Mấy quả táo
rồi lại đến mấy quả chuối?
- Kết luận: Trong ô thứ nhất có quả táo và quả chuối,
cứ 1 quả táo đến 1 quả chuối. Đây là cách sắp xếp
theo quy tắc 1-1.
* Quy tắc sắp xếp 1-2
- Giới thiệu tương tự ở ô thứ 2: 1 quả cam - 2 quả
dưa hấu
- Kết ḷn: Ơ thứ 2 có 1 quả cam và 2 quả dưa hấu,
đến 1 quả cam lại đến 2 quả dưa hấu. Đây là sắp xếp
theo quy tắc 1-2.
2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ sắp xếp theo quy tắc
23
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ hát
- Quả khế, quả trứng, quả
mít…
- Cung cấp vitamin và chất
khống
- Lắng nghe
- Vâng ạ
- Trẻ quan sát
- 1 quả táo, 1 quả chuối
- Quả táo xếp trước, quả
chuối xếp sau. 1 quả táo rồi
lại đến 1 quả chuối
- Chú ý
- Chú ý
- Cho trẻ lấy rổ quả để ra trước, hỏi trẻ trong rổ có
gì?
- u cầu trẻ lấy trong rổ ra và xếp lần lượt: 1 quả
táo - 1 quả dưa hấu -1 quả cam. 1 quả táo – 1 quả dưa
hấu – 1 quả cam
- Hỏi trẻ sau quả táo là những quả gì?
- Trước quả dưa hấu là quả gì?
- Trước quả cam là quả gì?
- Sau quả dưa hấu là quả gì?
- Cho trẻ cất lần luợt quả táo, quả dưa hấu, quả cam
như lúc đầu xếp.
- Cơ có một chiếc vịng được xâu từ những quả màu
xanh, đỏ, vàng, yêu cầu trẻ nhặt quả trong rổ, dùng
dây xâu thành chiếc vịng quả giống vịng của cơ, chú
ý phải theo đúng quy tắc quả xanh, rồi đến quả đỏ,
quả vàng.
=> Đây là cách sắp xếp xen kẽ nhau theo quy tắc:
1-1-1
- Tiếp theo cơ có 2 dây quả màu đỏ, 2 dây quả màu
vàng. Cô xếp 2 dây quả màu đỏ ở trên, 2 dây quả
màu vàng ở phía dưới, tiếp lại 2 dây quả màu đỏ ở
trên, 2 dây quả màu vàng ở dưới. Yêu cầu trẻ xếp các
dây quả theo cô – Cô nhận xét
- Chúng mình vừa được cùng cơ xếp các dây quả
theo quy tắc trên- dưới. Bây giờ cô sẽ thưởng cho các
con những trò chơi thú vị.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Trò chơi 1: Quả nào biến mất
- Cách chơi: Trên màn hình máy tính là các quả màu
đỏ, quả màu vàng, quả màu xanh và quả màu tím.
Các con quan sát thật kỹ sau đó trốn cơ, cơ sẽ clik
chuột cho 1 quả biến mất. Các con mở mắt quan sát
và cho cơ biết quả màu gì vừa biến mất.
- Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ phải hát một bài.
- Tổ chức cho trẻ chơi 4 lần.
- Nhận xét sau mỗi lần chơi.
* Trò chơi 2 “Sắp xếp quả, hộp quà theo quy tắc”
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội
có 1 bảng cô gắn sẵn 1 hộp quà rồi đến 2 quả, và tiếp
tục cứ 1 hộp quà lại đến 2 quả. Nhiệm vụ của 2 đội
là đi qua cầu (đi trên ghế dài) đến rổ chọn hộp quà,
và 2 quả gắn lên bảng của đội mình, xếp theo đúng
quy tắc cơ đã xếp mẫu trên bảng cho mỗi đội.
24
- 2 quả táo, 2 quả dưa hấu,
2 quả cam
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô
- quả dưa hấu, quả cam
- Quả táo
- quả dưa hấu, quả táo
- Quả cam
- Trẻ thực hiện
- Trẻ xâu vòng hoa theo
đúng quy tắc
- Chú ý
- Trẻ xếp dây hoa theo
đúng quy tắc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Chú ý
- Luật chơi: Đội nào xếp đúng quy tắc như mẫu và
nhanh nhất là đội chiến thắng sẽ được thưởng 1
chuyến du lịch.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. NX sau mỗi lần chơi.
- Trẻ chơi trò chơi
3. Kết thúc, củng cố:
- Hỏi trẻ tên bài học và các trị chơi trẻ được chơi
- Trẻ trả lời cơ
- Nhận xét- tuyên dương- Chuyển HĐ.
- Lắng nghe
Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……….................
………………………………………………………………………………………
……………………………………………….............................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................
Thứ 6 ngày 22 tháng 01 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG:NDTT: -Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề
NDKH:-Nghe hát: Vườn hoa của ba
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: TCÂN: Ơ cửa bí mật
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Kiến thức:
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc, động tác múa minh hoạ qua nhạc và lời bài hát mà trẻ
đã học trong chủ đề: Thực vật: Bài hát: Màu hoa, Vườn hoa của ba, em yêu cây
xanh, hoa trong vườn, Lá xanh, Quả gì, cái cây xanh xanh.
- Trẻ biết biểu diễn thành thạo các bài hát và biết tham gia chơi trị chơi của
chương trình trị chơi âm nhạc mang chủ đề: Thế giới thực vật xung quanh bé.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng ca hát biểu diễn các bài hát đã học trong chủ đề: Thực vật..
- Trẻ biểu diễn các bài hát đúng nhịp, đúng giai điệu, các động tác múa minh hoạ
phù hợp với bài hát.
3. Giáo dục thái độ:
25