Minh Long 1
Bài giảng 4: DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH (DTNS)
Kế toán quản trò
Kế toán quản trò
ThS Võ Minh Long
ThS Võ Minh Long
Sao phức
tạp quá ?
Minh Long 2
MỤC TIÊU
- Phân tích các biến cố đã xảy ra trong quá khứ và
có thể dự đoán các biến cố xảy ra ở tương lai
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp => hoạch đònh và kiểm soát
được các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Có tầm nhìn chiến lược về hoạt động của doanh
nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt
thông qua công tác dự toán các nguồn thu,
nguồn chi, các báo cáo tài chính…
- Biết được các công cụ để hoạch đònh từng mục
tiêu cụ thể.
Minh Long 3
TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ LẬP
“DỰ TOÁN NGÂN SÁCH”
- Trách nhiệm lập dự toán ngân sách ở cấp nào
thì do người quản lý cấp đó thực hiện nhằm hạn
chế sự áp đặt từ cấp trên và họ sẽ cố gắng hoàn
thiện công việc mà họ đặt ra.
- Dự toán được thực hiện từ cấp có trách nhiệm
thấp nhất đến cấp có trách nhiệm cao nhất.
- Tất cả các dự toán các cấp phải được cấp quản
lý cao hơn xem xét, nghiên cứu trước khi chấp
thuận nhằm hạn chế sự sai xót và mang tính
chủ quan.
Minh Long 4
TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ LẬP
“DỰ TOÁN NGÂN SÁCH”
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
cơ sở
BAN QUẢN LÝ CẤP CAO
Quản lý cấp
trung gian
Quản lý cấp
trung gian
Minh Long 5
- Dự toán về tiêu thụ sản phẩm (quan trọng nhất).
- Dự toán sản xuất.
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp.
- Dự toán chi phí sản xuất chung.
- Dự toán tồn kho thành phẩm hàng hóa.
- Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Dự toán tiền mặt.
- Dự toán bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
- Dự toán bảng cân đối kế toán.
NỘI DUNG
Minh Long 6
Mối quan hệ giữa các dự toán bộ phận
trong hệ thống dự toán ngân sách
DT kết quả
DT kết quả
hoạt động
hoạt động
kinh doanh
kinh doanh
DT tiêu thụ
sản phẩm
DT chi phí
NVL trực
tiếp
DT sản xuất
DT tồn kho
thành phẩm
cuối kỳ
DT chi phí
nhân công
trực tiếp
DT chi phí
sản xuất
chung
DT chi phí
bán hàng và
quản lý
DT tiền mặt
DT bảng cân đối
DT bảng cân đối
kế toán
kế toán
Minh Long 7
- Dự toán tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Khối lượng tiêu thụ kỳ trước.
+ Các đơn đặt hàng chưa thực hiện.
+ Chính sách giá trong tương lai, chiến lược tiếp thò để
mở rộng thò trường.
+ Các điều kiện chung về kinh tế, kỷ thuật.
+ Quảng cáo và đẩy mạnh sản xuất.
+ Cạnh tranh trong thò trường.
+ Sự thay đổi về tổng sản phẩm xã hội, công ăn việc
làm, giá cả và thu nhập bình quân đầu người.
+ Điều kiện thời tiết, khí hậu….
DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Minh Long 8
- Doanh nghiệp sau khi dự đoán về số lượng sản phẩm
tiêu thụ, sẽ tính toán ra doanh thu:
Doanh thu dự kiến = số lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến x
đơn giá bán dự kiến.
- Khi dự toán tiêu thụ sản phẩm ta kèm theo bảng tính
toán lượng tiền ước tính thu được qua các kỳ => cần
thiết cho việc lập dự toán tiền mặt.
Ví dụ: Tại công ty Thành Đô dự kiến tổng sản phẩm K
tiêu thụ trong năm 2007 là 10.000 sản phẩm với giá
bán dự kiến 2 triệu đồng/sản phẩm. Tiền bán hàng thu
ngay bằng tiền mặt trong kỳ phát sinh doanh thu chiếm
70%, số còn lại sẽ thu hết trong quý sau. Nợ phải thu
của khách hàng quý 4 năm trước thể hiện trên bảng
cân đối kế toán ngày 31/12/2006 là 900 triệu đồng, dự
toán tiêu thụ được lập như sau:
DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM (tt)
Minh Long 9
Biểu 1: DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Sản phẩm K - năm 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả
năm
1 2 3 4
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ (sp)
-
Đơn giá (triệu đồng)
1.000
2
3.000
2
4.000
2
2.000
2
10.000
2
Tổng doanh thu (triệu đồng) 2.000 6.000 8.000 4.000 20.000
TIỀN MẶT THU ĐƯC QUA CÁC QUÝ (triệu đồng)
-
Tiền thu được trong quý
- Tiền thu được sau 1 quý
1.400
900
4.200
600
5.600
1.800
2.800
2.400
14.000
5.700
Tổng cộng tiền thu được 2.300 4.800 7.400 5.200 19.700
Minh Long 10
DỰ TOÁN SẢN XUẤT
- Khối lượng hàng hóa sản xuất ra phải đãm bảo thỏa mãn
yêu cầu của tiêu thụ và cho tồn kho cuối kỳ.
- Công thức:
Ví dụ: Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự
kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu
thụ của quý sau, số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm
200 sản phẩm, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối năm 300
sản phẩm. Dự toán sản xuất được lập như sau:
Số lượng
sản xuất
trong kỳ
=
Số lượng
tồn kho
cuối kỳ
+
Số lượng
tiêu thụ
trong kỳ
-
Số lượng
tồn kho
đầu kỳ
Minh Long 11
Biểu 2: DỰ TOÁN SẢN XUẤT
Sản phẩm K - năm 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả
năm
1 2 3 4
-
Số lượng tiêu thụ kế hoạch (sp)
- Tồn kho cuối kỳ (sp)
- Tổng số yêu cầu (sp)
-
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ (sp)
- Số lượng sản phẩm cần sản xuất (sp)
1.000
600
1.600
200
1.400
3.000
800
3.800
600
3.200
4.000
400
4.400
800
3.600
2.000
300
2.300
400
1.900
10.000
300
10.300
200
10.100
Lưu ý: các doanh nghiệp nên tính toán lượng hàng hóa tồn kho
thật cẩn thận. Nếu tồn kho nhiều sẽ gây tình trạng ứ động vốn
và tốn kém chi phí để dự trữ hàng tồn kho đó. Nếu tồn kho
quá ít thì ảnh hưởng đến việc tiêu thụ và sản xuất kỳ sau.
Minh Long 12
DỰ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
- Cần phải dự báo và có kế hoạch cung cấp đủ nguyên vật liệu nhằm đãm
bảo thỏa mãn cho nhu cầu sản xuất và tồn kho cuối kỳ.
- Các công thức:
Ví dụ: Công ty căn cứ vào kế hoạch sản xuất ở trên và các thông tin liên
quan đến vật liệu R (sản xuất sản phẩm K) như sau:
+ Tồn kho vật liệu R đầu năm: 70kg, yêu cầu tồn kho cuối quý bằng 10%
nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất ở quý sau, tồn kho cuối năm 75 kg.
+ Chi phí mua NVL trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả
vào quý sau. Khoản nợ phải trả người bán năm trước là 258trđ.
+ Đònh mức NVL cho kỳ kế hoạch: 0,5kg/sản phẩm.
+ Đơn giá mua nguyên vật liệu: 0,6trđ/kg.
Khối lượng NVL
cần dùng cho SX
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
x
Mức tiêu hao NVL
cho một sản phẩm
Khối lượng
NVL cần
mua
=
Khối lượng
NVL cần dùng
cho sản xuất
+
Khối lượng
NVL tồn kho
cuối kỳ
-
Khối lượng
NVL tồn kho
đầu kỳ
Trò giá mua
NVL
=
Khối lượng NVL
cần mua
x
Đơn giá mua NVL
Minh Long 13
•
Biểu 3: DỰ TOÁN NVLTT- Vật liệu R - 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả
năm
1 2 3 4
- Số lượng sản phẩm cần sản xuất
-
Vật liệu cho một sản phẩm (kg/sp)
- Nhu cầu vật liệu cho sản xuất (kg)
- Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối kỳ (kg)
-
Tổng cộng nhu cầu vật liệu (kg)
- Tồn kho vật liệu đầu kỳ (kg)
- Vật liệu cần mua vào trong kỳ (kg)
- Chi phí mua vật liệu (0,6 tr/kg)
1.400
0,5
700
160
860
70
790
474
3.200
0,5
1.600
180
1.780
160
1.620
972
3.600
0,5
1.800
95
1.895
180
1.715
1.029
1.900
0,5
950
75
1.025
95
930
558
10.100
0,5
5.050
75
5.125
70
5.055
3.033
SỐ TIỀN DỰ KIẾN CHI RA QUA CÁC QUÝ (triệu đồng)
- Tiền chi trả trong quý
- Tiền chi trả sau 1 quý
237
258
486
237
514,5
486
279
514,5
1516,5
1495,5
Tổng chi tiền mặt trong quý 495 723 1.000,5 793,5 3.012
Minh Long 14
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Để lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp cần phải lập đònh mức
thời gian lao động trực tiếp cần để sản xuất ra một sản phẩm
rồi nhân với đơn giá một giờ công lao động.
Ví dụ: - Công ty sản xuất sản phẩm K, mỗi công nhân làm việc
8h/ngày và 1 tháng làm việc 20 ngày. Tổng tiền lương cơ bản
của 5 công nhân là 120 triệu đồng. Phụ cấp: 30% lương cơ bản.
+ Mức lương cơ bản 1 giờ: 120.000.000/(8*20*5) = 150.000đ/giờ.
+ Phụ cấp lương = 30%*150.000 = 45.000 đ/giờ.
=> Vậy đònh mức 1 giờ công lao động = 195.000 đồng.
- Công ty xây dựng đònh mức thời gian cho một đơn vò sản phẩm K:
thời gian đứng máy: 1,9 giờ; thời gian giải lao và các nhu cầu
cá nhân: 0,1 giờ; thời gian lau chùi máy và chết máy: 0,3 giờ;
thời gian di chuyển: 0,2 giờ. Vậy đònh mức thời gian cho một
đơn vò sản phẩm: 2,5giờ.
- Vậy CPNCTT = 2,5 giờ*195.000 đ/h = 487.500 đ/sp.
Minh Long 15
Biểu 4: DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Sản phẩm K - năm 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1 2 3 4
-
Số lượng sản phẩm cần sản xuất (sp)
-
Thời gian lao động trực tiếp (giờ)
- Tổng thời gian lao động trực tiếp (giờ)
-
Chi phí cho 1 giờ lao động trực tiếp (trđ)
-
Tổng chi phí nhân công trực tiếp (trđ)
1.400
2,5
3.500
0,195
682,5
3.200
2,5
8.000
0,195
1.560
3.600
2,5
9.000
0,195
1.755
1.900
2,5
4.750
0,195
926,25
10.100
2,5
25.250
0,195
4.923,75
Lưu ý: Trong chi phí nhân công trực tiếp, theo chế độ kế toán
Việt Nam ta còn phải tính thêm các khoản bảo hiểm xã hội,
kinh phí công đoàn và bảo hiểm y tế theo chế độ quy đònh.
Minh Long 16
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
- Đối với phần đònh mức biến phí: phải tính hệ số biến phí sản xuất
chung và đònh mức thời gian cho một đơn vò sản phẩm.
+ Hệ số biến phí sản xuất chung: có thể căn cứ vào số liệu kỳ trước
và điều chỉnh cho phù hợp với kỳ này. Công thức:
+ Đònh mức thời gian cho một đơn vò sản phẩm: lấy đònh mức thời
gian lao động hoặc đònh mức thời gian hoạt động của máy móc
thiết bò tính cho một đơn vò sản phẩm. Sau đó tính tổng số thời
gian lao động hoặc thời gian hoạt động của máy móc thiết bò
trong kỳ kế hoạch, lấy kết quả đó nhân với hệ số biến phí sản
xuất chung.
- Đối với phần đònh phí sản xuất chung: tính theo tổng số tiền chi ra
trong kỳ kế hoạch và khi dự toán tiền mặt cần loại trừ chi phí
khấu hao.
Hệ số biến phí
sản xuất chung
=
Tổng biến phí
sản xuất chung
/
Tổng số giờ máy hoạt
động hoặc tổng số giờ
công lao động trực tiếp
Minh Long 17
Biểu 5: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG - 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả
năm
1 2 3 4
-
Tổng thời gian L.động trực tiếp
(giờ)
- Hệ số biến phí SXChung (trđ/giờ)
-
Biến phí SXChung (trđ)
-
Đònh phí SXChung (trđ)
-
Tổng chi phí SXChung dự kiến (trđ)
- Trừ khấu hao (trđ)
- Chi tiền mặt chi phí SXChung (trđ)
3.500
0,2
700
63,125
763,125
50
713,125
8.000
0,2
1.600
63,125
1.663,125
50
1.613,125
9.000
0,2
1.800
63,125
1.863,125
50
1.813,125
4.750
0,2
950
63,125
1.013,125
50
963,125
25.250
0,2
5.050
252,5
5.302,5
200
5.102,5
Ví dụ: Công ty có chi phí sản xuất chung được phân bổ cho
sản phẩm K theo số giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ
phần biến phí 0,2 trđ/giờ. Tổng đònh phí sản xuất chung dự
kiến phát sinh hàng quý là 63,125 trđ trong đó khấu hao
TSCĐ hàng quý là 50 trđ.
Minh Long 18
D.TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
D.TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
Công thức:
Ví dụ: Theo ví dụ trên, lập biểu dự toán tồn kho thành phẩm cuối
kỳ.
Biểu 6: DỰ TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ - 2007
Trò giá thành phẩm tồn
Trò giá thành phẩm tồn
kho cuối kỳ
kho cuối kỳ
=
=
Số lượng thành phẩm
Số lượng thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
tồn kho cuối kỳ
x
x
Giá thành đơn vò
Giá thành đơn vò
thành phẩm
thành phẩm
Chỉ tiêu
Số lượng Chi phí Tổng cộng
- Chi phí sản xuất 1 đơn vò
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
- Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
0,5 kg
2,5 giờ
2,5 giờ
300 sp
0,6trđ/kg
0,195trđ/giờ
0,21trđ/giờ
1,3125trđ/sp
0,3 trđ/sp
0,4875 trđ/sp
0,525 trđ/sp
393,75 trđ
Minh Long 19
D.TOÁN CHI PHÍ BHÀNG & QLDNGHIỆP
Ví dụ: Công ty phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
theo số lượng sản phẩm tiêu thụ, biến phí 0,18trđ/sp. Đònh phí bán
hàng và quản lý gồm quảng cáo 400trđ/quý, chi phí lương:
350trđ/quý, chi phí bảo hiểm quý 2: 19trđ, quý 3: 377,5trđ và thuế
tài sản quý 4: 181,5trđ.
Biểu 7: DỰ TOÁN CPBH và QLDN - 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1 2 3 4
- Tổng biến phí dự kiến (trđ)
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ
+ Biến phí BH và QLDN (trđ/sp)
- Tổng đònh phí BH và QLDN (trđ)
+ Quảng cáo
+ Lương
+ Bảo hiểm
+Thuế tài sản
Tổng chi phí dự kiến (trđ)
180
1.000
0,18
750
400
350
-
-
930
540
3.000
0,18
769
400
350
19
-
1.309
720
4.000
0,18
1.127,5
400
350
377,5
-
1.847,5
360
2000
0,18
931,5
400
350
-
181,5
1.291,5
1.800
10.000
0,18
3.578
1.600
1.400
396,5
181,5
5.378
Minh Long 20
DỰ TOÁN TIỀN MẶT
DÒNG VÀO DÒNG RA
VÀO?
RA?
Minh Long 21
Dự toán tiền gồm 4 phần:
+ Phần thu.
+ Phần chi.
+ Phần cân đối thu - chi.
+ Phần vay ngân hàng hoặc đầu tư ngắn hạn.
Ví dụ: Căn cứ vào các ví dụ trên của công ty. Hãy lập bảng
dự toán tiền từng quý năm 2007 với các số liệu bổ sung
sau:
+ Yêu cầu tồn quỹ cuối mỗi quý: 400 trđ.
+ Tồn quỹ tiền mặt cuối năm trên bảng CĐKT ngày
31/12/2006: 425trđ.
+ Kế hoạch mua trang thiết bò quý 1: 300 trđ, quý 2: 200trđ.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào cuối mỗi quý: 180trđ.
+ Dự kiến chia lãi cổ phần cho cổ đông góp vốn: 100trđ/quý.
DỰ TOÁN TIỀN MẶT
Minh Long 22
Chỉ tiêu
biểu
Quý
1 2 3 4
I/ Tiền thu vào trong kỳ
-
Thu từ bán hàng
- Thu khác
Tổng thu
II/ Tiền chi ra trong kỳ
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí sản xuất chung
-
Chi phí BH và QLDN
- Thuế TNDN
- Mua trang thiết bò
-
Trả lãi cổ phần
Tổng chi
1
3
4
5
7
2.300
-
2.300
495
682,5
713,125
930
180
300
100
3.400,625
4.800
-
4.800
723
1.560
1.613,125
1.309
180
200
100
5.685,125
7.400
-
7.400
1.000,5
1.755
1.813,125
1.847,5
180
-
100
6.696,125
5.200
-
5.200
793,5
926,25
963,125
1.291,5
180
-
100
4.254,375
Chênh lệch thu - chi -1.100,625 -885,125 703,875 945,625
Biểu 8: DỰ TOÁN TIỀN MẶT - 2007
Minh Long 23
Chỉ tiêu
biểu
Quý
1 2 3 4
Chênh lệch thu - chi -1.100,625 -885,125 703,875 945,625
Tiền mặt đầu kỳ
Tiền mặt cuối kỳ
Đònh mức
Thừa/ thiếu
425
-675,625
400
-1.075,625
-675,625
-1560,75
400
-1960,75
-1560,75
-856,875
400
-1256,875
-856,875
88,75
400
-311,25
Biểu 8: DỰ TOÁN TIỀN MẶT - 2007 (tt)
Minh Long 24
DỰ TOÁN KẾT QUẢ HĐKD
Chỉ tiêu
Số liệu
từ biểu
Số tiền
(trđ)
Doanh thu
(-) Giá vốn hàng bán
(=) Lợi nhuận gộp
(-) Chi phí BH và QLDN
(=) Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
(-) Thuế thu nhập doanh nghiệp
(=) Lợi nhuận sau thuế
(-) Trả cổ tức
(=) Lợi nhuận giữ lại
1
6
7
20.000
13.125
6.875
5.378
1.497
720
777
400
377
Biểu 9: DỰ TOÁN KẾT QUẢ HĐKD - 2007
(Theo kế toán tài chính)
Minh Long 25
DỰ TOÁN KẾT QUẢ HĐKD
Chỉ tiêu
Tổng số
(trđ)
Đơn vò
(trđ)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu
(-) Biến phí
(=) Số dư đãm phí
(-) Đònh phí
(=) Lợi nhuận thuần
(-) Thuế thu nhập doanh nghiệp
(=) Lợi nhuận sau thuế
(-) Trả cổ tức
(=) Lợi nhuận giữ lại
20.000
14.925
5.075
3.578
1.497
720
777
400
377
2
1,4925
0,5075
100
74,625
25,375
Biểu 10: DỰ TOÁN KẾT QUẢ HĐKD - 2007
(Theo kế toán quản trò)