SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Chủ đề: BIẾN DỊ
Ngày soạn: 14/9/19
Số tiết: 7
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 23 đến tiết 29
Tuần dạy: từ tuần 12 đến tuần 15
I.Nội dung chủ đề
- Đột biến gen
- Đột biến cấu trúc NST
- Đột biến số lượng NST
- Đột biến số lượng NST (tt)
- Thường biến
-TH: Nhận biết vài dạng đột biến
-TH: Quan sát thường biến
II. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh ĐB gen.
-Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trị của ĐB gen đối với SV và con người.
-Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST và các dạng đột biến cấu trúc NST.
-Nêu được nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST.
-Phân tích và nêu được một số biểu hiện, vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với
sinh vật và con người.
-Vận dụng kiến thức đã học vào ni trồng, cải tạo giống.
-Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST và các dạng đột biến số lượng NST
thường thấy ở từng cặp NST.
-Nêu được nguyên nhân phát sinh đột biến số lượng NST.
-Phân tích được cơ chế hình thành thể ba (2n+1) và thể một (2n-1).
- N êu được hiệu quả của biến đổi ở từng cặp NST.
- Vận dụng kiến thức đã học vào nuôi trồng, cải tạo giống.
- Biết được khái niệm thể đa bội.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường.
-Vận dụng kiến thức đã học vào nuôi trồng, cải tạo giống.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện: khả năng di
truyền và sự biến đổi bằng kiểu hình
- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng. Ý nghĩa của nó trong chăn ni và
trồng trọt.
- Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng
dụng của mối quan hệ đó.
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến.
- Nhận biết được 1 số đột biến hình thái ở thực vật. Nhận biết được hiện tượng mất
đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.
- Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội
trên tranh và ảnh.
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến.
1
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
- Qua tranh ảnh, phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, khơng hoặc rất ít chịu tác
động của mơi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
-Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet… để
tìm hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến và tính chất cấu trúc
NST.
-Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
-Thu thập v à xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet…để
tìm hiểu khái niệm,sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Hợp tác ứng xử trong nhóm.
- Thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát xác định từng dạng đột biến.
- Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong nhóm.
- Thu thập và xử lí thông tin khi quan sát xác định thường biến.
3. Thái độ:
- Có suy nghĩ nhận thức đúng đắn về những hiện tượng xảy ra trong thực tế.
- Loại bỏ quan niệm duy tâm về những hiện tượng trong tự nhiên.
- Giúp hs có thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ mơi
trường đất, nước.
-u thích bộ mơn, có ý thức học tập tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập
- Yêu thiên nhiên, có ý thức học tập tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong
học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất
các giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của
bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định và
làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi
trương sống của chúng.
2
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết
được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ
được giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành
trình bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyeân biệt:
- Quan sát các hình SGK (Hình 21.1, 21.2, 21.3, 21.4 ; Hình 22; Hình 23.2; Hình
24.1, 24.2, 24.3, 24.4)
- Phân loại hay sắp xếp theo nhóm : Biến dị di trùn và biến dị khơng di trùn.
- Tìm mối liên hệ : Tác nhân tác động vào gen, NST gây ra hậu quả như thế nào?
- Đưa ra các tiên đốn nhận định:
+ Với tình hình ơ nhiễm mơi trường hiện nay, hậu quả sẽ ảnh hưởng đến động vật,
thực vật và sức khỏe con người.
+ Khi con người sử dụng sản phẩm biến đổi gen như hiện nay, nó gây ảnh hưởng gì
đến sức khỏe con người? Khi sống trong mơi trường bị ơ nhiễm thì hậu quả sẽ như thế nào?
- Đưa ra các định nghĩa thao tác, nêu các điều kiện và giả thiết:
+ Đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST.
+ Thường biến.
- Xác định các biến và đối chứng: Cùng một giống rau muống trồng trên một khu đất,
1 luống được chăm sóc tốt cịn 1 luống khơng chăm sóc. So sánh kết quả của 2 luống.
- Thiết kế thí nghiệm: Trồng 2 chậu cải, một chậu chăm sóc, tưới nước, bón phân đầy
đủ; chậu cịn lại tưới nước nhưng khơng bón phân thì kết quả sẽ như thế nào?
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dung cao
Nội dung 1: Đột HS trình bày
-Hiểu được tính -Có suy nghĩ
được khái niệm chất biểu hiện
nhận thức đúng
biến gen
và nguyên nhân và vai trò của
đắn về những
phát sinh ĐB
ĐB gen đối với hiện tượng xảy
gen.
SV và con người ra trong thực tế.
- Loại bỏ quan
niệm duy tâm về
những hiện
tượng trong tự
nhiên.
Nội dung 2: Đột -Trình bày được
biến cấu trúc khái niệm đột
NST
biến cấu trúc
NST và các
dạng đột biến
cấu trúc NST.
-Nêu được
nguyên nhân
phát sinh đột
-Phân tích và
-Vận dụng
nêu được một số kiến thức đã học
biểu hiện, vai
vào ni trồng,
trị của đột biến cải tạo giống.
cấu trúc NST
đối với sinh vật
và con người.
3
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
biến cấu trúc
NST.
Nội dung 3: Đột -Trình bày được
biến số lượng khái niệm đột
NST
biến số lượng
NST và các
dạng đột biến số
lượng NST
thường thấy ở
từng cặp NST.
-Nêu được
nguyên nhân
phát sinh đột
biến số lượng
NST.
-Phân tích và
nêu được hiệu
quả của biến đổi
ở từng cặp NST.
-Nắm được cơ
chế hình thành
thể ba (2n+1) và
thể một (2n-1).
Nội dung : Đột -Biết được khái
biến số lượng niệm thể đa bội.
NST (tt)
-Nhận biết được
một số thể đa
bội bằng mắt
thường.
-Vận dụng kiến
thức đã học vào
nuôi trồng, cải
tạo giống.
Nội dung 5: - Định nghĩa
Thường biến
được
thường
biến và mức
phản ứng. Ý
nghĩa của nó
trong chăn ni
và trồng trọt.
-Nêu được mối
quan hệ giữa
kiểu gen, kiểu
hình và ngoại
cảnh; nêu được
một số ứng dụng
của mối quan hệ
đó.
Nội dung 6: TH:
Nhận biết một
vài dạng đột
biến
- Qua tranh ảnh,
phân biệt được
sự khác nhau
giữa
thường
biến và đột biến.
- Thu thập tranh
ảnh, mẫu vật
liên quan đến
thường biến.
-Vận dụng kiến
thức đã học vào
nuôi trồng, cải
tạo giống.
-Phân biệt sự
khác nhau giữa
thường biến và
đột biến về 2
phương diện :
khả năng di
trùn và sự
biến đởi bằng
kiểu hình
- Qua tranh ảnh
và mẫu vật
sống, rút ra
được :
+ Tính trạng
chất lượng phụ
thuộc chủ yếu
vào kiểu gen,
khơng hoặc rất ít
chịu tác động
của mơi trường.
4
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
+ Tính trạng
số lượng thường
chịu ảnh hưởng
nhiều của môi
trường.
Nội dung 7: TH: -Sử dụng được
Quan
sát phương
pháp
thường biến
nghiên cứu phả
hệ để phân tích
sự di truyền 1
vài tính trạng
hay đột biến ở
người.
-Phân biệt
2 trường
sinh đơi
trứng và
trứng gặp.
được
hợp
cùng
khác
- Ý nghĩa của
phương pháp
nghiên cứu trẻ
đồng sinh trong
nghiên cứu di
truyền, từ đó
giải thích được
một số trường
hợp thường gặp.
IV. Biên soạn các câu hỏi bài tâp
Tiết 1:
Câu 1: ĐB gen là gì? Gồm những dạng nào?
Câu 2: Hãy nêu nguyên nhân phát sinh ĐB gen.
Câu 3: Gen cấu trúc bị biến đổi sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 4: Vì sao đa số ĐB gen thường là có hại cho cơ thể?
Câu 5: Vai trị của ĐB gen là gì ?
Câu 6: Nêu 1 vài VD về ĐB gen có lợi cho con người.
Tiết 2:
Câu 1: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có các dạng nào ?
Câu 2: Ngun nhân gây đột biến cấu trúc NST?
Câu 3: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là gì?
Câu 4: Người ta đã gây ra các đột biến nhân tạo bằng cách nào ?
Tiết 3:
Câu 1: Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể (2n+1)?
Câu 2: Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?
Câu 3: Thế nào là hiện tượng dị bội?
Câu 4: Thế nào là thể 1 nhiễm?
Câu 5: Hãy cho biết sự phân li cặp NST hình thành giao tử ở trường hợp bình thường và
trường hợp bị rối loạn phân bào?
Câu 6: Các giao tử qua quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng NST như thế nào?
Câu 7: Hậu quả của hiện tượng dị bội thể là gì?
Tiết 4:
Câu 1: Thế nào là thể lưỡng bội (2n)?
Câu 2: Thể đa bội là gì?
Câu 3: Sự tăng gấp bội số lượng NST trong tế bào đã dẫn đến những thay gì cho sinh vật?
5
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Câu 4: Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản ở các cây như thế nào?
Câu 5: Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
Câu 6: Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Tiết 5:
Câu 1: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 2: Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là gì?
Câu 4: Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào?
Câu 5: Những tính trạng loại nào phụ thuộc vào kiểu gen?
Câu 6: Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường?
Câu 7: Hãy nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình?
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+Tranh vẽ 21.1; 21.2; 21.3; 21.4;22; 23.1;23.2; 24.1; 24.2; 24.3; 24.4; 24.5; 25.
+ Tranh minh họa các ĐB gen có lợi, có hại cho SV và con người.
+ Phiếu học tập, bút mực cho 4 nhóm, nam châm, thước kẻ
- Học liệu:
+ Sách giáo khoa sinh học 9
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị tranh ảnh: sưu tầm một số tranh ảnh đột biến nhiễm sắc thể, thường biến.
- Nghiên cứu trước các hình 21.1; 21.2; 21.3; 21.4;22; 23.1;23.2; 24.1; 24.2; 24.3;
24.4; 24.5; 25
- Kẻ trước bảng 26.
VI. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Tiết 1: Hậu quả việc Mĩ thả bom nguyên tử ở Hirôxima, Nhật bản năm 1945 và máy
bay Mĩ rải chất độc hóa học trong chiến tranh ở Việt nam là như thế nào?
Tiết 2:
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu đột biến gen mất 1 cặp nuclêôtit ở mã kết thúc?
Câu 2: Em hãy suy nghĩ về điều sau đây: Trong quá trình nhân đơi của phân tử
ADN, nếu vì một lí do nào đó mà mất đi một vài gen thì cấu trúc NST mang gen đó sẽ bị
biến đổi thế nào?
Câu 3: Ngồi dạng biến đổi đó, cấu trúc NST có thể bị biến đổi theo hướng nào
khác khơng, vì sao?
6
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Tiết 3: Biết rằng bộ NST lưỡng bội của mỗi lồi đều có đặc trưng về số lượng và kí
hiệu là 2n. Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 2n +1 hay 2n – 2. Hãy dự đoán nguyên
nhân tạo ra các bộ NST trên.
Tiết 4: Nguyên nhân tạo ra quả dưa hấu khổng lồ.
Tiết 5: Cáo Bắc Cực biến đổi màu lông theo mùa:
- Mùa hè: lông màu vàng thưa.
- Mùa đông: lông trắng, dày
Nêu nhận xét về sự liên quan giữa đặc điểm môi trường sống (nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng) với màu lông của cáo bắc cực Hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng này.
• Dự kiến sản phẩm:
Tiết 1:
-Vụ ném bom nguyên tử Hirôsima và Nagasaki là sự kiện hai quả bom nguyên tử
được Quân đội Mĩ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng vào những ngày gần
cuối của Chiến tranh thế giới lần thứ hai tại Nhật Bản. Ngày 6 tháng 8 năm 1945, quả bom
nguyên tử thứ nhất mang tên “Little Boy” đã được thả xuống thành phố Hiroshima, Nhật
Bản. Sau đó 3 hôm, ngày 9 tháng 8 năm 1945, quả bom thứ hai mang tên “Fat Man” đã phát
nổ trên bầu trời thành phố Nagasaki. Rất nhiều nạn nhân chết sau nhiều tháng, thậm chí
nhiều năm bởi hậu quả của phóng xạ. Theo ước tính, 140000 người dân Hirơsima đã chết bởi
vụ nổ cũng như bởi hậu quả của nó. Số người thiệt mạng ở Nagasaki là 74000. Rất nhiều thế
hệ sau còn chịu ảnh hưởng (quái thai, dị dạng ở những trẻ em ; ung thư ở người lớn,...).
- Chất độc da cam (Agent Orange – Tác nhân da cam) là tên gọi của một loại chất
thuốc diệt cỏ và làm rụng lá cây được quân đội Mĩ sử dụng trong thời kì chiến tranh Việt
Nam. Chất này đã được dùng trong những năm từ 1961 đến 1971. Các cơ quan y tế ở Việt
Nam ước tính khoảng 400000 người đã bị giết hoặc tàn tật, khoảng 500000 trẻ em sinh ra bị
dị dạng, dị tật bởi chất độc hoá học này. Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam ước lượng khoảng 1
triệu nạn nhân Việt Nam đã bị tàn phế hoặc bệnh tật vì chất độc da cam.
Tiết 2:
Câu 1: Kích thước của gen sẽ tăng lên cho tới khi có mã kết thúc.
Câu 2: Ngắn đi.
Câu 3: Dài hơn ; vì chuyển đoạn hoặc đảo đoạn.
Tiết 3: Thường do 1 căp NST không phân litrong giảm phân dẫn đến tạo thành giao
tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc khơng có NST.
Tiết 4: số lương NST tăng gấp bội, số lương ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá
trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế baò của thể đa bội
lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt
Tiết 5:
+ Nêu nhận xét về sự liên quan giữa đặc điểm môi trường sống (nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng) với màu lông của cáo Bắc Cực : mùa hè nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều cao nên màu
lông của cáo Bắc Cực sẫm ; mùa đông nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều thấp nên màu lông của
cáo Bắc Cực màu sáng để hồ lẫn với mơi trường sống.
+ Ý nghĩa của hiện tượng này : giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
7
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Hoạt động 1: Đột biến gen
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh ĐB gen.
+ Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trị của ĐB gen đối với SV và con người.
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết vấn
đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I – Đột biến gen là gì?
I – Đột biến gen là gì?
- Yêu cầu HS đọc T.tin SGK.
- Đọc và nghiên cứu, ghi nhớ - Đột biến gen là những
biến đổi trong cấu trúc
- Yêu cầu HS quan sát H21.1 SGK, chia đoạn T.tin.
- Quan sát H21.1 SGK, chia của gen liên quan tới một
nhóm, thảo luận (3’) trả lời câu hỏi
1. Cấu trúc của gen bị biến đổi khác nhóm thảo luận thực hiện hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Các dạng đột biến gen:
với cấu trúc của đoạn gen ban đầu như lệnh
mất,thêm, thay thế một
thế nào? Hãy đặt tên cho từng dạng biến
cặp nuclêơtit
đổi đó?
2. ĐB gen là gì? Gồm những dạng nào ?
Dự kiến sản phẩm:
1.
- Các nhóm báo cáo kết quả,
Đoạn
Số cặp Điểm
Đặt tên
nhận xét, bổ sung.
ADN
nu
khác so dạng
với
biến đổi
đoạn a
b
4
Mất
-Mất 1
cặp G cặp
– X.
nuclêôtit.
c
6
d
5
Thêm
-Thêm 1
cặp T – cặp
A.
nuclêôtit.
Thay
-Thay
cặp T – cặp nu
A bằng này bằng
cặp G
cặp nu
– X.
khác.
2. - Đột biến gen là những biến đổi
trong cấu trúc của gen liên quan tới một
8
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Các dạng đột biến gen: mất,thêm, thay
thế một cặp nuclêôtit
- Nhận xét bổ sung
II/ Nguyên nhân phát sinh đột biến
- Gọi HS đọc đoạn T.tin SGK, GV nêu
câu hỏi:
+ Hãy nêu nguyên nhân phát sinh ĐB
gen.
-Nhận xét chung, nhấn mạnh: Trong
ĐK tự nhiên do sao chép nhầm của
phân tử ADN dưới tác động của MT →
ĐB.
-Liên hệ: tác hại của 2 quả bom Mĩ thả
xuống 2 thành phố Hirôsima và
Nagasaki của Nhật Bản → chết hàng
vạn người, để lại di chứng cho nhiều thế
hệ, hoặc chất độc màu da cam (dioxin)
do Mĩ thả xuống Việt Nam → quái thai
dị hình cho hàng chục vạn trẻ em.
Dự kiến sản phẩm:
+ Do ảnh hưởng của MT → rối loạn
trong quá trình tự sao chép của phân tử
ADN.
+ Do con người gây ĐB nhân tạo bằng
tác nhân vật lí, hóa học.
- Nhận xét bổ sung
III/ Vai trò của đột biến
- Gọi 1 HS đọc T.tin SGK. Nêu câu hỏi:
1. Gen cấu trúc bị biến đổi sẽ dẫn tới
hậu quả gì ?
2. Vì sao đa số ĐB gen thường là có
hại cho cơ thể?
- Nhận xét chung, giới thiệu thêm: ĐB
gen thường là lặn, đa số có hại, 1 số
trung tính, 1 số có lợi.
Dự kiến sản phẩm:
1. Dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại
prơtêin mà nó mã hóa → biến đổi KH.
2. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất, hài
hịa trong KG, gây ra những rối loạn
- Đọc T.tin SGK.
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời
các câu hỏi
-Thu nhận những T.tin thực
tế do GV cung cấp
- Có nhận thức đạo đức.
Loại bỏ những quan niệm
duy tâm.
II/ Nguyên nhân phát
sinh đột biến
Đột biến gen xảy ra do:
-Ảnh hưởng phức tạp của
môi trường trong và ngồi
cơ thể làm rối loạn trong
q trình tự sao chép của
phân tử ADN.
- Con người gây ra bằng
tác nhân vật lí hoặc hóa
học.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
sung.
III/ Vai trò của đột biến
- HS đọc T.tin SGK, vận -Sự biến đổi cấu trúc phân
dụng trả lời:
tử của gen có thể dẫn đến
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời biến đổi cấu trúc của loại
các câu hỏi
prơtêin mà nó mã hóa,
cuối cùng có thể dẫn đến
biến đổi ở kiểu hình.
- Các đột biến gen biểu
hiện ra kiểu hình là có hại
cho bản thân sinh vật vì
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ chúng phá vỡ sự thống
nhất hài hòa trong kiểu
sung.
gen đã qua chon lọc tự
nhiên và duy trì lâu đời
trong điều kiện tự nhiên,
9
SINH HỌC 9
trong q trình tổng hợp prơtêin (thay
đổi trình tự axit amin).
- Nhận xét bổ sung
- Yêu cầu HS quan sát H21.2, 3, 4. Nêu -Quan sát H21.2, 3, 4. Trả lời
câu hỏi phát vấn:
câu hỏi
3. ĐB nào có lợi cho SV và con người? - Cá nhân suy nghĩ để trả lời
4. ĐB nào có hại cho SV và con người? các câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
3. ĐB lợi: Cây cứng, nhiều bông ở lúa.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
4. ĐB hại: Lá mạ màu trắng, đầu và sung.
chân sau của lợn bị biến dạng.
- Nhận xét, nêu câu hỏi:
5. Vì sao ĐB gen gây biến đổi KH?
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời
6.Vai trò của ĐB gen là gì?
các câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
5 Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại
sung.
prơtêin mà nó mã hóa, cuối cùng có thể
dẫn đến biến đổi ở kiểu hình.
6.Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu
hình là có hại cho bản thân sinh vật vì
chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa
trong kiểu gen đã qua chon lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự
nhiên, gây ra những rối loạn trong q
trình tổng hợp prơtêin.
- Đột biến gen đơi khi có lợi cho bản
thân sinh vật và con người, rất có ý
nghĩa trong chăn ni, trồng trọt.
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 2. Đột biến cấu trúc NST
Mục tiêu:
- Kiến thức:
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
gây ra những rối loạn
trong q trình tổng hợp
prơtêin.
- Đột biến gen đơi khi có
lợi cho bản thân sinh vật
và con người, rất có ý
nghĩa trong chăn ni,
trồng trọt.
+Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST và các dạng đột biến cấu trúc NST.
+ Nêu được nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST.
+ Phân tích và nêu được một số biểu hiện, vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với
sinh vật và con người.
+Vận dụng kiến thức đã học vào nuôi trồng, cải tạo giống.
- Kĩ năng:
+Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
+Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet…để tìm
hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến và tính chất cấu trúc NST.
+ Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
10
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết vấn
đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I-Đột biến cấu trúc NST là gì?
I-Đột biến cấu trúc NST
- Giới thiệu tranh phóng to hình 22.
- Quan sát tranh
là gì?
- Lưu ý hs quan sát các đoạn có mũi tên, - Chú ý và phân biệt NST ban Đột biến cấu trúc NST là
các chữ kí hiệu ở các đoạn trước và sau đầu và NST bị biến đổi cấu những biến đổi trong cấu
khi bị biến đổi.
trúc.
trúc NST gồm các dạng:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm để hồn
Mất đoạn, lặp đoạn, đảo
thành phiếu học tập.
đoạn.
1. Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những -Chia nhóm thảo luận thực
dạng đột biến cấu trúc NST nào?
hiện lệnh
Dự kiến sản phẩm:
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi - Các nhóm báo cáo kết quả,
trong cấu trúc NST gồm các dạng: Mất nhận xét, bổ sung.
đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
- Nhận xét bổ sung
- Lắng nghe và ghi nhận
- Thơng báo Ngồi 3 dạng trên cịn có đột
biến chuyển đoạn.
II- Ngun nhân phát sinh và tính chất
II- Nguyên nhân phát
của đột biến cấu trúc NST
sinh và tính chất của đột
biến cấu trúc NST
- Gọi hs đọc thông tin mục II.
- Đọc thông tin
-Đột biến cấu trúc NST
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm và so sánh - Chia nhóm thảo luận hồn chủ yếu do tác nhân lí
giữa đột biến gen và đột biến cấu trúc thành lệnh.
học, hóa học trong ngoại
NST.
cảnh làm phá vỡ cấu trúc
Dự kiến sản phẩm:
NST hoặc gây ra sự sắp
- Các nhóm báo cáo kết quả, xếp lại các đoạn của
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc
chúng, xuất hiện trong
NST
nhận xét, bổ sung.
điều kiện tự nhiên hoặc
Là những biến đổi Là những biến đổi
do con người.
trong cấu trúc của về cấu trúc NST
-Đột biến cấu trúc NST
gen liên quan tới
trong bộ NST của
thường có hại cho bản
một hay một số
tế bào
thân sinh vật vì biến đổi
cặp nuclêơtit
cấu trúc NST làm thay đổi
Có nhiều dạng:
Có các dạng đột
số lượng và cách sắp xếp
Mất, thêm, thay
biến cấu trúc NST:
các gen trên đó.
thế cặp nuclêôtit
mất đoạn, lặp
VD: Mất một đoạn nhỏ ở
đoạn, đảo đoạn
đầu NST 21 gây ung thư
máu ở người.
- Nhận xét bổ sung
- Yêu cầu hs nêu dạng đột biến có lợi và - Cá nhân suy nghĩ để trả lời -Một số đột biến có lợi,
có ý nghĩa trong chon
có hại trong hai ví dụ 1; 2.
các câu hỏi
giống và tiến hóa.
Dự kiến sản phẩm:
11
SINH HỌC 9
- Ví dụ 1 là dạng mất đoạn có hại cho con
người.
-Ví dụ 2 có lợi cho sinh vật (lúa mạch)
- Nhận xét bổ sung
- Cho hs quan sát một số tranh sưu tầm
- Liên hệ thực tế: Chất điôxin lúc chiến
tranh làm ảnh hưởng đến con người làm
cho những em bé sinh ra bị dị tật, và nó
sẽ di truyền qua các thế hệ. Tia phóng xạ,
tia lade cũng ảnh hưởng đến cơ thể
người.
- Giáo dục học sinh việc sử dụng bao
nilong đảm bảo môi trường.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
sung.
-Quan sát một số tranh sưu
tầm.
- Lắng nghe và ghi nhận
- Lắng nghe và ghi nhận
- Lắng nghe và ghi nhận
Hoạt động 3. Đột biến số lượng NST
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST và các dạng đột biến số lượng NST
thường thấy ở từng cặp NST.
+Nêu được nguyên nhân phát sinh đột biến số lượng NST.
+Phân tích và nêu được hiệu quả của biến đổi ở từng cặp NST.
+Nắm được cơ chế hình thành thể ba (2n+1) và thể một (2n-1).
+Vận dụng kiến thức đã học vào nuôi trồng, cải tạo giống.
- Kĩ năng:
.
+Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
+Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet…để tìm
hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.
+Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết vấn
đề
Caùc bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
I-Hiện tượng dị bội thể
I-Hiện tượng dị bội thể
- Yêu cầu đọc thông tin
- Đọc thông tin
- Thể dị bội là cơ thể mà
- Thông tin: Mọi sinh vật bình thường đều - Ghi nhận kiến thức.
trong tế bào sinh dưỡng
có bộ NST lưỡng bội (2n), có trường hợp 1
có 1 hoặc 1 số cặp NST
cặp NST nào đó khơng phải có 2 mà có 3
bị thay đổi về số lượng.
NST (2n+1) do có 1 NST bổ sung vào bộ
- Các dạng:
lưỡng bội 2n ( hiện tượng 3 nhiễm). Ngược
+Thêm 1 NST ở một cặp
12
SINH HỌC 9
lại cũng có trường hợp 1 cặp nào đó mất đi
1 NST (2n-1) được gọi là thể 1 nhiễm.
Cũng có trường hợp cơ thể sinh vật mất đi
1 cặp NST tương đồng (2n-2).
- Giới thiệu hình 23.1
- Quan sát hình 23.1
-Yêu cầu hs thảo luận và trả lời :
- Chia nhóm thảo luận hồn
1. Thế nào là hiện tượng dị bội?
thành lệnh.
2.Thế nào là thể 1 nhiễm?
Dự kiến sản phẩm:
1. : Là hiện tượng biến đổi về số lượng của - Các nhóm báo cáo kết quả,
1 hoặc 1 số cặp NST.
nhận xét, bổ sung.
2. Là trường hợp 1 cặp NST nào đó khơng
phải có 2 NST mà chỉ có 1 NST (2n-1).
- Nhận xét bổ sung
II- Sự phát sinh thể dị bội
-Giới thiệu hình 23.2
- Quan sát hình 23.2
-Thơng tin trong q trình giảm phân do sự - Ghi nhận kiến thức.
không phân li của cặp NST do đó sinh ra
hai loại giao tử ( một loại có 2 NST và một
loại khơng có NST nào) Trong q trình
thụ tinh sẽ xuất hiện một hợp tử có 3 NST
và một hợp tử có một NST .
-Đặt câu hỏi
1.Hãy cho biết sự phân li cặp NST hình - Cá nhân suy nghĩ để trả lời
thành giao tử ở trường hợp bình thường và các câu hỏi
trường hợp bị rối loạn phân bào?
2. Các giao tử qua quá trình thụ tinh tạo
thành hợp tử có số lượng NST như thế
nào?
3. Hậu quả của hiện tượng dị bội thể là gì?
Dự kiến sản phẩm:
- Trả lời câu hỏi, nhận xét,
1. - Trường hợp bình thường: Mỗi giao tử bổ sung.
có 1 NST
- Trường hợp bị rối loạn:
+ 1 giao tử có 2 NST.
+ 1 giao tử khơng có NST nào.
2. Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp
tương đồng.
3. Hậu quả gây biến đổi hình thái ở thực
vật.
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 4. Đột biến số lượng NST (tt)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
nào đó (2n+1) (Thể 3
nhiễm).
+ Mất 1 NST ở một cặp
nào đó (2n-1) (Thể 1
nhiễm).
+ Mất 1 cặp NST tương
đồng (2n-2) (thể không
nhiễm)
II- Sự phát sinh thể dị
bội
Cơ chế phát sinh thể dị
bội
+ Trong giảm phân có 1
cặp NST tương đồng
khơng phân li tạo thành 1
giao tử mang 2 NST
trong 1 cặp (n+1) và một
giao tử khơng mang NST
nào của cặp đó (n-1).
+ Sự thụ tinh của giao tử
(n+1) với các giao tử
bình thường sẽ tạo ra thể
3 nhiễm (2n+1). Sự thụ
tinh của giao tử (n-1) với
các giao tử bình thường
sẽ tạo ra thể 1 nhiễm (2n1).
-Hậu quả: Có thể gây ra
những biến đổi về hình
thái(hình dạng, kích
thước, màu sắc)ở thực
vật hoặc gây bệnh NST ở
người: Bệnh Đao và
bệnh Tớcnơ.
13
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
+Biết được khái niệm thể đa bội.
+Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường.
+Vận dụng kiến thức đã học vào nuôi trồng, cải tạo giống.
- Kĩ năng:
+ Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
+Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet…để tìm
hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.
+Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết vấn
đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I-Hiện tượng đa bội thể
I-Hiện tượng đa bội
-Gọi hs đọc thông tin
-Đọc thông tin
thể
-Hỏi lại kiến thức cũ
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời
- Thể đa bội là cơ thể
- Thế nào là thể lưỡng bội (2n)?
các câu hỏi
mà trong tế bào sinh
Dự kiến sản phẩm:
dưỡng có số NST là
Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ bội số của n (nhiều hơn
NST tương đồng.
2n): 3n, 4n, 5n…
sung.
- Nhận xét bổ sung
- Đặc điểm của thể đa
-Gợi ý: các cơ thể mà trong tế bào sinh -Lắng nghe và ghi nhận
bội: Tế bào đa bội có
dưỡng có bộ NST: 3n, 4n, 5n… thì cơ
số lượng NST tăng lên
thể ấy có hệ số là bội số của n.
gấp bội, số lượng
-Đặt câu hỏi
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời ADN cũng tăng tương
1. Thể đa bội là gì?
ứng, vì thế quá trình
các câu hỏi
2. Sự tăng gấp bội số lượng NST trong
tổng hợp chất hữu cơ
tế bào đã dẫn đến những thay gì cho
diễn ra mạnh mẽ hơn.
sinh vật?
Vì vậy tế bào có kích
Dự kiến sản phẩm:
thước lớn, cơ quan sinh
1.Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ dưỡng to, sinh trưởng
sinh dưỡng có số NST là bội số của n.
phát triển mạnh và
sung.
2. Dẫn đến tăng cường độ trao đổi chất,
chống chịu tốt.
tăng kích thước tế bào, cơ quan và tăng
- Hiện tượng đa bội thể
sức chống chịu của thể đa bội đối với
khá phổ biến ở thực vật
các điều kiện không thuận lợi của mơi
và đã được ứng dụng
trường.
có hiệu quả trong chọn
- Nhận xét bổ sung
giống cây trồng
-Lắng
nghe
và
ghi
nhận
-Liên hệ một số thực vật ở thể đa bội
+Tăng kích thước thân,
qua một số tranh ảnh.
cành để tăng sản lượng
-Quan
sát
hình
-Treo tranh phóng to hình 24.1 đến 24.4
gỗ.
Chia
nhóm
thảo
luận
hồn
- u cầu hs quan sát tranh, thảo luận
+Tăng kích thước thân,
thành
lệnh.
nhóm để trả lời các câu hỏi.
lá, củ để tăng sản
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi.
lượng rau, hoa màu.
1. Sự tương quan giữa mức bội thể (số
+Tạo giống có năng
14
SINH HỌC 9
n) và kích thước của cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản ở các cây
như thế nào?
2. Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt
thường qua những dấu hiệu nào?
3.Có thể khai thác những đặc điểm nào
ở cây đa bội trong chọn giống cây
trồng?
Dự kiến sản phẩm:
1. Tương quan theo tỉ lệ thuận.
- Các nhóm báo cáo kết quả,
2. Qua các dấu hiệu. Kích thước lớn nhận xét, bổ sung.
hơn ở các cơ quan
3. Có thể khai thác những đặc điểm:
Kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ
quan sinh dưỡng tốt.
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 5. Thường biến
Mục tiêu:
- Kiến thức:
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
suất cao, chống chịu tốt
với điều kiện không
thuận lợi của mơi
trường.
-Dấu hiệu nhận biết thể
đa bội bằng mắt
thường: tăng kích
thước các cơ quan của
cây như thân, cành, lá,
đặc biệt là tế bào khí
khổng và hạt phấn…
+ Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện: khả năng di
truyền và sự biến đổi bằng kiểu hình
+Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng. Ý nghĩa của nó trong chăn ni và
trồng trọt.
+Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng
dụng của mối quan hệ đó.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết vấn
đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I-Sự biến đổi kiểu hình do tác động
I-Sự biến đổi kiểu
của mơi trường
hình do tác động của
môi trường
1/ Khái niệm thường
biến
-Gọi hs đọc thông tin
-Đọc thông tin
Thường biến là những
- Giới thiệu 25 SGK, một số hình sưu - Quan sát hình 25, một số biến đổi kiểu hình phát
tầm có liên quan.
hình sưu tầm có liên quan.
sinh trong đời cá thể
- Lưu ý hs quan sát kĩ hình dạng thân lá -Phân tích các hình.
dưới ảnh hưởng trực
ở những mơi trường khác nhau.
tiếp của môi trường.
-Treo bảng phụ ghi câu hỏi
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời 2/Đặc điểm thường
1. Sự biểu hiện ra kiểu hình ở 1 kiểu các câu hỏi
biến
gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-Biến đổi đồng loạt
15
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
2. Trong các yếu tố đó yếu tố nào được
xem như khơng biến đổi?
3.Thường biến là gì?
Dự kiến sản phẩm:
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
1. Sự biểu hiện ra kiểu hình ở 1 kiểu sung.
gen phụ thuộc vào những yếu tố của
môi trường và cả kiểu gen.
2. Trong các yếu tố đó yếu tố kiểu gen
coi như không biến đổi.
3. Thường biến là những biến đổi kiểu
hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh
hưởng trực tiếp của môi trường.
- Nhận xét bổ sung
Lắng nghe ghi nhận kiến
-Thực tế ở một số loại hoa màu nếu
thức.
được trồng và chăm sóc tốt thì chất
lượng sản phẩm và sản lượng được cao.
II- Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi
trường và kiểu hình:
theo hướng xác
tương ứng với
kiện ngoại cảnh.
-Khơng di trùn.
3/Ý nghĩa: Giúp
vật thích nghi với
kiện môi trường.
định
điều
sinh
điều
II- Mối quan hệ giữa
kiểu gen, môi trường
và kiểu hình:
- Đọc thơng tin
-Bố mẹ khơng trùn
cho con những tính
- Chia nhóm thảo luận hồn trạng đã hình thành sẵn
thành lệnh.
mà truyền một kiểu gen
quy định cách phản
ứng trước môi trường.
-Kiểu hình là kết quả
tương tác giữa kiểu gen
và mơi trường.
+ Các tính trạng chất
lượng phụ thuộc chủ
- Các nhóm báo cáo kết quả, yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng số
nhận xét, bổ sung.
lượng chịu ảnh hưởng
của môi trường.
- Gọi hs đọc thông tin
-Yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi
1. Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu
gen phụ thuộc những yếu tố nào?
2.Những tính trạng loại nào phụ thuộc
vào kiểu gen?
3.Những tính trạng loại nào chịu ảnh
hưởng của môi trường?
4.Hãy nhận xét mối quan hệ giữa kiểu
gen, mơi trường và kiểu hình?
Dự kiến sản phẩm:
1. Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu
gen là do tương tác giữa kiểu gen và
môi trường.
2. Những tính trạng chất lượng chịu ảnh
hưởng của kiểu gen.
3. Những tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng của mơi trường.
4. Biểu hiện kiểu hình là do tương tác
giữa kiểu gen và môi trường.
- Nhận xét bổ sung
III- Mức phản ứng
-Gọi hs đọc thông tin
-Đọc thông tin
-Đặt câu hỏi
1. Sự khác nhau giữa năng suất bình - Cá nhân suy nghĩ để trả lời
III- Mức phản ứng
Mức phản ứng là giới
hạn thường biến của 1
kiểu gen (hoặc chỉ 1
16
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
quân và năng suất tối đa của giống DR2 các câu hỏi
gen hay nhóm gen)
do đâu?
trước môi trường khác
2. Giới hạn năng suất do giống hay do
nhau. Mức phản ứng
kĩ thuật chăm sóc quy định?
do kiểu gen quy định.
Mức phản ứng là gì
Dự kiến sản phẩm:
1. Sự khác nhau giữa năng suất bình - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
quân và năng suất tối đa của giống DR2 sung.
là do kĩ thuật chăm sóc
2. Giới hạn năng suất do giống (kiểu
gen) quy định
Mức phản ứng là giới hạn thường biến
của 1 kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay
nhóm gen) trước mơi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 6. TH: Nhận biết vài dạng đột biến
Mục tiêu
- Kiến thức:
+Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến.
+Nhận biết được 1 số đột biến hình thái ở thực vật. Nhận biết được hiện tượng mất
đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.
+Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng
bội trên tranh và ảnh.
- Kĩ năng:
+Hợp tác ứng xử trong nhóm.
+Thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát xác định từng dạng đột biến.
+Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết
vấn đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1.Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi
1.Nhận biết các đột
hình thái
biến gen gây ra biến
-Chia nhóm hs và phân dụng cụ đến các nhóm.
-Phân theo nhóm và nhận đổi hình thái
dụng cụ
-Phiếu thu hoạch
- Hướng dẫn hs quan sát tranh đối chiếu dạng gốc - Quan sát kỉ các tranh
và dạng đột biến từ đó nhận biết các đột biến gen. đối chiếu dạng gốc và
dạng đột biến từ đó nhận
biết các đột biến gen.
- Treo bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
- Ghi nội dung phiếu học
tập.
- Gọi đại diện nhóm ghi bảng
-Đại diện nhóm ghi bảng
- Theo dõi gọi nhóm khác nhận xét.
-Nhóm khác nhận xét.
17
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
2. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST, số
lượng NST.
-Treo tranh căm
- Các em hãy quan sát, nhận biết các kiểu đột biến
cấu trúc NST.
- Gọi hs lên chỉ tranh nêu tên các dạng đột biến.
2. Nhận biết các đột
biến cấu trúc NST, số
- Quan sát tranh căm
lượng NST.
- Nhận biết các kiểu đột -Phiếu thu hoạch
biến cấu trúc NST.
- Lên chỉ tranh nêu tên
các dạng đột biến.
-Yêu cầu hs vẽ lại hình
- Vẽ lại hình đã quan sát
được.
- Giới thiệu tranh bộ NST người bình thường và -Quan sát tranh.
của bệnh nhân đao.
- Yêu cầu hs quan sát tranh chú ý số lượng NST ở - Chú ý số lượng NST ở
cặp thứ 21.
cặp thứ 21
-Yêu cầu hs quan sát ảnh chụp hiển vi bộ NST ở - Quan sát ảnh chụp hiển
dưa hấu.
vi bộ NST ở dưa hấu.
- Yêu cầu so sánh hình thái thể đa bội với thể - So sánh hình thái thể đa
lưỡng bội.
bội với thể lưỡng bội.
- Treo bảng phụ yêu cầu hs lên ghi bảng và theo - Lên ghi bảng theo mẫu.
dõi nhận xét.
• Thu hoạch
3.Thu hoạch
-u cầu HS chia nhóm thảo luận: Hồn chỉnh -Chia nhóm và thực hiện Hồn thành thu hoạch
lệnh
bảng thu hoạch.
Dự kiến sản phẩm:
-Các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 7. TH: Quan sát thường biến
Mục tiêu
- Kiến thức:
+Qua tranh ảnh, phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
+Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra được:
• Tính chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác
động của mơi trường.
• Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
- Kĩ năng:
+Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến.
18
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
+Hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong nhóm.
+Thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát xác định thường biến.
+Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết
vấn đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I/ Nhận biết một số thường biến
I/ Nhận biết một số thường
biến
- Yêu cầu hs quan sát tranh, ảnh mẫu -Quan sát tranh, ảnh mẫu - Phiếu thu hoạch
vật: mầm củ khoai tây, rau dừa nước và vật
các tranh ảnh khác.
+Nhận biết thường biến phát sinh do
ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường
biến.
-Treo bảng phụ yêu cầu hs lên điền -Chia nhóm và thực hiện
bảng, theo dõi, nhận xét.
lệnh
-Yêu cầu đại diên 2 nhóm lên điền
bảng:1 nhóm ghi mầm khoai tây, 1
nhóm ghi cây rau dừa nước.
Dự kiến sản phẩm:
-Các nhóm báo cáo kết
Tên loài
Đặc điểm
Nhân tố
quả, nhận xét, bổ sung.
tác động
Mầm khoai -Trong tối Ánh sáng
tây
có
màu
nhạt
-Có
ánh
sáng
có
màu xanh
Rau dừa
-Trên cạn Độ ẩm
nước
thân lá nhỏ
-Ven
bờ
thân lá lớn
19
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
II/ Phân biệt thường biến và đột biến
II/ Phân biệt thường biến
-Hướng dẫn hs quan sát trên đối tượng -Quan sát trên đối tượng lá và đột biến
lá cây mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng. cây mạ mọc ở ven bờ và - Phiếu thu hoạch
trong ruộng.
-yêu cầu hs thảo luận nhóm và cho biết: -Chia nhóm và thực hiện
1. Sự khác nhau giữa 2 cây mạ mọc ở lệnh
vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế
hệ nào ?
2. Các cây lúa được gieo từ hạt của 2
cây trên có khác nhau không?
3.Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt
hơn cây trong ruộng?
4. yêu cầu hs phân biệt thường biến với
đột biến
Dự kiến sản phẩm:
1. 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất ( biến -Các nhóm báo cáo kết
dị trong đời cá thể )
quả, nhận xét, bổ sung.
2. Các cây luá được gieo từ hạt của 2
cây giống nhau ( biến dị không di truyền
được )
3. do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
4.
Thường biến
Đột biến
Thường xảy ra
Xảy ra riêng lẻ
tập trung theo
theo nhiều hướng
một hướng xác
khác nhau.
định.
Chỉ làm biến đổi Làm biến đổi kiểu
kiểu hình, khơng gen nên di truyền
làm biến đổi kiểu được.
gen nên không di
truyền được.
- Do tác động
Do tác động của
trực tiếp từ điều
các tác nhân vật lí,
kiện mơi trường. tác nhân hóa học
gây nên.
- Khơng phải
Có ý nghĩa là
ngun liệu cho
ngun liệu cho
chọn giống mà
chọn giống.
mang ý nghĩa
thích nghi.
Có lợi cho sinh
Hầu hết có hại
vật.
cho sinh vật, một
số ít có lợi hoặc
20
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
trung tính.
- Nhận xét bổ sung
3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+Phân biệt các loại đột biến cấu trúc NST.
+Nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST trong tự nhiên và trong đời sống con
người.
+Phân biệt các loại đột biến số lượng NST.
+Nêu được vai trò của đột biến số lượng NST trong tự nhiên và trong đời sống con
người.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi/bài tập về đột biến cấu trúc NST
+ Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hố thơng qua kênh hình,
kênh chữ.
Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tự luận kiến thức
Câu 1: Dựa vào thơng tin cho sau đây, em hãy giải thích các dạng đột biến gen
Trạng thái bình thường của một phân tử ADN có trình tự như sau :
ADN
mARN
Pơlipeptit
1 2 3 4 5 6
7
8
1 2 3 4 5 6
aamở đầu
aa1
7
8
9
9
10
10
Aa2
11
11
12
12
13
13
Aa3
14
14
15
15
16
16
Aa4
17
17
18
18
19
19
Aa5
20
20
...
a) Mất 1 cặp nuclêôtit (số 10)
ADN
mARN
Pôlipeptit
1 2 3 4 5 6
7
8
1 2 3 4 5 6
aamở đầu
aa1
7
8
9
9
11
11
aa2
12
12
13
13
14
14
aa3
15
15
16
16
17
17
aa4
18
18
19
19
20
20
aa5
Nếu mất 1 cặp nuclêôtit xảy ra trong bộ ba ngay sau bộ ba mở đầu thì sao ?
b) Thêm 1 cặp nuclêơtit (số 10’)
ADN
mARN
Pôlipeptit
1 2 3 4 5 6
7
1 2 3 4 5 6
aamở đầu
aa1
7
8
8
9
9
10
10
10
10
aa2
11
11
12
12
13
13
aa3
14
14
15
15
16
16
aa4
17
17
18
18
19
19
aa5
20
20
...
Đột biến dạng mất hoặc thêm 1 cặp làm ảnh hưởng đến toàn bộ các bộ ba từ vị trí bị đột
biến trở về sau do khung đọc các bộ ba bị dịch chuyển nên gọi là đột biến dịch khung
c) Thay thế 1 cặp nuclêôtit (cặp số10 thay bằng cặp 10’)
ADN
mARN
Pôlipeptit
1 2 3 4 5 6
7
8
1 2 3 4 5 6
7
8
aamở
aa2
aa1
9 10’
9 10’
aa3
11
11
12
12
13
13
aa4
14
14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
aa5
đầu
Câu 2: Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật ?
Câu 3:Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm :
a/ Mất đoạn NST thường:
A. Làm chết hoặc làm giảm sức sống của cá thể
B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể
21
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
C. Khơng ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật
D. Có thể chết khi cịn là hợp tử
b/ Đột biến NST là:
A. Sự phân li khơng bình thường của NST xảy ra trong phân bào
B. Những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST
C. Sự thay đổi trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong ADN của NST
D. Những đột biến lệch bội hay đa bội
Câu 4: Cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n + 1)
và (2n – 1) ?
Câu 5. Hoàn thành bảng so sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n, 4n,...)
Cơ thể lưỡng bội (2n)
Cơ thể đa bội (3n, 4n,...)
Tế bào có bộ NST lưỡng bội (2n), kích
thước tế bào bình thường. Các cơ quan
sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích
thước bình thường.
Cặp gen tương ứng gồm 2 alen có
nguồn gốc khác nhau.
Thời gian sinh trưởng, phát triển bình
thường.
Câu 6. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gên AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam
bội có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
Câu 7. Bộ NST của một lồi thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I. II, III, IV, V). Khi
khảo sát một quần thể của loài cây này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C).
Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau :
Thể đột bến
Số NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
A
3
3
3
3
3
B
4
4
4
4
4
C
1
2
2
2
2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C
Câu 8. Thể dị bội là
A. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n NST
B. giao tử có (n – 1) hay (n + 1) NST
C. hợp tử có 3n NST được sinh ra từ cơ thể có 2n NST
D. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có (2n + 1) hay (2n– 1) NST
Câu 9. Đột biến thể đa bội là
A. cơ thể có tế bào sinh dưỡng với số lượng NSTlà bội số của n( nhiều hơn 2)
B. tế bào sinh dưỡng có (2n + 2) NST.
C. giao tử có số lượng NST là 2n
D. hợp tử có (2n + 1) NST
Câu 10. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên
A. thể dị bội
B. thể đa bội
C. thể tam bội
D. thể đa nhiễm
22
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thơng qua một ví
dụ cụ thể (giống – biện pháp kĩ thuật – năng suất). Từ đó rút ra được kết luận gì ?
Câu 12: So sánh thường biến với mức phản ứng.
Câu 13 : So sánh thường biến với đột biến
Thường biến
Đột biến
Khái niệm
Khả năng di truyền
Sự biểu hiện trên kiểu hình
Ý nghĩa
Câu1 4 : Hiện tượng nào dưới đây là không phải do sự mềm dẻo về kiểu hình
(thường biến) tạo nên ?
A. Cáo Bắc Cực có màu sắc lông thay đổi theo mùa
B. Tắc kè hoa có màu sắc da thay đổi phù hợp với nền của mơi trường
C. Trên cùng một cây hoa giấy, có cả hoa đỏ và hoa trắng
D. Gà gơ có màu sắc lông thay đổi theo mùa
Dự kiến sản phẩm
Câu 1
a) Mất 1 cặp nuclêôtit (số 10)
Nếu mất 1 cặp nuclêôtit xảy ra trong bộ ba ngay sau bộ ba mở đầu thì tất cả các bộ ba mã
hố bị thay đổi, sẽ thay đổi tồn bộ cấu trúc prơtêin.
b) Thêm 1 cặp nuclêôtit (số 10’)
Đột biến dạng mất hoặc thêm 1 cặp nuclêơtit làm ảnh hưởng đến tồn bộ các bộ ba từ vị
trí bị đột biến trở về sau do khung đọc các bộ ba bị dịch chuyển nên gọi là đột biến dịch
khung.
c) Thay thế 1 cặp nuclêôtit (cặp số 10 thay bằng cặp 10’)
1 cặp nuclêôtit trên ADN được thay thế bằng 1 cặp nuclêôtit khác. Do đặc điểm của mã
di truyền mà đột biến thay thế có thể đưa đến các hậu quả: đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa) ;
đột biến vô nghĩa ; đột biến đồng nghĩa.
Câu 2. Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiến
hố lâu dài, các gen đã được sáp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo
lộn cách sắp xếp nói trên gây ra các rối loạn hoặc bệnh NST.
Câu 3. a) Mất đoạn NST thường gây ra : A. Làm chết hoặc làm giảm sức sống của cá thể.
b) Đột biến NST là : B. những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST.
Câu 4. Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n + 1) và
(2n – 1) là trong quá trình giảm phân, 1 cặp NST không phân li tạo giao tử n +1 và n – 1 ;
các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong quá trình thụ tinh tạo nên thể dị bội
(2n + 1) và (2n – 1).
Câu 5.Hoàn thành bảng 24.1.
Bảng 24.1. So sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n, 4n, …)
Cơ thể lưỡng bội (2n)
Cơ thể đa bội (3n, 4n, …)
23
SINH HỌC 9
Tế bào có bộ NST lưỡng bội (2n), kích
thước tế bào bình thường. Các cơ quan
sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích
thước bình thường.
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
Tế bào có bộ NST đa bội (3n, 4n, …), kích
thước tế bào to hơn bình thường. Các cơ
quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích
thước lớn hơn bình thường.
Cặp gen tương ứng gồm 2 alen có nguồn Cặp gen tương ứng gồm 3, 4,… alen có
gốc khác nhau.
nguồn gốc khác nhau.
Thời gian sinh trưởng, phát triển bình Thời gian sinh trưởng, phát triển kéo dài
thường.
hơn.
Câu 6. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam
bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
– Cơ chế hình thành cây lai tam bội có kiểu gen AAa : do rối loạn giảm phân tạo giao tử
(2n) AA ở cây AA. Giao tử AA kết hợp với giao tử bình thường a tạo cây lai tam bội có kiểu
gen AAa.
– Đặc điểm của các cây tam bội AAa : tế bào có bộ NST đa bội (3n), kích thước tế bào to
hơn bình thường. Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước lớn hơn bình
thường. Cặp gen tương ứng gồm 3 alen là A, A và a. Thời gian sinh trưởng, phát triển kéo
dài hơn. Cây thường bất thụ.
Câu 7. Bộ NST của một lồi thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu là I, II, III, IV, V). Khi
khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân
tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau :
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên : A là đột biến tam bội 3n ; B là đột biến tứ
bội 4n ; C là đột biến dị bội 2n – 1.
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C : trong quá trình giảm phân, cặp NST số I khơng
phân li tạo giao tử mang cả 2 NST I và giao tử không mang NST I ; giao tử không mang
NST I kết hợp với giao tử bình thường trong quá trình thụ tinh tạo nên thể dị bội (2n – 1).
Câu 8. Thể dị bội là : D
Câu 9. Đột biến thể đa bội là : A
Câu 10. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên : A
Câu 11. Giống vật nuôi, cây trồng là kiểu gen ; kĩ thuật sản xuất, điều kiện chăm sóc, biện
pháp chăn ni trồng trọt là mơi trường ; năng suất cụ thể là kiểu hình.
– Nếu có giống tốt mà biện pháp kĩ thuật sản xuất khơng phù hợp thì khơng tận dụng
được năng suất của giống. Nếu biện pháp kĩ thuật sản xuất phù hợp nhưng giống khơng tốt
thì khơng thu năng suất cao. Vậy để thu được năng suất cao nhất thì cần biết kết hợp giữa
chọn giống và sử dụng biện pháp kĩ thuật sản xuất hợp lí nhất. Ví dụ như bón phân hợp lí
cho cây, chú ý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, tránh ô nhiễm môi trường. Trong
sản xuất, chú ý ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với từng loại tính trạng.
Ý nghĩa của thường biến đối với tiến hoá, chọn giống :
24
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ: BIẾN DỊ
– Tiến hoá : Cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình để tồn tại trước những thay đổi nhất
thời hoặc có chu kì của điều kiện sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại, phát triển, thích nghi,
với sự thay đổi thường xuyên của môi trường.
– Chọn giống : Là cơ sở xác định lựa chọn kiểu gen thích hợp, cónhững thường biến phù
hợp với những yêu cầu thị hiếu và kinh tế của con người.
Câu12. So sánh thường biến với mức phản ứng
Thường biến
Mức phản ứng
Là biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu Là giới hạn thường biến của cùng một
gen, xảy ra trong quá trình sống của cơ thể, kiểu gen trước các điều kiện khác nhau
dưới tác dụng trực tiếp của môi trường sống của môi trường
Không di truyền vì do tác động của mơi Di trùn được vì do kiểu gen quy định
trường
Phụ thuộc nhiều vào tác động của môi Phụ thuộc nhiều vào kiểu gen
trường
Câu 13. So sánh thường biến với đột biến :
– Khái niệm
+ Đột biến : là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN)
hoặc cấp độ tế bào (NST).
+ Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá
trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
– Nguyên nhân
+ Đột biến : Các tác nhân lí, hố của ngoại cảnh, rối loạn các q trình sinh lí sinh hố
trong tế bào.
+ Thường biến : Sự thay đổi của điều kiện môi trường.
– Cơ chế phát sinh
+ Đột biến : Do các tác nhân gây đột biến làm ảnh hưởng đến quá trình tự nhân đôi của
ADN, làm đứt gãy ADN, hoặc nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.
+ Thường biến : Do kiểu gen tương tác với môi trường cụ thể hình thành kiểu hình.
– Đặc điểm biểu hiện
+ Đột biến : Xuất hiện riêng lẻ, đột ngột, vô hướng.
Di truyền được vì liên quan đến biến đổi của kiểu gen.
Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
+ Thường biến : Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
Không di truyền do không liên quan đến biến đổi của kiểu gen.
Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với mơi trường.
– Vai trị, ý nghĩa
+ Đột biến : Là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa quan trọng cho tiến hoá và
chọn giống
+ Thường biến : Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hố và chọn giống.
Câu 14. C.Trên cùng một cây hoa giấy, có cả hoa đỏ và hoa trắng.
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Kiến thức:
25