Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GIÁO ÁN SINH 8 CHỦ ĐỀ SINH SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.37 KB, 13 trang )

SINH SẢN
Ngày soạn: 2/6/2020
Số tiết (ppct): 4 tiết (56,57,58,59)
Tuần dạy: 29,30
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
- Cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ
- Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
- Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục; Đại dịch AIDS thảm họa của loài người
II.MỤC TIÊU
1.Kiến thức

- Trình bày những khái niệm thụ tinh, thụ thai ,điều kiện cần để trứng được thụ tinh
và phát triển thành thai.
- Trình bày được sự ni dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo
cho thai phát triển.
- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch và cơ sở khoa học
của Luật hơn nhân – gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc
điểm quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm tên gọi các bộ phận của cơ
quan sinh dục và chức năng của chúng.


- Kĩ năng ra quyết định: tự xác định cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp.
- Kĩ năng từ chối: từ chối lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý
muốn.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học.

- Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể.
- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khỏe.
4. Định hướng năng lực hình thành:

a.1. NL tự học (Là NL quan trọng nhất)
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là góp phần hạn chế tình trạng mang
thai ngồi ý muốn ở tuổi vị thành niên.
- HS lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề:
Kế hoạch học tập chủ đề


THƠN
G TIN
1

Nhiệm vụ

Thời gian

Người thực
hiện
Cá nhân và
hợp
tác

nhóm.

Phương pháp Sản phẩm
thực hiện
Cơ sở y tế ở Các file tài
địa phương liệu
hay các cở
dịch vụ y tế.

Thu thập tài liệu
1 buổi
liên quan đến việc
mang thai ngoài ý
muốn ở tuổi VTN
tại xã, huyện trong
3 năm gần đây
a.2. NL giải quyết vấn đề
- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời:
Làm thế nào để hạn chế tình trạng mang thai ngồi ý muốn ở tuổi vị thành niên.
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Internet, sách giáo khoa sinh 8,
GDCD 9, các thơng tin khác,…
- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay khơng: HS phân tích
và lựa chọn các giải pháp như: tổ chức thảo luận trên lớp, tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, tạo trang web/diễn đàn đưa ra các giải pháp hạn chế tình trạng mang
thai ngồi ý muốn ở tuổi vị thành niên để trao đổi với bạn bè về tình trạng đó.
a.3. NL tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Thụ tinh, thụ thai, sự phát triển
của thai, dấu hiệu của tuổi dậy thì – hoạt động của các tuyến nội tiết, cơ sở khoa
học của các biện pháp tránh thai, hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị
thành niên, biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành

niên.
- Đề xuất được ý tưởng: về cách tổ chức, về cách trình bày,...
a.4. NL tự quản lý
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân để tránh
mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập
a.5. NL giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngơn ngữ nói, viết, ngơn ngữ cơ thể
- Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
a.6. NL hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
a.7. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Sử dụng các phần mềm học tập (cụ thể) trong chủ đề
- Khai thác có hiệu quả các ng̀n thơng tin từ Internet về vấn đề SKSS.
a.8. NL sử dụng ngôn ngữ
- NL sử dụng Tiếng Việt:...
- Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
b. Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của môn Sinh học);
b.1. NL quan sát: mô tả, liệt kê, xác định vị trí
b.2. NL phân loại: phân loại các phương pháp tránh thai, lựa chọn phương
pháp phù hợp nhất.


b.3. NL tiên đốn: hậu quả nếu khơng áp dụng biện pháp tránh thai khi quan
hệ tình dục khác giới.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu
- Tranh phóng to hình 62.1, 62.2, 62,3,

- Các dụng cụ tránh thai
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Xem trước bài ,tìm hiểu bài ở nhà, thu thập thông tin liên quan đến bài
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: KTSS
2. Ktbc:
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động.
*Mục tiêu: kể tên được các bộ phận cơ quan sinh dục nam,nữ và đường đi của tinh
trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận
đó

* Phương thức: Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm.
* Dự kiến sản phẩm:nd mục 1,2
* GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG 1.CƠ QUAN SINH DỤC NAM-NỮ
- Mục tiêu
+ KT: Chỉ và kể tên được các bộ phận cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi
sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
Nêu được chức năng cơ bản của tinh hoàn và đặc điểm cấu tạo của tinh trùng.
Chỉ và kể tên được các bộ phận cơ quan sinh dục nữ. Nêu được chức năng cơ bản của các bộ
phận đó. Nêu được đặc điểm cấu tạo của trứng.

+ KN: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK
-Phương thức
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
I – CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NAM

Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Gv y/c tìm hiểu thơng tin quan - Hs tìm hiểu thơng tin quan
sát tranh, thảo luận thực hiện sát tranh, thảo luận thực hiện
lệnh.
lệnh.
- Vài hs trình bày đáp án đã
hồn chỉnh, nhóm khác nhận
-Hướng dẫn Hs theo dõi các xét, bổ sung.
bộ phận của cơ quan sinh dục - Đáp án: tinh hoàn, mào tinh,
nam, đường đi của tinh trùng bìu, ống dẫn tinh, túi tinh.
từ nơi sản sinh cho đến lúc bài - Đại diện vài hs đọc lại đáp
xuất ra khỏi cơ thể, đồng thời án.
hiểu rõ chức năng cũa từng bộ
phận (tinh hồn, mào tinh, bìu,

Nội dung
- Cơ quan sinh dục nam gờm
các bộ phận: tinh hồn, mào
tinh, ống dẫn tinh, túi tinh,
dương vật và các tuyến phụ
sinh dục nam như: tuyến tiền
liệt, tuyến hành (tuyến Cơpơ).
- Tinh hồn là cơ quan sản
xuất tinh trùng. Tinh trùng
theo ống dẫn tinh đến chứa ở
túi tinh. Tinh trùng từ túi tinh
được hoà với dịch từ tuyến
tiền liệt tiết ra tạo thành tinh



ống dẫn tinh, túi tinh)

dịch và theo ống đái ra ngồi
lúc phóng tinh.

II – TINH HỒN VÀ TINH TRÙNG
. Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, - Hs tìm hiểu thông tin quan
gv treo tranh 60.2 hs quan sát. sát tranh, thảo luận trả lời câu
Thảo luận câu hỏi:
hỏi.
? Tinh trùng được sản sinh ở
đâu.? Và được sản sinh như
thế nào.
? Bắt đầu từ bao giờ.
? Tinh trùng có đặc điểm về
hình thái cấu tạo và hoạt động
sống như thế nào.
. Gv thơng báo: có 2 loại tinh
trùng X và Y. Tinh trùng Y
nhỏ, nhe, chịu đựng kém, dễ
chết, tinh trùng X lớn hơn, có
sức sống cao hơn tinh trùng Y. HS thực hiện theo hướng dẫn
Trong âm đạo tinh trùng di
chuyển tới tử cung qua ống
dẫn trứng. Mỗi lần phóng tinh
có tới 200-300 triệu tinh trùng.
- Tinh trùng được sản sinh
trong ống sinh tinh từ các tế
bào mầm (tế bào gốc) qua quá

trình giảm phân (bộ nhiễm sắc
thể giảm đi một nửa).
- Tinh trùng chỉ được sản xuất
bắt đầu từ tuổi dậy thì và đây
là dấu hiệu quan trọng của tuổi
dậy thì chính thức và đã có
khả năng sinh con.
- Tinh trùng nhỏ, chuyển động
nhanh, có khả năng sống lâu
hơn trứng (3-4 ngày trong môi
trường thuận lợi).
III – CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
Hoạt động của gv
. Gv treo tranh 61.1 sgk, yc hs
quan sát, thảo luận thực hiện
lệnh.
. Lưu ý nghiên cứu kĩ kênh
hình và kênh chữ.
. Gọi 1 vài học sinh phát biểu
lại thông tin đã hoàn thành chổ

Tinh hoàn là cơ quan sản
xuất tinh trùng (bắt đầu từ tuổi
dậy thì).
- Tinh trùng nhỏ, dài 0,06mm
gồm đầu, cổ và đuôi.
- Trong âm đạo tinh trùng có
thể di chuyển qua tử cung vào
ống dẫn trứng.
- Mỗi lần phóng tinh có tới

200-300 triệu tinh trùng.
- Tinh trùng có khả năng sống
3-4 ngày trong mơi trường
thuận lợi.

Hoạt động của hs
Nội dung
- Hs tìm hiểu thơng tin quan Cơ quan sinh dục nữ gồm các
sát tranh, thảo luận thực hiện bộ phận: buồng trứng, ống dẫn
lệnh.
trứng, tử cung và âm đạo.
- Buồng trứng sản sinh trứng.
- Vài hs trình bày đáp án nhận Trứng rụng theo ống dẫn trứng
xét, bổ sung.
đến tử cung.
- Đại diện vài hs đọc lại đáp - Tử cung là nơi trứng đã thụ
án.
- Hs theo dõi các bộ phận của
cơ quan sinh dục nữ để hiểu rõ


trống, chỉnh sửa, bổ sung.
chức năng cũa từng bộ phận.
- Đáp án: buồng trứng, phễu
dẫn trứng, tử cung, âm đạo,
cổ tử cung, âm vật, ống dẫn
nước tiểu, âm đạo.
. Yc hs tìm hiểu tiếp thơng tin.
. Gv hướng dẫn: cơ quan sing
dục nữ cịn có 2 tuyến tiền

đình nằm 2 bên âm đạo có lỗ
đổ vào bên trong mơi bé gần
của mình, tiết dịch nhờn như
tuyến hành ở nam.
II – BUỒNG TRỨNG VÀ TRỨNG
. Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk,
gv treo tranh 61.2 hs quan sát.
Thảo luận câu hỏi:
? Trứng được sản sinh ở đâu?
? Bắt đầu rụng từ bao giờ.
. Gv giới thiệu quá trình hình
thành trứng như thơng tin bổ
sung.
? Trứng có đặc điểm về hình
thái cấu tạo và hoạt động sống
như thế nào.
- Trứng được sản sinh từ
buồng trứng.
- Trứng chỉ bắt đầu rụng từ
tuổi dậy thì và đây là dấu hiệu
quan trọng của tuổi dậy thì
chính thức và đã có khả năng
sinh con.
- Trứng nhỏ đường kính
khoảng 0,15-0,25mm chứa
nhiều tế bào chất. Trứng rụng
được phễu hứng trứng tiếp
nhận đưa vào ống dẫn trứng.
Tế bào trứng có khả năng thụ
tinh trong vịng 1 ngày (nếu

gặp tinh trùng). Trứng được
thụ tinh sẽ làm tổ ở tử cung và
phát triển thành thai.
. Gv: trứng chỉ có 1 loại mang
bộ nhiễm sắc thể giới tính X.

tinh phát triển thành thai và
nuôi dưỡng thai.
- Âm đạo là nơi tiếp nhận tinh
trùng và đường ra của trẻ khi
sinh.
- Các tuyến phụ sinh dục như
tuyến tiền đình tiết dịch nhờn
để bơi trơn âm đạo.

- Hs tìm hiểu thơng tin quan
sát tranh, thảo luận trả lời câu Buồng trứng sản sinh trứng.
hỏi.
- Trứng nhỏ đường kính
khoảng 0,15-0,25mm chứa
nhiều tế bào chất. Trứng bắt
đầu rụng từ tuổi dậy thì được
phễu hứng trứng tiếp nhận đưa
vào ống dẫn trứng.
- Tế bào trứng có khả năng thụ
tinh trong vòng 1 ngày nếu
gặp tinh trùng.
- Trứng được thụ tinh sẽ làm
HS t/h dưới sự hướng dẫn của tổ trong lớp niêm mạc tử cung
GV

và phát triển thành thai.

Hoạt động 2. THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIÊN CỦA THAI


- Mục tiêu:
+KT: Nêu rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái
niệm về thụ tinh và thụ thai.
Trình bày được sự nuôi dưỡng thai khi mang thai và đkiện đảm bảo cho thai phát triển tốt.

+ KN: - Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu
đặc điểm quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
I – THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
. Gv treo tranh 62.1 sgk, yc hs - Hs tìm hiểu thơng tin quan
quan sát, tìm hiểu thơng tin, sát tranh, tìm hiểu thơng tin,
thảo luận.
thảo luận thực hiện lệnh.
? Nêu những điều kiện cần cho
sự thụ tinh.
? Nêu những điều kiện cần cho
sự thụ thai.
- Điều kiện cần cho sự thụ tinh
là: khi trứng gặp được tinh
trùng và tinh trùng lọt được
vào trứng để tạo thành hợp tử.

- Điều kiện cần cho sự thụ
thai: khi trứng đã thụ tinh bám
được và làm tổ trong lớp niêm
mạch tử cung.
. Gv hướng dẫn: trong quá
trình mang thai, lớp niêm mạc Hs t/h dưới sư hướng dẫn của
tử cung được duy trì nhờ gv
hoocmơn prơgestêrơn từ thể
vàng tiết ra. Thể vàng được
hình thành tại bao nỗn,
hoocmơn này cịn kìm hãm sự
tiết các hoocmơn kích thích
b̀ng trứng của tuyến n,
nên trứng khơng chín và rụng.

Nội dung

- Sự thụ tinh xảy ra nếu trứng
gặp được tinh trùng và tinh
trùng lọt được vào trong trứng
để tạo thành hợp tử.
- Hợp tử di chuyển theo ống
dẫn trứng tới tử cung. Hợp tử
vừa di chuyển vừa phân chia
tạo thành phôi và đến làm tổ
trong lớp niêm mạc tử cung để
phát triển thành thai, đó là sự
thụ thai.

II – SỰ PHÁT TIỂN CỦA THAI

Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, - Hs tìm hiểu thơng tin quan
gv treo tranh 61.2 hs quan sát. sát tranh, thảo luận trả lời câu
Thảo luận câu hỏi:
hỏi.
Thai được nuôi dưỡng nhờ
? Thai được phát triển trong cơ
chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua
thể mẹ nhờ vào đâu.
nhau thai.
? Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng
như thế nào đối với sự phát
triển của thai.
? Cần làm gì và cần nên tránh
những việc gì để thai phát
triển tốt và sinh con ra khoẻ


mạnh, phát triển bình thường.
- Thai được ni dưỡng nhờ
chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua
nhau thai.
- Sức khoẻ của thai và sự phát Hs t/h dưới sư hướng dẫn của
triển của thai phụ thuộc vào gv
sức khoẻ của mẹ.
- Trong thời kì mang thai
(cũng như cho con bú) người
mẹ cần bồi dưỡng để đảm bảo
đủ chất dinh dưỡng cho thai
nhi phát triển tốt. Chú ý khơng
nên dùng chất kích thích, chất

gây nghiện như bia, rượu,
thuốc lá, .. có ảnh hưởng trực
tiếp tới thai.
III– HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT
. Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, - Hs tìm hiểu thơng tin quan
gv treo tranh 62.3 hs quan sát. sát tranh, thảo luận trả lời câu
Thảo luận câu hỏi:
hỏi.
? Hiện tượng kinh nguyệt là
gì.
? Xảy ra khi nào và do đâu.
. Gv: nếu trứng được thụ tinh
thì hiện tượng trên khơng xảy
ra. Nên trong qhtd, thấy chậm
hoặc tắt kinh thì phải nghĩ
ngay là có thể đã có thai. => Hs t/h dưới sư hướng dẫn của
cần phải xét nghiệm để có gv
quyết định phù hợp.
- Lớp niêm mạch tử cung dày,
xốp và xung huyết để đón
trứng thụ tinh làm tổ. Nhưng
nếu trứng khơng được thụ tinh
thì 14 ngày sau khi trứng rụng
thể vàng tiêu giảm nên lớp
niêm mạc sẽ bong ra từng
mảng thốt ra ngồi cùng với
máu và dịch nhày.

- Trứng rụng tương đời đều
đặn hàng tháng theo chu kì 28

– 32 ngày.
- Nếu trứng khơng được thụ
tinh thì sau 14 ngày (kể từ khi
trứng rụng) sẽ xảy ra hành
kinh do lớp niêm mạc tử cung
bị bong ra gây chảy máu.

Hoạt động 3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
- Mục tiêu:
+KT: - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hố gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định các nguyên tắc cần tuân thủ
để có thể tránh thai.
+ KN: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích thơng tin, thu nhận kiến thức từ sgk.

-Phương thức:


+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
I – Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
. Gv yc hs thảo luận thực hiện - Hs thảo luận thực hiện lệnh.
lệnh.
? Thực hiện cuộc vận động đó
bằng cách nào.
? Cuộc vận động đó có ý nghĩa
gì.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở

tuổi cịn đang đi học.
- Khơng kết hơn sớm, mỗi cặp vợ
chờng chỉ nên có 1-2 con. Do đó Hs t/h dưới sự hướng dẫn của
cần áp dụng các b.pháp tránh GV

Nội dung
Cuộc vận động sinh đẻ có kế
hoạch giúp cho mỗi gia đình có
những hiểu biết và thực hiện kế
hoạch hóa gia đình (chỉ nên có 12 con). Trên cơ sở đó, có điều
kiện ni dạy con tốt, phát triển
kinh tế gia đình và xã hội...

thai.
- Cuộc vận động giúp cho mỗi
gia đình có những hiểu biết và
thực hiện sinh đẻ có kế hoạch =>
có điều kiện ni dạy con tốt,
phát triển kinh tế gia đình và xã
hội.
- Nếu có thai ở tuổi cịn đang đi
học sẽ gặp nhiều khó khăn
(chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 2)
II – NHỮNG NGUY CƠ KHI CÓ THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
. Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, - Hs tìm hiểu thơng tin, thảo luận
thảo luận câu hỏi:
trả lời câu hỏi.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở
- Có nguy cơ tử vong cao vì:
tuổi cịn đang đi học (tuổi vị

+ dễ sảy thai, đẻ non,
thành niên).
+ con thường nhẹ cân, khó ni,
? Cần phải làm gì để tránh mang
+ dễ tử vong, Nếu nạo phá thai
thai ngồi ý muốn hoặc tránh
dễ dẫn tới vơ sinh vì dính tử
phải nạo phá thai ở tuổi vị thành
cung, tắc vịi trứng, chửa ngồi
niên.
dạ con.
- Có nguy cơ tử vong cao vì: dễ
- Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh
sảy thai, đẻ non, con thường nhẹ
hưởng đến tương lai sự nghiệp.
cân, khó ni, tử vong cao. Nếu
nạo phá thai dễ dẫn tới vơ sinh vì
dính tử cung, tắc vịi trứng, chửa
ngồi dạ con. Có nguy cơ phải bỏ Hs t/h dưới sự hướng dẫn của
học, ảnh hưởng đến tiền đờ sự GV
nghiệp.
- Cần giữ tình bạn trong sáng,
lành mạnh ở tuổi học sinh, không
qhtd ở tuổi học sinh để không
ảnh hưởng tới sức khoẻ sinh sản,
tới học tập, sự nghiệp và hạnh
phúc gia đình trong tương lai.
Hoặc đảm bảo tình dục an tồn
bằng sử dụng bao cao su để
khơng mang thai, khơng mắc các

bệnh lây truyền qua dường tình


dục.
III – CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
. Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, - Hs tìm hiểu thơng tin, thảo luận
thảo luận câu hỏi:
trả lời câu hỏi.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở
tuổi còn đang đi học (tuổi vị
thành niên).
? Cần phải làm gì để tránh mang
thai ngồi ý muốn hoặc tránh
phải nạo phá thai ở tuổi vị thành
niên.
- Có nguy cơ tử vong cao vì: dễ
Muốn tránh thai cần nắm vững
sảy thai, đẻ non, con thường nhẹ
các nguyên tắc:
cân, khó ni, tử vong cao. Nếu
- Ngăn trứng chín và rụng.
nạo phá thai dễ dẫn tới vơ sinh vì
dính tử cung, tắc vịi trứng, chửa
- Tránh khơng để tinh trùng gặp
ngồi dạ con. Có nguy cơ phải bỏ
trứng.
học, ảnh hưởng đến tiền đồ sự
nghiệp.
- Chống sự làm tổ của trứng đã
- Cần giữ tình bạn trong sáng, Hs t/h dưới sự hướng dẫn của thụ tinh.

lành mạnh ở tuổi học sinh, không GV
qhtd ở tuổi học sinh để không
ảnh hưởng tới sức khoẻ sinh sản,
tới học tập, sự nghiệp và hạnh
phúc gia đình trong tương lai.
Hoặc đảm bảo tình dục an tồn
bằng sử dụng bao cao su để
khơng mang thai, khơng mắc các
bệnh lây truyền qua dường tình
dục.

Hoạt động 4. CÁC BỆNH LÂY LAN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI
- Mục tiêu:
+KT: - Nêu rõ được những nuyên nhân lây bệnh, triệu chứng của bệnh, tác hại của bệnh và
con đường lây truyền của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai)
- Có thể phát hiện sớm bệnh và điều trị kịp thời.
- Cách phịng ngừa bệnh.
- Trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS.
- Xác định được các con đường lây truyền, tác hại và cách phòng ngừa bệnh AIDS.
+ KN: Rèn kĩ năng phân tích thơng tin. phân tích hình vẽ và hoạt động theo nhóm.
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
I – BỆNH LẬU
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
. Gv yc hs tìm hiểu thơng tin, - Hs tìm hiểu thơng tin, thảo
thảo luận.

luận thực hiện lệnh.
? Nguyên nhân gây ra bệnh
- Bệnh lậu do song cầu khuẩn
lậu.
gay nên.


? Đặc điểm sống của vi khuẩn
lậu.
? Triệu chứng của bệnh ra sao.
? Nêu tác hại của bệnh lậu và
cách lây truyền.
. Ở nam làm hẹp đường dẫn
tinh do sau khi viêm để lại sẹo
trên đường đi của tinh trùng.
. Ở nữ làm tắc ống dẫn
trứng, có nguy cơ chửa ngồi
dạ con, sinh con bị mù lịa do
nhiễm khuẩn khi qua âm đạo.
? Cách phòng ngừa như thế
Hs t/h dưới sự hướng dẫn của
nào.
- Bệnh lậu do song cầu khuẩn GV
gây ra.
- Chúng khu trú trong các tế
bào niêm mạc của đường sinh
dục. Dễ chết ở nhiệt độ trên
400C, nơi khơ ráo.
- Ở nam: đái buốt, có lẫn máu,
mủ do viêm, có thể tiến triển

sâu vào bên trong; ở nữ: khó
phát hiện khi phát hiện đã khá
nặng và ăn sâu vào ống dẫn
trứng.
- Gây vô sinh:
- Bệnh lây truyền qua quan hệ
tình dục.
- Phịng ngừa:
. Khơng quan hệ tình dục bừa
bãi.
. Quan hệ tình dục an tồn
(sử dụng bao cao su)
. Phát hiện sớm bệnh, điều trị
kịp thời và đủ liều.
. Gv hướng dẫn: bệnh lậu nguy
hiễm và dễ lây lan vì phần lớn
những người mắc bệnh khơng
có những biểu hiện rõ rệt ở
giai đoạn đầu, đặc biệt ở phụ
nữ.
I – AIDS là gì? HIV là gì?
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Gv: hướng dẫn hs về khái - Hs theo dõi hướng dẫn của
niệm “hội chứng suy giảm giáo viên.
miễn dịch mắc phải”
. Gv yc hs tìm hiểu thơng tin - Hs tìm hiểu thơng tin thảo
thảo luận trả lời câu hỏi thông luận trả lời câu hỏi thông qua
qua bảng 65
bảng 65


- Triệu chứng: ở nam đái
buốt, có lẫn máu, mủ do viêm;
ở nữ khó phát hiện hơn.
- Tác hại: gây vơ sinh, có
nguy cơ chửa ngồi dạ con,
sinh con ra có thể bị mù lịa.
- Bệnh lây truyền qua quan hệ
tình dục.
- Phịng ngừa:
. Khơng quan hệ tình dục
bừa bãi.
. Quan hệ tình dục an tồn
(sử dụng bao cao su)
. Phát hiện sớm bệnh, điều
trị kịp thời và đủ liều.

Nội dung

- AIDS là chữ viết tắt của thuật
ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng
Việt là “Hội chứng suy giảm


? Tác nhân gây ra bệnh AIDS
là gì.
? AIDS lây truyền qua con
đường nào.
? Tác hại của bệnh AIDS là gì.
- AIDS do 1 loại virut gây suy

giảm miễn dịch ở người, gọi
tắt là HIV.
- Chúng xâm nhập vào cơ thể
qua quan hệ tình dục, qua
truyền máu, qua tiêm chích ma
túy và từ mẹ sang con qua Hs t/h dưới sự hướng dẫn của
GV
nhau thai.
- HIV tấn công vào tế bào
limph ô T trong hệ miễn dịch
và phá hủy dần hệ thống miễn
dịch, làm cơ thể mất khả năng
chống bệnh và dẫn tới tử vong.

miễn dịch mắc phải”.
- HIV là 1 loại virut gây suy
giảm miễn dịch ở người.
- Chúng xâm nhập vào cơ thể
qua quan hệ tình dục, qua
truyền máu, qua tiêm chích ma
túy và từ mẹ sang con qua
nhau thai.
- HIV phá hủy dần hệ thống
miễn dịch, làm cơ thể mất khả
năng chống bệnh và dẫn tới tử
vong.

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP .
- Mục tiêu:
+KT: Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức đã học

+ KN: HS vận dụng được KT đã học để làm đúng một số bài tập
-Phương thức: Câu hỏi, bài tập, quan sát, hoạt động cá nhân.

- Câu hỏi
Chọn chức năng thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c…) điền vào ô trống ứng với
mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam ở cột bên trái (kí hiệu bằng 1, 2, 3…) ở bảng 60.
Bảng 60: Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam.


Đáp án:
1.c ;

2.g ;

3.i ;

4.h ;

5.e ;

6.a ;

7.b ;

8.d.

Câu hỏi tự luận:
?Hãy nêu rõ những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai
- Điều kiện cần cho sự thụ tinh : trứng gặp được tinh trùng, tinh trùng chui được vào
trứng( số lượng tinh trùng phải lớn) sẽ xảy ra sự thụ tinh để tạo thành hợp tử

- Điều kiện cần cho sự thụ thai : trứng đã thụ tinh cần phải bám và làm tổ trong lớp niêm
mạc tử cung để phát triển thành thai
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+KT: giải thích thụ tinh, thụ thai ,điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển
thành thai.
+ KN: phân tích, tổng hợp
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây:
có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền
vào chỗ trống … thay cho các số 1, 2, 3… để hoàn chỉnh các câu sau :
1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng …(1)…và
……(2)……
2. Hàng tháng, một …(3)… chín và rụng từ một trong hai b̀ng trứng.
3. Hiện tượng trứng chín rụng khỏi b̀ng trứng được gọi là …(4)…
4. Nếu trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng, sẽ xảy ra hiện tượng …(5)… và phụ nữ
sẽ …(6)…
5. Trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia, đờng thời di chuyển đến …(7)…
6. Để có thể phát triển thành thai, trứng đã thụ tinh cần phải bám vào …(8)… trong lớp
niêm mạc tử cung. Nơi bám đó sẽ phát triển thành …(9)… để ni dưỡng thai.
7. Sự …(10)… kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ sẽ được sinh ra.
1 - Có thai

6 - Mang thai

2 - Sinh con


7 - Tử cung

3 - Trứng

8 - Làm tổ

4 - Sự rụng trứng

9 - Nhau

5 - Thụ tinh

10 - Mang thai
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG


- Mục tiêu:
+KT: tìm tịi những kiến thức thực tế, sách báo giải thích nh ững tr ường h ợp
mang thai ngoài ý muốn và biện pháp khắc phục.
+ KN: tìm tịi, biên luận
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.

?Những hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngồi ý muốn ở tuổi vị
thành niên là gì ? Làm thế nào để tránh được ?
- Hậu quả:
+ Làm ảnh hưởng đến tâm lí, chưa chuẩn bị tâm lí làm mẹ khi còn nhỏ tuổi.
+ Ảnh hưởng đến việc học.
+ Dễ bị vô sinh, băng huyết, nhiễm khuẩn và thường sót rau.

- Biện pháp:
+ Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi vị thành niên.
+ Sử dụng các biện pháp tránh thai an tồn khi quan hệ tình dục.
? Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình
Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình :
giúp cho mỗi gia đình có hiểu biết như khơng sinh con q sớm ( trước 20 tuổi ), không đẻ
dày, đẻ nhiều và thực hiện sinh đẻ có kế hoạch (1-2 con )
Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào ? : tuyên truyền cuộc vận động không kết
hôn sớm, mỗi gia đình chỉ nên có 1-2 con, do đó cần áp dụng biện pháp tránh thai phù
hợp ( sử dụng bao cao su khi quan hệ, uống thuốc tránh thai sau mỗi lần quan hệ )
- Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì ? Lý do ? : Giúp mỗi gia đình chỉ có từ 1-2 con có điều
kiện ni dạy con tốt, gia đình hạnh phúc, phát triển được kinh tế gia đình và xã hội
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi cịn đang đi học : sẽ gây rất nhiều khó khăn ( ảnh
hưởng đến sức khỏe, học tập, điều kiện nuôi dưỡng thai,...)



×