Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giao an lop la chủ đề gia đình tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.13 KB, 44 trang )

Lá 1

CHỦ ĐỀ:

GIA ĐÌNH.
(Thực hiện 4 tuần )

Từ ngày 28 tháng 10 năm 2019 đến ngày22 tháng 11 năm 2019.

I. Phát triển thể chất
* Dinh dưỡng và sức khỏe
- Biết tên một số thực phẩm quen thuộc, một số món ăn hằng ngày trong gia đình,
cách chế biến đơn giản.
- Biết lợi ích của việc tập luyện, ăn uống và bữa ăn đa dạng thực phẩm đối với sức
khỏe.
- Biết làm một số công việc tự phục vụ đơn giản ( đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng
xà phòng, mặc quần áo).
- Có một số hành vi tốt trong việc giữ gìn sức khỏe: Gọi người lớn khi ốm, đau,
mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Biết sử dụng hợp lý các dụng cụ ăn uống và một số vật dụng trong gia đình.
* Vận động:
- Biết phối hợp thực hiện các vận động cơ bản: Bật sâu 40 cm, đập bóng và bắt
bóng, tung bóng và bắt bóng, trườn sấp trèo qua ghế thể dục, bò bằng bàn tay bàn
chân chui qua cổng; Thực hiện một số vận động khéo léo của bàn tay,ngón tay, chân.

II. Phát triển nhận thức:
* Khám phá khoa học:
- Biết địa chỉ, số điện thoại gia đình.
- Biết công việc của một số thành viên trong gia đình và nghề nghiệp của bố mẹ.
- Biết các nhu cầu của gia đình( nhu cầu về nhà ở, đồ dùng, phương tiện trong gia
đình, nhu cầu được ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí, được quan tâm, yêu thương, chăm sóc


lẫn nhau…).
- Phát hiện được sự thay đổi rõ nét trong gia đình; Thêm người, có thêm đồ dùng
mới…
- Nhận biết điểm gióng và khác nhau của bản thân so với những người thân trong
gia đình.
- Nhận biết điểm giống và khác nhau của một số đồ dùng trong gia đình.
- Biết được chức năng, chất liệu và cách sử dụng của một số đồ dùng, đồ chơi ở gia
đình, phân loại đồ dùng theo 1- 2 dấu hiệu .
* Làm quen với toán:
- Biết đếm đến 5 trên các đồ dùng gia đình, thành viên trong gia đình…
Trang 1


Lá 1

- Biết nhận ra số lượng, chữ số và thứ tự trong phạm vi 5.
- Biết chia nhóm 5 ra 2 phần.
- Nhận ra sự khác biệt về to nhỏ của 3 đối tượng ( To nhất – nhỏ hơn – nhỏ nhất
hoặc nhỏ nhất – to hơn – to nhất).
- Biết đếm đến 6 món ăn hoặc thực phẩm để chế biến món ăn cho gia đình…

III. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói. Biết
lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nghe, hiểu và thực hiện theo yêu cầu của người lớn.
- Thích xem các loại sách, tranh, ảnh về gia đình, công việc của người thân, các
món ăn.
- Kể lại được một sự kiện của gia đình theo đúng trình tự loogic.
- Đọc một số bài thơ, kể lại chuyện đã được nghe ( có nội dung về gia đình) một
cách rõ ràng, diễn cảm.

- Biết xưng hô phù hợp với những người thân trong gia đình và những người xung
quanh.
- Nhận biết ký hiệu nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra vào.
IV. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội:
- Biết yêu thương, tôn trọng và giúp đỡ các thành viên trong gia đình.
- Có một số kỹ năng ứng xử phù hợp với truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt
Nam( lễ phép với người lớn, nhường nhịn các em bé, yêu thương, quan tâm đến mọi
người trong gia đình và người thân…).
- Nhận biết cảm xúc của người thân và thể hiện cảm xúc của bản thân với các
thành viên trong gia đình ( thông qua lời nói, cử chỉ, hành động).
- Biết thực hiện một số quy tắc trong gia đình : tắt điện khi đi ra khỏi nhà, cất đồ
dùng, đồ chơi đúng nơi quy định…
Vui vẻ, mạnh dạn trong sinh hoạt hàng ngày.
V. Phát triển thẩm mỹ:
* Tạo hình:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cuộc sống xung quanh.
- Biết vẽ, nặn, cắt, xé dán hình về các đồ dùng, đồ chơi, các thành viên trong gia
đình.
* Âm nhạc:
- Thuộc một số bài hát ca ngợi tổ ấm gia đình của mình.
- Thích hát múa và biết thể hiện cảm xúc với các bài hát, bản nhạc.

MẠNG NỘI DUNG
Trang 2


Lá 1

GIA ĐÌNH
TUẦN 1


TUẦN 2

TUẦN 3

TUẦN 4

Gia đình
của bé

Ngôi nhà
của gia
đình bé

Đồ dùng
trong gia
đình bé

Ngày nhà
giáo Việt
Nam 20/11

- Bé biết các
thành
viên
trong gia đình:
Bé, Bố, Mẹ anh
chị em ( họ tên,
sở thích…)
Công việc

của các thành
viên trong gia
đình.
Họ
hàng( ông, bà,
cô, dì, chú,
bác…).
- Những thay
đổi trong gia
đình ( có người
chuyển
đến,
chuyển đi, có
người sinh ra,
có người mất
đi).

- Địa chỉ gia
đình: Tên xóm,
xã, huyện.
- Ngôi nhà là
nơi gia đình
chung sống Trẻ
biết dọn dẹp và
giữ gìn nhà cửa
luôn sạch sẽ.
- Có nhiều kiểu
nhà khác nhau (
nhà một tầng,
nhiều tâng, nhà

sàn, nhà xây,
nhà ngói, nhà
tranh…
- Những vất
liệu
làm
nhà,các
bộ
phận của nhà…
- Những người
thiết kế, xây
dựng nhà; Kiến
trúc sư, thợ xây,
thợ mộc.

- Đồ dùng gia
đình: Đồ dùng
để ăn ( chén, tô,
đĩa ) đồ dùng
để uống (ly, ca,
cốc) Đồ dùng
để ngủ (gối,
chăn, giường. .)
đồ dùng để mặc
(quần áo, nón,
giầy, dép. .)đồ
dùng bằng gỗ
( bàn ghế, tủ
giường ) đồ
dùng bằng nhựa

(Thao, xô, rổ. .)
đồ dùng bằng
sứ (chén, tô, đĩa
ly, cốc. .) đồ
dùng bằng thủy
tinh,

- Bé biết công
việc của mỗi
người trong gia
đình như:Bố đi
làm việc , mẹ đi
chợ, nấu ăn cho
gia đình, dọn dẹp
nhà cửa , đi làm
ở nơi công sở, bé
đi học. . .
- Bé biết ngày
20/ 11 là ngày
nhà giáo Việt
Nam
- Giáo dục bé
biết yêu thương ,
quý trọng thầy
cô giáo, cha mẹ;
biết phụ giúp mẹ
những việc nhà
vừa sức với bé.

.


Trang 3


Lá 1

MẠNG HOẠT ĐỘNG
* Khám phá khoa học:

- Trò chuyện về tên và nghề nghiệp của bố,
mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ
gia đình.
- Thảo luận về công dụng và cách sử dụng
một số đồ dùng gia đình.
- Thảo luận về các món ăn của gia đình.
* LQVT:
- Đếm, so sánh, nhận biết nhóm số lượng
trong phạm vi 5,6
- Phân chia nhóm có số lượng 5 ra 2 phần.
- So sánh kích to nhỏ về đồ dùng gia đình.
- Trò chơi: Tìm vật theo hình; Chơi sổ số; Tìm
người láng giềng.

Phát triển nhận
thức

- Đàm thoại về gia đình,các
thành viên trong gia đình,
công việc của mỗi người.
Tình cảm của mọi người

dành cho nhau, sở thích ăn
uống của người thân trong
gia đình.
- Nghe đọc thơ, ca dao, kể
chuyện về gia đình.
- Kể lại 1 buổi đi chơi của
gia đình, sưu tầm ảnh để
làm sách, tranh về các hoạt
động của gia đình.
- Trò chơi; Đồ dùng ở đâu?
Kể đủ 3 thứ.

Phát triển ngôn
ngữ

Gia đình

Phát triển thể
chất

Phát triển thẩm
mỹ

Phát triển tình
cảm và kỹ năng
xã hội
Trang 4


Lá 1


* Dinh dưỡng và sức
khỏe:
- Biết LĐ, dọn dẹp, sắp
xếp đồ dùng đúng nơi
quy định.
- Ăn uống đủ 4 nhóm
LTTP trong bữa ăn, biết
tên các loại LTTP.
- Biết tự thực hiện một
số thao tác vệ sinh cá
nhân; Đánh răng, rửa
mặt, rửa tay bằng xà
phòng.
* Vận động:
- Thực hiện các vận động
bò cao chui qua cổng, bật
sâu, đập và tung bóng,
trườn sấp trèo qua ghế
thể dục. . .
- Thực hiện một số vận
động khéo léo của đôi
bàn tay, ngón tay, chân.
- Chơi; mèo đuổi chuột;
lăn bóng; bánh xe quay;
về đúng nhà.

* Âm nhạc:
- Hát, nghe hát và
vận động theo nhạc,

vỗ tay theo lời bài
hát về những bài hát
về gia đình.
- Biểu lộ cảm xúc
với tính chất giai
điệu của bài hát.
* Tạo hình: Vẽ,
năn, tô màu, cắt,
dán…các thành viên
trong gia đình, các
món ăn, hoa , quả
gia đình hay ăn, đồ
dùng, phương tiện
GĐ sử dụng. Xếp
hình ngôi nhà, hàng
rào, ao cá, cắt, trang
trí khuôn mặt Mẹ.

- Chơi đóng ai “mẹcon”; Cửa hàng thực
phẩm, cửa hàng đồ
gia dụng; phòng
khám bệnh.
- Vui vẻ, mạnh dạn
trong sinh hoạt hàng
ngày.
- Thực hiện một số
quy tắc đơn giản
trong
gia
đình( những việc

được phép, không
được phép làm).
- Quan tâm, cư xử,
lễ phép với các
thành viên trong gia
đình.
- Giữ gìn đồ dùng,
đồ chơi trong gia
đình, sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp.

Trang 5


Lá 1

KẾ HOẠCH TUẦN 08
CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH ( 4 TUẦN)
(Từ ngày 28 / 10 / 2019 đến ngày 22 / 11 / 2019 )

Chủ đề nhánh 1: GIA ĐÌNH CỦA BÉ.
- (Từ ngày 28 / 10 / 2019 đến ngày 01 / 11 / 2019)
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- Đón trẻ.
- Đón trẻ từ tay phụ huynh. Trò chuyện với trẻ về cơ thể trẻ.

- TDS :
- Tập các động tác : Hô hấp : 3, tay vai: 2, Chân : 3, Bụng: 1,
- Chơi, dạo
Bật : 2
ngồi trời
- QSCM Đ: Quan sát một số bộ phận của cơ thể bé.
- TCVĐ : Nhảy tiếp sức – Trốn tìm.
- HĐTC : Chơi với đồ chơi thiết bị ngồi trời, Nhảy lò cò, xếp lá, xem
truyện tranh, chăm sóc cây trồng...
PTNN
PTTC
PTTM
LQBTT
LQCC
Thơ :
- Bò cao chui Vẽ chân dung - Xác định vị trí
Làm quen
“ Em u
qua cổng.
người thân
phía trên, dưới
chữ cái e, ê.
nhà em”
Hoạt động học
trong gia đình của ĐT khác có
sự định hướng.
- Góc phân vai : Gia đình chăm sóc con, siêu thi bán đồ dùng cá
nhân.
- Góc xây dựng: Xây nhà của bé, bồn hoa, trồng cây xanh, đường đi.
Chơi và hoạt

- Góc học tập: Chơi với tốn, chơi đơ mi nơ về chữ cái. ….
động ở các góc
- Góc nghệ thuật: Tơ màu tranh bé thích, Dán trang phục phù
hợp với giới tính
- Góc thiên nhiên: Chơi đong nước, chăm sóc cây trồng
VS-Ăn trưa - - Rửa tay trước khi ăn, rửa mặt vệ sinh sau khi ăn .
Ngủ trưa - Ăn - Chuẩn bị gối, chiếu đủ cho trẻ.
phụ
- Cho trẻ thức đúng giờ, vệ sinh cá nhân, rửa mặt, rửa tay ăn phụ.
- Ơn bài cũ - Làm quen bài mới
- Chơi, hoạt
- Cho trẻ chơi trò chơi dân gian: “ Trốn tìm”
động tự chọn
- Nêu gương cuối ngày – cuối tuần
- Vệ sinh – Trả - Đầu tóc, mặt mũi, quần áo sạch sẽ, gọn gàng.
trẻ
- Chờ cha mẹ đón,cho trẻ hát, đọc đồng dao, chơi tự do theo ý thích....

Trang 6


Lá 1

ĐÓN TRẺ
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết chào ông bà , cha mẹ để đi học
- Biết chào cô giáo, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định, vào lớp không khóc
nhòe.
II. CHUẨN BỊ:
- Thẻ đón trẻ .

III. CÁCH TIẾN HÀNH:
- Cô ân cần đón trẻ từ tay phụ huynh .
- Cô trao đổi với phụ huynh những hoạt động của trẻ và tình hình sức khỏe của
trẻ để kết hợp với phụ huynh chăm sóc giáo dục tốt hơn.
- Trao thẻ đón trẻ tận tay phụ huynh.
CHƠI TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết lấy đồ chơi ở các góc để chơi
- Không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Chơi xong biết thu dọn đồ chơi cho gọn gàng.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ chơi ở lớp .
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
- Cô gợi ý cho trẻ lấy đồ chơi ở các góc để chơi theo ý thích của trẻ .
- Giáo dục trẻ khi chơi phải biết nhường nhau chơi, không tranh giành đồ chơi
với bạn, không ném đồ chơi lung tung.
- Chơi xong biết thu dọn và sắp xếp đồ chơi cho gọn gàng.
THỂ DỤC SÁNG
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết tập theo cô từng động tác nhịp nhàng.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân sạch sẽ , trống lắc, nhạc theo chủ đề.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
1. Khởi động:
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân và về 4 hàng ngang.
2. Trọng động :
* Bài tập phát triển chung.( 4 lần X 8 nhịp)
Thở :
Trang 7



Lá 1

+ Bắt chước tiếng kêu của con gà ò ó o.
+ Hít vào thật sâu khi mở rộng lồng ngực bằng các động tác : Hai tay dang ngang
, đưa tay ra phía trước, giơ lên cao.
+ Thổi nơ bay
Tay 2:
- Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao.

+ Hai tay đưa sang ngang cao bằng vai
+ Giơ thẳng cao qua đầu
+ Đưa sang ngang cao bằng vai
+ Hạ tay xuống xuôi theo người.

TTCB

1

2

3

4

- Đánh xoay tròn 2 cánh tay (Cuộn len)
Đứng thẳng 2 tay để trước ngực.

+ Hai cánh tay xoay tròn vào nhau.
+ Giơ 2 tay lên cao.

+ Hạ tay xuống .

TTCB

1-2

3

4

- Đưa 2 tay ra trước và sau.
Chân đứng rộng bằng vai.
+ Đưa 2 tay lên cao quá đầu.
+ Đưa 2 tay thẳng ra phía trước ngang vai.
+ Đưa 2 tay ra sau.
+ Đứng thẳng tay thả xuôi theo người.

TTCB

1

2

3

4
Trang 8


Lá 1


- Luân phiên từng tay đưa lên cao
+ Đứng thẳng chân đứng rộng bằng vai tay thả xuôi.
+ Giơ tay phải lên cao .
+ Giơ tay trái lên cao
+ Đưa 2 tay sang ngang .
+ Hạ tay xuống xuôi theo người

TTCB
1
2
3
- Hai tay đưa phía trước, sang ngang
+ Đứng thẳng, 2 chân rộng bằng vai, 2 tay dang ngang.
+ Đưa hai tay ra phía trước, cao ngang vai.
+ Đưa hai tay sang ngang
+ Hai tay thả xuôi theo người.

TTCB

1

2

3

4

4


Bụng 4:
- Đứng cúi về trước, ngửa ra sau.
Đứng thẳng, 2 tay chống hông.
+ Cúi người về trước.
+ Đứng thẳng.
+ Ngửa người về phía sau.
+ Đứng thẳng.

TTCB

1

2

3

4

- Đứng cúi về trước
+ Hai tay đưa thẳng lên cao, hai chân ngang vai
Trang 9


Lá 1

+ Cúi xuống hai tay chạm đất
+ Đứng lên, hai tay giơ thẳng lên cao
+ Hai tay thẳng xuống xuôi theo người, hai chân khép lại
+ Hai tay chống hông, đứng thẳng


TTCB

1

2

3

4

- Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên.
+ Quay người sang trái 90, tay phải đưa cao, tay trái chống phía sau, mắt nhìn
theo tay.
+ Về TTCB
+ Quay người sang phải 90, tay trái đưa cao, tay phải chống phía sau, mắt nhìn
theo tay.
+ Về TTCB

TTCB

1

2

3

4

- Chân 1:
- Khuỵu gối.


+ Đứng thẳng, 2 gót chân chụm vào nhau, 2 tay chống hông.
+ Nhún xuống đầu gối khuỵu
+ Đứng thẳng lên.

TTCB

1

2

- Đưa chân ra các phía.

(Đứng thẳng 2 tay chống hông.
+ 1 chân làm trụ đưa chân kia ra trước,đưa chân về phía sau,đưa sang ngang,đưa
chân về vị trí ban đầu sau đó đổi chân làm trụ.)
Trang 10


Lá 1

TTCB
1
- Nâng cao chân, gập gối.

2

3

4


Đứng 2 chân ngang bằng vai.
+ Chân phải làm trụ, chân trái nâng cao đùi, gập đầu gối.
+ Hạ chân trái xuống đứng thẳng.
+ Chân trái làm trụ, chân phải nâng cao đùi, gập đầu gối.
+ Hạ chân trái xuống đứng thẳng.

- Bật 1:

- Bật tại chỗ

TTCB

1

2

1

2

- Bật tiến về trước

TTCB

- Bật đưa chân sang ngang
+ Đứng thẳng, hai tay thả xuôi.
+ Bật lên, 2 chân sang ngang, 2 tay dang ngang
+ Bật lên , thu 2 chân về, 2 tay thả xuôi theo người.


Trang 11


Lá 1

TTCB

1

2

* Hồi tĩnh : Cho trẻ đi 1-2 vòng tròn kết hợp chơi “Uống nước”.
* Kết thúc: Cho trẻ đi rửa tay. Giáo dục trẻ mở vòi nước vừa đủ khi rửa tay. Phải
biết tiết kiệm nước.
ĐIỂM DANH
I. YÊU CẦU:
- Trẻ mạnh dạn kể về ngày nghỉ khi ở nhà.
- Trẻ đoàn kết, biết quan tâm đến bạn vắng mặt.
II. CHUẨN BỊ:
- Sổ theo dõi.
- Các câu hòi trò chuyện
III. HƯỚNG DẪN:
- Cô trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ ở nhà, giáo dục trẻ biết vâng lời ông bà, cha
mẹ, biết làm những việc vừa sức giúp đỡ cha mẹ
- Nhắc nhở trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Cô điểm danh, trẻ nhận biết tên và báo có, cô động viên trẻ biết quan tâm đến
bạn vắng mặt.
CHƠI, DẠO NGOÀI TRỜI
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết nhận xét, phân biệt tranh ảnh, đồ dùng, món ăn và nghề nghiệp của

những người trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh, đồ dùng, món ăn trong gia đình
III. HƯỚNG DẪN:
- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ nhận xét tranh, đồ dùng, món ăn và nghề của những
người trong gia đình.
- Giáo dục trẻ yêu quý và giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
TRÒ CHƠI
1. Trò chơi vận động:
* Chở táo về nhà.
Trang 12


Lá 1

+ Luật chơi: Khi hái được táo rồi thì trẻ đặt quả táo trên lưng bò về vạch chuẩn
chứ không được chạy về.
+ Cách chơi:
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6-8 trẻ)
- Cho trẻ đứng hàng ngang dưới vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ
chạy nhanh đến cây táo, hái 1 quả táo, đặt lên lưng bò nhanh về nhà, bỏ táo vào rổ.
Sau đó ci chạy nhanh lên cây táo hái quả táo khác và lặp lại những hành động như
trên. Trẻ làm đến khi hết quả táo trên cây.
+ Chú ý:
- Trẻ chơi liên tục trong khoảng thời gian 10 phút, không hạn chế số lần chơi của
trẻ.
- Trên đường bò về nếu trẻ làm rơi quả táo thì cô nhặt giúp rồi đặt lên lưng cho trẻ
để trẻ có thể bò tiếp tục.
* Chọn đúng màu.
+ Luật chơi:

- Trẻ chọn đúng màu, nếu chọn sai phải ra ngoài 1 lần chơi.
+ Cách chơi:
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6-8 trẻ)
- Cho trẻ đứng hàng ngang dưới vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ
chạy nhanh đến rổ có bóng, chọn 1 quả bóng, bật tự do đến rổ có cùng màu với bóng
cầm trên tay, bỏ bóng vào rổ. Sau đó chạy nhanh về và vỗ nhẹ lên tay bạn đứng kế cứ
như vậy chơi đến hết lớp.
* Nhanh lên bạn ơi.
+ Luật chơi: Không được làm rơi bóng, nếu rơi bóng hoặc để bóng lăn ra ngoài
vòng tròn thì phải đặt bóng lại rồi mới về vị trí.
+ Cách chơi:
- Chia lớp thành 4 nhóm ,đứng theo vòng tròn, quay mặt vào vòng tròn trong.
- Để 4 quả bóng vào 4 phần đã chia ở vòng tròn nhỏ.
- Khi có hiệu lệnh của cô,trẻ đứng đầu hàng của từng nhóm chạy vào vòng tròn
nhỏ lấy bóng về đưa cho bạn thứ 2 rồi vào vị trí cũ. Trẻ thứ 2 cầm bóng chạy vào đặt
bóng ở vòng tròn nhỏ rồi chạy về vỗ tay vào bạn thứ 3, bạn thứ 3 chạy vào lấy bóng .
Cứ như vậy cho đến hết bạn trong nhóm.
* Đếm tiếp.
+ Chuẩn bị:
- 02 quả bóng.
- Sân sạch, thoáng mát
+ Luật chơi: Ai bị rơi phải ra ngoài 1 lần chơi
+ Cách chơi:
Trang 13


Lá 1

- Chia trẻ làm 2 nhóm xếp thành 2 vòng tròn, mỗi nhóm 1 quả bóng cháu A vừa
ném cho cháu B vừa đếm 1 cháu B bắt bóng đếm tiếp 2, cháu C đếm 3…cứ như vậy

cho đến 10 nếu bị rơi hoặc đếm nhầm phải đếm lại từ đầu
+ Chú ý: Nhóm nào ít bị rơi bóng và đếm đến 10 trước nhiều lần là thắng cuộc.
* Thi Lấy bóng.
+ Chuẩn bị: - 4 quả bóng nhỏ.
- Vẽ 1 vòng tròn có đường kính 70-100cm , từ vòng tròn vạch 4
đường dài 3m. Đặt 4 quả bóng trong vòng tròn.
+ Luật chơi: - Khi có hiệu lệnh mới được lấy bóng.
- Ai lấy được bóng phải đứng lại vòng tròn để chờ đợt sau.
+ Cách chơi:
- Cho 1 trẻ đứng sát ngoài vòng tròn, số trẻ còn lại chia thành 4 nhóm tương
đương sức nhau. Mỗi nhóm xếp thành 1 hàng ngang ở cuối đường. Khi có hiệu lệnh”
Hai , ba” Thì trẻ đứng đầu mỗi hàng chạy về phía vòng tròn, khi cả 4 trẻ đến sát vòng
tròn thì cả 5 trẻ chạy chậm quanh vòng tròn khoảng 30 giây, khi có hiệu lệnh: “Nhặt
bóng” thì mỗi trẻ nhặt lấy 1 quả bóng. Ai không có bóng phải đứng ra ngoài vòng tròn
và đợi đợt sau lấy bóng tiếp. Những trẻ nhặt được bóng lại đặt bóng xuống vòng tròn
và đi về đứng cuối hàng của nhóm mình. ( Nếu trẻ ở ngoài vòng tròn lấy được bóng
thì sẽ về chỗ của bạn không lấy được bóng). Trò chơi tiếp tục đến trẻ cuối cùng.
Nhóm nào có nhiều người nhặt được bóng, nhóm đó thắng cuộc.
2. Trò chơi dân gian: Đi cầu đi quán.
+ Mục đích:
- Tập cho trẻ làm quen với trạng thái và biết giữ thăng bằng khi di chuyển.
- Trẻ phát triển ngôn ngữ qua việc đọc thuộc lời đồng dao.
+ Chuẩn bị :
- Ghế băng hoặc một hàng gạch ở trong lớp, ngoài sân trường.
- Dạy trẻ thuộc lời đồng dao.
Đi cầu đi quán
Mua một đàn gà
Đi bán Lợn con
Về cho ăn thóc
Đi mua cái xoong

Mua lược chải tóc
Đem về đun nấu
Mua kẹp cài đầu
Mua quả dưa hấu
Đi mau về mau
Về biếu ông bà
Kẻo trời sắp tối.
+ Luật chơi:
- Trẻ giữ toàn thân thăng bằng khi di chuyển, không bị ngã hoặc khuỵu thân,
mắt phải nhìn thẳng phía trước không nhìn xuống chân hoặc chống chân.
+ Cách chơi:
Trang 14


Lá 1

- Cho trẻ xếp thành hàng dọc, trước mặt trẻ đặt một ghế băng hoặc một hàng
gạch.Trẻ lần lược đi trên ghế băng theo tư thế: Hai tay đưa ra phía trước, rồi giơ tay
sang ngang, tiếp đến giơ lên đầu, mắt nhìn thẳng phía trước, vừa đi trên ghế vừa đọc
lời đồng dao. Trẻ nào di chuyển phải chống chân hoặc đi ra ngoài đường ranh giới sẽ
mất lược đi, phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp.
* Bỏ giẻ.
+ Luật chơi:
- Người được bỏ giẻ không được ngoái nhìn phía sau mà chỉ được quơ tay ra phía
sau để tìm giẻ.
- Người được bỏ giẻ mà không sờ được giẻ thì phải chạy một vòng và không
được đi bỏ giẻ.
- Người đi bỏ giẻ không được đi bỏ giẻ qua xa chỗ trẻ đang ngồi.
+ Cách chơi:
- Cho trẻ chơi thả đĩa ba ba để chọn ra một trẻ đi bỏ giẻ.

- Tất cả trẻ còn lại ngồi xuống sàn thành 1 vòng tròn, tay để ra phía trước. Người
bỏ giẻ đi đằng sau xung quanh vòng tròn, giấu kín giẻ để không ai nhìn thấy, rồi bỏ
giẻ ở bất kì 1 bạn nào .
* Đổi khăn
+ Mục đích:
- Luyện cho trẻ nhảy bật về phía trước và nhanh nhẹn khi vận động.
- Rèn khả năng biết tự kiềm chế ở trẻ.
+ Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 1 băng giấy màu.
- Vẽ 2 vạch chuẩn làm đích xuất phát cho mỗi bên.
+ Luật chơi:
- Trẻ phải nhảy bật liên tục bằng 2 chân và đổi khăn cho bạn đối diện. Trẻ nào
không đổi khăn hoặc nhảy không đúng phải ra ngoài 1 lần chơi.
+ Cách chơi:
Chia trẻ làm 2 nhóm, Xếp thành hàng ngang. Mỗi trẻ cầm một băng giấy màu
khác nhau. Khi người điều khiển hô “hai, ba” thì cả 2 nhóm đều nhảy bật liên tục
bằng 2 chân và tiến về phía trước. Khi 2 trẻ gặp nhau, từng đôi 1 trẻ đổi khăn cho
nhau và tiếp tục nhảy tiến về phía trước. Nhóm nào nhảy được về đích trước rồi giơ
khăn vẫy làm hiệu thì nhóm đó thắng cuộc. Trò chơi cứ tiếp như vậy.
* Ném vòng vào cổ chai.
+ Mục đích:
- Tập cho trẻ khả năng ném trúng đích.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo của bàn tay, phối hợp giữa mắt và tay, rèn khả năng ước
lượng khoẳng cách không gian.
Trang 15


Lá 1

+ Chuẩn bị:

- Diện tích chỗ chơi vừa phải.
- 9 cái vòng bằng nhựa, đường kính 12-15cm.
- Xếp 3 cái chai bằng nhựa có chiều cao 0,5 m thành 1 hàng ngang cách nhau 50
cm.
- Vẽ 1 vạch chuẩn cách chai 1 - 1,5m.
Có 1 người điều khiển.
+ Luật chơi:
- Mỗi lượt trẻ được ném 3 vòng vào cổ chai.
- Trẻ nào có số vòng lọt vào cổ chai nhiều thì trẻ đó sẽ thắng cuộc và chân không
được giẫm vào vạch chuẩn.
+ Cách chơi:
Chia số trẻ thành 3 nhóm chơi có số lượng trẻ bằng nhau. Mỗi lần chơi có 3 trẻ
đứng đầu hàng ném vào vòng trước, rồi lần lượt các trẻ khác tiếp tục ném vòng vào cổ
chai. Trẻ nào ném xong lượt của mình thì đi vòng ra ngoài và trở về cuối hàng.
Lúc đầu, có thể khoảng cách ném từ vạch chuẩn đến chỗ để chai ngắn, sau đó
mức độ xa tăng dần để tăng khả năng rèn luyện cho trẻ từ chỗ dễ đến khó.
* Nhảy vào nhảy ra..
+ Luật chơi:
- Bạn nào nhảy mà chạm vào vòng tròn thì đổi chỗ cho bạn.
+ Cách chơi:
- Chia trẻ ra nhiều nhóm để chơi.
- Bốn trẻ ngồi nắm tay nhau thành vòng tròn, những trẻ còn lại của mỗi nhóm
đứng ngoài vòng trónex nhảy vào vòng tròn rồi nhảy ra, khi nhảy chân không chạm
vào tay những người làm vòng tròn. Người nào nhảy vướng vào vòng tròn phải thế
chỗ cho 1 trong những bạn làm vòng tròn.
- Sau 1 vòng nhảy vào nhảy ra mà không ai bị vướng vào thì những người làm
vòng tròn sẽ nâng cao tay hơn 1 chút để tăng độ khó.
- Trong khi những trẻ khác nhảy, những trẻ làm vòng tròn có thể vừa rung nhẹ tay
vừa đọc:
“ Vua bắt kẻ chộm

Kẻ chộm bắt gà
Gà mổ mối
Mối đục chân vua” .
HOẠT ĐỘNG HỌC THEO KẾ HOẠCH
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
Trang 16


Lá 1

I. YÊU CẦU:
1.Góc đóng vai:
- Gia đình – Tham quan - Quầy giải khát
- Gia đình – Nấu ăn - Quầy giải khát
- Gia đình - Bán hàng.
- Gia đình – Bán hàng - Quầy giải khát
+ Trẻ thể hiện vai các thành viên trong gia đình: cha mẹ, con, và người bán hàng.
2. Góc xây dựng:
- Xây Khu phố – xây hàng rào, xây vườn hoa, xây lối vào nhà .
- Xây nhà cho bé – xây hàng rào, xây bồn hoa.
- Xây khu tập thể – xây hàng rào, xây vườn hoa
- Xây khu nhà của bé – xây hàng rào, xây vườn hoa.
- Xây nhà – xây hàng rào, xây vườn hoa, xây lối vào nhà
+ Trẻ biết sử dụng các vật liệu để bố trí công trình khu phố, nhà , khu tập thể,
hàng rào, vườn hoa, lối vào nhà.
3. Góc sách - học tập:
- Ghép nhà, gắn chữ cái, chơi đô mi nô chữ số.
- Chơi với toán, gắn chữ cái, xem truyện tranh.
- Chơi đô mi nô về đồ dùng, chơi với toán, gắn chữ cái, ghép hình.
- Chơi đô mi nô, chơi với toán, gắn chữ cái, ghép hình.

- Chơi với toán, chữ cái, chơi đô mi nô.
+ Trẻ nhận biết chữ số, chữ cái để chơi đô mi nô chữ số và chơi chữ cái, biết xếp
nhà, ghép hình, . . . .
4. Góc nghệ thuật:
- Tô màu, cắt dán tranh , ảnh về người thân trong gia đình.
- Tô màu, cắt dán làm allbum, làm tranh cát, trang trí về ngôi nhà.
- Tô màu, cắt dán tranh đồ dùng trong gia đình, trang trí áo, làm nón..
- Tô màu, cắt dán các món ăn cho gia đình- Làm 1 số thực phẩm, làm
allbum
- Tô màu, cắt dán tranh của mẹ, trang trí áo, làm nón cho mẹ.
+ Trẻ tô màu đều tay không lem ra ngoài, biết cắt dán tranh ảnh về người thân
trong gia đình, biết làm album, biết làm nón, biết trang trí áo nón và biết cắt dán tranh.
5. Góc thiên nhiên – khoa học:
- Chăm sóc cây, đong nước.
- Chơi chìm nổi
- Chơi với cát, chơi với lá.
- Đong nước, chới với lá.
- Chăm sóc cây, nhặt lá vàng, đong nước.
Trang 17


Lá 1

+ Trẻ biết cách đong nước , chơi với cát, biết xếp lá, thắt lá, biết chơi vật chìm nổi
và chăm sóc cây.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ chơi nấu ăn, quầy giải khát.
- Vật liệu xây dựng: khối gỗ, cây xanh, hàng rào, nhà, hoa, ghế đá, cỏ và các vật liệu
khác để xây.
- Chữ số, đô mi nô, tranh bé học toán, chữ cái. . .

- Bàn, ghế,giấy màu, bút màu, tranh tô màu, kéo, hồ. . .
- Bình tưới cây, nước, khăn lau tay, chai quặng. . .
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
a. Thoả thuận trước khi chơi:
- Cô cho trẻ chọn góc chơi.
- Phân vai chơi cho nhóm
- Thống nhất vai chơi, trò chơi.
b. Quá trình chơi:
- Cô bao quát hướng dẫn trẻ để trẻ nhập vai chơi tốt hơn, giáo dục trẻ không tranh
giành đồ chơi với bạn.
- Cô dùng ngôn ngữ trò chơi thông qua vai chơi.
- Biết liên kết góc chơi
c. Nhận xét sau khi chơi:
- Nhận xét nhóm chơi.
- Nhận xét chung, trẻ thu dọn đồ chơi.
VỆ SINH ĂN TRƯA
I. YÊU CẦU :
- Trẻ có ý thức rửa tay trước khi ăn.
- Trẻ biết chào mời khách khi ăn.
- Rèn cho trẻ thói quen mở nước nhỏ khi rửa tay và khóa vòi nước lại khi rửa tay
xong để tiết kiệm nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Xà phòng .
- Bàn ăn cho trẻ, khăn lau tay, đĩa để thức ăn rơi. . .
III. TIẾN HÀNH :
- Cho từng tổ đi rửa tay ( cô theo dõi thao tác rửa tay của trẻ, cô kịp thời nhắc trẻ
thao tác rửa tay ) rồi vào bàn ăn.
- Cô cho trẻ ăn chậm, trẻ suy dinh dưỡng ngồi chung với trẻ ăn giỏi nhằm khích
thích trẻ ăn ngon miệng hơn. cô chú ý theo dõi để cô kịp thời nhắc nhở, động viên trẻ.
Trang 18



Lá 1

- Cô giới thiệu món ăn và kích thích trẻ ăn nhiều và ăn hết phần, giáo dục trẻ có
thói quen văn minh trong khi ăn, không làm rơi vãi thức ăn xuống sàn nhà.
NGỦ TRƯA
I. YÊU CẦU :
- Trẻ có thói quen vệ sinh trước khi ngủ ( Rửa tay, đánh răng, đi tiểu, uống nước)
- Trẻ biết tự lấy gói vào chỗ nằm ngủ.
- Giáo dục trẻ không đùa nghịch với nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Chỗ ngủ cho trẻ.
III. TIẾN HÀNH :
- Cô nhắc nhở trẻ vệ sinh trước khi đi ngủ.
- Cô cho trẻ lấy gói rồi vào chỗ ngủ, kéo rèm màng, sắp xếp chỗ ngủ cho trẻ.
- Tạo không khí yên tĩnh giúp trẻ ngủ ngon, đủ giấc.
- Cô sửa lại tư thế ngủ cho trẻ thoải mái.
VỆ SINH ĂN PHỤ
I. YÊU CẦU :
- Trẻ biết cởi quần áo và mặc quần áo.
- Rèn cho trẻ thói quen tự xếp quần áo để vào bọc.
- Giáo dục trẻ khi ra bàn ăn không được vỗ bàn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bàn ăn cho trẻ.
III. TIẾN HÀNH :
- Cô cho trẻ thức dậy, phụ giúp cô thu dọn chiếu , gói và đi rửa mặt.
- Cho trẻ chơi trò chơi nhẹ nhàng giúp trẻ tỉnh giấc.
- Cho trẻ vào bàn ăn, giới thiệu món ăn động viên trẻ ăn hết phần, khi ăn lịch sự và
văn minh.

CHƠI, HOẠT ĐỘNG TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU :
- Trẻ được ôn lại bài cũ và làm quen với bài mới.
- Trẻ được chơi trò chơi dân gian.
- Trẻ biết tham gia các hoạt động tự do trong lớp học.
II. CHUẨN BỊ:
- Lớp sạch sẽ, thoáng mát.
- Đồ chơi trong lớp, truyện tranh. . . .
Trang 19


Lá 1

- Nội dung các bài đã học hoặc nội dung bài mới hay trò chơi dân gian.
III. TIẾN HÀNH :
- Cô cho trẻ ôn lại kiến thức đã học.
- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ làm quen với bài mới hay các trò chơi dân gian, vận
động. . .
- Cho trẻ chơi tự do với các đồ dùng đồ chơi trong lớp.
- Chơi xong biết cùng cô sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng.
NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY – CUỐI TUẦN
I. YÊU CẦU :
- Trẻ biết nhận xét về mình, về bạn.
- Trẻ biết cắm đúng bình cờ của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng bé ngoan, cờ.
III. TIẾN HÀNH :
1. Nêu gương cuối ngày:
* Ổn định: Đọc thơ “ Tiêu chuẩn bé ngoan”.
- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, trong tuần.

- Trẻ tự nhận xét cho mình và cho bạn.
- Cô nhận xét lại, phát cờ theo tổ.
- Cô động viên và khuyến khích trẻ chưa tốt.
- Nếu cuối tuần cho trẻ đổi cờ thành phiếu bé ngoan.
- Cả lớp hát bài “ Hoa bé ngoan”
- Cùng cô sắp xếp đồ dùng gọn gàng.
TRẢ TRẺ
I. YÊU CẦU :
- Đầu tóc, mặt mũi của trẻ phải sạch sẽ gọn gàng
- Trẻ biết chào cô giáo , cha mẹ khi ra về.
- Giáo dục trẻ giờ trả trẻ không chạy lung tung.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng cá nhân của trẻ được chuẩn bị đầy đủ gọn gàng.
III. TIẾN HÀNH :
- Cô cho trẻ chơi tự do với những đồ chơi mà trẻ thích.
- Cô cho trẻ sửa sang quần áo đầu tóc gọn gàng.
- Trong khi chờ cha mẹ đến, cô kiểm tra đồ dùng cho trẻ, cho trẻ chơi với các đồ
chơi, hay đọc thơ, kể chuyện.
Trang 20


Lá 1

- Cho trẻ chào cô giáo, chào cha mẹ ra về.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình ăn ngủ và học tập của trẻ trong ngày.


Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2019
CHƠI, DẠO NGOÀI TRỜI


I. YÊU CẦU:
- Trẻ nhận biết, phân biệt gia đình 3 thế hệ. Giáo dục trẻ vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Trẻ hứng thú khi tham gia chơi trò chơi vận động.
- Trẻ chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh gia đình 3 thế hệ.
- Cây táo, rổ đựng táo
- Lá dừa, vỏ sò, sách truyện tranh. . . .
III. TIẾN HÀNH:
1.Quan sát có mục đích: Quan sát tranh gia đình 3 thế hệ.
- Cô cho trẻ quan sát tranh gia đình 3 thế hệ và gợi hỏi trẻ:
- Con có nhận xét về tranh này?
- Gia đình trong tranh thuộc loại gia đình nào?
- Vì sao con biết ?
- Cho trẻ đếm số lượng người trong tranh ?
- Giáo dục trẻ biết yêu thương và vâng lời ông bà cha mẹ.
2. Chơi vận động: “Chở táo về nhà”
- Cô nhắc lại cách chơi.
- Cho trẻ chơi.
- Nhận xét trò chơi.
3. Chơi tự do:
- Cô bao quát lớp và gợi ý trẻ với các đồ chơi ngoài trời.
- Giáo dục trẻ thường xuyên rửa tay để giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, và tiết kiệm
nước.
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Trang 21


Lá 1


Đề tài :
BÀI: BÒ CAO CHUI QUA CỔNG

I . YÊU CẦU:
1. Kiến thức:

- Trẻ biết bò cao chui qua cổng đúng tư thế.
- Hiểu cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng định hướng và sự kết hợp khéo léo của đôi tay.
- Biết bò bằng bàn tay và cẳng chân đúng tư thế
- Chơi thành thạo trò chơi vận động “Chuyền bóng”.
3. Thái độ:
- Cháu thích thú khi thực hiện động tác “Bò cao chui qua cổng”
- Biết nhưòng nhịn bạn khi chơi, hứng thú tham gia chơi cùng bạn

- Phát triển thể chất cho trẻ qua hoạt động giáo dục trẻ tầm quan trọng của thể
dục thể thao với sự phát triển của cơ thể.

II. CHUẨN BỊ:
* Đồ dùng của cô: Trống lắc, cổng thể dục, bóng,vạch chuẩn, còi, . . .
* Đồ dùng của trẻ: 3 quả bóng.

*Nội dung tích hợp:
- Văn học: “Yêu mẹ, Làm anh”
- GDAN: “Ông cháu, Cháu yêu bà, Cả nhà thương nhau”
- Giáo dục bảo vệ môi trường, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

III. TIẾN HÀNH:

* Hoạt động 1: Cả lớp hát “Cả nhà thương nhau” trò chuyện về các thành viên
trong gia đình.
- Hình ảnh gì ?
- Gia đình này có mấy người.
- Thuộc loại gia đình nào ?
- Gia đình đang làm gì (Chạy xe đạp)
Chạy xe đạp là 1 môn thể thao giúp cho cơ thể khỏe mạnh. Vậy con biết môn thể
thao nào nữa ?
- Con có muốn tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh không ?
- Nào cô cháu mình cùng tập nhe !
*Hoạt động 2:
1. Khởi động: Cho trẻ hát bài “Ông cháu” đi quanh sân, kết hợp đi các tư thế
khác nhau…sau đó đứng vào thành 3 hàng ngang.
2. Trọng động: Nhạc “Cháu yêu bà”
* Bài tập phát triển chung.( 2 lần X 8 nhịp)
Trang 22


Lá 1

- Thở : Bắt chước tiếng kêu của con gà ò ó o.
-Tay 2: Đưa tay ra trước sang ngang.( 3 lần X 8 nhịp)
+ Hai tay đưa ra trước.
+ Hai tay đưa sang ngang
+ Hạ tay xuống xuôi theo người

TTCB
1
2
3

- Chân 2: Nâng cơ chân, gập gối.( 3 lần X 8 nhịp)

4

+ Đứng 2 chân ngang vai.
+ Chân phải làm trụ , chân trái nâng cao đùi,gập đầu gối
+ Hạ chân trái

TTCB

1

2

- Bụng 1: Đứng cúi về trước
+ Hai tay đưa thẳng lên cao, hai chân ngang vai
+ Cúi xuống hai tay chạm đất
+ Đứng lên, hai tay giơ thẳng lên cao
+ Hai tay thẳng xuống xuôi theo người, hai chân khép lại
+ Hai tay chống hông, đứng thẳng

TTCB

1

2

3

4


Trang 23


Lá 1

- Bật 1: Bật tại chỗ

TTCB

1

2

b / Vận động cơ bản: Đập bóng và bắt bóng
- Cho trẻ đứng hai hàng đối diện nhau. Cô tập mẫu cho trẻ xem 2 lần.
* Lần 1 không phân tích động tác.
* Lần 2 phân tích động tác:
+ Đập bóng và bắt bóng:Trẻ đứng 2 chân rộng bằng vai, cầm bóng bằng 2 tay,
đập bóng xuống sàn, phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nẩy lên.
- Ai có thể lên tập cho các bạn xem ? ( Các bạn sẽ quan sát xem bạn mình tập nhé
?)
- Lần lượt từng đôi trẻ lên tập luyện, mỗi trẻ được tập 3 lần. Để trẻ hứng thú cô
cho trẻ cùng thi đua với nhau.( Cô chú ý sửa sai )
- Cho trẻ yếu lên tập lại. ( Cô động viên khuyến khích trẻ tập đúng tư thế)
c / Trò chơi vận động:Chuyền bóng.
- Luật chơi: Đội nào làm rơi bóng sẽ phải chuyền bóng lại từ đầu.
- Cách thực hiện:
Cô hướng dẫn cách chơi.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.

- Nhận xét trò chơi.
d / Hồi tĩnh: Cho trẻ nhẹ nhàng quanh sân .
* Hoạt động 3:
- Nhận xét giờ hoạt động và cho trẻ ra chơi.

KHÁM PHÁ KHOA HỌC
Đề tài :

I. YÊU CẦU :
1/ Kiến thức:
-Trẻ biết địa chỉ nơi ở, những người thân trong gia đình, biết tình cảm của người
thân dành cho bé, biết mối quan hệ các thành viên trong gia đình.
Trang 24


Lá 1

-Trẻ biết gia đình mình có bao nhiêu người thuộc gia đình nào ?( Gia đình ít con
có 1-2 con, Gia đình đông con có từ 3 con trở lên )
-Biết được công việc của mỗi người trong gia đình và công lao to lớn của ba mẹ.
2/ Kỹ năng:
- Trẻ mạnh dạn tự tin kể về những người thân trong gia đình.
- Biết tham gia chơi cùng nhau
3/Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu thương và kính trọng người thân trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:
* Đồ dùng của cô:
- Tranh gợi ý về các loại gia đình ( Ba mẹ và 1con, ba mẹ và 3 con, ông bà- ba mẹ
và con )

- Máy tính .

* Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 bội tranh lô tô về gia đình
*Nội dung tích hợp:
- Văn học: “Bà và cháu” “Làm anh”
- GDAN: “ Cả nhà Thương nhau”. “Cháu yêu bà”
- Đồng dao: “Gánh gánh gồng gồng”
- Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng.

III. CÁCH TIẾN HÀNH:
* Ổn định: Hát bài “ Cả nhà Thương nhau”.
* Hoạt động 1: Trò chuyện về gia đình.
- Gia đình con có những ai ?
- Nhà con ở đâu ?
- Bố mẹ con làm nghề gì ?.
- Con làm gì để giúp ba mẹ con ?
- Cho trẻ kể về gia đình trẻ. Các con có yêu gia đình của mình không?
- Để tỏa lòng yêu thương ấy con phải làm gì ?
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và đàm thoại.
- Con có nhận xét gì về tranh này ?
+ Tranh có mấy người ?
+ Thuộc gia đình đông con hay ít con ?
- Còn bức tranh này , gia đình này như thế nào ?
- Con có nhận xét gì về 2 gia đình này ?
- Gia đình có 6 người ( ông bà, ba mẹ, con cái ) là gia đình mở rộng ( là 3 thế hệ)
- Còn tranh này thì sao ?
Trang 25



×