1
Kiến thức chung
MODULE 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ & SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
A.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.
Khái niệm
Kinh tế học: Nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nhất các nguồn lực khan hiếm (đất
đai, khoáng sản, nguồn vốn, nhân lực…) để sản xuất HHDV thỏa mãn nhu cầu.
Phân loại:
•
Kinh tế học Vi mơ: Nghiên cứu chi tiết cách ứng xử Người tiêu dùng & Nhà sản xuất =>
Giải thích sự hình thành và vận động giá cả trên thị trường
•
Kinh tế học Vĩ mơ: Đánh giá tổng thể nền kinh tế qua các thông số: GDP, lạm phát, tỷ lệ
thất nghiệp… => Chính phủ đưa ra biện pháp ổn định & thúc đẩy tăng trưởng Kinh tế.
a)
GDP, GNP
b)
Tăng trưởng Kinh tế
c)
Lạm phát, Thất nghiệp
2. Công cụ điều tiết Kinh tế Vĩ mơ
Có 4 cơng cụ chính:
•
Chính sách Tài khóa: Là cơng cụ của Chính phủ. Chính sách Thuế (T) & Chi tiêu Ngân sách
Chính phủ (G)
•
Chính sách Tiền tệ: Là cơng cụ của NHTW. Liên quan đến Cung tiền tệ (MS) & Lãi suất
tiền tệ (i). NHTW thay đổi lượng Cung tiền, nhằm thay đổi Lãi suất tiền tệ (i), thông qua Công cụ:
Hoạt động thị trường mở; Dự trữ bắt buộc; lãi suất Chiết khấu
•
Chính sách Ngoại thương: Cán cân Thương mại (NX) và Cán cân Thanh tốn, thơng qua
Cơng cụ: Tỷ giá hối đối, Thuế XNK
•
Chính sách Thu nhập: Chính sách Giá cả & Chính sách tiền lương (w)
B.
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ
I. Lý thuyết về Sản lượng Quốc gia
1. Mô hình Kinh tế
Có 3 mơ hình Kinh tế:
1)
Nền Kinh tế giản đơn: Chỉ có 2 khu vực là Hộ gia đình & Các Doanh nghiệp
2)
Nền Kinh tế đóng: Có 3 khu vực là Hộ gia đình, Các Doanh nghiệp & Chính phủ
3)
Nền Kinh tế mở: Có 4 khu vực là: Hộ gia đình, Các Doanh nghiệp, Chính phủ & khu vực
Nước ngoài
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
2
Kiến thức chung
2. Khái niệm
GDP (Tổng sản phẩm quốc nội – Gross Domestic Product):
•
Giá trị thị trường Hàng hóa dịch vụ cuối cùng
•
Sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
•
Trong khoảng thời gian nhất định
GNP (Tổng sản phẩm quốc dân - Gross National Product):
•
Giá trị HHDV cuối cùng
•
Do cơng dân nước đó làm ra
•
Trong khoản thời gian nhất định
Phân biệt GDP & GNP:
•
GDP (tính Quốc gia)
•
GNP (tính Quốc tịch)
Mối quan hệ: GNP = GDP + NFFI
NFFI: Thu nhập ròng từ nước ngồi
B
A
C
A: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân Việt Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
B: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân nước ngoài sản xuất ra trên lãnh thổ Việt Nam.
C: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân Việt Nam sản xuất ra trên lãnh thổ nước ngồi
•
GDP = A + B
•
GNP = A + C = GDP + C – B
•
C – B = Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân Việt Nam sản xuất ra trên lãnh thổ nước
ngồi – Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân nước ngoài sản xuất ra trên lãnh thổ Việt nam = thu
nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài (NFFI)
ð
GNP = GDP + NFFI
+ NFFI = 0 khi B = C => GNP = GDP
+ NFFI > 0 khi B < C => GNP > GDP
+ NFFI < 0 khi B > C => GNP < GDP
GDP hay GNP chỉ tiêu nào lớn hơn, thì tuỳ thuộc vào mỗi một quốc gia và tuỳ vào từng thời kỳ.
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
3
Kiến thức chung
Giải thích Thuật ngữ:
•
Giá trị thị trường: mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong nền kinh tế đều được quy về giá trị
bằng tiền
•
Hàng hóa và dịch vụ cí cùng: là những sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất và
chúng được người mua sử dụng dưới dạng hồn chỉnh;
•
Hàng hóa trung gian: Là hàng hóa như vật liệu và các bộ phận được dùng trong q trình sản
xuất ra những hàng hóa khác
Chú ý:
Ø
GDP gồm sản phẩm hoàn chỉnh được sản xuất ra trong năm hiện hành và có thể bán được ở
năm sau (hàng tồn kho)
Ø
GDP khơng bao gồm hàng hóa được sản xuất ở năm trước
Phân loại:
+ GDP n (GDP danh nghĩa / Nominal GDP) là tổng gía trị sản phẩm tính theo giá hiện hành (năm
hiện tại)
+ GDP r (GDP thực / Real GDP) là tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm cơ sở (năm gốc)
(Bổ sung phân biệt Giá cả trong hệ thống Tài khoản Quốc gia:
Giá
Chỉ tiêu
Giá thị trường
Chỉ tiêu theo giá thị trường
Giá sản xuất
Chỉ tiêu theo chi phí yếu tố
Giá hiện hành (n)
Chỉ tiêu danh nghĩa
Giá cố định (r)
Chỉ tiêu thực tế
3. Phương pháp tính GDP
(1) Theo phương pháp chi tiêu:
GDP = Tổng chi tiêu cuối cùng của tất cả các tác nhân trong Nền kinh tế
GDP = C + I + G + NX (với nền Kinh tế mở)
Trong đó (các tác nhân của nền Kinh tế):
•
C (Consumption): Tiêu dùng của Hộ gia đình (trả cho Doanh nghiệp)
•
I (Investment): Đầu tư tư nhân, gồm:
+ Khấu hao (De: Depreciation): Đầu tư để thay thế, bù đắp hao mòn Tài sản cố định
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
4
Kiến thức chung
+ Đầu tư ròng (In: Net Investment): Đầu tư nhằm mở rộng quy mô và tăng khả năng sản xuất, bao
gồm: 1/ Đầu tư cố định vào SXKD; 2/ Đầu tư vào nhà ở; 3/ Đầu tư vào Hàng tồn kho
•
G (Government): Chi tiêu Chính phủ về hàng hóa dịch vụ, gồm:
+ Chi cho tiêu dùng (Cg): Chi trả lương cho CBNV, chi mua súng đạn…
+ Chi cho đầu tư (Ig): Chi cho xây dựng cầu đường, bến bãi..
+ Không bao gồm các khoản Chi chuyển nhượng (Tr): Là các khoản chi khơng địi hỏi phải đáp lại
bằng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ (Trợ cấp thất nghiệp, Học bổng sinh viên, Trợ cấp hưu trí)
•
NX (Net Export): Xuất khẩu ròng
(2) Theo phương pháp Thu nhập:
GDP = w + i +r + Pr + De + Ti
Trong đó:
Khu vực Hộ gia đình
•
w (wages): Tiền lương (Thu nhập từ sức lao động)
•
i (interest): Lãi suất cho vay
•
r (rent): Địa tơ (Tiền cho th nhà..)
Khu vực Doanh nghiệp
•
Pr (Coporate Profits): Lợi nhuận để lại
•
De: Khấu hao
Khu vực Chính phủ
•
Ti (Indirect Tax): Thuế gián thu
* CHÚ Ý: Thuế bao gồm 2 loại:
Ø
Thuế trực thu (Td – Direct Tax)): Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của các Thành phần
Kinh tế (Thuế TNCN, Thuế TNDN). Người nộp thuế và người chịu thuế là 1.
Ø
Thuế gián thu (Ti): Là loại thuế đánh vào thu nhập thông qua việc mua sắm hàng hóa dịch vụ
(VAT, Thuế XNK, Thuế TTĐB…). Người nộp thuế khơng hồn tồn là người chịu thuế.
(3) Theo giá trị sản xuất
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
5
Kiến thức chung
GDP = ∑ VA = ∑ giá trị đầu ra - ∑ giá trị hàng hóa trung gian
VA (Value Added): Giá trị gia tăng của các Doanh nghiệp (tất cả các đơn vị trong nền Kinh tế)
VA = Giá trị sản lượng (Giá trị đầu ra) – Giá trị sản phẩm trung gian (Giá trị đầu vào)
4. Những trường hợp KHƠNG ĐƯỢC tính vào GDP
•
Giá hàng hóa trung gian và hàng hóa bán bn
•
Giá trị của các cơng việc tự cung tự cấp
•
Các khoản chuyển nhượng, cho khơng
•
Các hoạt động kinh tế ngầm và bất hợp pháp
•
Hàng tồn kho (Tính vào GDP năm trước)
•
Các sản phẩm đã qua sử dụng (Xe đã qua sử dụng khơng được tính, chỉ Sản phẩm mới sản
xuất sẽ được ghi nhận vào GDP)
II. GDP danh nghĩa, GDP thực tế, DGDP, g
•
GDP danh nghĩa (GDPn): Tính theo giá năm hiện tại, năm hiện hành
•
GDP thực tế (GDPr): Tính theo giá năm gốc (năm cố định), căn cứ theo lượng hàng hóa
Thường GDPn > GDPr
1)
GDPn
=∑
•
pt: Giá năm hiện hành, năm đang xét
•
qt: Lượng năm hiện hành, năm đang xét
(1)
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
6
Kiến thức chung
2)
GDPr
=∑
•
pcs: Giá năm gốc (năm cơ sở)
3)
Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)
(2)
Khái niệm:
•
Đo lường mức giá Trung bình
•
Tất cả các hàng hóa dịch vụ được tính vào GDP
=
4)
. 100
Tăng trưởng Kinh tế (g) – Growth rate
=
. 100%
Chú ý: Phải sử dụng GDPr vì phản ánh chính xác tốc độ tăng trưởng Kinh tế
III. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỷ lệ lạm phát ( )
1.
CPI (Consumer Price Index):
Khái niệm:
•
Đo lường mức giá trung bình
•
Giỏ hàng hóa dịch vụ
•
Người tiêu dùng điển hình mua
Cơng thức đo lường:
=
2.
. 100
So sánh CPI và DGDP
Giống nhau:
•
Đều phản ánh biến động giá
Khác nhau:
•
Có những giỏ hàng hóa được tính vào GDP nhưng khơng được tính vào CPI (giỏ hàng hóa cơ
sở của CPI rất cổ hủ, lạc hậu, thiếu tính cập nhật)
•
Giỏ hàng hóa tính vào GDP có tính cập nhật theo thời gian, trong đó CPI thì khơng
Tổng qt:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
7
Kiến thức chung
•
D GDP đo lường mức giá trung bình của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tính vào
GDP
•
CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP
Nhược điểm CPI:
•
Lệch thay thế
•
Lệch do chất lượng thay đổi
•
Lệch do xuất hiện hàng hóa mới
Chú ý: Xét vào thời điểm gốc (t=0) thì:
•
DGDP = 100
•
CPI0 = 100
3.
Tỷ lệ lạm phát
Khái niệm:
•
Tỷ lệ % chênh lệch giữa Mức giá chung năm hiện hành so với năm trước
Cơng thức:
Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP:
Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI:
(Tốc độ tăng trưởng CPI chính là Tốc độ tăng trưởng Lạm phát)
4. So sánh đồng tiền giữa các thời kỳ
Ví dụ:
Năm
CPI
wn (tiền lương danh nghĩa)
2005
100
5 triệu
2019
200
11 triệu
Công thức Quy đổi wr (tiền lương thực tế) từ wn:
wr = wn * 100 / CPIt
Xét năm 2019:
wr = wn * 100 / CPIt = 11 * 100 / 200 = 5.5 > 5 triệu
Ý nghĩa: Người lao động có tốc độ tăng của tiền lương > tốc độ tăng của lạm phát è Cuộc sống cải
thiện
5. Trượt giá
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
8
Kiến thức chung
Khái niệm:
•
Sự điều chỉnh của đồng tiền so với lạm phát
Công thức:
r= i – π = lãi suất danh nghĩa – lạm phát
Trong đó:
•
i : Lãi suất danh nghĩa (tức là Lãi suất Huy động vốn của Ngân hàng)
•
r : Lãi suất thực tế
TƠNG HỢP CÁC CƠNG THỨC
STT
Chỉ tiêu
Công thức
1
GDP
= C + I + G + NX (với nền Kinh tế mở)
= w + i +r + Pr + De + Ti
= Tổng VA
2
GDP danh nghĩa (GDPn)
=∑
(1)
3
GDP thực tế (GDPr)
=∑
(2)
4
Chỉ số điều chỉnh GDP
=
5
Tăng trưởng Kinh tế (g)
6
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
7
Lạm phát
=
. 100
. 100%
=
. 100
Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP:
Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI:
Tính theo mức giá P:
8
Thu nhập thực tế
9
Lãi suất thực
=
r= i – π = lãi suất danh nghĩa – lạm phát
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
BT trên lớp Module 1 - Tổng quan kinh tế vĩ mô & sản
lượng quốc gia
Thời gian:
1:59:53
Câu 1
Giả sử Chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình 100 triệu đồng, sau đó
HGĐ dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo
phương pháp chi tiêu thì khoản tiền đó được tính vào:
Tiêu dùng hộ gia đình
Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hóa dịch vụ
Thu nhập của Doanh nghiệp
Trợ cấp của Chính phủ cho Hộ gia đình
Câu 2
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được đo lường bằng
tổng của:
Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương & lợi nhuận
Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu rịng
Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian,
chuyển giao thu nhập và tiền thuê
Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập cá
nhân khả dụng
/>
1/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Câu 3
GDP thực tế đo lường theo mức giá….., còn GDP danh nghĩa đo
lường theo mức giá….
Năm hiện hành, năm cơ sở
Năm cơ sở, năm hiện hành
Của hàng hóa trung gian, Của hàng hóa cuối cùng
Trong nước, quốc tế
Quốc tế, trong nước
Câu 4
Khoản mục nào sau đây khơng được tính vào GDP?
Tiền sinh viên thu được khi bán máy tính cũ
Tiền trúng xổ số
Tiền sinh viên thu được khi bán máy tính cũ & Tiền trúng xổ số
Không câu nào đúng
Câu 5
Một Giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ơng ta nhận
được khoản trợ cấp thơi việc 50 triệu thay vì tiền lương 100
triệu/năm trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm với mức lương 10
triệu/năm. Con gái ông ta vẫn làm công việc cũ, nhưng tăng thêm
/>
2/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu/năm. Phần đóng góp của gia
đình này vào Tổng thu nhập quốc dân trong năm sẽ giảm đi:
50 triệu
65 triệu
75 triệu
85 triệu
90 triệu
Câu 6
Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường thu nhập:
Mà người Việt nam kiếm được cả trong và ngoài nước
Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
Tạo ra bởi các ngành dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam
Tạo ra bởi các ngành sản xuất vật chất trên lãnh thô Việt Nam
Câu 7
Hoạt động nào sau đây không làm tăng thu nhập của người dân
một nước
Xây dựng một cây cầu
Mở rộng đường giao thông
/>
3/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Nhập khẩu nhiều ô tô, xe máy
Xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng
Câu 8
Câu bình luận nào sau đây nói về GDP sai?
Giá trị hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào
GDP
GDP có thể được tính bằng giá hiện hành hoặc giá của năm gốc
GDP chỉ tính những hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
một thời kỳ nhất định
GDP thực tế là GDP được điều chỉnh theo lạm phát
Câu 9
Khoản mục nào khơng được tính vào GDP trong năm?
Tiêu dùng của Hộ gia đình cho hàng hóa dịch vụ trong nước
Chi tiêu Chính phủ cho hàng hóa dịch vụ trong nước
Xuất khẩu
Trợ cấp Chính phủ cho người nghèo
Câu 10
/>
4/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
GDP danh nghĩa năm 2018 lớn hơn GDP danh nghĩa năm 2017,
có nghĩa là:
Sản lượng tăng
Sản lượng không đổi
Sản lượng giảm
Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc khơng đổi vì thơng tin chưa đủ để
biết sản lượng thực tế
Câu 11
Khoản mục nào được tính vào GDP trong năm?
Nhãn thu hoạch ở vườn biếu người thân
Vải bán buôn ở chợ Đồng Xuân
Trợ cấp Thất nghiệp của Chính phủ
Khơng có câu nào đúng
Câu 12
Lợi nhuận của Công ty Việt Nam hoạt động tại Nga sẽ được tính
vào?
Cả GDP và GNP của Việt Nam
GDP của Việt Nam và GNP của Nga
GDP của Nga và GNP của Việt Nam
/>
5/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Khơng có đáp án đúng
Câu 13
Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP hàng năm:
Tiền lương nhân viên làm việc tại tổ chức phi chính phủ
Tiền nhuận bút viết báo
Tiền lương nhân viên làm việc tại tổ chức phi chính phủ & Tiền nhuận
bút viết báo
Không câu nào đúng
Câu 14
Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100$, một cuộn
chỉ trị giá 10$, và sử dụng chúng để sản xuất và bán những đôi
giày trị giá 500$ cho người tiêu dùng, giá trị đóng góp của anh ta
vào GDP là:
110$
390$
500$
600$
610$
/>
6/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Câu 15
Thu nhập khả dụng là:
Thu nhập được quyền dùng tự do theo ý muốn dân chúng.
Thu nhập của công chúng bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân.
Tiết kiệm còn lại sau khi đã tiêu dùng.
Thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài.
Câu 16
GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo:
Quan điểm lãnh thổ.
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
Giá trị gia tăng của tất cả các ngành sản xuất hàng hóa và dịch vụ
trong và ngoài nước trong năm.
Quan điểm lãnh thổ & Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
Câu 17
Khoản mục nào sau đây khơng được tính vào GDP của năm
1989? Doanh thu của:
Một chiếc xe Honda sản xuất năm 1989 ở Tennessee
Dịch vụ cắt tóc
/>
7/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản
Một ngôi nhà được xây dựng năm 1988 và được bán lần đầu tiên trong
năm 1989
Tất cả các lựa chọn đều được tính vào GDP năm 1989
Câu 18
Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
Người nước ngồi đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người
Việt Nam đang sản xuất ở nước ngoài
Người VN đang sản xuất ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước
ngoài đang sản xuất ở VN
GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa
Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng
Câu 19
Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
Cơng việc nội trợ
Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp
Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian
Dịch vụ tư vấn
Một ngôi nhà mới xây dựng năm trước và được bán lần đầu tiên vào
ă
/>
8/10
10:05, 10/02/2022
năm nay
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Câu 20
Khoản mục nào sau đây khơng được tính vào GDP của Việt Nam
theo cách tiếp cận chi tiêu:
Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê
Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
Một cây cầu mới được xây dựng vốn ngân sách của Thành phố
Sợi bông được công ty Dệt Thành Cơng mua
Giáo trình Ngun lý Kinh tế Vĩ mô do Học viện Ngân hàng phát hành
Câu 21
Nếu bố mẹ bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi về hưu thì giao
dịch này được tính là?
Tiêu dùng
Đầu tư
Chi tiêu Chính phủ
Xuất khẩu
Nhập khẩu
/>
9/10
10:05, 10/02/2022
Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN
Câu 22
Câu bình luận nào sau đây là đúng?
Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát
Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát
Lãi suất danh nghĩa bằng tỷ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát
Tất cả các đáp án trên đều sai
Chấm điểm
/>
10/10
1
Kiến thức chung
MODULE 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ & SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
A.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.
Khái niệm
Kinh tế học: Nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nhất các nguồn lực khan hiếm (đất
đai, khoáng sản, nguồn vốn, nhân lực…) để sản xuất HHDV thỏa mãn nhu cầu.
Phân loại:
•
Kinh tế học Vi mơ: Nghiên cứu chi tiết cách ứng xử Người tiêu dùng & Nhà sản xuất =>
Giải thích sự hình thành và vận động giá cả trên thị trường
•
Kinh tế học Vĩ mơ: Đánh giá tổng thể nền kinh tế qua các thông số: GDP, lạm phát, tỷ lệ
thất nghiệp… => Chính phủ đưa ra biện pháp ổn định & thúc đẩy tăng trưởng Kinh tế.
a)
GDP, GNP
b)
Tăng trưởng Kinh tế
c)
Lạm phát, Thất nghiệp
2. Công cụ điều tiết Kinh tế Vĩ mơ
Có 4 cơng cụ chính:
•
Chính sách Tài khóa: Là cơng cụ của Chính phủ. Chính sách Thuế (T) & Chi tiêu Ngân sách
Chính phủ (G)
•
Chính sách Tiền tệ: Là cơng cụ của NHTW. Liên quan đến Cung tiền tệ (MS) & Lãi suất
tiền tệ (i). NHTW thay đổi lượng Cung tiền, nhằm thay đổi Lãi suất tiền tệ (i), thông qua Công cụ:
Hoạt động thị trường mở; Dự trữ bắt buộc; lãi suất Chiết khấu
•
Chính sách Ngoại thương: Cán cân Thương mại (NX) và Cán cân Thanh tốn, thơng qua
Cơng cụ: Tỷ giá hối đối, Thuế XNK
•
Chính sách Thu nhập: Chính sách Giá cả & Chính sách tiền lương (w)
B.
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ
I. Lý thuyết về Sản lượng Quốc gia
1. Mô hình Kinh tế
Có 3 mơ hình Kinh tế:
1)
Nền Kinh tế giản đơn: Chỉ có 2 khu vực là Hộ gia đình & Các Doanh nghiệp
2)
Nền Kinh tế đóng: Có 3 khu vực là Hộ gia đình, Các Doanh nghiệp & Chính phủ
3)
Nền Kinh tế mở: Có 4 khu vực là: Hộ gia đình, Các Doanh nghiệp, Chính phủ & khu vực
Nước ngoài
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
2
Kiến thức chung
2. Khái niệm
GDP (Tổng sản phẩm quốc nội – Gross Domestic Product):
•
Giá trị thị trường Hàng hóa dịch vụ cuối cùng
•
Sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
•
Trong khoảng thời gian nhất định
GNP (Tổng sản phẩm quốc dân - Gross National Product):
•
Giá trị HHDV cuối cùng
•
Do cơng dân nước đó làm ra
•
Trong khoản thời gian nhất định
Phân biệt GDP & GNP:
•
GDP (tính Quốc gia)
•
GNP (tính Quốc tịch)
Mối quan hệ: GNP = GDP + NFFI
NFFI: Thu nhập ròng từ nước ngồi
B
A
C
A: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân Việt Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
B: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân nước ngoài sản xuất ra trên lãnh thổ Việt Nam.
C: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân Việt Nam sản xuất ra trên lãnh thổ nước ngồi
•
GDP = A + B
•
GNP = A + C = GDP + C – B
•
C – B = Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân Việt Nam sản xuất ra trên lãnh thổ nước
ngồi – Giá trị hàng hóa, dịch vụ mà người dân nước ngoài sản xuất ra trên lãnh thổ Việt nam = thu
nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài (NFFI)
ð
GNP = GDP + NFFI
+ NFFI = 0 khi B = C => GNP = GDP
+ NFFI > 0 khi B < C => GNP > GDP
+ NFFI < 0 khi B > C => GNP < GDP
GDP hay GNP chỉ tiêu nào lớn hơn, thì tuỳ thuộc vào mỗi một quốc gia và tuỳ vào từng thời kỳ.
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
3
Kiến thức chung
Giải thích Thuật ngữ:
•
Giá trị thị trường: mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong nền kinh tế đều được quy về giá trị
bằng tiền
•
Hàng hóa và dịch vụ cí cùng: là những sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất và
chúng được người mua sử dụng dưới dạng hồn chỉnh;
•
Hàng hóa trung gian: Là hàng hóa như vật liệu và các bộ phận được dùng trong q trình sản
xuất ra những hàng hóa khác
Chú ý:
Ø
GDP gồm sản phẩm hoàn chỉnh được sản xuất ra trong năm hiện hành và có thể bán được ở
năm sau (hàng tồn kho)
Ø
GDP khơng bao gồm hàng hóa được sản xuất ở năm trước
Phân loại:
+ GDP n (GDP danh nghĩa / Nominal GDP) là tổng gía trị sản phẩm tính theo giá hiện hành (năm
hiện tại)
+ GDP r (GDP thực / Real GDP) là tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm cơ sở (năm gốc)
(Bổ sung phân biệt Giá cả trong hệ thống Tài khoản Quốc gia:
Giá
Chỉ tiêu
Giá thị trường
Chỉ tiêu theo giá thị trường
Giá sản xuất
Chỉ tiêu theo chi phí yếu tố
Giá hiện hành (n)
Chỉ tiêu danh nghĩa
Giá cố định (r)
Chỉ tiêu thực tế
3. Phương pháp tính GDP
(1) Theo phương pháp chi tiêu:
GDP = Tổng chi tiêu cuối cùng của tất cả các tác nhân trong Nền kinh tế
GDP = C + I + G + NX (với nền Kinh tế mở)
Trong đó (các tác nhân của nền Kinh tế):
•
C (Consumption): Tiêu dùng của Hộ gia đình/cá nhân
=> Yd: Thu nhập khả dụng = Y – T = C + S
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
4
Kiến thức chung
Yd: Thu nhập khả dụng, là phần thu nhập cịn lại sau khi đã hồn tất nghĩa vụ nộp thuế
•
I (Investment): Đầu tư của Doanh nghiệp, gồm:
+ Khấu hao (De: Depreciation): Đầu tư để thay thế, bù đắp hao mòn Tài sản cố định
+ Đầu tư ròng (In: Net Investment): Đầu tư nhằm mở rộng quy mô và tăng khả năng sản xuất, bao
gồm: 1/ Đầu tư cố định vào SXKD; 2/ Đầu tư vào nhà ở; 3/ Đầu tư vào Hàng tồn kho
•
G (Government): Chi tiêu Chính phủ về hàng hóa dịch vụ, gồm:
+ Chi cho tiêu dùng (Cg): Chi trả lương cho CBNV, chi mua súng đạn…
+ Chi cho đầu tư (Ig): Chi cho xây dựng cầu đường, bến bãi..
+ Không bao gồm các khoản Chi chuyển nhượng (Tr): Là các khoản chi khơng địi hỏi phải đáp lại
bằng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ (Trợ cấp thất nghiệp, Học bổng sinh viên, Trợ cấp hưu trí)
•
NX (Net Export): Xuất khẩu rịng (Cán cân Thương mại)
NX = EX – IM
Lý thuyết Tổng các khoản bơm vào = Tổng các khoản rò rỉ
I + G + EX = S + T + IM
(2) Theo phương pháp Thu nhập:
GDP = w + i +r + Pr + De + Ti
Trong đó:
Khu vực Hộ gia đình
•
w (wages): Tiền lương (Thu nhập từ sức lao động)
•
i (interest): Lãi suất cho vay
•
r (rent): Địa tơ (Tiền cho th nhà..)
Khu vực Doanh nghiệp
•
Pr (Coporate Profits): Lợi nhuận để lại
•
De: Khấu hao
Khu vực Chính phủ
•
Ti (Indirect Tax): Thuế gián thu
* CHÚ Ý: Thuế bao gồm 2 loại:
Ø
Thuế trực thu (Td – Direct Tax)): Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của các Thành phần
Kinh tế (Thuế TNCN, Thuế TNDN). Người nộp thuế và người chịu thuế là 1.
Ø
Thuế gián thu (Ti): Là loại thuế đánh vào thu nhập thông qua việc mua sắm hàng hóa dịch vụ
(VAT, Thuế XNK, Thuế TTĐB…). Người nộp thuế khơng hồn tồn là người chịu thuế.
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
5
Kiến thức chung
(3) Theo giá trị sản xuất
GDP = ∑ VA = ∑ giá trị đầu ra - ∑ giá trị hàng hóa trung gian
VA (Value Added): Giá trị gia tăng của các Doanh nghiệp (tất cả các đơn vị trong nền Kinh tế)
VA = Giá trị sản lượng (Giá trị đầu ra) – Giá trị sản phẩm trung gian (Giá trị đầu vào)
4. Những trường hợp KHƠNG ĐƯỢC tính vào GDP
•
Giá hàng hóa trung gian và hàng hóa bán bn
•
Giá trị của các cơng việc tự cung tự cấp
•
Các khoản chi chuyển nhượng, cho khơng
•
Các hoạt động kinh tế ngầm và bất hợp pháp
•
Hàng tồn kho (Tính vào GDP năm trước)
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
6
•
Kiến thức chung
Các sản phẩm đã qua sử dụng (Xe đã qua sử dụng khơng được tính, chỉ Sản phẩm mới sản
xuất sẽ được ghi nhận vào GDP)
II. GDP danh nghĩa, GDP thực tế, DGDP, g
•
GDP danh nghĩa (GDPn): Tính theo giá năm hiện tại, năm hiện hành
•
GDP thực tế (GDPr): Tính theo giá năm gốc (năm cố định), căn cứ theo lượng hàng hóa
Thường GDPn > GDPr
1)
GDPn
=∑
(1)
=∑
(2)
•
pt: Giá năm hiện hành, năm đang xét
•
qt: Lượng năm hiện hành, năm đang xét
2)
GDPr
•
pcs: Giá năm gốc (năm cơ sở)
Ví dụ:
GDP n (2020) = P2020 * Q 2020
GDP r (2020) = P2014 * Q 2020
3)
Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)
Khái niệm:
•
Đo lường mức giá Trung bình
•
Tất cả các hàng hóa dịch vụ được tính vào GDP
=
4)
. 100
Tăng trưởng Kinh tế (g) – Growth rate
=
. 100%
Chú ý: Phải sử dụng GDPr vì phản ánh chính xác tốc độ tăng trưởng Kinh tế
III. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỷ lệ lạm phát ( )
1.
CPI (Consumer Price Index):
Khái niệm:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
7
Kiến thức chung
•
Đo lường mức giá trung bình
•
Giỏ hàng hóa dịch vụ
•
Người tiêu dùng điển hình mua
Tham khảo: />Cơng thức đo lường:
=
2.
. 100
So sánh CPI và DGDP
Giống nhau:
•
Đều phản ánh biến động giá
Khác nhau:
•
Có những giỏ hàng hóa được tính vào GDP nhưng khơng được tính vào CPI (giỏ hàng hóa cơ
sở của CPI rất cổ hủ, lạc hậu, thiếu tính cập nhật)
•
Giỏ hàng hóa tính vào GDP có tính cập nhật theo thời gian, trong đó CPI thì khơng
Tổng qt:
•
D GDP đo lường mức giá trung bình của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tính vào
GDP
•
CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP
Nhược điểm CPI:
•
Lệch thay thế
•
Lệch do chất lượng thay đổi
•
Lệch do xuất hiện hàng hóa mới
Chú ý: Xét vào thời điểm gốc (t=0) thì:
•
DGDP = 100
•
CPI0 = 100
3.
Tỷ lệ lạm phát
Khái niệm:
•
Tỷ lệ % chênh lệch giữa Mức giá chung năm hiện hành so với năm trước
Công thức:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.