SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
Chương V: NGÀNH CHÂN KHỚP
Chủ đề: TÔM SÔNG
Ngày soạn: 25/10/2021
Số tiết : 3
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 23 đến tiết 25
Tuần dạy: từ tuần 12 đến 13
I. Nội dung chủ đề
- Tơm sơng
- Đa dạng và vai trị của lớp giáp xác
- Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
II. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết được vì sao tơm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm thích nghi đời sống ở nước.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo,cách di chuyển của tơm.
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường
gặp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực
phẩm cho con người.
-Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình ,sự phân bố rộng của
chúng trong nhiều môi trường khác nhau
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích thơng tin. phân tích hình vẽ và hoạt động theo nhóm.
- Quan sát các bộ phận của cơ thể mẫu vật thật bằng mắt thường hoặc kính lúp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để
tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, hoạt động sống của một số đại diện ngành chân
khớp.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến .
3.Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thơng tin
- Nhiệt tình hợp tác, linh hoạt trong các hoạt động .
- Có ý thức sử dụng hợp lí .
4. Định hướng năng lực hình thành:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học
tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêuđược tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp
giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tựđánh giá tựđiều chỉnh những hành động chưa hợp lí của
bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xácđịnh và
làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệđộng vật và môi trương sống
của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc tìm hiểu các vấn đề biết được vai trị, trách
nhiệm của từng thành viên hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành trình
bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
*Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh vẽ với mẫu
vật.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh, đoạn clip có liên quan, bảng bài tập kẻ sẳn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước nội dung bài
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con tơm sơng cịn sống.
IV. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1:gv tự đưa câu hỏi cho từng tiết , từ tiết 1->t8
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
*Tiết 1đến tiết 3 mỗi gv có cách khởi động riêng.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Cho các lồi động vật sau: tơm, cua ,rận nước,mọt ẩm..
Em có thể sắp xếp những loài động vật trên thành mấy nhóm? Tại sao lại xếp chúng như
vậy?
Dự kiến sản phẩm:
Xếp thành 1 nhóm, vì chúng đều c phần phụ phân đốt,hơ hấp bằng mang.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: I. Tôm sông.
*Mục tiêu:
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
- Kiến thức: - Biết được vì sao tơm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. Giải
thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm thích nghi đời sống ở nước. Trình bày
được các đặc điểm cấu tạo,cách di chuyển của tôm.
- Kĩ năng:+Quan sát tranh, mẫu vật thật, hoạt động sống.quan sát cách di chuyển của
tôm sông.
+ Quan sát các bộ phận của tôm sông bằng mắt thường .
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để
tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong,hoạt động sống của tơm sơng
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến .
* Phương thức:Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
*Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
.
1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.1. Vỏ cơ thể
-GV: Kiểm tra mẫu vật của học
sinh.
-GV: Tôm sông sống ở đâu?
-GV: Treo tranh cho HS quan sát
tranh và quan sát mẫu vật, mơ
hình tơm sơng.
-GV: Cơ thể tôm gồm mấy phần?
Dự kiến sản phẩm:
Gồm hai phần: Đầu – ngực và
bụng.
Gv yêu cầu hs cầm mẫu vật lên và
xác định .
-GV: Cho HS đọc thông tin + kết
hợp mẫu vật trả lời cu hỏi
-GV: Cơ thể được bảo vệ bằng bộ
phận nào?
-GV: Vỏ cơ thể được cấu tạo bằng
chất gì? Chúng có đặc điểm ra
sao?
Hoạt động của HS
-HS: Trình bày mẫu vật.
Nội dung
1. Vỏ cơ thể.
-HS: Sống ở ao, hồ, . . .
-HS: Quan sát tranh + mơ
hình + mẫu vật trả lời
-Cơ thể tơm gồm hai
- hs cầm mẫu vật lên và xác phần: Đầu – ngực và
định .
bụng.
-Vỏ cấu tạo bằng kitin
ngấm canxi cứng che
-HS: Đọc thông tin SGK + chở và là chỗ bám cho
quan sát mẫu vật. trả lời cu cơ thể, có tác dụng như
hỏi
bộ xương (bộ xương
ngồi).
-Vỏ cơ thể có chứa sắc
tố tơm có màu sắc của
-GV: Vỏ tơm có tác dụng gì? Và
mơi trường.
nhờ đặc điểm nào của vỏ mà tơm
thích nghi với mơi trường?
Dự kiến sản phẩm:
SINH HỌC 7
- Cơ thể được bảo vệ bằng lớp vỏ.
- Vỏ cơ thể cấu tạo bằng kitin và
nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ cứng
cáp.
- Vỏ tơm cịn là chỗ bám cho các
chùm cơ bên trong phát triển.
Dưới vỏ có lớp sắc tố nên cơ thể
tơm có màu của mơi trường (xanh
– bạc).
- hs tách vỏ tôm.
Gv tách vỏ tôm xem chúng ntn?
Gv đốt tôm sông trên ngọn lửa
đèn cồn xem vỏ tơm có thay đổi
khơng?
-vỏ tơm có thay đổi khơng?
Dự kiến sản phẩm:
Có chuyển thành màu hồng.
-GV giảng: Khi sống sắc tố đó là
cyandri, stalin nên chúng có màu
mơi trường, khi chết dưới ảnh
hưởng của nhiệt độ (phơi nắng,
rang) sắc tố biến thành zoêrytrin
nên cơ thể có màu hồng.
-GV: Vỏ tơm cứng cịn có tác
dụng gì?
Dự kiến sản phẩm:
- Bảo vệ cơ thể cịn gọi là bộ
xương ngồi.
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-Hs thực hiện
- Mỗi nhóm đốt tơm sông
trên ngọn lửa đèn cồn .
HS: Nghiên cứu thông tin.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung sau câu trả lời.
-HS: Nhận xét, bổ sung (nếu
-GV: Chốt lại ý chính.
sai).
II. Dinh dưỡng
- Gv yêu cầu hs tìm - Hs tìm hiểu thông
Tôm có cơ quan
hiểu thông tin, trả lời tin, thảo luận.
tiêu
hoá
khá
câu hỏi:
hoàn chỉnh , là
+Tôm hoạt động vào
động vật ăn tạp.
thời gian nào trong
.
Tôm có đôi
ngày ?
mắt kép và khứu
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
+ Thức ăn của tôm
là gì ?
+ Người ta dùng thính
để câu hay cất vó
tôm là dựa vào đặc
điểm nào của tôm ?
+ Hệ tiêu hoá của
tôm gồm những phần
nào ?
+ Tôm hô hấp như thế
nào ?
- Tôm hoạt động vào
lúc chập tối.
- Ăn thực vật, động - HS thực hiện nhiệm vụ dưới
vật (sống và chết) => sự hướng dẫn của GV
ăn tạp.
- Khứu giác của tôm
phát triển giúp tôm
phát hiện mồi từ xa
(mùi thơm của thính).
Ống
tiêu
hoá
(miệng,
hầu,
ddày,
ruột) và tuyến tiêu
hoá (gan) => hệ tiêu
hoá hoàn chỉnh.
- Tôm hô hấp bằng
mang.
- GV chốt lại kiến thức
B1- Gv yêu cầu hs tìm B2- Hs tìm hiểu tông
hiểu thông tin thảo tin thảo luận nhóm.
luận nhóm
+ Tôm đực và tôm cái - HS trả lời.
khác nhau như thế
nào ?
+ Tập tính ôm trứng
của tôm cái có ý
nghóa gì ?
+ Tai sao trong quá trình
lớn lên ấu trùng của
tôm phải lột xác
giác phát triển,
hoạt
động
vào
lúc
chập
tối
(chạng vạng)
III.Sinh sản
. Tôm phân tính,
tôm đực thường
lớn hơn tôm cái
và có đôi càng
to. Đến mùa sinh
sản tôm cái ôm
trứng để bảo vệ
trứng.
. Vỏ tôm bằng
kitin, cứng, không
co dãn được nên
phải
lột
xác
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
nhiều lần ?
nhiều lần để lớn
+ Tôm có lợi ích gì và
lên.
bản thân các em cần
phải làm gì để bảo
vệ chúng ?
B3: - Tôm đực to (càng
to) hơn tôm cái.
B4: HS thực hiện nhiệm
- Bảo vệ trứng tôm vụ dưới sự hướng dẫn của
khỏi bị kẻ thù ăn.
GV
- Lớp vỏ canxi cứng
không thể lờn lên
đươc nên tôm phải lột
xác nhiều lần để lớn
lên.
B5: GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2. Đa dạng và vai trị các lớp giáp xác
Mục tiêu
-Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác
thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung
cấp thực phẩm cho con người.
-Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình ,sự phân bố rộng của
chúng trong nhiều mơi trường khác nhau
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc
điểm chung và vai trị của giáp xác.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến.
Phương thức:Trực quan, Vấn đáp-tìm tịi, Nêu và giải quyết vấn đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
1. Một số giáp xác khác.
-GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
SGK và thơng tin các hình 24.1 24.7
+ quan sát hình phóng to của GV chuẩn
bị.
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Một số giáp xác 1. Một số giáp xác khác.
khác.
-HS: Nghiên cứu
thông tin và quan sát
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+Trong số các đại diện giáp xác ở trên,
lồi nào có kích thước lớn? Lồi nào có
kích thước nhỏ? Lồi nào có lợi và có
hại?
+Ở địa phương thường gặp các giáp xác
nào và chúng sống ở đâu?
Dự kiến sản phẩm:
+Về kích thước :Lớn nhất (cua nhện..),
nhỏ (rận nước, chân kiếm…);
Có lợi : cua nhện, cua đồng, tôm cua là
thực phẩm quan trọng, rận nước là thức
ăn cho động vật khác ;
Có hại: sun , chân kiếm kí sinh .
+Cua (hang hốc), rận nước (nước ngọt ,
tự do), mọt ẩm (ở cạn).
-Qua các đại diện lớp giáp xác có đặc
điểm chung gì?
Dự kiến sản phẩm:
Đặc điểm chung của lớp:bộ xương
ngồi bằng kitin,có chân phân đốt,khớp
động,sinh trưởng qua lột xác.
Gọi hs trả lời
Gv nhận xét chốt ý
2. Vai trị thực tiễn
-GV: Cho HS đọc thơng tin SGK.
-GV: Tổ chức cho HS điền tên các loài
em biết vào ô trống ở bảng sau.
-GV: Phát phiếu học tập và treo bảng
phụ cho HS hoàn thành và nghiên cứu
để hoàn thành.
-GV: Gọi đại diện trình bày bảng và kết
quả của mình.
Dự kiến sản phẩm:
STT
1
2
3
4
5
Các mặt có
ý
nghĩa
thực tiễn
Thực phẩm
đơng lạnh
Thực phẩm
phơi khơ
Tên
các
lồi ví dụ
Ngun
liệu để làm
mắm
Thực phẩm
tươi sống
Có hại cho
Tơm,
…
Tơm
sú,
tơm he, . . .
tơm he, ….
tép,
Tơm, cua,
ruốc, …
Sun
Tên các
lồi có ở
địa phương
Tơm
nương, ….
Tơm
đỏ,
tơm bạc,
…
Cáy, cịng,
…
Cua, ghẹ.
hình như GV hướng
dẫn.
-HS. trả lời
2. Vai trị thực tiễn
-lớp giáp xác rất đa dạng:
+ Có số lượng lồi lớn
( khoảng 20 nghìn lồi)
+Có nhiều hình dạng , kích
thước khác nhau ( nhỏ, rất
nhỏ, lớn, rất lớn)
+ Sống ở các môi trường
khác nhau( ở nước, ở cạn,
số nhỏ kí sinh).
+ Có lối sống và tập tính
phong phú ( tự do, kí sinh,
cố định)
-Các đại diện thường gặp:
Tôm sông, cua, tôm ở nhờ,
rận nước, mọt ẩm.
2. Vai trị thực tiễn
-HS: Đọc thơng tin
SGK.
-HS: Thảo luận hồn Có lợi:
thành bảng.
-Làm thực phẩm đông lạnh,
thực phẩm khô
-Nguyên liệu làm mắm
-HS: Nhận phiếu và -Thực phẩm tươi sống…
nghiên cứu hoàn Có hại:
thành.
-Có hại cho giao thơng
đường thủy.
-Kí sinh gây hại cá
SINH HỌC 7
6
giao thơng
thủy
Kí sinh gây
hại cho cá
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
Chân kiếm
kí sinh
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Chốt lại ý chính đúng nhất.
-GV: Đưa ra đáp án đúng ở bảng cho
HS sửa chữa.
-HS: Đại diện trình
bày kết quả.
-HS: Nhận xét, bổ
sung.
-HS: Nghiên cứu
thơng tin.
-HS: Sửa chữa và bổ
sung kết quả.
- Gv cho HS quan sát hình ảnh liên
quan
Qua vai trị của giáp xác ,vậy chúng ta
cần làm gì bảo vệ chúng?
Gv :Gio dục cho HS cĩ ý thức bảo vệ
chng.
-Nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3 Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được
sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và con
người .một số bênh do hình nhện gây ra ở người.
Nêu được khái niệm ,các đặc tính về hình thi (cơ thể phân thành 3 phần r rệt v cĩ 4
đôi chân )và hoạt động của lớp hình nhện.
Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện.
Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện nhận biết thêm một số đại diện của
lớp hình nhệnnhư bọ cạp,cái ghẻ, ve bị…
- Kĩ năng:
-Quan sát cấu tạo nhện,tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện , phân biệt.
+ Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
*Phương thức:Trực quan, Vấn đáp-tìm tòi, Nêu và giải quyết vấn đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
*Gv nói khái quát khái niệm lớp
hình nhện :căn cứ vào vào sự
phân chia các phần cơ thể ,số
lượng chân bị,cơ quan hơ hấp.
1. Đặc điểm cấu tạo.
Hoạt động của HS
Nội dung
Hs theo dõi.
1. Đặc điểm cấu tạo.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
SGK.
-GV: Cho HS quan sát mẫu vật và
quan sát hình 25.1.
-GV: Cơ thể nhện được chia làm
mấy phần?
-GV: Phần đầu-ngực gồm những bộ
phận nào?
-GV: Phần bụng gồm những bộ
phận nào?
Dự kiến sản phẩm:
- Hai phần: đầu-ngực và bụng.
- Đầu-ngực gồm: đơi kìm, đơi chân
xúc giác, 4 đơi chân bị.
- Đơi khe thở, lỗ sinh dục, núm
tuyến tơ.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung sau mỗi câu trả lời.
-GV: Cho HS quan sát hình 21, dựa
vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ
phận và ghi vào ô trống trong bảng
bằng cách thảo luận nhóm.
-GV: chiếu bảng cho HS nghiên cứu
hoàn thành.
-GV lưu ý HS nghiên cứu cụm từ
lựa chọn trong bảng để hoàn thành.
-GV: Gọi đại diện trình bày kết quả.
Dự kiến sản phẩm:
Các
phần
cơ
thể
Phầ
n
đầungực
Phầ
n
bụn
g
Số
chú
thí
ch
1
2
Tên bộ phận quan
sát thấy
Chức
năng
Đơi kìm có tuyến
độc.
Đơi chân xúc giác
(phủ lơng).
Bắt mồi
và tự vệ.
Cảm
giác về
khứu
giác và
xúc giác
Di
chuyển
và chăng
lưới.
3
4 đơi chân bị.
4
Phía trước là đơi
khe thở.
Ở giữa là một lỗ
sinh dục.
Phía sau là các
núm tuyến tơ.
5
6
-HS: Nghiên cứu thơng tin
SGK.
-HS: quan sát hình.
Cơ thể chia làm hai phần:
Đầu-ngực và bụng:
-HS: Nhận xét, bổ sung.
-Đầu-ngực gồm các bộ phận:
+Đơi kìm có tuyến độc:
bắt mồi và tự vệ.
+Đôi chân xúc giác
(phủ lông): cảm giác về khứu
giác và xúc giác.
+4 đơi chân bị: di
chuyển và chăng lưới.
-Phần bụng:
+Đơi khe thở: hơ hấp.
+Lỗ sinh dục: sinh sản
duy trì nịi giống.
+Núm tuyến tơ: sinh sản tơ
-HS: Thảo luận hồn thành nhện.
bảng.
-HS: nghiên cứu bảng.
-HS: Nghiên cứu thông tin.
Hô hấp.
Sinh
sản.
Sinh ra
tơ nhện.
-HS: Nhận xét, bổ sung.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-GV: Gọi đại diện nhận xét, bổ -HS: Nhận xét, bổ sung.
sung.
-GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
đúng nhất.
2. Tập tính.
2. Tập tính.
a. Chăng lưới.
-GV: Cho HS quan sát hình
phóng to và hình 25.2, quá
trình chăng lưới ở nhện.
-GV: Nhện chăng lưới vào
lúc nào? Và nhện hoạt
động vào lúc nào trong
ngày?
-GV: Cho HS hồn thành
đánh số vào ơ trống theo
thứ tự đúng với tập tính
của nhện.
-GV: Gọi một số đại diện
trình bày kết quả.
Dự kiến sản phẩm:
+Chăng dây tơ khung 1
+Chăng dây tơ phóng xạ
2
+Chăng các sợi tơ vịng
3
+Chờ mồi (thường ở trung
tâm lưới) 4
-GV: Gọi đại diện nhận
xét, bổ sung.
-GV: Vì sao nhện chăng tơ
vào lúc chập tối và hoạt
động về đêm?
Dự kiến sản phẩm:
- Vì ở chân nhệnh có các
lơng xúc giác tiết ra chất
nhờn giúp khơng dính lưới.
a. Chăng lưới.
-GV: Gọi HS cho ý kiến.
-GV: Nhận xét và bổ sung
-HS: Quan sát hình 25.2,
quá trình chăng lưới ở
nhện.
-HS: Chăng lưới lúc chập
tối và sáng sớm, hoạt động
chủ yếu về đêm.
-HS: Hợp tác nhóm nhỏ
hồn thành đánh dấu vào ơ.
Nhện có tập tính chăng lưới
bắt mồi gồm bốn giai đoạn:
-Chăng dây tơ khung.
-Chăng tơ phóng xạ.
-HS: Trình bày kết quả:
- Chăng các sợi tơ vòng.
-Chờ mồi (thường ở trung
tâm lưới).
*Nhện hoạt động chủ yếu về
-HS: Nhận xét, bổ sung.
-HS: Vì lúc này nhiệt độ ban đêm.
xuống thấp.
-HS: Cho ý kiến (nếu có).
-HS: Nghiên cứu thơng tin.
SINH HỌC 7
cho HS trả lời sai hay
không trả lời được.
b. Bắt mồi.
-GV: Cho HS nghiên cứu
thông tin SGK.
-GV: Tổ chức cho HS đánh
số vào ô trống theo thứ tự
hợp lí của tập tính săn mồi ở
nhện.
-GV: Gọi đại diện trình bày
kết quả.
Dự kiến sản phẩm:
+Trói chặt mồi rồi treo vào
lưới để một thời gian 1
+Nhện ngoạm chặt mồi, chít
nọc độc 2
+Tiết dịch tiêu hóa vào cơ
thể mồi 3
+Nhện hút dịch chất lỏng ở
con mồi 4
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
b. Bắt mồi.
-HS: Nghiên cứu thơng tin Nhện có tập tính chờ mồi,
SGK.
khi con mồi sa lưới lập tức
nhện hoạt động theo các
-HS: hồn thành lệnh.
bước:
-Trói chặt mồi treo vào lưới
để một thời gian.
-HS: Trình bày kết quả
-Nhện ngoạm chặt mồi chít
nọc độc.
-Tiết dịch tiêu hóa vào cơ
thể mồi.
-Nhện hút dịch chất lỏng ở
-HS: Đại diện nhận xét, bổ con mồi.
sung.
-HS: Nhận xét, bổ sung.
-HS: Nghiên cứu thông tin.
-GV: Gọi đại diện nhận xét,
bổ sung.
-GV: Nhận xét, chốt lại ý
chính.
-GV: Ở nhện thức ăn đã
được hóa lỏng và tiêu hóa
một lần trước khi đưa vào
cơ thể.
Gv ngồi tập tính chăng
lưới nhện cịn có tập tính bắt
mồi ,ơm trứng …
Hoạt động của GV
1. Một số đại diện.
-GV: Cho HS nghiên cứ hình
25.3, 25.4, 25.5 và thơng tin các
hình + hình phóng to của GV.
-GV hỏi :
*/ Bọ cạp :
+Bọ cạp sống ở đâu ?
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Một số đại diện.
-HS: Nghiên cứu thông tin -Một số đại diện của lớp
của các hình như GV hướng hình nhện như: Bọ cạp, cái
dẫn.
ghẻ, ve bò, . . .
-Hoạt động chủ yếu về đêm
và có tập tính thích hợp lối
-HS: Nhận xét, bổ sung.
sống săn mồi sống. Ví dụ:
SINH HỌC 7
+Đặc điểm cơ thể chúng như
thế nào ?
+Chúng được khai thác làm gì ?
Có hại gì cho người?
*/ Cái ghẻ :
+Cái ghẻ thích nghi đời sống
gì ?
+Cái ghẻ gây bệnh cho ai?
+Cái ghẻ sinh sản và phát triển
như thế nào ?
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-HS: Nghiên cứu thơng tin.
+Ta có biện gì để tránh cái ghẻ
kí sinh ?
*/ Con ve bò :
+Con ve bò sống ở đâu ?
Hs ghi nhận.
+Chúng bám vào cơ thể động
vật như thế nào?
+Ve bị có hại gì cho động vật ?
-GV: Trong các đại diện lồi
nào có lợi và lồi nào có hại?
Dự kiến sản phẩm:
*/ Bọ cạp :
+Khơ ráo , kính đáo .
+Về đêm .+Cơ thể dài , còn rõ
phân đốt , chân bị khoẻ, cuối
đi có nọc độc .
+Làm thực phẩm và trang trí ,
có thể cắn chết người .
*/ Cái ghẻ :+ Kí sinh .
+Cho người và động vật .
+Con cái đào hang dưới da , đẻ
trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ
.
+Nên tắm rữa thường xuyên ,
tránh tiếp xúc nơi bẩn .
*/ Con ve bị :
+Khi có gia súc đi qua chuyển
sang bám vào lông rồi chui vào
da hút máu .
+Hút máu và truyền bệnh .
-HS: Có lợi như bọ cạp; có hại
như cái ghẻ, ve bị.
-HS: Mạt, nhện đỏ, ….
Chăng lưới ở nhện.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-GV: Hãy kể tên một số đại diện
lớp hình nhện có ở địa phương?
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ Hs nhận xt
sung.
3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo chính của thân mềm từ vỏđến cấu
tạo ngoài, cấu tạo trong, vai trò của thân mềm trong thiên nhiên vàđời sống con người
+Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng:
Quan sát tranh, phân tích, so sánh.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về các tập tính
của sõu bọ
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
Phương thức:hoạt động cá nhân,bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu1. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1: Con tôm sơng di chuyển bằng gì ?
A. Chân bị
B.Chân bơi
C. Chân bò và chân bơi
D. Bay
Câu 2:
Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tôm?
A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng
B. Găm ngửa con tôm cũng có thể thấy được.
C. Tất cả các ý đều đúng.
D. Tất cả các ý đều sai .
Câu 3: Các bước mổ và quan sát tôm là:
A. Đổ nước ngập cơ thể tôm
B. Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng cắt bỏ ra ngoài
C. Quan sát
D. cả A, B, C
Câu 4: Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tơm?
A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ tồn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng
B. Găm ngửa con tơm cũng có thể thấy được.
C. Tất cả các ý đều đúng.
D. Tất cả các ý đều sai .
Câu 5: Những động vật như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
A. Mình có một lớp vỏ bằng ki tin
B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua
nhiều lân
C. Phần lớn đều sống bằng nước, thở bằng mang
D. Tất cả các ý đều đúng.
Câu 3:Em hãy cho biết vai trị của lớp giáp xác ?
+/ Lợi ích :
- Là nguồn thức ăn cho cá.
- Cung cấp thực phẩm cho con người: thực phẩm khô, đông lạnh, tươi sống.
- Nguyên liệu để làm mắm.
+/ Gây hại:
- Có hại cho giao thơng đường thủy.
- Kí sinh gây hại cho cá.
Câu 6: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ?
A. Bốn đôi chân bị dài.
B. Núm tuyến tơ.
C. Đơi kìm có tuyến độc.
D. Đơi chân xúc giác.
Câu 7: Nhện có đặc điểm gì giống tơm đồng ?
A. Khơng có râu, có 8 chân.
B. Thở bằng phổi và khí quản.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
C. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt.
D. Thụ tinh trong.
Câu 8: Châu chấu di chuyển bằng cách nào?
A. Nhảy bằng đôi chân sau.
B. Bay
C. Bị bằng 3 đơi chân.
D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 9: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?
a.Mang
b. Hệ thống ống khí
c.Phổi
d. Câu a và b đúng
Câu 10: Lồi sâu bọ có vai trị giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là?
a Ruồi
b.Muỗi
c.Bọ ngựa
d.Ong mật
Câu 11 Về thần kinh Não sâu bọ phát triển có:
A. Hai phần: Não trước, não giữa.
B. Hai phần: Não giữa, não sau.
C. Ba phần: Não trước, não giữa, não sau.
2. Tự luận kiến thức
Câu 12:Những đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu khác đặc điểm của tôm?
Câu 13: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm?
Câu 14: Tại sao vỏ của động vật lớp giáp xác cứng mà chúng vẫn tăng trưởng?.
Câu 15: Trình bày các phần phụ và chức năng của Tơm ?
Câu 16: Cơ thể nhện có mấy Phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của
mỗi phần cơ thể?
Câu 17: Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp ?
Câu 18:Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và con người?
Câu 19: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
Câu 20:Hãy nêu 1 số vai trò của sâu bọ và biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an tồn
cho mơi trường?
Câu 21: Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác?
Câu 22: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? Kể tên một số đại diện của lớp
Hình nhện? Nêu vai trị của lớp Hình nhện?
Câu 23: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
Câu 24: Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu?
Câu 24: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào? Vì sao
hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Vì sao châu chấu
non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành?
Câu 25: Kể tên các đại diện của lớp sâu bọ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu
bọ?
Câu 26: Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
Câu 27: a. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của
chúng?b. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và mơi trường
sống?
Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
D
C
D
C
C
D
D
D
11
C
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
Câu 12:
Châu chấu có đặc điểm khác tơm như sau:
- Hệ tiêu hóa
- Hệ hơ hấp
- Hệ tuần hồn
- Hệ thần kinh
Câu 13:
Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tơm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các
cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh
khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
Câu 14: trị chơi giải ơ chữ
Câu 15:
Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Phần đầu – ngực gồm:
+Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+Các đơi chân ngực: Bắt mồi và bị.
-Phần bụng gồm:
+Các đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy.
Câu 16:
Cơ thể nhện có 2 phần chính:
+ Đầu - ngực: Là trung tâm vận động và định hướng.
+ Bụng: Là nơi chứa các nọi quan và tuyến tơ.
- Nhện giống giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về sốlượng phân chia các phần
phụ.
- Ở nhện phần phụ tiêu giảm, phần phụ đầu – ngực chỉ có 6 đơi, trong đó có 4 đơi chân
làm nhiệm vụ di
Câu 17:
Những đặc điểm chung của ngành chân khớp là:
+ Cơ thể phân đốt, có vỏ ki tin bao bọc, đối xứng hai bên.
+ Hệ thân kinh chuỗi với hạch thần kinh não phát triển.
+ Vịng đời có trải qua biến thái.
Câu 18: Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và con người:
+ Có giá trị thực phẩm lớn như: Tơm, cua.
+ Chữa bệnh: Ong mật.
+ Thụ phấn cho cây trồng.ong, bướm…
Câu 19:
Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là:
+ Cơ thể 3 phần: Đầu, ngực, bụng; Đối xứng hai bên.
+ Đầu có 1 đơi râu, ngực có 3 đơi chân và thường có 2 đơi cánh.
+ Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
Câu 20: - Vai trò của sâu bọ: làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng.
- Tác hại: truyền bệnh và phá hại mùa màng .
-Biện pháp: Dùng thuốc trừ sâu sinh học, hạn chế dùng thuốc trừ sâu hóa
học, bảo vệ các sâu bọ có ích, dùng các biện pháp vật lý, cơ giới.
.
C©u 21:
a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm,
cua đồng, cua nhện, tơm ở nhờ.
b. Vai trị của lớp giáp xác:
- Là nguồn thức ăn cho cá.
- Là nguồn cung cấp thực phẩm.
- Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Có hại cho giao thơng đường thủy.
- Có hại cho nghề cá.
- Truyền bệnh giun sán.
Câu 22:
a. Một số tập tính thích nghi với lối sống của nhện:
- Chăng lưới để bắt mồi.
- Bắt mồi.
b. Một số đại diện của lớp Hình nhện: Nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
c. Vai trò của lớp Hình nhện:
- Làm thực phẩm.
- Làm đồ trang trí.
- Làm dược phẩm.
- Bắt sâu bọ có hại.
- Gây bệnh cho người và động vật.
Câu 23: - Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đơi râu, phần ngực có ba đơi chân và hai đơi cánh.
- Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 24: a. Cấu tạo ngồi: Cơ thể châu chấu có 3 phần:
- Phần đầu: Mắt kép, râu, cơ quan miệng.
- Phần ngực: 3 đôi chân, đôi chân thứ 3 biến đổi thành càng.
- Phần bụng: Gồm nhiều đốt mỗi đốt mang một đơi lỗ thở.
b. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày.
- Hệ bài tiết: Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp: Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Hệ tuần hồn: Tim hình ống, hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
c. Di chuyển: Bị (3 đơi chân), bay (2 đôi cánh), nhảy (càng).
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
Câu 24:
a. Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau:
- Hệ bài tiết có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau (là thành phần
của hệ tiêu hóa) để theo phân ra ngồi.
b. Hệ tuần hồn của châu chấu đơn giản đi trong khi hệ thống ống khí phát
triển vì:
- Hệ tiêu hóa chỉ có vai trị vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Hệ hơ hấp có hệ thống ống khí phát triển chằng chịt để đem theo oxi đến
các tế bào.
c. Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành
vì vỏ của châu chấu là vỏ kitin rất cứng
Câu 25: - Một số đại diện của lớp sâu bọ: Chuồn chuồn, bọ ngựa, ve sầu, ong, bướm,
ruồi...
- Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là:
+ Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
+ Phần đầu có một đơi râu, phần ngực có ba đơi chân và hai đơi cánh.
+ Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
+ Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
+ Sâu bọ có hệ tuần hồn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng.
- Vai trò của lớp sâu bọ:
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cây trồng.
+ Hại đồ gỗ.
+ Hại cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 26: - Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Vỏ cơ thể bằng kitin vừa che chở vừa làm chỗ bám cho các cơ.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với các lần lột xác.
Câu 27:
a. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của
chúng?
b. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường
sống?
* Đặc điểm của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng
là:
+ Có lớp vỏ kitin vừa là bộ xương ngoài, vừa chống bay hơi nước.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
+ Chân phân đốt, khớp động làm khả năng di chuyển được linh hoạt và tăng
cường.
*Đặc điểm cấu tạo khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và mơi trường sống
là:
+ Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng mơi trường sống như: Ở nước
là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới.
+ Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn…khác nhau.
+ Não phát triển và các giác quan phát triển là cơ sở để hồn thiện các tập
tính phong phú ở sâu bọ.
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng:HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách của
riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
Phương thức:Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình
huống.
* Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:
1.Những đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu khác đặc điểm của tôm?
2.Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tơm?
3.Trình bày các phần phụ và chức năng của Tôm ?
Dự kiến sản phẩm:
1.Châu chấu có đặc điểm khác tơm như sau:
- Hệ tiêu hóa
- Hệ hơ hấp
- Hệ tuần hồn
- Hệ thần kinh
2.Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tơm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho
các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng
tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
3.Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Phần đầu – ngực gồm:
+Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+Các đơi chân ngực: Bắt mồi và bị.
-Phần bụng gồm:
+Các đơi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+Tấm lái: Lái và giúp tơm nhảy.
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu:
- Kiến thức:
-Kẻ bảng 1, 2 trang 103, 105 vào vở bài tập + 1 con cá chép 1 nhóm.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ : NGÀNH CHÂN KHỚP
-Cá chép bơi lội như thế nào?
-Nghiên cứu kỹ các loại vây của cá chép.
-Nghiên cứu môi trường sống của cá chép.
- Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đđồng.
Phương thức:Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
Chia sẻ nhau các clip, video di chuyển tơm
- Tìm hiểu thêm cấu tạo ngồi và cách di chuyển của cá chép
-Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
Viết báo cáo về những điều em đã tìm hiểu được
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
Duyệt của tổ trưởng