Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam trong hội nhập quốc tế.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 193 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGƠ VĂN CƯƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ VIỆT NAM
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI - 2021


HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGƠ VĂN CƯƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ VIỆT NAM
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 9310105

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS L QUỐC L

HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan, bản luận án là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận án

NGÔ VĂN CƯƠNG


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N CỨU LI N QUAN ĐẾN
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ................................................... 10

1.1. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ đã được cơng
bố ở ngồi nước............................................................................................10
1.2. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ đã được công
bố ở trong nước............................................................................................ 20
1.3. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan
đến doanh nhân và doanh nhân trẻ...............................................................24
Chương 2: CƠ SỞ L LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
DOANH NHÂN TRẺ...............................................................................................................29
2.1..........................................................................................................Khái niệm,
đặc điểm và vai trò của phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ..................... 29
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đội
ngũ doanh nhân trẻ....................................................................................... 53
2.3..........................................................................................................Mơ hình
định lượng đo lường sự phát triển của đội ngũ doanh nhân trẻ...............71

2.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển đội ngũ doanh nhân
trẻ và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam...............................................77
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ TẠI
VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ......................................................................83
3.1. Quá trình phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ t i Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập quốc tế........................................................................................... 83
3.2. Đánh giá sự phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ ở Việt Nam trong
thời gian g n đây........................................................................................ 103
3.3. Đánh giá chung về sự phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ ở Việt Nam
trong thời gian qua......................................................................................129
Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
DOANH NHÂN TRẺ VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ NH NG
NĂM
S P TỚI................................................................................................................. 133

4.1. Phư ng hướng phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam trong
hội nhập quốc tế nh ng n m s p tới...........................................................133
4.2. Giải pháp phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam đến n m
2025 và t m nhìn đến n m 2030.................................................................138
4.3........................................................................................................Một số kiến
nghị......................................................................................................162
KẾT LUẬN.............................................................................................................................165
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LI N QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN ĐÃ CÔNG BỐ................................................................................................ 167
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................168
PHỤ LỤC................................................................................................................................179


DANH MỤC CH VIẾT T T
CNH, HĐH


: Cơng nghiệp hóa, hiện đ i hóa

DN

: Doanh nhân

DNT

: Doanh nhân trẻ

FDI

: Vốn đ u tư trực tiếp nước ngoài

GEM

: C quan giám sát doanh nhân toàn c u

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

OECD

: T chức hợp tác và phát triển

SX - KD

: Sản xuất - kinh doanh


VCCI

: Phòng Thư ng m i và Công nghiệp Việt
Nam


DANH MỤC BẢNG
Trang
ảng 3.1. Mối tư ng quan gi a giáo d c và thu nhập của doanh nhân trẻ
Việt Nam n m 2013 và 2018........................................................ 105
ảng 3.2. Tác động của mơi trường v n hóa và gia đình tới thu nhập của
doanh nhân trẻ Việt Nam các n m 2013 và 2018......................... 107
ảng 3.3. Tác động của kết nối với xã hội đến thu nhập của doanh nhân
trẻ Việt Nam n m 2013 và 2018....................................................... 110
ảng 3.4.

nh hưởng của sự nhậy b n đối với c hội kinh doanh tới thu

nhập của doanh nhân trẻ Việt Nam n m 2013 và 2018................111
ảng 3.5. Tác động của môi trường v n hóa và mơi trường làm việc tới
thu nhập của doanh nhân trẻ Việt Nam các n m 2013 và 2018.........117
ảng 3.6. Tác động của k n ng kinh doanh của doanh nhân trẻ tới thu
nhập của họ trong n m 2013 và 2018...........................................119
ảng 3.7. nh hưởng của n i lo thất b i khi ra các quyết định kinh
doanh tới thu nhập của doanh nhân trẻ Việt Nam n m 2013 và
2018............................................................................................. 121


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1. Khung phân tích lý thuyết về phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ
Việt Nam trong hội nhập quốc tế...............................................................7
Hình 2.1. Mối quan hệ gi a doanh nhân và t ng trưởng kinh tế.......................47
Hình 3.1. Tỷ trọng doanh nhân trẻ trên t ng số doanh nhân Việt Nam n m
2013 và 2018, trong mối tư ng quan với các quốc gia khác trên thế giới...84
Hình 3.2. Xu hướng thay đ i trình độ học vấn của doanh nhân trẻ Việt
Nam giai đo n 2013 - 2018.....................................................................85
Hình 3.3. Thực tr ng thu nhập bình quân một người một tháng của doanh
nhân trẻ ở Việt Nam n m 2013 và 2018 theo nhóm phân vị...................87
Hình 3.4. Gia t ng thu nhập bình quân tháng của doanh nhân trẻ n m
2013 và 2018 theo nhóm tam phân vị và giới tính..................................88
Hình 3.5. Phát triển m ng lưới trong q trình kinh doanh.............................. 89
Hình 3.6. Hiện tr ng đánh giá về c hội kinh doanh của doanh nhân trẻ
n m 2013 và 2018....................................................................................90
Hình 3.7. Hiện tr ng k n ng, kinh nghiệm của doanh nhân trẻ Việt Nam
n m 2013 và 2018....................................................................................92
Hình 3.8. Tinh th n chấp nhận thất b i của doanh nhân trẻ Việt Nam n m
2013 và 2018..................................................................................... 94
Hình 3.9. Phát triển kinh doanh của doanh nhân trẻ Việt Nam n m 2013
và 2018....................................................................................................96
Hình 3.10. Khả n ng t o thêm việc làm mới của các doanh nhân trẻ ở
Việt Nam n m 2013 và 2018...................................................................97
Hình 3.11. Triển vọng t o thêm việc làm mới trong vòng 5 n m kể t n m
2018 của các doanh nhân trẻ Việt Nam...................................................98
Hình 3.12. Đánh giá về nghề doanh nhân của người dân ở Việt Nam n m
2013 và 2018...........................................................................................99
Hình 3.13. Ch số khởi sự kinh doanh của Việt Nam...................................... 108
Hình 3.14. Tỷ trọng doanh nhân trẻ sở h u và quản lý doanh nghiệp trong
mức 42 tháng trong n m 2013 và 2018.................................................113

Hình 3.15. Hiện tr ng về b ng cấp và tư ng đư ng của các doanh nhân trẻ
Việt Nam n m 2013 và 2018............................................................ 123
Hình 3.16. Tỷ trọng doanh nhân trẻ tham gia vào quá trình khởi nghiệp
sáng t o và phát triển doanh nghiệp n m 2013 và 2018................... 125
Hình 3.17. ản đồ ch số PCI cấp t nh n m 2018....................................127


1
MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, đội ngũ doanh nhân (DN)
nói chung, doanh nhân trẻ (DNT) nói riêng có vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH). Điều đó thể hiện ở xu thế tiên
phong, đóng vai trị nòng cốt của đội ngũ doanh nhân trẻ trong các phong trào
khởi nghiệp sáng t o và sự phát triển đa d ng các lo i hình ho t động kinh
doanh. Điều này được lý giải bởi bản chất của đội ngũ này là trẻ về tu i đời và
m nh về khả n ng chịu đựng rủi ro trong kinh doanh. Tinh th n doanh nhân
của đội ngũ doanh nhân trẻ cũng là một điểm đáng lưu ý đối với việc kh ng
định vị trí, vai trị trong phát triển KT - XH t i nhiều quốc gia và vùng lãnh th .
Khơng ít nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã ch ra được vị trí, vai trị
của doanh nhân nói chung, DNT nói riêng đối với sự phát triển. Các nghiên
cứu về lý thuyết, thực nghiệm và thực ti n phát triển của các quốc gia trên thế
giới đều nhấn m nh vai trò của đội ngũ DNT trong việc sáng t o, phát triển các
ngành, l nh vực kinh doanh mới; ví d như nh ng nhà sáng lập ra Facebook,
Apple, Microsoft, hay ví điện t Momo trong hiện t i và các doanh nhân trẻ
trong suốt chiều dài lịch s phát triển của các quốc gia, dân tộc.
Phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ, theo đó, có t m quan trọng khơng

ch trong hiện t i mà còn cả trong tư ng lai của các quốc gia. Các doanh
nghiệp thuộc quyền quản lý hoặc sở h u của DNT t o ra nh ng giá trị mới
cho nền kinh tế và trên c sở đó t o ra nền tảng co sự phát triển trong tư ng
lai. Chính đội ngũ doanh nhân trẻ trong hiện t i là đội ngũ doanh nhân v
ng vàng của tư ng lai; do đó việc phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ t o ra
nh ng nền tảng c n bản để quốc gia có được đội ngũ doanh nhân thành
cơng trong tư ng lai. Theo đó, hệ thống các doanh nghiệp của đội ngũ
doanh nhân trẻ s chính là xư ng sống của nền kinh tế sau t 10 đến 15 n m
hình thành và phát triển. Với ý ngh a như vậy, việc phát triển đội ngũ
DNT khơng ch có ý ngh a đối


với bản thân đội ngũ này mà còn cả với sự phát triển bền v ng của hệ thống
doanh nghiệp và mở rộng ra là của quốc gia.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt
Nam, việc phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ của nước ta càng có ý ngh a h n
khi đội ngũ này được xác định như là lực lượng tiên phong trong ứng d ng
nh ng thành tựu khoa học và công nghệ mới nhất vào trong phát triển sản
xuất và đa d ng các lo i hình kinh doanh. Theo đó, sự tiến nhanh, tiến m nh
của kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới s có nhiều đóng góp thiết thực
của đội ngũ doanh nhân trẻ này.
Về mặt thực ti n, số lượng DNT hiện nay của Việt Nam còn chiếm
tỷ trọng thấp trong đội ngũ doanh nhân Việt Nam. Theo báo cáo của Hiệp
hội Doanh nhân trẻ Việt Nam, trong t ng số g n 600.000 doanh nhân ở
nước ta thì mới ch có khoảng 1,7 là doanh nhân trẻ. Đây là một con số khá
khiêm tốn ứng với sự phát triển g n 30 n m của Hiệp hội. Điều đó đặt ra
cho các nhà ho ch định chính sách và Hiệp hội nhiệm v nặng nề trong
phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ. Chính phủ và Hiệp hội đều có nhận
thức chung về vị trí, vai trị của DNT và hiểu được t m quan trọng của
phát triển đội ngũ này, nhưng thực tế phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ

theo đ ng với k vọng của Chính phủ và Hiệp hội còn rất nhiều h n chế. Để
vượt qua các h n chế đó, các bên có liên quan c n ho ch định và triển khai
nh ng chính sách được xây dựng trên nền tảng của nh ng nghiên cứu
nghiêm t c và các b ng chứng thực nghiệm thuyết ph c.
Về mặt lý luận, hệ thống lý thuyết về phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ
ở Việt Nam chưa được phát triển một cách hoàn thiện. Hiện nay, bản thân
cách hiểu về DNT còn chưa thống nhất xung quanh các điểm c bản như: i
định ngh a doanh nhân trẻ theo độ tu i sinh học; ii định ngh a doanh nhân
trẻ theo kinh nghiệm kinh doanh; và iii định ngh a doanh nhân trẻ theo số
n m tồn t i của doanh nghiệp mà họ đang quản lý hoặc sở h u. Nh ng chiều
c nh khác nhau đó của định ngh a doanh nhân trẻ cho thấy sự phức t p của


việc nghiên cứu về lý thuyết đối với sự phát triển đội ngũ DNT ở một quốc
gia đang trong giai đo n phát triển m nh m như Việt Nam. Khi c sở lý luận
về doanh nhân trẻ chưa được hồn thiện thì các chính sách để phát triển đội
ngũ này s d r i vào tr ng thái mất phư ng hướng nên không đ t được hiệu
quả như mong muốn. Chính vì vậy, bên c nh các vấn đề được thực ti n đặt ra,
sự c n thiết của việc nghiên cứu t ng hợp về mặt lý thuyết về phát triển đội
ngũ doanh nhân trẻ trở nên cấp thiết h n bao giờ hết.
T tính cấp thiết về mặt lý thuyết và thực ti n được trình bày trên đây, cùng
với mong muốn góp ph n th c đẩy sự phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam
trong hội nhập quốc tế theo hướng bền v ng, nghiên cứu sinh lựa chọn chủ đề
“Phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam trong hội nhập quốc tế” làm đề
tài nghiên cứu của luận án tiến s chuyên ngành kinh tế phát triển.
2.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu


Trên c sở phân tích và làm rõ c sở lý luận và thực ti n về đội ngũ
doanh nhân trẻ, luận án đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực tr ng về
phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam và đề xuất quan điểm, giải pháp
chủ yếu nh m nh m phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam trong hội nhập
quốc tế.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đ t được m c tiêu nghiên cứu nói trên, luận án đã triển khai thực
hiện các nhiệm v sau:
Thứ nhất, t ng quan kết quả nghiên cứu của các cơng trình đã cơng bố
có liên quan đến đề tài luận án để có thể kế th a và phát triển các kết quả đó
trong q trình viết luận án; đồng thời xác định nh ng khoảng trống luận án
c n tiếp t c nghiên cứu.
Thứ hai, hệ thống hóa, hồn thiện và b sung c sở lý luận về doanh
nhân trẻ, vai trò của doanh nhân trẻ trong đời sống KT - XH của một quốc gia
và nh ng nhân tố có thể ảnh hưởng tới sự phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ để


làm c sở về mặt lý luận cho nghiên cứu sâu s c h n về sự phát triển của đội
ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam.
Thứ ba, tìm hiểu kinh nghiệm của một số một số quốc gia trên thế giới
về phát triển đội ngũ doanh nhân nói chung, doanh nhân trẻ nói riêng và r t ra
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về các phư ng thức phát triển đội ngũ
doanh nhân trẻ Việt Nam nói riêng.
Thứ tư, phân tích, đánh giá thực tr ng phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ
Việt Nam trong các chiều c nh liên quan tới sự phát triển KT - XH của đất
nước và đặc biệt là trong hội nhập quốc tế trên c sở khung lý thuyết đã được
xây dựng.
Thứ năm, dựa trên c sở phân tích bối cảnh của Việt Nam có ảnh
hưởng đến phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ, đề xuất quan điểm và giải pháp
chủ yếu nh m phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt nam trong bối cảnh hội

nhập quốc tế ngày càng sâu s c và toàn diện như hiện nay.
3.

Ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Ðối tượng nghiên cứu

Luận án xác định đối tượng nghiên cứu là đội ngũ doanh nhân trẻ của
Việt Nam, được xác định là nh ng cá nhân có quốc tịch Việt Nam, đang chịu
trách nhiệm quản lý và điều hành các c sở sản xuất - kinh doanh trong ph m
vi lãnh th Việt Nam và có tu i đời không quá 45.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung
Ph m vi nghiên cứu của Luận án là nội dung và giải pháp để phát
triển đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế,
mà trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ này, t o điều kiện cho họ
đóng góp ngày càng nhiều h n cho sự phát triển đất nước.
Về không gian
Luận án nghiên cứu trong ph m vi lãnh th Việt Nam với đối tượng là
các cá nhân mang quốc tịch Việt Nam.


Về thời gian
Luận án thực hiện các nghiên cứu chủ yếu dựa trên số liệu điều tra
về đội ngũ doanh nhân trẻ Việt Nam trong hội nhập quốc tế trong giai đo
n kể t n m 2013 cho đến 2018. Lý do của việc lựa chọn ph m vi thời gian
này là do khả n ng tiếp cận d liệu nghiên cứu. Giải pháp và đề xuất trong
luận án được giới h n đến n m 2025 và t m nhìn 2030.
4.

Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phư ng pháp uận nghiên cứu

Luận án s d ng chủ ngh a duy vật biện chứng và duy vật lịch s làm
phư ng pháp luận nghiên cứu. Theo đó, phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ
của Việt Nam c n đặt trong bối cảnh lịch s c thể và trong mối tư ng quan
với nh ng điều kiện KT - XH khác của Việt Nam. Mối liên hệ ph biến gi a
phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ với các đặc tính của mơi trường xung
quanh đặt ra yêu c u s d ng kết hợp gi a chủ ngh a duy vật biện chứng và
duy vật lịch s .
H n n a, do khái niệm doanh nhân trẻ có liên quan đến bản chất của
con người nên việc s d ng phư ng pháp luận chủ ngh a duy vật biện chứng
và duy vật lịch s là phù hợp. Lý do của việc lựa chọn này còn xuất phát t
việc trong phư ng pháp luận này có định ngh a tốt nhất về bản chất t ng hòa
các mối quan hệ xã hội của con người đặt trong nh ng bối cảnh lịch s c thể.
4.2. Phư ng pháp nghiên cứu
Luận án s d ng kết hợp phư ng pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
i v i phư ng ph p nghi n cứu nh t nh
Luận án s d ng các phư ng pháp nghiên cứu t ng hợp tài liệu t i bàn
desk research trong việc nghiên cứu t ng quan các cơng trình nghiên cứu
nh m tìm ra khoảng trống trong nghiên cứu. ên c nh đó, luận án cũng s
d ng phư ng pháp phân tích d liệu v n bản normative analysis để tìm ra
nh ng xu hướng, khuynh hướng phát triển chủ yếu của đội ngũ doanh
nhân


trẻ trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới của
Việt Nam.
i v i phư ng ph p nghi n cứu nh ư ng
Luận án s d ng phư ng pháp ước lượng hồi quy bình phư ng nh
nhất Ordinary Least Squares Regression và phư ng pháp hồi quy hồi quy đa

biến Logistics thứ bậc Multivariate Ordered Logistics Regression) trong
đánh giá tác động các biến số có ảnh hưởng tới phát triển đội ngũ DNT ở Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay, Việt Nam chưa có một c sở d liệu đ y đủ về đội ngũ DNT
mà ch có d liệu thống kê về doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích thực tr
ng phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ ở Việt Nam giai đo n 2011 - 2019 là
khá thách thức. Một trong nh ng nghiên cứu chuyên sâu và đã được công
bố rộng rãi là áo cáo về ch số khởi nghiệp Việt Nam do Phòng Thư ng m
i và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với C quan giám sát doanh
nhân toàn c u (GEM) thực hiện. Việt Nam b t đ u tham gia vào chu i báo
cáo của c quan này t n m 2013, nên các d liệu về doanh nhân trẻ ở Việt
Nam mới ch đủ cho giai đo n 2013 - 2018 . Đây là một trong nh ng h n
chế trong phân tích thực tr ng. Tuy nhiên, để vượt qua rào cản này, Luận
án s d ng d liệu điều tra của hai n m 2013 và 2018 để thực hiện nghiên
cứu. ộ d liệu này có sự tham gia của g n 3.500 doanh nhân, tư ng đư ng
1.700 doanh nhân tham gia m i n m[27]. Trong đó, Luận án tập trung vào
nhóm doanh nhân có độ tu i được xác định như đã trình bày trong Chư ng
2.
ên c nh đó, luận án có s d ng thêm một số phư ng pháp thống kê mô
tả để nh m làm rõ h n được nh ng xu hướng biến động của đội ngũ doanh nhân
trẻ, cũng như nh ng đặc tính của đội ngũ này. Việc mô tả xu hướng biến động
của đội ngũ doanh nhân trẻ và các đặc tính của đội ngũ này gi p ch ng ta có thể
hiểu được nh ng khuynh hướng phát triển tiếp theo của đội ngũ doanh nhân trẻ
cũng như nh ng nhân tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của đội ngũ này.
4.3. hung thu ết phân t ch c a uận án


T cách tiếp cận của khoa học kinh tế kết hợp các ngành khoa học xã
hội và lãnh đ o, quản lý đối với sự phát triển con người nói chung và nguồn
nhân lực nói riêng, Luận án xây dựng khung phân tích lý thuyết dựa trên q

trình t ng quan tình hình nghiên cứu các cơng trình có liên quan đến đối
tượng nghiên cứu của luận án ở trong và ngồi nước. Q trình xây dựng
khung lý thuyết s

d ng phư ng pháp định tính là chủ yếu với trọng tâm

nh m xác lập được hướng tiếp cận và lộ trình nghiên cứu của luận án.
Theo đó, khung lý thuyết phân tích của luận án được trình bày ở s
đồ sau:

Vấn đề nghiên cứu: Phát triển đội ngũ DNT ở Việt Nam trong bối

Bối cảnh nghiên cứu: Trong xu thế phát triển đội ngũ doanh nhân nói chung,
CâuDNT
hỏi nghiên
nói riêng
cứu:
dưới
Phát
ảnhtriển
hưởng
độicủa
ngũquá
DNT
trình
ởV

Giả thuyết nghiên cứu 1:
Giả thuyết nghiên cứu 2:
Giả thuyết nghiên cứu 3:

Phát triển đội ngũ DNT của Việt Nam
Phátchịu
triển
sựđội
ảnhngũ
hưởng
DNThai
chịu
chiều
sự tác
của
Phát
động
các
triển
thể
tích
đội
chế
cực
ngũ
cócủa
liên
DNT
bản
quan
của
thânViệt
chấtN


Hình 1: Khung phân tích lý thuyết về phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ
Việt Nam trong hội nhập quốc tế
Nguồn: NCS xây dựng
5.

Nh ng điểm mới của u n án

Trên c sở phân tích khoảng trống nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
của luận án, Nghiên cứu sinh nhận thấy luận án có nh ng điểm mới sau:
Về m t thuy t


Luận án đóng góp vào hệ thống lý thuyết hiện hành về phát triển đội
ngũ doanh nhân trẻ dựa trên nền tảng phát triển khái niệm doanh nhân trẻ theo
độ tu i sinh học. Theo đó, hệ thống lý thuyết của luận án bao gồm khái niệm
doanh nhân trẻ, đặc trưng doanh nhân trẻ và định hình được vai trị của đội
ngũ này trong đời sống KT - XH của một quốc gia đang trong giai đo n
chuyển mình trở thành quốc gia phát triển mức độ trung bình trên thế giới như
Việt Nam;
Về m t thực ti n
Luận án cung cấp một nghiên cứu thực chứng về phát triển đội ngũ
doanh nhân trẻ dựa trên nền tảng phân tích định lượng có s d ng d liệu
điều tra của một t chức quốc tế có mức độ tin cậy cao. Kết quả nghiên cứu
định lượng của luận án góp ph n chứng minh vai trò của việc phát triển
đội ngũ DNT trong đời sống KT - XH của Việt Nam nói chung, của bản
thân đội ngũ doanh nhân trẻ nói riêng. Theo đó, các biến số ảnh hưởng
đến sự phát triển của đội ngũ DNT được xác định khá rõ n t và được trình
bày trong chư ng 3 của Luận án là đáng tin cậy và có nhiều điểm mới.
Về gi i ph p ph t tri n ội ng doanh nhân trẻ c a Vi t Nam
Luận án cung cấp một hệ thống các giải pháp để phát triển một cách

bền v ng đội ngũ doanh nhân trẻ của Việt Nam trong tư ng lai đặt trong bối
cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với vào nền kinh tế thế giới.
6.

nghĩa ý u n và thực tiễn của Lu n án
6.1. Ý nghĩa uận

Thứ nhất, Luận án đã góp ph n b sung một số vấn đề về lý luận gi p
hoàn thiện hệ thống c sở và c n cứ khoa học liên quan tới phát triển đội ngũ
doanh nhân trẻ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.
Thứ hai, góp ph n xây dựng c sở khoa học cho cơng tác ho ch định
c chế, chính sách và s d ng các cơng c

chính sách phù hợp với m c tiêu

phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
ngày càng sâu, rộng của nền kinh tế nước ta vào nền kinh tế chung của thế
giới và khu vực.


Thứ ba, có thể s dung làm tài liệu tham khảo trong xây dựng, ho ch
định và triển khai nh ng chư ng trình h trợ phát triển đội ngũ DNT thiết
thực của Trung ư ng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Đây là một
đóng góp thiết thực của luận án đối với công tác của Trung ư ng đồn nói
riêng và của các c

quan ho ch định chính sách có liên quan của Việt Nam

nói chung.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn

Thứ nhất, Luận án trình bày một cách đ y đủ và hệ thống thực tr ng
phát triển của đội ngũ DNT trong nh ng n m trở l i đây, cả về số lượng, chất
lượng và mặt t chức; cùng với đó là nh ng đóng góp của đội ngũ DNT cho
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, thể hiện trên nhiều mặt như t ng
thu nhập, giải quyết việc làm, t ng thu cho ngân sách, các chư ng trình ph c
lợi và t thiện, v.v.
Thứ ba, Luận án cung cấp nh ng giải pháp đồng bộ và toàn diện, là
tư liệu tham khảo h u ích cho các nhà ho ch định chính sách, các c quan
quản lý nhà nước và các t chức chính trị xã hội trong q trình xây dựng
các chính sách và chư ng trình hành động nh m t o điều kiện cho sự phát
triển h n n a đội ngũ doanh nhân trẻ của Việt Nam.
7.

Kết cấu của u n án

Ngoài ph n Mở đ u, Kết luận, Danh m c tài liệu tham khảo,… ph n
Nội dung được chia thành 4 chư ng chính:
Chư ng 1: T ng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến phát triển đội
ngũ doanh nhân trẻ
Chư ng 2: C sở lý luận và c sở thực ti n về phát triển đội ngũ doanh
nhân trẻ
Chư ng 3: Thực tr ng phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ t i Việt Nam
trong hội nhập kinh tế quốc tế
Chư ng 4: Phư ng hướng và giải pháp phát triển đội ngũ doanh nhân
trẻ Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế nh ng n m s p tới


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LI N QUAN ĐẾN PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ

1.1.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ

ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ Ở NGOÀI NƯỚC

Trên thế giới, chủ đề về doanh nhân (DN), các đặc điểm thường thấy ở
một doanh nhân thành đ t hay bí quyết để trở thành doanh nhân thành đ t,
v.v. luôn là chủ đề được thảo luận sôi n i trong cả giới học thuật, gi a các
nhà quản lý với nhau cũng như trong ph m vi tồn xã hội vì nói đến DN là
nói đến thành cơng, giàu có, tài n ng và rất nhiều các đặc trưng cá nhân
khác n a. Tư ng tự như vậy, khi đứng trên góc độ khoa học, khái niệm và
các vấn đề liên quan tới đội ngũ doanh nhân cũng được các nhà nghiên
cứu tiếp cận ở nhiều góc độ đa d ng và phong phú.
1.1.1.

Các nghiên cứu về đội ngũ doanh nhân như một chủ thể

quan trọng của nền kinh tế - xã hội
Thứ nhất, khái niệm doanh nhân, so với nhiều ph m trù kinh tế khác
có lịch s ra đời khá tư ng đồng, bởi l khi nói đến ho t động kinh tế là
thường g n với nh ng con người thực hiện ho t động sản xuất - kinh doanh
(SX - KD), cung cấp hàng hóa dịch v cho thị trường, mà điển hình là DN.
Khái niệm doanh nhân được nhà kinh tế học người Pháp Richard
Cantillon đề cập l n đ u tiên vào gi a thế kỷ XVIII trong tác phẩm “Essay
on the Nature of Trade in General” được ông viết trong khoảng nh ng n m
1730 và xuất bản l n đ u n m 1755. Khi thảo luận về khái niệm “doanh
nhân”, ông đặt DN trong mối quan hệ đối lập với nh ng người làm việc để
nhận được khoản thu nhập cố định, và định ngh a doanh nhân là nh ng
người chấp nhận chi trả nh ng khoản chi phí đã được tính tốn cho ho t

động sản xuất và thu về nh ng khoản thu nhập không cố định hay được
biết trước, thông qua việc dự


báo nhu c u của thị trường đối với sản phẩm họ sản xuất ra, theo Cantillon
(1755) [52]. Với quan điểm như vâỵ, ơng kh ng định doanh nhân đóng vai trò
quan trọng trong việc đưa thị trường đ t đến điểm cân b ng thơng qua việc dự
đốn chính xác nhu c u của người tiêu dùng.
Cantillon không ch là người đ u tiên đưa ra khái niệm doanh nhân
mà cịn là người khởi xướng của nhóm nhà nghiên cứu coi DN là nh ng
người g n liền với lợi nhuận và rủi ro. Các nhà nghiên cứu khác có cùng
quan điểm này có Joseph A. Schumpeterkhi ơng cho r ng doanh nhân là
nh ng người có khả n ng kết hợp các yếu tố đ u vào theo một cách thức
phù hợp và sáng t o để t o ra giá trị cho khách hàng với kì vọng r ng giá
trị này s lớn h n chi phí các yếu tố đ u vào, vì vậy s t o ra siêu lợi nhuận,
theo Schumpeter (1934) [101]. Quan điểm này của Schumpeter đã b t đ u
thể hiện sự quan tâm tới khía c nh sáng t o trong ho t động của DN.
Quan điểm của T chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) khá
tư ng đồng với Schumpeter khi xác định doanh nhân đóng vai trị là tác
nhân của nh ng thay đ i và sự t ng trưởng trong một nền kinh tế thị trường
và họ có thể hành động để th c đẩy việc t o ra, truyền bá và ứng d ng các ý
tưởng sáng t o, v.v.

[89]. Chính vì vây, ho t động của các DN không ch

nh m m c tiêu tìm kiếm các c

hội kinh doanh, xác định lợi nhuận tiềm

n ng mà còn sẵn sàng chấp nhận rủi ro đối với chính các k vọng của họ.

Cùng có quan điểm tư ng tự, ách khoa thư Oxford về buôn bán định ngh a:
Doanh nhân là người đảm nhiệm việc cung cấp một lo i hàng hoá hay dịch
v nhất định cho thị trường để thu được lợi nhuận cá nhân, thường thì họ
đ u tư vốn cá nhân vào việc kinh doanh, chấp nhận rủi ro liên quan đến số
đ u tư đó”. Như vậy, nh ng quan điểm về doanh nhân theo trường phái này
thường nhấn m nh vào 3 yếu tố c bản: (i) lợi nhuận; (ii) rủi ro; và (iii) k
vọng và các ý tưởng sáng t o.
Nhóm quan niệm thứ hai nhấn m nh chức n ng quản lí và điều hành


của doanh nhân đối với các doanh nghiệp; tiêu biểu như Carton và cộng sự
(1998) [51], và Gibson và cộng sự 1976 [65]. James L.Gibson, nhà kinh tế chính trị học hiện đ i người M đã đưa ra định ngh a ng n gọn về doanh nhân
là người sáng lập và quản trị doanh nghiệp; tức là, doanh nhân là người b
vốn vào kinh doanh và chịu trách nhiệm quản lý số vốn đó [65]. Cùng với
quan điểm tư ng tự, [51] cho r ng, doanh nhân là một cá nhân hay một nhóm
người xác định c hội, tập hợp các nguồn lực c n thiết, chịu trách nhiệm cao
nhất về ho t động của t chức, theo đu i, tìm kiếm các c

hội, tham gia vào

việc thành lập ra một t chức với k vọng t o ra giá trị cho nh ng người tham
gia. Các nhà nghiên cứu theo quan niệm này nhấn m nh vai trò của DN trong
nội bộ một doanh nghiệp, với chức n ng chủ yếu là của một nhà quản lý.
Như vậy, tùy theo các m c tiêu nghiên cứu khác nhau, các học giả đã
xác định khái niệm, ph m vi ho t động và vai trị của DN khơng hồn toàn
tư ng đồng. Đối với nh ng nghiên cứu mang tính hướng nội, các nhà nghiên
cứu xác định doanh nhân đóng vai trị qua trọng trong việc quản lý, điều hành
doanh nghiệp; ngược l i, khi xem xét nh ng đóng góp của DN như là một
thành viên quan trọng của nền kinh tế, họ l i nhấn m nh m c tiêu lợi nhuận
và khả n ng chấp nhận rủi ro của chính nh ng doanh nhân này. Một điều thú

vị là, quan điểm đ y đủ về doanh nhân với vai trò v a là người điều hành
doanh nghiệp, v a là một nhân tố quan trọng trong t ng trưởng và phát triển
kinh tế đã được Adam Smith đưa ra t rất sớm. Trong tác phẩm “Của cải của
các dân tộc”, Smith (1776) [102] đã mở rộng khái niệm doanh nhân của
Cantillon với 3 chức n ng c bản bao gồm: (i) chủ sở h u, (ii) nhà quản lý và
iii người chấp nhận rủi ro.
Thứ hai, các nghiên cứu về tố chất và bí quyết thành đ t của DN tập
trung nghiên cứu đến các yếu tố thuộc về tính cách, khả n ng của các cá nhân
được xác định đóng vai trị quyết định tới sự thành công của các doanh nhân.
Các nghiên cứu theo hướng này cho r ng, để đảm bảo sự thành công khi khởi


nghiệp kinh doanh, doanh nhân thường hội t đủ bốn nhóm nhân tố, bao gồm:
Một à, các doanh nhân có tiềm n ng đ t được nh ng thành công trong
kinh doanh thường có đ y đủ 4 tố chất liên quan đến i khát vọng, ii động
lực; iii kỷ luật; iv quyết tâm. Để r t ra được các đặc trưng chung trong tính
cách và đặc điểm của các cá nhân có tiềm n ng trở thành các doanh nhân
thành đ t, đa ph n các tác giả dành thời gian để nghiên cứu về các doanh
nhân thành đ t như Jack Welch - Chủ tịch General Electronic, Morita - chủ
tich của Sony, Kunê - nguyên Chủ tịch Nissan, ill Gate, Warrant uffett, v.v.
Điển hình cho nh ng nghiên cứu này là t ng kết của Warren lank (2001)
[45]. Trong nghiên cứu của mình, Warren chia các k n ng c n thiết của các
nhà lãnh đ o thành 3 nhóm: (i) nhóm k n ng nền tảng, (ii) nhóm k n ng
định hướng và (iii) nhóm k n ng t o ảnh hưởng. Trong đó nhóm k n ng
thứ nhất gi p cá nhân nhận ra khát vọng, động lực và quyết tâm của bản
thân để đ t được thành cơng nói chung và khi bước vào gây dựng sự
nghiệp kinh doanh như một doanh nhân nói riêng. Hai nhóm k n ng cịn l i
nh m gi p các doanh nhân gây dựng được các phẩm chất gi p lôi cuốn
người xung quanh hưởng ứng và đi theo con đường cá nhân người lãnh đ
o đã chọn.

Với mối quan tâm sâu s c tới đội ngũ DN thành đ t trong các nền kinh
tế châu Á mới n i, các chuyên gia kinh tế thuộc t p chí Nihon Keizai Nhật
ản đã đặt trọng tâm nghiên cứu của mình vào đối tượng là t ng lớp doanh
nhân thành đ t ở Trung Quốc. Thông qua nghiên cứu các hành vi trong kinh
doanh, phư ng thức ra quyết định và cả cuộc sống cá nhân của nh ng DN
này, các nhà nghiên cứu đã đưa ra công thức t ng qt cho đặc điểm cá nhân
đóng vai trị quan trọng trong thành công của các DN này bao gồm: Cách nhìn
mới mẻ, m nh b o trong kinh doanh; Cẩn trọng và hiệu quả trong quản lý;
Giàu có nhưng khơng hoang phí; Phải có khả n ng suy tính và phán đốn; Coi
trọng nội lực và nh ng giá trị truyền thống; Quan tâm đ ng mức đến giải trí
ngồi cơng sở. Nh ng t ng kết này v a nhấn m nh được nh ng đặc điểm c


bản mà DN dù ở thời k nào, bối cảnh nào, quốc gia nào cũng c n có là sự táo
b o, khả n ng phán đoán và ra quyết định, quyết tâm m nh m và kỷ luật không hoang phí cũng là một lo i kỷ luật, đặc biệt là với nh ng người giàu
có; đồng thời cũng nêu lên được nh ng đặc điểm mang tính đặc thù của v n
hóa châu á như giá trị truyền thống, hay thời gian c n thiết dành riêng cho
m i người để khôi ph c được thể lực và trí lực sau thời gian làm việc.
Hai là, doanh nhân cũng c n có đủ nh ng kiến thức và bí quyết riêng
về kinh doanh để tồn t i và phát triển trên thư ng trường. ên c nh nh ng tố
chất cá nhân gi p doanh nhân có đủ v ng vàng trong sự nghiệp kinh doanh,
kiến thức luôn là vấn đề thứ hai được các học giả đề cao trong nghiên cứu bí
quyết thành cơng của các doanh nhân. Vấn đề này được MacLaughlin và các
cộng sự (2016) [76] phân tích và trả lời thơng qua nh ng kinh nghiệm kinh
doanh của bản thân các tác giả, và xây dựng một lộ trình khởi nghiệp gồm 16
bước. Trong đó các tác giả nhấn m nh r ng, các DN c n xác định được nh ng
khó kh n, thách thức s phải đối mặt, đồng thời biết tận d ng các n ng lực
của bản thân để giảm thiểu rủi ro và lập kế ho ch kinh doanh một cách linh
ho t để kịp thời điều ch nh với nh ng thay đ i t phía thị trường.
Khơng ch thế, khi hướng dẫn về khởi nghiệp, Aulet (2013) [40] đã

nhấn m nh việc doanh nhân c n phải xây dựng được chiến lược kinh doanh
cũng như có kiến thức đ y đủ về khách hàng và thị trường của mình. C thể,
DN c n xác định rõ đối tượng khách hàng của doanh nghiệp mình, giá trị sản
phẩm doanh nghiệp mang l i cho khách hàng, phư ng thức tiếp cận khách
hàng nh m cung cấp sản phẩm đồng thời l ng nghe nhu c u của khách hàng
để không ng ng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm nh m đáp ứng tốt
h n nhu c u của khách hàng. Còn khi nghiên cứu về chiến lược kinh doanh
của các tập đoàn lớn t i Nhật ản như Sony, Toyota, Panasonic, Honda,…,
Ohmae K.(2002) [88] đã nhấn m nh vai trò của học tập suốt đời đối với đội
ngũ doanh nhân. Ông cho r ng việc không ng ng trau dồi thêm k n ng, phát


huy sức sáng t o s gi p các doanh nhân và nhà lãnh đ o doanh nghiệp khám
phá được nhiều giải pháp quản lý doanh nghiệp. H n n a, ông cũng đưa ra
t ng kết các kết quả nghiên cứu về k thuật và quy trình lập kế ho ch kinh
doanh của các tập đồn lớn thành cơng của Nhật ản.
Như vậy, các nghiên cứu liên quan tới kiến thức chuyên môn của các
DN thành đ t chủ yếu nhấn vào khía c nh quản lý điều hành. Nói cách khác,
các nghiên cứu này nhấn m nh vai trò của k n ng gi p DN xác định đ ng vị
trí của doanh nghiệp trên thị trường làm c n cứ để ho ch định dược chiến
lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp. Cùng với đó, các tác giả cũng đề
cập đến k n ng tự học tập, trau đồi của chính bản thân các DN, như một hình
thức b sung kiến thức, khám phá và phát triển k n ng của t ng cá nhân
trong ho t động quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Ba là, doanh nhân c n có khả n ng huy động đủ nguồn vốn cho việc
mở và vận hành kinh doanh
Cũng trong nghiên cứu về khởi nghiệp, bên c nh việc đề cao khả n ng
xác định vị sản phẩm của doanh nghiệp như đã trình bày ở trên, Aulet (2013)
[40] cịn nhấn m nh vai trò của khả n ng kêu gọi vốn đ u tư của các DN và
kh ng định r ng, nhờ khả n ng này mà doanh nghiệp có thể thành cơng mở

rộng được quy mơ kinh doanh nhanh chóng. ên c nh đó, ơng cũng nhấn
m nh đến khả n ng s d ng nguồn vốn con người của các DN thành đ t
thông qua k n ng nhận diện nh ng nhân viên c n thiết cho doanh nghiệp,
đặc biệt là trong giai đo n đ u thành lập.
Cũng liên quan tới huy động nguồn vốn con người, Carnegie (1936)
[53] đã khai thác trên một khía c nh khác là khả n ng thu ph c nhân viên
của các doanh nhân thành đ t. Ông nhấn m nh khả n ng kh i gợi nh ng
tiềm n ng tiềm ẩn của nhân viên dưới quyền của các doanh nhân, t o điều
kiện để nh ng con người này phát triển tối đa n ng lực của mình và cống
hiến tốt h n.


Như vậy, trong khía c nh này, các nghiên cứu về doanh nhân chủ yếu
tập trung vào vấn đề thu h t nguồn lực tài chính và vốn con người như là bí
quyết thành cơng của các doanh nhân.
B n à, doanh nhân cịn c n có sự h trợ phi tài chính khác như nguồn
động viên về tinh th n cũng như nh ng ý tưởng và lời khuyên đối với ho t
động kinh doanh t gia đình, b n bè và các doanh nhân khác... Điển hình
trong nhóm nội dung này là t kết quả nghiên cứu của Nihon Kezai với việc
nhấn m nh vai trò của các yếu tố truyền thống cũng như mơi trường giải trí
ngồi công sở tác động lên sự thành công của doanh nhân.
Mặt khác, Branson (2012) [46] t kết t nh ng kinh nghiệm và hiểu
biết đã gi p ông trở thành một trong nh ng DN được ngưỡng mộ nhất trên thế
giới đề cao vai trò của sự say mê và lịng tự hào mà doanh nhân đ t được
trong cơng việc làm động lực cho sự sáng t o và khác biệt trong kinh doanh.
Tư ng tự, McLaughlin và các cộng sự l i nhấn m nh khả n ng tự làm cho
bản thân cảm thấy h nh ph c và hài lòng khi khám phá và phát triển bản thân
của chính các doanh nhân [76]. Ơng nhấn m nh sự thành công vượt lên trên
bản thân s mở đường cho sự thành công trong kinh doanh. Nh ng phân tích
và t ng kết về khía c nh này khơng ch đánh giá cao vai trị của mơi trường

xung quanh như gia đình, b n bè, hay chính các đối thủ c nh tranh, mà còn là
khả n ng tự t o ra niềm vui và động lực của chính các DN thành đ t.
Như vậy, các nghiên cứu về doanh nhân cho ch ng ta thấy để đ t được
thành cơng với vị trí cơng việc của một người xây dựng, quản lý và điều hành
một c sở SX - KD, người DN khơng ch c n có tri thức, hiểu biết và kinh
nghiệm về kinh doanh hay sự quyết đoán, táo b o, là nh ng phẩm chất thường
được nh c đến khá thường xuyên, mà còn c n đến n ng lực lôi cuốn và thu
h t người khác đi theo mình, khả n ng tự phát triển bản thân cũng như việc
tìm thấy niềm vui trong cơng việc của mình. Tuy nhiên, đây ch là các yếu tố
bên trong của t ng cá nhân. Sự thành cơng của các doanh nhân cịn bị tác
động bởi các yếu tố đến t mơi trường bên ngồi.


1.1.2.

Các nghiên cứu về tác động của các yếu tố mơi trường và

chính sách lên sự thành cơng của doanh nhân
Sự thành công của các DN, bên c nh tố chất tự nhiên và nh ng n lực
rèn luyện của t ng cá nhân nh m chuẩn bị đ y đủ tri thức, nguồn lực và sự
ủng hộ của người xung quanh ngay t giai đo n hình thành của doanh
nghiệp và t ng bước mở rộng và phát triển về sau của doanh nghiệp, yếu
tố bên ngồi như mơi trường kinh doanh hay các chính sách khuyến khích,
t o điều kiện của Nhà nước cũng đóng vai trị quan trọng không k m.
Các báo cáo kết quả nghiên cứu của Hàn Quốc về nh ng thành công
khởi nghiệp của giới trẻ một ph n là do sự t o điều kiện t phía chính phủ
mà c thể là các nhà ho ch định chính sách giáo d c Ko và An (2019) [70].
Sau khi nhận diện được hai rào cản quan trọng mà thanh niên Hàn Quốc
thường gặp phải là là bối cảnh v n hóa và ngơn ng ; các nhà ho ch định
chính sách đã khuyến khích xây dựng và đưa vào chư ng trình đào t o

nghề nh ng nội dung liên quan tới v n hóa doanh nghiệp, đặc biệt là liên
quan tới t o dựng hình ảnh của doanh nghiệp thơng qua các dịch v cung
cấp cho khách hàng.
Mở rộng đối tượng nghiên cứu sang l nh vực ho ch định chính sách
khuyến khích và nuôi dưỡng tinh th n khởi nghiệp và phát triển đội ngũ DN,
các cơng trình nghiên cứu theo hướng này như Melcher (2007) [77], Strauss
(2012) [100], Geneen và Bower (1997) [66], Morita và cộng sự 1986 [78],
Matsushita (2015) [79], Acemoglu và Robinson (2012) [41] đều nhấn m nh
r ng, để phát triển đội ngũ doanh nhân thì điều quan trọng là chính phủ phải
th c đẩy phát triển doanh nghiệp thơng qua các chính sách cải cách hành
chính, lo i b nh ng thủ t c pháp lý không c n thiết, x lý triệt để tệ quan
liêu. Trực tiếp h n tới thị trường, các nghiên cứu này đề xuất chính phủ c n t o
điều kiện để doanh nghiệp d dàng tiếp cận các nguồn vốn, điều ch nh chính
sách thuế phù hợp với t ng điều kiện v mô c thể cũng như t ng cường bảo hộ
quyền sở h u trí tuệ. Mặt khác, để khuyến khích các DNT khởi nghiệp và tham


gia vào ho t động SX - KD, chính phủ có thể áp d ng các chính sách phi hành
chính và đa d ng như xây dựng các chư ng trình đ o t o về k n ng kinh doanh
hoặc tài trợ cho các giải thưởng DN tiêu biểu, nêu gư ng các DN thành đ t, h
trợ xây dựng các di n đàn gi p DN chia sẻ kinh nghiệm và h trợ lẫn nhau
vượt qua khó kh n, v.v.
Một hình thức h trợ khác được Acemoglu và Robinson thực thiện
đã s d ng cách tiếp cận của kinh tế học thể chế để giải thích nguyên
nhân sự giàu có của một số quốc gia và sự l i tàn của các quốc gia khác
[41]. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đề cao vai trò của DN trong
việc phối hợp để giải quyết các vấn đề chung của xã hội. Trong đó,
thái độ và quan điểm của lãnh đ o quốc gia trong vai trò và trách nhiệm
của giới doanh nhân đối với các vấn đề về xã hội đóng vai trị đặc biệt
quan trọng; c thể, các quốc gia mà lãnh đ o h n chế sự tham gia của

giới kinh doanh vào các vấn đề của đất nước thường đưa ra nh ng
quyết sách ch có lợi cho một nhóm nh , do vậy tất yếu các quốc gia đó
s suy vong trong tư ng lai.
1.1.3.

Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ

Đội ngũ doanh nhân trẻ (DNT) được coi như thế hệ kế cận, là động lực
và tiềm n ng phát triển của nền kinh tế trong tư ng lai, do vậy cũng nhận
được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong l nh vực mặc dù số lượng và
quy mơ của các nghiên cứu vẫn cịn khiêm tốn.
Ở khía c nh tố chất mang tính quyết định tới thành công của các doanh
nhân trẻ, một số nghiên cứu đã được thực hiện để t ng kết các đặc tính nhất
định đảm bảo cho sự thành cơng của DNT. Stogdill (1948) [98] đã t ng kết
được 27 đặc điểm thường xuất hiện ở các DNT thành công, t chiều cao, cân
nặng, trí thơng minh cho đến nh ng đặc điểm tr u tượng h n như tinh th n
trách nhiệm, sự tự tin, n ng lực xã hội, mức độ sáng t o, lòng kiên định,v.v.
Còn trong nghiên cứu của Stogill (1974) [99], kết quả nghiên cứu c n cứ trên
kết quả khảo sát thực tế đã đề cao vai trò của các yếu tố thuộc về bối cảnh tác


×