Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

tiểu luận môn học QUẢN TRỊ vận HÀNH đề tài PHÂN TÍCH các bước của PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.99 KB, 14 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

Bài tiểu luận mơn học
QUẢN TRỊ VẬN HÀNH
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC BƯỚC CỦA PHƯƠNG PHÁP HOẠCH
ĐỊNH CÔNG SUẤT
Họ tên sinh viên: Lê Nguyễn Ngọc Hiệp
Mã SV: 030235190043
Lớp: MAG306_211_D02
Giảng viên: Phước Minh Hiệp
Tp Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2021


Nhận xét của giáo viên
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



MỤC LỤC
I. Đặt vấn đề:..............................................................................................................4
1. Khái quát:............................................................................................................4
2. Tầm quan trọng của hoạch định sản xuất:.......................................................4
II.

Cơ sở lý thuyết:...................................................................................................4

1. Các khái niệm:....................................................................................................4
2. Các bước của phương pháp hoạch định công suất:.........................................5
III. Trình bày và phân tích thực trạng:...................................................................8
1. Khái qt về Acecook:........................................................................................8
2. Phân tích các bước phương pháp hoạch định cơng suất:...............................9
IV.

Đề xuất giải pháp và kết luận:.........................................................................12

1. Giải pháp:..........................................................................................................12
2. Kết luận:............................................................................................................12


I.

Đặt vấn đề:

1. Khái quát:
- Công suất luôn là một trong những vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạch định và lựa chọn công
suất được xác định giữ vị trí trung tâm đối với các nhà quản trị sản xuất và những

quyết định về công suất sẽ tác động tới toàn bộ các quyết định của quản trị sản
xuất cũng như các lĩnh vực chức năng khác của tổ chức. Bằng cách sử dụng các
công thức để xem xét số lượng máy móc, quy mơ nhân viên, ca làm việc, lượng
sản phẩm sản xuất trước đó…, nhà máy có thể tính tốn cơng suất nhằm xác định
mình có đáp ứng được nhu cầu dự báo hay không. Điều này cho phép bộ phận
quản lý tinh chỉnh kịp thời các quyết định bổ sung hoặc giảm quy mô các nguồn
lực để nâng cao hiệu quả tổng thể và đáp ứng các cam kết dịch vụ. Phương pháp
hoạch định công suất là một trong các phương pháp hoạch định quan trọng trong
q trình quyết định về sản phẩm và cơng nghệ.
2. Tầm quan trọng của hoạch định sản xuất:
- Tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
- Tạo ra cơ hội kinh doanh
- Cân đối và ước lượng công suất sử dụng trong tương lai
- Cảnh báo đề nghị điều chỉnh kế hoạch sản xuất
II.

Cơ sở lý thuyết:

1. Các khái niệm:
 Công suất (Capacity): Lượng sản phẩm có thể nhận, lưu trữ, hay sản xuất
trong một đơn vị thời gian. Đối với doanh nghiệp đó là khối lượng sản phẩm
mà doanh nghiệp có thể sản xuất được trong một đơn vị thời gian. Là giá trị
được xác định để thỏa mãn lượng cầu.
- Công suất thiết kế: là giới hạn tối đa về năng lực sản xuất mà doanh
nghiệp có thể thực hiện được trong những điều kiện thiết kế (điều kiện lý


tưởng). Trên thực tế hầu như không đạt được công suất thiết kế. Nó chỉ
được sư dụng để đánh giá mức độ sử dụng năng lực sản xuất của doanh

nghiệp.
- Công suất hiệu quả: là tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn
đạt được trong những điều kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm, tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy trình cơng nghệ, khả năng điều hành sản xuất, điều kiện bảo
dưỡng thiết bị và cân đối các hoạt động. Công suất hiệu quả được biểu thị
bằng mức độ sử dụng (tỷ lệ phần trăm) công suất thiết kế.
- Công suất thực tế: là công suất thực mà doanh nghiệp đạt được trong điều
kiện sản xuất thực tế. Trong hoạt động thực tế không phải lúc nào doanh
nghiệp cũng tổ chức được các điều kiện theo đúng các chuẩn mực, tiêu
chuẩn đã đề ra mà thường có những trục trặc bất thường làm cho q trình
sản xuất khơng thể kiểm soát được, nên khối lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ
thấp hơn so với dự kiến mong đợi.
- Hệ số sử dụng là phần trăm đạt được công suất thiết kế
Hệ số sử dụng = Đầu ra thực/Công suất thiết kế
- Hiệu suất là phần trăm đạt được công suất hiệu dụng
Hiệu suất = Đầu ra th ực/Công suất hiệu dụng
 Hoạch định: Hoạch định trong quản trị là một quá trình ấn định những mục
tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó
 Hoạch định cơng suất (Capacity planning): là q trình xây dựng và lựa
chọn cơng suất của doanh nghiệp, quá trình này bị chi phối bởi rất nhiều
nhân tố khác nhau như nhu cầu sản phẩm/dịch vụ và đặc điểm tương ứng,
đặc điểm và tính chất của công nghệ sử dụng, trình độ tay nghề và tổ chức
của lực lượng lao động trong doanh nghiệp, diện tích mặt bằng, nhà xưởng
và bố trí kết cấu hạ tầng trong doanh nghiệp, trình độ liên kết của doanh
nghiệp, hệ số sử dụng máy móc, thiết bị và các yếu tố bên ngoài khác.
2. Các bước của phương pháp hoạch định công suất:


    Bước 1. Xác định mục đích nhiệm vụ
 Mục đích của hoạch định công suất

+ Dự báo nhu (lượng) cầu chính xác
+ Hiểu cơng nghệ và khả năng tăng cơng suất
+ Tìm quy mơ hoạt động hiệu quả
+ Tính linh hoạt: Có thể điều chỉnh để thích ứng các thay đổi trong tương
lai.
 Cần lựa chọn loại công suất, Công năng cho phù hợp với khả năng, nhu cầu sản
xuất
 Thời gian để đạt được mức công suất tương ứng
Bước 2. Chọn đơn vị đo công suất
 Công suất là một đại lượng động có thể thay đổi theo thời gian và điều kiện sản
xuất  nên việc chọn đơn vị rất quan trọng ví dụ: Chiếc/ca;  tấn/ngày; 
thùng/giờ;  số lượng/ha ; doanh thu/ngày…
Bước 3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng suất: có 2 yếu tố 
 Yếu tố bên trong
+ Diện tích, mặt bằng xưởng xí nghiệp
+ Nhu cầu tạo ra sản phẩm và đặc điểm tương ứng
+ Đặc điểm và tính chất của cơng nghệ sử dụng
+ Trình độ tay nghề của người lao động, khả năng tổ chức, quản lý của
doanh nghiệp
+ Trình độ liên kết của doanh nghiệp
+ Hệ số sử dụng máy móc, thiết bị
+ Vốn
 Yếu tố bên ngồi
+ Thị trường
+ Chính sách.
+ Pháp luật 


+ Quy định, nguyên tắc về an toàn lao động
+ Tiêu chuẩn, quy định về sản phẩm

+ Môi trường
+ Các yếu tố môi trường lao động
Bước 4. Xác định yêu cầu về công suất
 Yêu cầu ngắn hạn (lưu ý tính thời vụ): Phương án cơng suất đưa ra cần tìm
những sản phẩm bổ sung để khắc phục tính thời vụ đó để khai thác tốt sản
phẩm chính
 u cầu dài hạn (lưu ý tính xu hướng, chu kỳ):Phương án công suất đưa ra phải
lưu ý cập nhật thị trường liên tục, xác định nhu cầu khách hàng để kịp đổi mới
sản phẩm khơng bị tồn dư, lãng phí cơng suất
Bước 5. Xây dựng phương án lựa chọn công suất
 Cần có cách nhìn tổng qt: Trong khi thiết kế các phương án cơng suất cần
tính tới năng lực sản xuất của khâu sản xuất chính và của cả các khâu sản xuất
hỗ trợ. Đảm bảo cân đối giữa các khâu này nhằm hạn chế những khâu “nút cổ
chai” của doanh nghiệp.
 Chú trọng dự báo:  Để đảm bảo tính linh hoạt của doanh nghiệp khi thiết kế
cơng suất.Tính linh hoạt thể hiện ở chỗ phương án công suất đưa ra đáp ứng
được nhu cầu trước mắt, đồng thời không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh khi tăng lên
và chi phí hợp lý nhất. Đảm bảo kết hợp tốt nhất giữa những mục tiêu dài hạn
và ngắn hạn trong lựa chọn công suất.
 Chuẩn bị phương án đảm bảo sản xuất bền vững: Mỗi phương án công suất đưa
ra phải đảm bảo tính hợp lý về quy mơ và xác định được mức chi phí tối ưu cho
từng phương án cơng suất. Khi lựa chọn cần tính tới khả năng đầu tư, thời gian
thực hiện và khả năng thu hồi vốn của mỗi phương án để đảm bảo tính phù hợp
của phương án cơng suất với trình độ, khả năng của nguồn nhân lực và cách
thức quản lý của doanh nghiệp.


 Xác định mức công suất tối ưu: Ngay từ khi xây dựng phương án cơng suất cần
tính tốn và chỉ ra những chi phí cho cơng tác duy trì, bảo dưỡng hoạt động của
máy móc, thiết bị. Trên cơ sở đó chủ động về nguồn tài chính và chế độ kế

hoạch bảo dưỡng dự phòng, đảm bảo nhằm khai thác tối ưu công suất đã xây
dựng.
Bước 6. Đánh giá phương án và ra quyết định
 Dùng các phương pháp sau:
 Điểm hịa vốn , Chi phí - số lượng
 Phân tích tài chính
 Lý thuyết ra quyết định
 Phân tích hàng chờ
 Tối ưu hóa lợi nhuận bằng phương pháp cận biên.
III.

Trình bày và phân tích thực trạng:

Ví dụ minh họa hoạch định công suất của Nhà máy sản xuất mì Acecook
1. Khái quát về Acecook:
Năm 1993, Acecook vào thị trường Việt Nam với một dây chuyền sản xuất nhỏ
lẻ. Sau hơn 22 năm, “cơ ngơi” của vị đại gia mì gói đến từ đất nước mặt trời mọc là
11 nhà máy quy mô lớn, đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn Nhật Bản, đặt tại nhiều tỉnh
thành trên cả nước, chi phí khoảng 50 triệu đơ la Mỹ/nhà máy. Tỷ lệ tự động hóa hơn
80% với gần 6.000 cán bộ công nhân viên làm việc. Các sản phẩm của thương hiệu
này được xuất khẩu đi gần 40 quốc gia trên thế giới. Tại các nhà máy của Acecook
Việt Nam, quy trình sản xuất mì ăn liền được triển khai với quy mô lớn, hoạt động
liên tục và đảm bảo tính chính xác từng khâu, từ nguyên liệu đến đóng gói. 2 năm liên
tiếp 2018 và 2019 là một dấu mốc quan trọng của Acecook Việt Nam khi không chỉ
được cơng nhận là “Nhà sản xuất mì ăn liền được người tiêu dùng chọn mua nhiều
nhất”, mà thương hiệu “mũi nhọn” của cơng ty – mì Hảo Hảo cũng được vinh danh là
“Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất” Việt Nam (tính đến tháng
7/2019) tại khu vực thành thị.



2. Phân tích các bước phương pháp hoạch định cơng suất:
Bước 1. Xác định mục đích nhiệm vụ
Mục đích của hoạch định công suất
 Dự báo nhu (lượng) cầu của thị trường để sản xuất trong một ngày đạt sản
lượng tơi đa. Từ đó, có thể cân bằng hợp lý lượng sản xuất ngồi ra người chủ
cịn có thể nắm bắt được khả năng sản xuất của nhà máy của mình từ đó tính
tốn để đạt được mức cơng suất mà đã đề ra trước đó.
 Sử dụng cơng nghệ và hiểu được khả năng tăng công suất chúng tôi gia tăng
mức độ tự động hóa, đầu tư dây chuyền hiện đại công suất hoạt động cao, đồng
thời trang bị các hệ thống kiểm soát chất lượng như máy cân trọng lượng, máy
Xray…
 Tính linh hoạt: Có thể điều chỉnh để thích ứng các thay đổi cung cầu có thể xảy
ra trong tương lai.
Bước 2. Chọn đơn vị đo công suất
Đơn vị đo cơng suất: sản phẩm/phút
Bước 3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công suất:
 Yếu tố bên ngoài:
+ Thị trường: Theo thống kê của Retail Data (số liệu tính đến 9 tháng
đầu năm 2020), Acecook Việt Nam đang giữ 35,4% thị phần về
doanh thu. Dù vậy, đây lại là các con số thấp nhất của Acecook tính
trong giai đoạn 2017 đến 9 tháng đầu năm 2020. Xếp sau Acecook là
Masan (27,9%), Uniben (12,2%), Asia Foods (8%).
+ Chính sách quản lý nhất quán, triệt để nhằm ngày càng nâng cao
phương châm của công ty là học hỏi, cải tiến và phát triển liên tục để
trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam và trên thế
giới.
+ Quy định, nguyên tắc về an toàn lao động: Trang bị Bảo hộ lao động
đúng quy định Pháp luật, trang cấp Đồng phục bảo hộ lao động.



+ Tiêu chuẩn, quy định về sản phẩm: Acecook Việt Nam được Tập
đồn Acecook chuyển giao hồn tồn cơng nghệ sản xuất mì ăn liền
để làm ra những sản phẩm “công nghệ Nhật Bản, hương vị Việt Nam”
đúng tiêu chuẩn nhất.
 Yếu tố bên trong:
+ Diện tích, mặt bằng xưởng xí nghiệp: với diện tích xây dựng đạt
20,000 m2 bao gồm 3 line sản xuất với các trang thiết bị tiên tiến.
+ Nhu cầu tạo ra sản phẩm và đặc điểm tương ứng: trải qua quy trình
sản xuất hiện đại với 12 bước nghiêm ngặt. Tất cả các nguyên liệu
đầu vào và thành phẩm đều phải đáp ứng được các yêu cầu khắt khe
theo quy định an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Đặc điểm và tính chất của cơng nghệ sử dụng: Tự động hố và cơng
suất hoạt động cao.
+ Trình độ tay nghề của người lao động cao, quản lý của doanh nghiệp
theo hướng tự động hố
+ Trình độ liên kết của doanh nghiệp: tiền thân của Công ty liên doanh
Vifon Acecook, ký kết hợp tác với công ty năng lượng khí SOJITZ
OSAKA lắp đặt hệ thống lị hơi khí đốt hiện đại cải thiện mơi trường.
+ Hệ số sử dụng máy móc, thiết bị: được đầu tư trang bị hệ thống máy
móc, thiết bị, dây chuyền cơng nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất.
+ Vốn: tính tới năm 2020, thì Acecook Việt Nam chỉ có vốn điều lệ 298
tỷ đồng, trong đó, cổ đơng Nhật Bản là Acecook Co., LTD nắm giữ
16,9 triệu cổ phần, bằng 169 tỷ đồng, tương đương 56,64%.
Bước 4. Xác định yêu cầu về công suất
 Yêu cầu ngắn hạn:
- Công suất tối đa mà doanh nghiệp cần phải thực hiện được là máy móc phải
chạy liên tục 12h/ngày, các máy móc phải ln hoạt động bình thường và


được bảo trì kiểm tra thường xuyên để đảm bảo, khơng bị hỏng hay gián đoạn

nếu mất điện phải có máy phát điện cung cấp điện ngay.
- Nhiên liệu phải được cung cấp đầy đủ vào đầu ngày mới, các nguyên liệu phải
được đảm bảo an toàn và đủ số lượng.
- Thời gian làm việc của doanh nghiệp hợp với chế độ làm việc theo quy định
hiện hành.
- Lượng sản phẩm cũng sẽ tăng lên khi nhu cầu của người dân, trong thời gian
dịch bệnh, tăng cường sản xuất với mức tăng khoảng 30% để đáp ứng mức
tăng của thị trường. Mỗi ngày, doanh nghiệp có thể sản xuất 400.000 450.000 thùng sản phẩm, tương đương 12 triệu - 13 triệu gói . Chúng ta cần
phải cung cấp kịp thời khi nhu cầu của người dân tăng.
 Yêu cầu dài hạn:
- Công suất tối đa mà doanh nghiệp cần phải thực hiện được là máy móc phải
chạy liên tục 365 ngày/năm, các máy móc phải ln hoạt động bình thường và
được bảo trì kiểm tra thường xuyên để đảm bảo, khơng bị hỏng hay gián đoạn
nếu mất điện phải có máy phát điện cung cấp điện ngay. Ngoài ra phải thay
thế máy ngay lập tức khi máy bị hư hỏng.
- Cứ mỗi phút, một dây chuyền sản xuất tại nhà máy cho ra đời khoảng 600 gói
mì và 420 ly mì. Tồn bộ 12 cơng đoạn từ khâu trộn bột đến thành phẩm chỉ
mất khoảng 20 – 25 phút và hệ thống dây chuyền sản xuất mì ăn liền hiện đại
đảm bảo chất lượng, tính an tồn cho từng vắt mì
Bước 5. Xây dựng phương án lựa chọn cơng suất
- Dựa theo đơn đặt hàng của khách hàng tiến hành phân tích, cái nhìn tổng qt
cả về ngắn hạn và dài hạn, ln có cái nhìn xa trong việc lựa chọn cơng suất
nhu cầu và sở thích của khách hàng để sản xuất các loại phù hợp
- Xem xét ca làm, giờ làm của nhân viên
- Vốn của cửa hàng là bao nhiêu
- Phải đảm bảo đầu vào các nguyên liệu
- Đảm bảo công suất hoạt động của dây chuyền sản xuất


- Ln có phương án dự phịng để cho những lúc rủi ro cần thiết.

Bước 6. Đánh giá phương án và ra quyết định
Hoạch định công suất bằng phương pháp xác định điểm hịa vốn
Doanh nghiệp AceCook có số liệu như sau: định phí là 50 triệu đồng, giá bán sản
phẩm là 3.000 đồng và chi phí biến đổi trung bình của một sản phẩm là 1.000 đồng:
Tại điểm hịa vốn Pr=0, ta có: (Đơn vị: đồng)
FC
100.000.000
IV.

P
4.000

ACV
1.000

QBEP = FC/(P-AVC)
34.000 SP

TRBEP = FC(1-AVC/P)
75.000.000

Đề xuất giải pháp và kết luận:

1. Giải pháp:
- Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp xây dựng hệ thống chỉ tiêu và thước đo
năng suất trong doanh nghiệp
- Xem lại thời gian lao động của nhân công và máy móc cũng như lượng sản
phẩm cần sản xuất trong một chỉ tiêu nhất định.
- Nâng cao trình độ cơng nghệ của sản xuất
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực, từ đó đưa ra được lượng sản phẩm cần

thiết phù hợp
- Chuẩn bị nguồn lực tín dụng, tăng vốn đầu tư.
2. Kết luận:
- Hoạch định công suất là một cơng việc cần thiết trong quản trị nhờ vào nó mà
chúng ta thu được rất nhiều lợi ích:
+ Giám sát chi phí: Lập kế hoạch định cơng suất giúp ta giám sát chi phí tốt
hơn từ đó doanh nghiệp có thể nhanh chóng điều chỉnh hoặc sữa chữa.
+ Tính linh hoạt: Việc xác định hoạch định công suất sẽ giúp cho nhà quản
trị dễ dàng phân tích cho các xu hướng theo mùa và có thể dự đốn các u
cầu sản xuất.


+ Nâng cao dịch vụ khách hàng: Bằng cách điều chỉnh năng lực với nhu cầu
trong cấu trúc hoạch định chuỗi cung ứng, các cấp độ dịch vụ được cải thiện
dẫn đến khách hàng hài lịng hơn và uy tín thương hiệu tốt hơn.
+ Cải thiện Quản lý nguồn nhân lực: Với dự báo nhu cầu đáng tin cậy, các
công ty có thể sử dụng số lượng nhân viên một cách phù hợp với năng lực
mỗi cá nhân.
+ Cơ hội cải tiến liên tục: Bởi vì việc lập kế hoạch năng lực phải đo lường
nhiều biến số trong quá trình sản xuất, từ đó có thể phát hiện ra những hạn
chế sản xuất phát sinh trong từng thời điểm. Từ đó doanh nghiệp có thể tối
ưu hóa, cải tiến liên tục quy trình hiện tại..
- Đối với doanh nghiệp AceCook tìm kiếm được giải pháp để hoạch định cơng
suất cho riêng mình. Đồng thời giúp họ nắm bắt được lượng sản phẩm mà họ sản
xuất ra để đáp ứng đủ với nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng. Không còn
trường hợp cung nhiều hơn cầu như trước. Giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát
triển và có thời gian đưa ra nhiều dự án, sản phẩm mới ra thị trường và phát triển
hơn trong tương lai.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Slide bài giảng môn Quản trị vận hành - giảng viên bộ môn T.S Phước
Minh Hiệp
[2] Cook Happiness ACECOOK, “Quy trình kiểm sốt chất lượng” . [ Trực
tuyến ] . Địa chỉ : [Truy cập]
[3] Cook Happiness ACECOOK, “ACECOOK VIỆT NAM là nhà sản xuất
mì ăn liền được người tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất năm 2018,2019” .
[ Trực tuyến ] . Địa chỉ : [Truy cập]
[4] ITGTechnology, “Hoạch định năng lực sản xuất Capacity Planning”.
[Trực tuyến]. Địa chỉ: [Truy cập]
[5] KIZUNA, “5 giải pháp tăng năng suất nhà máy cho doanh nghiệp”.
[Trực tuyến ]. Địa chỉ: . [Truy cập]
[6] Microsoft PowerPoint - Supp_07_Capacity_Planning.ppt, “Quản trị vận
hành”. [Trực tuyến]. Địa chỉ:
/>suat.pdf [Truy cập]
[7] VNExpress, “Acecook: Cơng nghệ sản xuất mì đã tiến bộ hơn”. [Trực
tuyến]. Địa chỉ: . [ Truy cập]
[8] 123Doc, “Một số chính sách sản phẩm của cơng ty VINA ACECOOK Việt
Nam”. [Trực tuyến]. Địa chỉ: .
[ Truy cập]



×