Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Giáo án SINH 10 551, năm học 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 169 trang )

Giáo án Sinh học 10
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
 Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
 Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
 Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
 Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
2. Về năng lực:
Năng lực
Mục tiêu
Mã hóa
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
(1)
Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
(2)
Phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
(3)
Nhận thức sinh học
Trình được khái niệm giới.
(4)
Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
(5)
Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới khởi sinh, giới
(6)
nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật).
Phân tích các ví dụ về đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
(7)
Tìm hiểu thế giới sống


Phân biệt các sinh vật thuộc các giới khác nhau
(8)
Vận dụng kiến thức, kĩ Vận dụng kiến thức giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
(9)
năng đã học
chức sống.
NĂNG LỰC CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(10)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về các cấp độ tổ chức sống và
(11)
mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
(12)
các nhiệm vụ được phân cơng
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(13)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Video hoặc hình ảnh về các cấp độ tổ chức sống, hình vẽ SGK
2. Học sinh:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, tìm tài liệu liên quan đến các cấp độ tổ chức sống trên internet
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu

- Tìm hiểu khái quát chương trình sinh học THPT và Sinh học 10
b. Nội dung
GV trình chiếu thơng tin, hình ảnh hướng dẫn HS khai thác thông tin, đặt câu hỏi gợi ý, học sinh huy động
kiến thức, kinh nghiệm cũ giải quyết nhiệm vụ.
c. Sản phẩm
- Học sinh giải quyết được một phần (hoặc toàn bộ) yêu cầu của giáo viên.
- Xuất hiện mâu thuẫn nhận thức, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng chiếm lĩnh tri thức
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Trang 1


Giáo án Sinh học 10
- GV giới thiệu chương trình sinh học THPT và Sinh
học 10 bằng phương pháp thuyết trình.
- GV gọi 4 HS lên bảng chia làm 2 đội, GV phát cho
mỗi đội 10 phiếu ghi tên các sinh vật và vật vô sinh,
yêu cầu 2 đội trong 1 phút dán các phiếu vào cột
tương ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Định hướng, giám sát.
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận
GV gọi HS dưới lớp nhận xét
GV nhận xét, kết luận
? Nêu các điểm khác biệt giữa các sinh vật với vật vơ
sinh?
? Tảo, nấm có phải là thực vật khơng? Trùng roi có

phải là động vật khơng?

Tiếp nhận nhiệm vụ học tập

Dán các phiếu vào cột tương ứng
+ Nêu được sự giống và khác nhau giữa
các sinh vật, các nhóm sinh vật.
+ Kể tên sinh vật và vật vơ sinh mà em
biết. Từ đó cho biết điểm khác nhau giữa
sinh vật và vật vơ sinh .
+ Chưa có khái niệm giới sinh vật do đó
có thể chưa hiểu tảo nấm không thuộc
giới thực vật. Trùng roi không phải là
động vật.

Bước 4: Kết luận – Nhận định
Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú bao gồm nhiều loài sinh vật khác nhau như động
vật, thực vật, vsv…Dù thế giới sống rất đa dạng nhưng nó lại có tính thống nhất rất cao và được tổ
chức theo những nguyên tắc chặt chẽ. Thế giới sinh vật đa dạng, phong phú được phân thành nhiều
giới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các cấp tổ chức của thế giới sống
a. Mục tiêu: (1), (3), (9), (10), (11), (12), (13)
b. Nội dung
Sử dụng thông tin hình ảnh, đặt câu hỏi yêu cầu học sinh khai thác thơng tin giải quyết vấn đề.
Giáo viên trình chiếu thơng tin kênh hình kênh chữ trên powerpoint, đưa ra các câu hỏi hướng dẫn và các
yêu cầu cụ thể cho cá nhận và nhóm học sinh. Học sinh hoạt động cá nhân kết hợp hợp tác nhóm nhỏ khai
thác thông tin trong tài liệu hướng dẫn tự học và trên phần trình chiếu thực hiện các yêu cầu theo hướng
dẫn của giáo viên. Giáo viên quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trong suốt quá trình hoạt động.
c. Sản phẩm

Nội dung câu trả lời của học sinh, nội dung phiếu học tập của nhóm và nội dung ghi chép trong tài liệu cá
nhân
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 6 nhóm (tùy vào SL HS/lớp mà - HS ngồi theo nhóm
chia nhóm), phát cho mỗi nhóm các mảnh giấy đã in
sẵn các bậc tổ chức của thế giới sống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu các nhóm HS xếp thứ tự các bậc tổ chức từ - HS: Thảo luận nhóm, nhanh chóng sắp
thấp lên cao theo cách mà các em tự cho là hợp lý nhất xếp các khái niệm theo thứ tự các cấp tổ
chức của thế giới sống
- Các nhóm treo bảng giấy của mình lên
bảng
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận
? Trong các cấp tổ chức sống nêu trên, những cấp nào - HS thảo luận theo nhóm và trả lời, bổ
có thể tồn tại độc lập trong môi trường tự nhiên?
sung ý kiến.

Trang 2


Giáo án Sinh học 10
? Trong đó cấp tổ chức nào là cơ bản?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi
cơ thế sinh vật?
? Ý nghĩa của sự đa dạng các cấp tổ chức sống?
? Để đảm bảo sự đa dạng sinh học chúng ta phải làm
gì?

Bước 4: Kết luận – Nhận định
1. Các cấp tổ chức của thế giới sống
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: nguyên tử → phân tử → bào quan
→ tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái →
sinh quyển.
- Các cấp tổ chức sống cơ bản: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Sự đa dạng các cấp tổ chức sống tạo nên sự đa dạng của thế giới sinh vật / đa dạng sinh học .
- Chúng ta phải bảo vệ các loài sinh vật và bảo vệ mơi trường sống.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
a. Mục tiêu: (2), (7), (9), (10), (11), (12), (13)
b. Nội dung
Sử dụng thơng tin hình ảnh, đặt câu hỏi u cầu học sinh khai thác thông tin giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của học sinh, nội dung phiếu học tập của nhóm và nội dung ghi chép trong tài liệu cá
nhân
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp làm 4 cụm (mỗi tổ 3 bàn 1 cụm); mỗi - HS ngồi theo nhóm
cụm chia làm 3 nhóm (mỗi bàn 1 nhóm), mỗi nhóm
tìm hiểu 1 đặc điểm của các cấp tổ chức sống
Cụm 1: nhóm 1,2,3
Cụm 2: nhóm 4,5,6
Cụm 3: nhóm 7,8,9
Cụm 4: nhóm 10,11,12
Nhóm 1,4,7,10: tìm hiểu đặc điểm “tổ chức theo
ngun tắc thứ bậc”
Nhóm 2,5,8,11: tìm hiểu đặc điểm “hệ thống mở và tự

điều chỉnh”
Nhóm 3,6,9,12: tìm hiểu đặc điểm “thế giới sống liên
tục tiến hóa”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Định hướng, giám sát.
Các nhóm thảo luận trong 5 phút, trình
bày các nội dung ra giấy A1
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận
GV gọi một số HS ở các cụm bất kì trả lời các câu hỏi, Mỗi cụm sẽ tập trung lại, cử đại diện
? Nguyên tắc thứ bậc là gì?
trình bày cho cả cụm nghe về các đặc
? Đặc điểm nổi trội là gì? Cho ví dụ? Đặc điểm nổi điểm của các cấp tổ chức sống (10 phút)
trội do đâu mà có?
HS trả lời các câu hỏi của GV
? Hệ thống mở là gì? Cho ví dụ?
HS ở các cụm khác nhận xét, bổ sung
? Sinh vật với mơi trường có mối quan hệ như thế (nếu có)
nào?
- GV liên hệ: Mơi trường và sinh vật có mối quan hệ

Trang 3


Giáo án Sinh học 10
thống nhất, nếu môi trường bị biến đổi sẽ ảnh hưởng
đến sự tồn tại và chức năng sống của các tổ chức sống
trong mơi trường đó. Chống các hành vi gây biến đổi,
ô nhiễm môi trường.
? Lấy ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của các cấp tổ
chức sống, ở cơ thể người…?

? Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang
thế hệ khác?
? Do đâu mà sinh vật thích nghi với môi trường sống?
- GV liên hệ: Bảo vệ các lồi sinh vật và mơi trường
sống của chúng là bảo vệ đa dạng sinh học.
Bước 4: Kết luận – Nhận định
2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
a. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
- Tổ chức sống cao hơn không chỉ có đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà cịn có những đặc
tính nổi trội hơn.
b. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Hệ thống mở: sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi
trường → sinh vật không chỉ chịu sự tác động của mơi trường mà cịn góp phần làm biến đổi mơi
trường.
- Mọi cấp độ tổ chức từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều
hịa sự cân bằng trong hệ thống → cân bằng và phát triển.
c. Thế giới sống liên tục tiến hóa
- Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và khơng ngừng tiến hóa.
- Các sinh vật trên Trái Đất đều có đặc điểm chung do có chung nguồn gốc nhưng ln tiến hóa
theo nhiều hướng khác nhau → thế giới sống đa dạng và phong phú.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các giới sinh vật
a. Mục tiêu: (5), (6), (8), (10), (11), (12), (13)
b. Nội dung
Học sinh khai thác thông tin kênh hình, kênh chữ chiếm lĩnh được các nội dung kiến thức và rèn luyện các
kĩ năng như mô tả ở mục tiêu.
c. Sản phẩm
Là nội dung câu trả lời của học sinh, nội dung phiếu học tập của nhóm và nội dung ghi chép trong tài liệu
cá nhân
d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề: Trong lớp, ai có thể kể tên tất cả các - HS trao đổi, thảo luận trả lời (không kể
lồi sinh vật sơng trên trái đất?
hết được)
GV: Để tiện cho nghiên cứu, tìm hiểu các nhà khoa
học đã chia thế giới sống thành các giới.
GV chuẩn bị các từ khóa: Ngành có dây sống, lớp thú
có vú, bộ linh trưởng, họ Homo nidae, chi Homo, loài
người.
Chia lớp thành 6 nhóm (tùy vào SL HS/lớp mà chia
nhóm), phát cho mỗi nhóm các từ khóa, yêu cầu HS
sắp xếp từ khóa theo đơn vị phân loại từ thấp lên cao,
thời gian 2 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Trang 4


Giáo án Sinh học 10
Định hướng, giám sát.
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận

- HS hoạt động nhóm
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình ảnh, nghiên cứu sgk
trả lời các câu hỏi

- GV chiếu sơ đồ các bậc phân loại sinh vật.

? Quan sát sơ đồ cho biết đơn vị nào lớn nhất, đơn vị
nào nhỏ nhất? Từ đó cho biết khái niệm giới?
GV: Hai nhà khoa học Oaitayko và Magulis đã chia
thế giới sinh vật thành mấy giới. Kể tên?
- GV gọi ngẫu nhiêm 1 nhóm trình bày, sau đó gọi HS
nhận xét.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV chiếu H2 SGK
? Căn cứ vào đâu để người ta chia ra hệ thống phân
loại 5 giới?
- GV chiếu hình ảnh và clip về các giới và dẫn dắt: - HS quan sát, lắng nghe
Căn cứ vào 3 tiêu chí, người ta chia thành 5 giới.
GV: Tổ chức trị chơi: Rung chng vàng (Phụ lục) - HS lắng nghe, hoạt động cá nhân
GV phổ biến thể lệ trị chơi
Vịng 1: Tìm hiểu đặc điểm chính của Giới Khởi sinh,
Ngun sinh và Nấm
Vịng 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của Giới Thực vật
và Động vật
GV ổn định lớp, chuẩn hóa kiến thức bằng bảng đã HS ghi chép
chuẩn bị.
? Nhận xét chiều hướng tiến hóa của các giới sinh vật? HS suy nghĩ, trả lời
Liên hệ giáo dục môi trường
Bước 4: Kết luận – Nhận định
Các giới sinh vật
1. Giới và hệ thống phân loại sinh giới
- Đơn vị phân loại: Giới – Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi (Giống) – Loài.
- Ví dụ:
a. Khái niệm giới
- Giới (Regnum) là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành SV có chung những đặc điểm
nhất định.

b. Hệ thống phân loại 5 giới
* Hệ thống phân loại 5 giới
- Giới Khởi sinh (Monera)
- Giới Nguyên sinh (Protista)
- Giới Nấm (Fungi)
- Giới Thực vật (Plantae)
- Giới Động vật (Animalia)
2. Đặc điểm chính của các giới
(Nội dung trong bảng đặc điểm của các giới sinh vật)
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC GIỚI SINH VẬT
Tiêu chí

Đặc điểm
Đại diện

Giới

Loại tế
bào

Mức độ tổ
chức cơ
thể

Trang 5

Kiểu dinh
dưỡng

Đặc điểm khác (nếu

có)


Giáo án Sinh học 10
Khởi sinh
(Monera)

Vi khuẩn
(Ecoli, lam,…)
Tảo, nấm nhầy,
ĐV nguyên sinh
(trùng amip,
roi…),

Nhân


Đơn bào

Tự dưỡng,
dị dưỡng

Nhân
thực

Đơn bào,
đa bào

Tự dưỡng,
dị dưỡng


Nấm
(Fungi)

Nấm men, nấm sợi,
nấm đảm

Nhân
thực

Đơn bào,
đa bào

Dị dưỡng

Thực vật
(Plantae)

Rêu, quyết,
hạt trần, hạt kín

Nhân
thực

Đa bào

Tự dưỡng

Động vật
(Animalia)


Thân lỗ, Ruột
khoang, Giun dẹp,
Giun trịn, Giun
đốt, Thân mềm,
Chân khớp, Da gai,
Động vật có dây
sống

Nhân
thực

Đa bào

Dị dưỡng

Ngun sinh
(Protista)

Rất nhỏ,
rộng...

phân

bố

Dạng sợi, Thành TB
chứa kitin, khơng có
lục lạp...
Thành

TB
chứa
Xenluluzo, có khả
năng quang hợp...

Phản ứng nhanh, có
khả năng di chuyển...

C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
- Củng cố các nội dung kiến thức đã học và áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
2. Nội dung
- Học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết hệ thống câu hỏi và bài tập qua việc tham gia trò chơi.
- Hệ thống câu hỏi của trò chơi:
Câu 1. Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là
A. chúng có cấu tạo phức tạp.
B. chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C. ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
D. cả A, B, C.
Câu 2. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ?
A. Quần thể
B. Quần xã
C. Cơ thể
D. Hệ sinh thái
Câu 3. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là :
A. Sinh quyến
B. Hệ sinh thái
C. Loài
D. Hệ cơ quan
Câu 4: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?

A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã
D. Hệ sinh thái
Câu 5: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. có khả năng thích nghi với mơi trường.
B. thường xun trao đổi chất với mơi trường.
C. có khả năng sinh sản để duy trì nịi giống.
D. phát triển và tiến hố khơng ngừng.
3. Sản phẩm
- Là nội dung câu trả lời của học sinh thể hiện việc các em chiếm lĩnh và vận dụng được các nội dung kiến
thức bài học.
4. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 bàn 1 nhóm), tổ chức - HS lắng nghe
cho HS chơi trò chơi: “Đấu cùng thủ môn nổi tiếng”
GV: Các đội chơi sẽ cùng tham gia trả lời các câu hỏi,

Trang 6


Giáo án Sinh học 10
mối đội được phát 4 tấm phiếu đáp án: A, B, C, D.
Mỗi câu trả lời đúng bóng sẽ vào gơn. Kết thúc lượt
chơi, đội nào đá được nhiều bóng vào gơn là đội chiến
thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV đọc/chiếu câu hỏi

- HS tập trung nghe câu hỏi và trả lời
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận
Câu trả lời của HS.
Bước 4: Kết luận – Nhận định
GV đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13)
2. Nội dung
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống?
Câu 2: Giải thích vì sao địa y khơng thuộc giới TV mà xếp vào giới nấm cũng khơng hồn tồn chính
xác?
Câu 3: Trước đây người ta xếp ĐVNS vào giới ĐV, ngày nay không xếp vào giới ĐV nữa, tại sao?
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1: Phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống?
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: nguyên tử → phân tử → bào quan → tế
bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển.
Câu 2: Giải thích vì sao địa y khơng thuộc giới TV mà xếp vào giới nấm cũng không hồn tồn chính
xác?
Địa y khơng phải là thực vật vì khơng có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và cũng khơng có cấu
trúc mơ, cơ quan của thực vật. Địa y cũng khơng phải là nấm vì ngồi các tế bào sợi nấm, địa y cịn có
các tế bào tảo lục hay vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục.
Câu 3: Trước đây người ta xếp ĐVNS vào giới ĐV, ngày nay không xếp vào giới ĐV nữa, tại sao?
Khơng xếp động vật ngun sinh vào nhóm động vật vì động vật ngun sinh có cơ thể đơn
bào, khơng có sự phân hóa rõ ràng trong tế bào.
4. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức trả lời 2 câu hỏi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ vận dụng kiên thức đã học và trả lời câu hỏi

Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.

Trang 7


Giáo án Sinh học 10

CHỦ ĐỀ 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Môn học/Hoạt động giáo dục: Sinh học. Lớp:10
Thời gian thực hiện: 4 tiết
PHẦN MỘT: BẢNG MÔ TẢ VỊ TRÍ CỦA CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Tiết
PPCT

Tiết
Bài (hoặc nội dung)

(mới)

(theo
chủ đề)

3

3

Các nguyên tố hóa học và nước

4


4

Cacbohidrat và lipit

5

5

Protein

6

6

Axit nucleic

Ghi chú

PHẦN HAI: KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong chủ đề đề này học sinh phải:
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hố học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hố của nước.
- Trình bày được vai trị của nước đối với tế bào.
- Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào
- Nêu được cấu tạo hố học của prơtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào
- Nêu được thành phần hố học của một nuclêơtit.

- Mơ tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN.
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Năng lực
* Năng lực chung
HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì. HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

Trang 8


Giáo án Sinh học 10
Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong
hoạt động nhóm. Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập
chủ đề...
Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học
tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cơ…
Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
* Năng lực chuyên biệt
STT
1
2
3
5
6

Tên năng lực
Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề

Năng lực thu
nhận và xử lý
thông tin
Năng lực nghiên
cứu khoa học
Năng lực ngôn
ngữ
Năng lực giao
tiếp hợp tác

Các kĩ năng thành phần
Phát hiện và phân tích được tình huống trong bài học trong cuộc
sống.
Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề
trong bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải
quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
Biết thu thập, phân tích, xử lí thơng tin theo ý tưởng của bản thân
để phục vụ cho học tập, nghiên cứu khoa học và trình bày được ý
tưởng bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…
Phát triển ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết thơng qua trình bày,
tranh luận, thảo luận.
Hình thành các nhóm học tập, phân cơng các nội dung trong
chuyên đề, trình bày các kết quả tìm hiểu của mỗi nhóm.

3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân cơng
Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Sách giáo khoa, giáo án điện tử.
- Tranh ảnh: cây bị ngộ độc phân bón, cấu trúc phân tử nước, cấu trúc tinh thể nước, cấu trúc
phân tử NaCl khi hịa tan vào nước, cấu trúc hóa học của đường và lipit, các loại thực phẩm, hoa
quả có nhiều đường và lipit.
- Dụng cụ thí nghiệm thực hành: nước, muối NaCl, dầu ăn, cục nước đá, ly nhựa, đường glucơzơ
và fructơzơ, đường saccarơzơ, cơm, dầu ăn, nước, benzen.
- Tình huống có vấn đề.
- Phiếu học tập.
- Mơ hình cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin.
- Sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit.
- Mơ hình cấu trúc phân tử ADN.
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của nuclêôtit, ADN, ARN

Trang 9


Giáo án Sinh học 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi...
- Bản trong/ giấy rôki/ bảng phụ, bút phớt.
- Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu hoạt động:
- Thấy được sự khác nhau về thành phần hố học cấu tạo nên chất sống và khơng sống là do sự
tương tác giữa các nguyên tử nhất định và tn theo các quy luật vật lí, hố học dẫn đến các đặc
tính sinh học nổi trội mà chỉ ở có ở thế giới sống.
b. Nội dung
Giáo viên nêu khái quát các nội dung cần đạt bài học

c. sản phẩm
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
+ GV gợi ý hướng giải quyết vấn đề: Cái cây và cái bàn cùng được cấu tạo nên từ các nguyên tố
hóa học, tuy nhiên: Ở cây xanh: các nguyên tố hóa học có sự tương tác với nhau bằng các phản
ứng hóa học, quy luật vật lí để tạo nên các phân tử như: protein, lipit, cacbonhiđrat, axit nucleic,
nước tham gia cấu tạo nên các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể, các phân tử này cũng có vai trị
hết sức quan trọng trong chuyển hố vật chất và năng lượng với mơi trường, giúp cây có được các
chất cần thiết, thải ra các chất thải nhờ đó cây sinh trưởng và phát triển mạnh khỏe, cảm ứng với
môi trường tốt hơn, và sinh sản các thế hệ tiếp theo, vì thế cây được gọi là một vật sống.
Còn cái bàn tuy được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học giống cây nhưng các ngun tố khơng cịn
tương tác với nhau để tạo ra đặc điểm của vật sống nữa nên được gọi là vật không sống.

d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV đưa ra vấn đề: Nam năm nay là học sinh lớp 10, Nam có một người em tên là Bắc đang học
lớp 8. Bắc sau khi học xong chương các ngun tố hóa học ở chương trình hóa học 8 đã biết tất cả
mọi vật trên thế giới đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học, nhưng cậu bé có thắc mắc vì sao
đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nhưng một cái cây thì được gọi là vật sống, cịn cái bàn
gỗ là vật không sống, Nam chưa biết làm sao để giải thích cho Bắc vấn đề nay. Các em hãy giúp
Nam nhé!

Trang 10


Giáo án Sinh học 10

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Các em cùng thảo luận và tìm hướng giải quyết vấn đề
trên.
- Bước 3: Thảo luận

+ GV mời đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm cịn lại lắng nghe góp ý, bổ
sung hoặc phản biện ý kiến.
=> Giáo viên đặt vấn đề đi vào bài mới
Vậy để nghiên cứu xem tế bào được cấu tạo nên từ các ngun tố nào, vai trị của các ngun tố
đó ra sao, cơ và các con cùng đi vào tìm hiểu Phần 2. Sinh học tế bào. Chủ đề 1: Thành phần
hóa học của tế bào. Đầu tiên, cơ và các em sẽ tìm hiểu bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các ngun tố hóa học
1. Mục tiêu
- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống.
- Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp hỏi đáp – tìm tịi
- Nghiên cứu sách giáo khoa
- Hoạt động nhóm
3. Phương tiện
- Phiếu học tập
Nguyên tố đại lượng
Hàm lượng
Vai trị
Đại diện
- Hình ảnh cây bị ngộ độc phân bón

Trang 11

Nguyên tố vi lượng


Giáo án Sinh học 10
4. Tiến trình hoạt động

Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
Đầu tiên GV cho học sinh trả lời nhanh các câu hỏi sau:
+ Trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Theo em những ngun tố nào có vai trị
quan trọng đối với sự sống? Vì sao?
+ Có phải thành phần các nguyên tố hóa học trong cơ thể sống và khơng sống là giống
nhau? Vì sao?
+ Có thể chia các nguyên tố có trong cơ thể sống thành mấy loại?
Sau đó GV cho học sinh thực hiện phiếu học tập theo nhóm để phân biệt nguyên tố đại
lượng và nguyên tố vi lượng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứu SGK trả lời nhanh các câu hỏi của GV. Sau đó nhanh chóng tạo nhóm để
hồn thành nội dung PHT.
- Bước 3: Thảo luận
GV mời đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng hồn thành PHT, các nhóm cịn lại quan sát,
nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kiểm tra đánh giá
GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm, chuẩn hóa kiến thức cho học sinh ghi chép.
GV kiểm trả khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức của hs bằng câu hỏi: Vì sao nếu hàm
lượng nguyên tố hóa học nào đó tăng cao quá mức cho phép sẽ gây ra ô nhiễm môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể con người và sinh vật?
Sau đó, cho học sinh quan sát hình ảnh cây bị ngộ độc do bón phân quá nhiều so với nhu
cầu. Yêu cầu học sinh tìm biện pháp xử lí.
5. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
I. Các nguyên tố hóa học
- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào, trong đó các ngun tố C, H, O, N có vai trị
quan trọng nhất, chiếm 96% khối lượng sống cơ thể
- Thành phần hóa học cấu tạo nên chất sống và khơng sống khác nhau là do sự tương tác
giữa các nguyên tử nhất định, tn theo các quy luật lí hố học.

- (Bảng kết quả phiếu học tập)
Đáp án phiếu học tập:
Nguyên tố đaị lượng
Hàm lượng

Nguyên tố vi lượng

Có hàm lượng 0,01% khối lượng Có hàm lượng < 0,01% khối lượng

Trang 12


Giáo án Sinh học 10
chất khơ

chất khơ

Vai trị

Là thành phần cấu tạo nên tế Là thành phần cấu tạo enzim, các
bào, các hợp chất hữu cơ như: hooc mon, điều tiết quá trình trao
Cacbohidrat, lipit... điều tiết quá đổi chất trong tế bào
trình trao đổi chất trong tế bào

Đại diện

Bao gồm các nguyên tố C, H, O, Bao gồm các nguyên tố : Cu, Fe,
N, Ca, S, Mg...
Mn, Co, Zn...
Hoạt động 2: Tìm hiểu nước và vai trị của nước trong tế bào


a. Mục tiêu
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định đặc tính lí hóa của nước
- Trình bày được các vai trị của nước đối với tế bào.
b. Nội dung
- Cấu trúc hóa học của nước
- Vai trị của nước
c. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc
- Phân tử được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđro bằng các liên kết
cộng hóa trị.
- Do đơi electron chung bị kéo lệch về phía phân tử ơxi nên phân tử nước có hai đầu tích
điện trái dấu nhau làm cho phân tử nước có tính phân cực
2. Đặc tính lí hóa của nước
Phân tử nước có tính phân cực do đó phân tử nước này hút phân tử nước kia và hút các phân
tử phân cực khác nên nước có vai trị đặc biệt quan trọng đối với cơ thể sống.
3. Vai trò của nước
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống.
- Là dung môi hồ tan các chất, là mơi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa....
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1 và hình 3.2 ở sách giáo khoa, GV vẽ hình và giải
thích cho học sinh về sự đặc biệt trong cấu trúc của nước dẫn đến sự tạo thành các đặc tính lí

Trang 13



Giáo án Sinh học 10
hóa.
Sau đó GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao cục nước đá nổi trên nước thường?
+ Vì sao muối tan được trong nước cịn dầu ăn thì khơng? (GV kết hợp làm thí nghiệm cho
học sinh quan sát)
+ Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh?
Sau khi học sinh trả lời xong, GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 2. Vai trị của nước đối
với tế bào
Hỏi thêm học sinh câu hỏi: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tình khác trong vũ trụ,
các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay khơng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của giáo viên
- Bước 3: Thảo luận
Học sinh trả lời các câu hỏi của GV, sau đó GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức
- Bước 4: Kiểm tra đánh giá
Được tiến hành thông qua các câu hỏi trên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức bài học
b. Nội dung
Trả lời được các câu hỏi trăc nghiệm và tự luận
c. Sản phẩm
Nội dung câu hỏi và đáp án
1. Nước có thể hút các ion và các chất phân cực khác nhờ đặc tính:
A.Phân cực cao.

B.Nhiệt dung đặc trưng cao.

C.Nhiệt bay hơi cao.


D.Lực mao dẫn.

2.Vai trị chính của các ngun tố chủ yếu trong tế bào là:
A.Tham gia vào các hoạt động sống.
bào.

B.Cấu tạo nên các chất hữu cơ của tế

C.Truyền đạt thông tin di truyền.

D.Cả A, B, C.

3. Nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng nhỏ trong cơ thể sinh vật, nếu thiếu ngun tố này
thì:
A.Chức năng sinh lí của cơ thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng , dẫn đến bệnh tật.
B. Không ảnh hưởng đến chức năng sinh lí của cơ thể.
C. Không dẫn đến bệnh tật.
D. Không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống.

Trang 14


Giáo án Sinh học 10
4. Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
5. Tính phân cực của nước là do

A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ơxi.
B. đơi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
C. xu hướng các phân tử nước.
D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV giới thiệu thể lệ trò chơi: gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được tổ chức theo trị
chơi sút bóng vào cung thành. Nếu trả lời đúng, bóng được sút vào gơn và sẽ được cộng
điểm thưởng. Sai thì bóng khơng được sút vào gôn.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV lần lượt chiếu câu hỏi, học sinh nhanh chóng đưa ra đáp án.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Tìm hiểu về một số vấn đề liên quan đến kiến thức bài học trong thực tế.
b. Nội dung
Vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến nước
c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức và liên hệ thực tiễn để giải thích các câu hỏi:
+ Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố đặc biệt là nguyên tố vi lượng?
+ Giải thích hiện tượng: Phía ngồi thành cốc nước đá lại có các giọt nước đọng.
+ Giải thích các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước: Nhện nước, Thằn
lằn Basilisk, Chim cộc trắng, Muỗi nước
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời

Trang 15



Giáo án Sinh học 10
- Bước 3: Thảo luận, báo cáo
GV gọi HS trả lời, mời ý kiến nhận xét của các bạn trong lớp
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá
GV nhận xét, bổ sung
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu học sinh học bài cũ
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 4. Cacbonhđrat và lipit
Tiết 4: CACBONHĐRAT VÀ LIPIT
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nhận biết nhanh một số loại đường thường gặp trong đời sống.
- Nêu được một vài đặc tính của đường.
b. Nội dung
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho một số HS lên thử các mẫu vật đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS lần lượt nếm thử các mẫu vật
- Bước 3: Thảo luận, trao đổi
GV nêu câu hỏi:
Các thực phẩm trên có vị gì?
HS: Vị ngọt
GV: Khi nhai cơm lâu có vị đó khơng?
HS: Có
GV: Đó là vị đặc trưng của gia vị nào mà em biết?
HS: Là đường

- Bước 4: GV đặt vấn đề đi vào bài mới
Đường là thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Vậy đường có vai trị gì
với cơ thể? Để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay Bài 4: Cacbohidrat và lipit

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbohidrat
a. Mục tiêu

Trang 16


Giáo án Sinh học 10
- Lập bảng phân biệt được các loại đường.
- Trình bày được chức năng các loại đường.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Trực quan
- Vấn đáp
- Làm việc nhóm
3. Phương tiện
- Tranh, hình cấu trúc các loại đường
- Hình ảnh các loại hoa quả, thực phẩm chứa đường
- Phiếu học tập
Đường đơn

Đường đơi

Đường đa

(Mơnơsaccarit)


( Đisaccarit)

( Pơlisaccarit)

Ví dụ
Cấu trúc

4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Cacbohiđrat gồm những nguyên tố hóa học nào? Được cấu tạo theo ngun tắc gì?
+ Nguyên tắc đa phân là gì?
+ Đơn phân của cacbonhiđrat là gì, chủ yếu là các đơn phân nào?
Sau đó chia lớp thành 4 nhóm nhỏ HS tự đặt tên cho nhóm và chiếu hình cấu trúc các loại
đường u cầu HS hồn thành PHT trình bày trên giấy A1.
Từ đó tìm hiểu về chức năng của đường?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứu SGK trả lời nhanh các câu hỏi GV nêu.
Nhanh chóng tạo nhóm để hồn thành nội dung PHT.
Nghiên cứu trả lời các chức năng của đường.
- Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại lần lượt nhận xét.

Trang 17


Giáo án Sinh học 10
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá
GV nhận xét, bổ sung chuẩn hóa kiến thức

GV có thể đánh giá HS bằng trò chơi nhỏ: GV chiếu hình các loại hoa quả thực phẩm có
chứa đường và yêu cầu HS gọi tên loại đường ứng với hình đó.
5. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
I. Cacbohidrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên tố là : C,H,O.
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, một trong các đơn phân chủ yếu là các đường
đơn 6 cacbon như glucozơ, fructozơ, galactozơ
- Các loại cacbohiđrat: PHT
2. Chức năng
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Đáp án PHT
Đường đơn

Đường đôi

Đường đa

(Mônôsaccarit)

( Đisaccarit)

( Pơlisaccarit)

Ví dụ - Glucơzơ,
fructơzơ (đường
trong quả),

Galắctơzơ.
Cấu
trúc

- Có 37 ngun
tử cácbon (C).

- Sắccarơzơ (đường
mía), Lắctơzơ (đường
sữa), Mantơzơ (mạch
nha).

- Xenlulơzơ, tinh bột, Glicôgen, kitin.

- 2 phân tử đường đơn - Gồm nhiều các phân tử đường đơn
liên kết vối nhau bằng liên kết với nhau.
mối liên kết Glicơzít. - Xenlulơzơ gồm:
+ Các đơn phân liên kết bằng liên kết
Glicơzít.
+ Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo
thành vi sợi xenlulôzơ.
+ Các vi sợi xenlulôzơ liên kết tạo nên
thành tế bào thực vật.

Trang 18


Giáo án Sinh học 10
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lipit
a. Mục tiêu

- Liệt kê được các loại lipit thường gặp trong đời sống.
- Nhắc lại được đặc tính của lipit.
- Trình bày được cấu trúc, chức năng các loại lipit.
b. Nội dung
- Cấu trúc các loại Lipit
- Chức năng của Lipit
c. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
II. Lipit
1. Đặc tính
- Có đặc tính kị nước, chỉ tan trong dung mơi hữu cơ (benzen, ete).
- Khơng có cấu tạo theo ngun tắc đa phân.
2. Các loại lipit

Gồm 1 phân tử glixêrol liên kết
với 3 axít béo (1618 nguyên tố

Sơ đồ tư duy

Dự trữ năng lượng cho tế bào.

Mỡ

Gồm 1 phân tử glixêrol liên kết
với 2 phân tử axít béo và 1
nhóm photphat
Photpholipit

Tạo nên các loại màng tế bào
Chứa các nguyên tử kết vịng


Lipit
Stêrơit

Cấu tạo nên màng sinh chất và
một số hoocmơn.
- Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ.
Trang 19

- Sắc tố carôtenôit


Giáo án Sinh học 10
Sắc tố và vitamin
Tham gia vào mọi hoạt động sống
của cơ thể
d. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 nhóm như hoạt động 1, cho HS làm 2 thí nghiệm đổ dầu ăn vào nước
và vào benzen, khuấy đều sau đó quan sát và nêu đặc tính của lipit.
Tiếp theo GV chiếu hình ảnh cấu trúc các loại lipit lên bảng và yêu cầu HS nghiên cứu
thơng tin trong SGK trình bày cấu trúc, chức năng của các loại lipit bằng sơ đồ tư duy trên
giấy A1.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm thí nghiệm và rút ra kết luận
HS quan sát cấu trúc các loại lipit trên bảng kết hợp thông tin trong SGK nhanh chóng
hồn thành sơ đồ tư duy
- Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
GV gọi đại diện các nhóm trả lời, báo cáo

Các nhóm khác tập trung nghe và nhận xét
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá
GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức bài học
b. Nội dung
- Trả lời đước các câu hỏi liên quan đến Lipit
c. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
Câu 1: Cacbohidrat khơng có chức năng nào sau đây?
A. nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

Trang 20


Giáo án Sinh học 10
B. cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 2: Lipit khơng có đặc điểm:
A. cấu trúc đa phân
B. không tan trong nước
C. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O
D. cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 3.Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là
A. phôtpholipit và protein B. glixerol và axit béo
C. steroit và axit béo D. axit béo và saccarozo
Câu 4. Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Câu 5: Saccarozo là loại đường có trong
A. Cây mía. B. sữa động vật. C. mạch nha. D. tinh bột.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia cả lớp thành 2 đội: Thỏ và Cọp
- Bước 2: Giới thiệu thể lệ trị chơi
Mỗi đội có 5 câu hỏi trắc nghiệm, đội nào trả lời đúng được lên 1 bậc, sai ở nguyên vị trí.
Hết 5 câu hỏi của mỗi đội, đội nào về đích trước sẽ giành chiến thắng.
- Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ
GV lần lượt chiếu câu hỏi của mỗi đội, các đội thảo luận và đưa ra đáp án.
- Bước 4: Đánh giá
GV công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng, trường hợp cả 2 đội đều về đích thì trao
phần thưởng cho cả 2 đội.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu

Trang 21


Giáo án Sinh học 10
Tìm hiểu về một số vấn đề liên quan đến kiến thức bài học trong thực tế.
b. Nội dung
- Vận dung trả lời đước các câu hỏi liên quan đến Lipit
c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS

- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức và liên hệ thực tiễn để giải thích các câu hỏi:
+ Tại sao không nên ăn quá nhiều đường?
+ Tại sao khi bị đói, lả, hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì cho ăn các
loại thức ăn khác?
+ Tại sao người già không nên ăn nhiều lipit, thức ăn có chứa colesteron?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Thảo luận, báo cáo
GV gọi HS trả lời
+ Tại sao không nên ăn quá nhiều đường? (Bệnh tiểu đường, bệnh béo phì).
+ Tại sao khi bị đói, lả, hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì cho ăn
cơm? ( Khi bị đói, lả, hạ đường huyết cơ thể cần năng lượng ngay lập tức để hồi phục mà
chúng ta biết nước đường là đường đôi khi uống xong sẽ nhanh chóng chuyển thành
đường đơn để cơ thể hấp thụ còn cơm là đường đa cần phải mất 1 khoảng thời gian khá
lâu để phân giải và hấp thụ)
+Tại sao người già không nên ăn nhiều lipit, thức ăn có chứa colesteron? (ăn nhiều mỡ
dẫn đến sơ vữa động mạch, huyết áp cao... dễ dẫn đến tai biến mạch máu não).
Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá
GV nhận xét, bổ sung
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu học sinh học bài cũ
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và soạn trước bài 5: “Prôtêin”.
Tiết 5: PROTEIN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu hoạt động:

Trang 22



Giáo án Sinh học 10
- Nhận biết một số thực phẩm có chứa prơtêin
b. Nội dung
c. Sản phẩm: Protein là đại phân tử hữu cơ có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự sống. Protein
chiếm 50% khối lượng khô của hầu hết các loại tế bào. Protein còn thể hiện sự quan trọng của
mình khi chiếm khoảng 15% trọng lượng cơ thể của một người điển hình, vì vậy cũng khơng q
bất ngờ khi protein được tìm thấy khắp nơi trên cơ thể của chúng ta trong cơ, xương, da, tóc,….
Vậy cấu trúc và chức năng của nó được thể hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu d. d.Tổ chức
thực hiện
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chiếu các hình ảnh về thực phẩm và đặt câu hỏi: “Các thực phẩm trên đều cung cấp cho cơ thể
một chất vơ cùng quan trọng, đó là gì?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
- Bước 3: Thảo luận, trao đổi
GV mời một số HS trả lời và bổ sung
- Bước 4: GV đặt vấn đề đi vào bài mới
Bài 5: Protein.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của prôtêin
a. Mục tiêu.
- Phân biệt được 4 bậc cấu trúc của prơtêin
b. Nội dung
Tìm hiểu cấu trúc của protein
c. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
I. Cấu trúc của protein
- K/n: Prơtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các

axit amin.
- Bảng đặc điểm 4 bậc cấu trúc của prôtêin:
Cấu
trúc

Đặc điểm

Bậc 1

Là chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành

Bậc 2

Do cấu trúc bậc 1 co xoắn hoặc gấp nếp

Bậc 3

Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hoặc
gấp nếp

Trang 23


Giáo án Sinh học 10
Bậc 4

Hai hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau tạo thành.

d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS

- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm prôtêin đã học.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ nhóm: Các nhóm sử dụng ngun liệu để
làm thành mơ hình 4 bậc cấu trúc của prôtêin.
- Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
HS hồn thành sản phẩm trong 5 phút.
Đại diện các nhóm trình bày đặc điểm 4 bậc cấu trúc của prơtêin theo mơ hình vừa làm
được.
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá
+ GV chuẩn bị các thông tin, cắt nhỏ các nội dung tương ứng về đặc điểm 4 bậc cấu trúc của
prơtêin.
+ Trong vịng 3 phút, HS hồn thành thơng tin.
+ GV chiếu bảng tổng kết, HS chấm chéo sản phẩm.
+ HS tự đánh giá và báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của prơtêin
a. Mục tiêu
- Nêu được chức năng của prơtêin và lấy được ví dụ minh họa
- Kỹ năng: liên hệ thực tiễn
b. Nội dung
- Chức năng của protein
c. Sản phẩm
Nội dung cần đạt
II. Chức năng của prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể: colagen, elastin,…
- Dự trữ các axit amin: albumin, cazêin,…
- Vận chuyển các chất: hêmôglôbin,…

Trang 24



Giáo án Sinh học 10
- Bảo vệ cơ thể: các kháng thể,..
- Thu nhận thông tin: các thụ thể trong tế bào,…
- Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh: enzim amylase, lipase, pepsin,…
*Chú ý: Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc khơng gian bị phá vỡ
- hiện tượng biến tính (có thể do các yếu tố môi trường như độ pH, nhiệt độ cao,…) thì
prơtêin sẽ bị mất chức năng.
d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia HS thành các nhóm và chiếu hình ảnh mô tả các chức năng của prôtêin.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm nhấn chng giành quyền trả lời và nếu phát hiện đúng chức năng của
prơtêin trong hình ảnh thì được 1 điểm. Nhóm nào nhấn chng trước thì được quyền trả lời,
nếu trả lời sai, nhóm khác có quyền trả lời.
- Bước 3: Kiểm tra đánh giá
+ GV chốt kiến thức, giải thích hiện tượng biến tính prơtêin, HS tổng kết số điểm của mỗi
nhóm.
+ HS tự đánh giá.
*Hình ảnh:

Trang 25


×