Tiết 1 Ngày 20 tháng 8 năm 2010
Phần một : Giới thiệu chung về thế giới sống
bài 1 : Các cấp tổ chức của thế giới sống
I-Mục tiêu : Qua bài này , học sinh phải :
1.Kiến thức :
- Giải thích đợc nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giứi sống và có cái nhìn bao quát về thế
giới sống .
- Giải thích đợc tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống
- Trình bày đợc đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống .
2.Kĩ năng : Rèn t duy phân tích - tổng hợp , kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập , kĩ
năng phân loại , nhận dạng .
3.Thái độ: Chỉ ra đợc mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhng lại thống nhất .
II-Ph ơng pháp dạy học : Vấn đáp tái hiện + Vấn đáp tìm tòi .
III-Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ hình 1 sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà GV và HS su tầm đợc .
- Phiếu học tập .
IV- Lên l p:
1. ổn định tổ chức .
2 KTBC :
3 .Bài mới : Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử , trong đó đặc biệt quan trọng là các phân tử
axit nuclêic , axit amin nhng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào , do đó thế giới
sống đợc tổ chức theo các cấp :
phân tử > đại phân tử > bào quan > tế bào > mô > cơ quan > hệ cơ quan
> cơ thể > quần thể , loài > quần xã , hệ sinh thái > sinh quyển .
Nội Dung Phơng Pháp
I- Các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Cấp tổ chức dới tế bào :
Các phân tử nhỏ các đại phân tử hữu
cơ các bào quan của tế bào .
- Cấp từ tế bào trở lên : tế bào là đơn vị
cấu trúc cơ bản của sự sống :
Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ
quan Cơ thể Quần thể Loài
Quần xã - hệ sinh thái Sinh quyển
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới
sống bao gồm : tế bào , cơ thể , quần
thể , quần xã và hệ sinh thái .
II- Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống .
1, Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc .
Tổ chức sống đợc tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc , tổ chức sống cấp dới làm
nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống
cấp trên . Cấp tổ chức cao cớ những đặc
tính nổi trội mà cấp tổ chức dới không có
đợc .
- Những đặc điểm nổi trội của sự sống :
TĐC , ST , PT, S
2
, cảm ứng, khả năng tự
điều chỉnh, khả năng tiến hoá thích nghi.
GV giới thiệu các cấp tổ chức vật chất
sống .
HS đọc lệnh phần I sgk trả lời .
- Tổ chức của thế giới sống gồm những
tổ chức nào ?
GV hớng dẫn HS đọc SGK cho biết hệ
thống sống từ tế bào trở lên có những tổ
chức nào ?
- Tại sao tế bào lại là đơn vị cấu trúc cơ
bản của sự sống?
HS : + mọi cơ thể sống đều đợc cấu tạo
nên từ tế bào.
+TB có đầy đủ các dấu hiệu đặc trng
của sự sống nh:
TĐC,ST, PT, S
2
, cảm ứng, DT, BD
- Quan sát hình 1 và giải thích các khái
niệm : mô , cơ quan , hệ cơ quan , cơ
thể , quần thể , quần xã và hệ sinh
thái ?
GV cho HS thấy : ở các cơ thể đa bào ,
các cấp tổ chức nh mô, cơ quan, hệ cơ
quan chỉ là các cấp tổ chức trung gian .
- Từ các cấp tổ chức của sự sống thì
cấp độ cơ bản là gì ?
HS trả lời , sau đó GV chốt lại những ý
đúng .
GV cho HS đọc SGK , đặt câu hỏi :
Đặc điểm của thế giới sống là gì ?
HS : tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc :
cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để
XD nên cấp tổ chức cao hơn .
- Theo thứ bậc thì cấp tổ chức cao có
đặc điểm gì ?
HS : có đặc điểm nổi trội .
- Lấy 1 số ví dụ ?
HS : có thể lấy các ví dụ khác nhau .
1
2, Hệ thống mở và tự điều chỉnh .
- Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không
ngừng TĐC và năng lợng với môi trờng .
Do đó, SV không chỉ chịu sự tác động
của môi trờng mà còn góp phần làm biến
đổi MT.
- Mọi cấp độ tổ sống chức từ thấp đến
cao của thế giới sống đều có các cơ chế
tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều
hoà sự cân bằng động trong hệ thống ,
giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát
triển .
3, Thế giới sống liên tục tiến hoá .
Sinh vật sinh sôi nảy nở và không ngừng
tiến hoá
-Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên AND từ TB này sang TB
khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- SV luôn có cơ chế phát sinh các BD di
truyền, qua chọn lọc, giữ lại các dạng
sống thích nghi với mt khác nhau, tạo
nên một thế giới sống vô cùng đa dạng
và phong phú.
GV cho HS n/cứu SGK và đặt câu hỏi :
- Hệ thống mở là gì ?
HS : là 1 hệ thống luôn cần có sự TĐC
và năng lợng với môi trờng .
GV : Vì vậy , sự biến đổi của MT trực
tiếp hay gián tiếp đều a/h đến hệ thống
và cũng chính sự h/đ của hệ thống lại
a/h đến MT .
- Tại sao nếu ăn uống không hợp lí thì
sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? Cơ quan
nào trong cơ thể ngời giữ vai trò chủ
đạo trong việc điều hoà cân bằng nội
môi ?
GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi : Nếu
ăn quá nhiều thịt thì có thể bị bệnh gì ?
ăn không đủ Pr. sẽ bị bệnh gì?
GV: củng cố bổ sung : cơ quan giúp
cân bằng nội môi : Gan cân bằng
glucôzơ và Pr. trong huyết tơng ; thận
điều hoà nớc, muối khoáng ; hệ đệm
của cơ thể điều hoà pH của cơ thể .
Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : Sự
sống đợc tiếp diễn nhờ vào điều gì ?
- Trong tự nhiên có phải chỉ có sự di
truyền của các thế hệ của SV tổ tiên
cho thế hệ sau ?
- Vậy thế hệ sau có đặc điểm gì so với
thế hệ trớc ?
- Sự tiến hoá của SV đã làm cho thế
giới sống nh thế nào ?
HS trả lời , sau đó GV chốt lại những ý
đúng .
4.Củng cố : - Đọc phần chữ nghiêng SGK.
- Cách học và nghiên cứu sinh học(SGV)
- Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK .
5. HDVN : Học bài và trả lời các câu hỏi SGK .
Tiết 2 Ngày 20 tháng 8 năm 2010
Bài 2: Các giới sinh vật
I-Mục tiêu : Qua bài này , HS phải :
1.Kiến thức :
- Nêu đợc khái niệm giới .
- Trình bày đợc hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới)
- 2-
- Nêu đợc dặc điểm chính của mỗi giơisinh vật (giới Khởi sinh , giới Nguyên sinh , giới
Nấm , giới Thực vật , giới Động vật).
2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát , thu nhận kiến thức từ sơ đồ , hình vẽ.
3.Thái độ : Biết đợc ngoài hệ thống phân loại 5 giới ra còn có hệ thống phân loại 3 lãnh
giới .
II-Ph ơng pháp dạy học : Vấn đáp tìm tòi .
III-Ph ơng tiện dạy học : - Tranh phóng to hình 2 SGK .
- Bảng phụ và phiếu học tập (ghi nội dung về các đặc điểm chính của các giới sinh vật ).
IV-TTBG
1. ổ n định tổ chức .
2.KTBC : Câu hỏi 1,2,3,4 SGK .
3.Bài mới :
Thế giới sinh vật đa dạng , phong phú đợc phân thành bao nhiêu giới ? Đặc điểm của mỗi
giới là gì ? Đó là vấn đề sẽ đợc giải quyết trong bài học này .
Nội Dung Phơng Pháp
2
I- Giới và hệ thống phân loại 5 giới
1, Khái niệm giới .
- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất ,
bao gồm các ngành sinh vật có chung những
đặc điểm nhất định .
- Thế giới sinh vật đợc phân loại thành các
đơn vị theo trình tự nhỏ dần là : giới ,
ngành , lớp , bộ , họ , chi (giống) , loài .
2, Hệ thống phân loại 5 giới .
Thế giới sinh vật đợc chia làm 5 giới đó là :
giới Khởi sinh , giới Nguyên sinh , giới Nấm
, giới Thực vật , giới Động vật .
II- Đặc điểm chính của mỗi giới .
1, Giới Khởi sinh (Monera) :
- Đặc điểm : gồm những những SV nhân sơ,
đơn bào , có kích thớc rất nhỏ , sinh sản
nhanh và có phơng thức sống rất đa dạng .
- Đại diện : Vi khuẩn .
2, Giới Nguyên sinh (Protista) :
- Đặc điểm : chủ yếu gồm những SV nhân
thực , đơn bào , sống tự dỡng hoặc dị dỡng .
- Đại diện : Tảo , Nấm nhầy , Động vật
nguyên sinh .
3, Giới Nấm (Fungi).
- Đặc điểm : gồm những SV nhân thực , đơn
bào hoặc đa bào , dạng sợi, phần lớn có
thành tế bào chứa kitin , không có lục lạp ,
sống dị dỡng .
- Đại diện : nấm men , nấm sợi , nấm đảm ,
địa y .
4, Giới Thực vật (Plantae).
- Đặc điểm : gồm những SV nhân thực , đa
bào , sống tự dỡng , thành tế bào có cấu tạo
bằng xenlulôzơ , có khả năng cảm ứng
chậm .
- Đại diện : Rêu , Quyết , Hạt trần , Hạt kín .
5, Giới Động vật (Animalia).
- Đặc điểm : gồm những SV nhân thực , đa
bào , dị dỡng , phản ứng nhanh và có khả
năng di chuyển .
- Đại diện : Thân lỗ , Ruột khoang , Giun
dẹp , Giun tròn , Giun đốt , Thân mềm ,
Chân khớp , Da gai và Động vật có dây
sống .
GV cho HS đọc SGK để trả lời câu hỏi :
- Thế nào là giới ?
HS trả lời câu hỏi , HS khác bổ sung .
GV nhận xét và chốt lại .
- Thế giới sinh vật đợc phân loại nh thế nào ?
HS trả lời , sau đó GV chốt lại .
GV treo tranh phóng to hình 2 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu HS n/cứu SGK và nêu các giới sinh
vật.
HS q.sát tranh , n/cứu SGK và cử đại diện trả lời .
Một vài HS trả lời , HS khác bổ sung .
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi :
- Giới Khởi sinh có những đặc điểm gì ?
- Giới Khởi sinh có đại diện nào ?
HS trả lời , HS khác bổ sung .
GV nhận xét và chốt lại .
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi :
- Giới Nguyên sinh có đặc điểm nh thế nào ?
- Giới Nguyên sinh có những đại diện nào ?
HS trả lời , HS khác bổ sung .
GV nhận xét và chốt lại .
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi :
- Giới Nấm có những đặc điểm gì ?
- Giới Nấm có những đại diện nào ?
HS trả lời , HS khác bổ sung .
GV nhận xét và chốt lại .
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi :
- Giới thực vật có đặc điểm chung nh thế nào ?
- Giới Thực vật có những đại diện nào? Lấy ví
dụ ?
HS trả lời , HS khác bổ sung .
GV nhận xét và chốt lại .
- Giới Thực vật có vai trò nh thế nào ?
HS : cung cấp t/ăn cho giới ĐV, điều hoà khí
hậu , hạn chế xói mòn , sụt lở, lũ lụt, hạn hán, giữ
nguồn nớc ngầm và có vai trò q.trọng trong hệ
sinh thái .
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi :
- Giới Động vật có những đặc điểm gì ?
- Giới Động vật có những đại diện nào ? Lấy ví
dụ ?
HS trả lời , HS khác bổ sung .
GV nhận xét và chốt lại .
- Giới Động vật có vai trò nh thế nào ?
HS : ĐV có vai trò q.trọng trong tự nhiên (góp
phần làm cân bằng hệ sinh thái) và con ngời
(cung cấp nguyên liệu , thức ăn )
4. Củng cố : - Đọc phần in nghiêng SGK.
- Học sinh đánh dấu + vào ô trống để hoàn thành phiếu học tập
theo mẫu sau :
Giới Đặc điểm
Các sv
Nhân
sơ
Nhân
thực
Đơn
bào
Đa
bào
Tự d-
ỡng
Dị d-
ỡng
Khởi sinh Vi khuẩn + + + +
Nguyên
sinh
Tảo + + + +
Nấm nhầy + + +
ĐV nguyên sinh + + + +
3
Nấm Nấm men + + +
Nấm sợi + + +
Thực vật Rêu,Quyết, Hạt trần, Hạt kín + + +
Động vật
ĐV có dây sống (Cá, Lỡng c, ) + + +
- Trả lời các câu hỏi SGK .
5. HDVN : Học bài và trả lời câu hỏi SGK và đọc phần hệ thống 3 lãnh giới .
Tiết 3 Ngày 26 tháng 8 năm 2010
Phần hai : Sinh học tế bào .
Ch ơng I : Thành phần hoá học của tế bào .
bài 3: Các nguyên tố hoá học và nớc .
I -Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Nêu đợc cấc nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào .
- Nêu đợc vai trò của các nguyên tố vi lợng đối với tế bào .
- Phân biệt đợc nguyên tố vi lợng và nguyên tố đa lợng .
- Giải thích đợc cấu trúc hoá học của phân tử nớc quyết định các đặc tính lí hoá của nớc .
- Trình bày đợc vai trò của nớc đối với tế bào .
2.Kĩ năng : Rèn một số kĩ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- T duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
II-Phơng pháp dạy học : Vấn đáp tìm tòi + Diễn giảng .
III-Phơng tiện dạy học : Bảng 3 và tranh vẽ hình 3.1 , 3.2 SGK .
IV-TTBG
1.ổ n định tổ chức
2.KTBC : Câu hỏi 1,2,3 SGK .
3 Bài mới :
GV nêu các câu hỏi có liên quan đến bài học để HS thảo luận :
- Các nguyên tố hoá học chính cấu tạo nên các loại tế bào là gì ?
- Tại sao các tế bào khác nhau lại đợc cấu tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định .
Nội dung phơng pháp
I- Các nguyên tố hoá học .
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống
và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O và N chiếm khoảng 96%
khối lợng cơ thể .
- Cácbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan
trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất
hữu cơ .
- Các ng/tố hoá học nhất định tơng tác với nhau
theo quy luật lí hoá hình thành nên sự sống và dẫn
tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới
sống.
- Ngi ta chia các nguyên tố hoá học thành 2
nhóm cơ bản:
a. Nguyên tố đa lợng:
- có hàm lợng
0,01% khối lợng chất khô.
- Vai trò: Là thành phần cấu tạo nên các đại phân
tử hữu cơ( Prôtêin, cacbohiđrat, lipit, axitnuclêic)
và vô cơ cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt
động sinh lý của tế bào. Bao gồm các nguyên tố
C,H,O,N, Ca, S,Mg.
- GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi :
- Tại sao các tế bào khác nhau lại đợc cấu tạo
chung từ 1 số ng/tố nhất định?
- Tại sao 4 ng/tố C, H, O, N lại là những
nguyên tố chính (chiếm 96%) cấu tạo nên tế
bào?
- Vì sao cácbon là ng/tố hoá học quan trọng?
HS trả lời, HS khác bổ sung .
Yêu cầu nêu đợc:
+ Các tế bào tuy khác nhau nhng có chung
nguồn gốc. + 4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn.
+ Cácbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4
điện tử cùng 1 lúc tạo nên 4 l/kết cộng hoá
trị.
GV nhận xét và bổ sung kiến thức .
HS nghiên cứu SGK trang 15 trả lời câu hỏi:
- Thế nào là nguyên tố đa lợng? Vai trò của
các nguyên tố đa lợng?
4
b. Nguyên tố vi lợng.
- Là những ng/tố có lợng chứa rất nhỏ ( hàm lợng
0,01% khối lợng chất khô của tế bào.) Ví dụ:
Fe, Cu, Bo, Mo, Iôt
- Vai trò: là thành phần cấu tạo enzim,các
hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong
TB.
Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mg, Co, Zn
.II-N ớc và vai trò của n ớc trong tế bào
1, Cấu trúc và đặc tính lí hoá của n ớc.
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử O
2
kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nớc có 2 đầu tích điện trái dấu (âm và d-
ơng) do đôi điện tử trong liên kết bị kéo lệch về
phía O
2
.
b. Đặc tính: Phân tử nớc có tính phân cực:
+ Phân tử nớc này hút phân tử nớc kia.
+ Phân tử nớc hút các phân tử phân cực khác.
2, Vai trò của n ớc đối với tế bào .
+ Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống,
+ Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho
các h/đ sống của TB .
- Là môi trờng của các p/ sinh hoá .
- Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.
HS nghiên cứu SGK trang 16 trả lời câu hỏi:
- Thế nào là nguyên tố vi lợng? Vai trò của
các nguyên tố vi lợng?
GV liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của
ng/tố hoá học đặc biệt là ng/tố vi lợng.
HS nghiên cứu SGK và q.sát hình 3.1,3.2 để
trả lời câu hỏi:
- Nớc có cấu trúc nh thế nào?
- Cấu trúc của nớc giúp cho nớc có đặc tính
gì?
HS phân tích hình 3.2 và vận dụng kiến thức
trả lời câu hỏi: Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta
đa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh?
HS trả lời đợc: + Nớc thờng : các liên kết H
2
luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.
+ Nớc đá: Các liên kết H
2
luôn bền vững khả
năng tái tạo không có.
+ TB sống có 90% là nớc, khi ta để TB vào tủ
đá thì nớc mất đặc tính lí hoá.
GV nêu vấn đề: Em thử hình dung nếu trong
vài ngày không đợc uống nớc thì cơ thể sẽ nh
thế nào?
HS trả lời: sẽ bị khát khô họng, TB thiếu nớc
lâu và dẫn đến chết.
GV hỏi: Vậy nớc có vai trò nh thế nào?
HS n/cứu SGK, kết hợp kiến thức thực tế =>
thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi.
GV nhận xết và bổ sung kiến thức.
GV liên hệ: Đối với con ngời khi bị sốt cao
lâu ngày hay bị tiêu chảy cơ thể bị mất nớc, da
khô, nên phải bù lạinớc bị mất bằng cách
uống orêrôn theo chỉ dẫn.
4.Củng cố : - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK .
- Tại sao cần thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là chỉ ăn 1 số ít món ăn yêu thích cho dù là
rất bổ ? (ăn các món khác nhau sẽ cung cấp các nguyên tố vi lợng khác nhau cho cơ thể) .
- Tại sao khi quy hoạch đô thị, ngời ta cần dành 1 khoảng đất thích hợp để trồng cây xanh ?
(Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cácbon).
- Giải thích tại sao khi phơi hoặc sấy khô 1 số thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm ? (Thực
phẩm sấy khô sẽ hạn chế VK sinh sản làm hỏng thực phẩm) .
5.HDVN : Học bài + Đọc thêm phần : Cây trinh nữ xấu hổ nh thế nào ?
Tiết 4 Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2010
Bài 4: Cácbohiđrat và Lipit.
I-Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Liệt kê đợc tên các loại đờng đơn, đờng đôi và đờng đa (đờng phức) có trong các cơ
thể sinh vật .
- Trình bày đợc chức năng của từng loại đờng trong cơ thể sinh vật .
- Liệt kê đợc tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật .
5
- Trình bày đợc chức năng của các loại lipit .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng so sánh.
3. Thái độ : Biết đợc 1 số bệnh liên quan đến lipit.
II-Ph ơng pháp dạy học :
- Vấn đáp tìm tòi .
III-Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh hình SGK phóng to.
- GV có thể sử dụng 1 trong 2 phiếu học tập
Phiếu số 1
Tìm hiểu cấu trúc Cacbohiđrat
Loạiđờng
Nội dung Đờng đơn Đờng đôi Đờng đa
Ví dụ
Cấu trúc hoá học
Phiếu số 2
Các loại lipit
Mỡ Phôtpholipit Sterôit stắc tố và
vitamin
a,Cấu tạo
b,Chức
năng
IV-TTBG
1 ổn định tổ chức .
2. KTBC : Câu hỏi 1,2,3 SGK .
3. Bài mới :
GV vào bài mới bằng cách nêu cho HS những câu hỏi nh :
- Thế nào là hợp chất hữu cơ ? (Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa đồng thời cả cacbon
và hiđrô).
- Trong tế bào có những loại đa phân tử hữu cơ nào ?
Nội Dung phơng pháp
I- CACBOHIĐRAT (đ ờng).
1. Cấu trúc hoá học.
- Chứa 3 loại nguyên tố là Cacbon, hiđrô, oxi.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân chủ yếu là đờng đơn 6 cacbon.
- Tuỳ theo số lợng đơn phân ngời ta chia
cacbohiđrat thành các loại đờng đơn, đờng đôi
và đờng đa.
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 19 và quan sát hình 4.1 để hoàn
thành nội dung phiếu học tập số 1.
Đáp án phiếu học tập
Đờng đơn
(Mônosaccarit)
Đờng đôi
(Đisaccarit)
Đờng đa
(Polisaccarit)
Ví dụ
Cấu trúc
- Glucôzơ,
Fuctôzơ
(đờng trong quả)
- Galactôzơ (đờng
sữa)
- Có 3 7
nguyên tử cacbon.
- Dạng mạch thẳng
và mạch vòng.
- Saccarôzơ (đ-
ờng mía)
Lactôzơ,
Mantôzơp(mạch
nha)
- 2 phân tử đờng
đơn liên kết với
nhau bằng mối
liên kết glicôzít.
- Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen,
Kitin
- Rất nhiều phân tử đờng đơn liên
kết với nhau.
- Xenlulôzơ:
+ Các đơn phân liên kết bằng liên
kết glicôzít.
+ Nhiều phân tử xelulôzơ liên kết
tạo thành vi sợi xelulôzơ.
+ Các vi sợi liên kết tạo nên thành
tế bào thực vật.
2. Chức năng.
- Là nguồn năng lợng dự trữ của tế
bào và cơ thể.
HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực
tế trả lời câu hỏi: Cho biết chức năng của
cacbonhiđrat?
6
Ví dụ: + Tinh bột là nguồn năng lợng
dự trữ trong cây.
+ Glicôgen là nguồn dự trữ ngắn hạn.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và
các bộ phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm
và bộ xơng ngoài của côn trùng.
II- Lipit.
1, Đặc điểm chung.
- Có đặc tính kị nớc.
- Không đợc cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân.
- Thành phần hoá học đa dạng.
2, Các loại lipit.
* Liên hệ: Vì sao khi bị đói lả (hạ đờng
huyết) ngời ta thờng cho uống nớc đờng
thay vì ăn các loại thức ăn khác?
HS trả lời: h.tợng đói lả hay hạ đờng huyết
trong cơ thể không có năng lợng dự trữ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 21
trả lời câu hỏi: Lipit có đặc điểm gì khác
với cacbonhiđrat?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 21
và hình 4.2
thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung
trong phiếu học tập số 2.
Nhóm trình bày đáp án, lớp bổ sung.
GV nhận xét đánh giá.
Đáp án phiếu học tập số 2.
Mỡ Phôtpho lipit Sterôit Sắc tố và
vitamin
a,Cấu tạo - Gồm 1 phân tử
glixêrol liên kết với
3 axit béo(16 18
nguyên tố C ).
+ Axit béo no:
trong mỡ động vật.
+ Axit béo không
no: có trong thực
vật, 1 số loài cá.
- 1 phân tử
glixêrol liên kết
với 2 phân tử
axit béo và 1
nhóm phốtphát.
- Chứa các
nguyên tử
kết vòng.
- Vitamin là
phân tử hữu cơ
nhỏ.
- Sắc tố
carôtenôit.
b,Chức
năng
- Dự trữ năng lợng
cho tế bào.
- Tạo nên các
loại màng tế
bào.
- Cấu tạo
màng sinh
chất và 1 số
hoocmon.
- Tham gia vào
mội hoạt động
sống của cơ thể.
III- Cấu trúc của Prôtêin :
1, Đặc điểm chung.
- Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa
dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtêin là axit amin (20
loại axit amin).
- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lợng
thành phần và trật tự sắp xếp các axit
amin.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 23
và quan sát sơ đồ aa kết hợp với kiến thức
lớp dới để trả lời câu hỏi: Prôtêin có đặc
điểm gì?
- GV cho HS quan sát H5.1 và giảng giải
Pr có 4 bậc cấu trúc.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 23,
24; quan sát sơ đồ và hoạt động nhóm để
hoàn thành phiếu học tập ( Theo đáp án dới
đây).
Đại diện nhóm trình bày đáp án.
GV nhân xét đánh giá và bổ sung kiến thức
Đáp án phiếu học tập.
Loại cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 - Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo chuỗi pôlipeptit
có dạng mạch thẳng.
Bậc 2 - Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết hiđrô giữa
các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 - Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
- Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch
pôlipeptit.
Bậc 4 - Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với
7
nhau tạo phức hợp lớn hơn.
2, Các yếu tố ảnh hởng đến cấu trúc
Prôtêin.
- Yếu tố môi trờng: nhiệt độ cao, độ pH
phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của
Prôtêin.
-Tác hại: prôtêin mất chức năng.
* Hiện t ợng biến tính: là hiện tợng prôtêin
bị biến đổi cấu trúc không gian.
IV- Chức năng của prôtêin.
- Pr. cấu trúc: cấu trúc nên tế bào và cơ
thể.
VD: + Côlagen cấu tạo mô liên kết.
+ Karatin: cấu tạo nên lông.
- Pr. dự trữ : Dự trữ các axit amin.
VD: Pr trong sữa, trong hạt cây.
- Pr. vận chuyển: vận chuyển các chất.
VD: Hêmôglôbin, prôtêin màng.
- Pr. bảo vệ: bảo vệcơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể, intefron chống lại VK và
vi rut xâm nhập cơ thể.
- Pr. thụ thể: thu nhận và trả lời thông tin.
VD: Pr. thụ thể trên màng.
- Pr. xúc tác: xúc tác cho các p/ sinh hoá.
VD: Các loại enzim.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 24
để trả lời câu hỏi: - Thế nào là hiện tợng
biến tính?
- Nguyên nhân nào gây nên hiện tợng biến
tính?
- Yếu tố nào ảnh hởng đến cấu trúc prôtêin?
GV dẫn dắt từ ý kiến của HS để đi đến kiến
thức.
*Liên hệ: Tại sao 1 số VSV sống ở suối nớc
nóng có nhiệt độ ~ 100
o
C mà Pr. của chúng
không bị biến đổi?
HS có thể trả lời: Pr. phải có cấu trúc đặc
biệt chịu đợc nhiệt độ cao.
- Tại sao khi đun nóng nớc gạch cua (canh
cua) thì Pr. của cua lại đóng thành từng
mảng?
-> HS: Do Pr. gắn kết lại với nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 25
trả lời câu hỏi: Prôtêin có chức năng gì?
Cho ví dụ cụ thể?
-> HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta lại cần ăn Pr. từ
các nguồn thực phẩm khác nhau? Gia đình
em thực hiện tốt điều này cha?
HS: + Vì mỗi loại Pr. có cấu trúc và chức
năng khác nhau
+ Có thể trong mỗi giai đoạn khác nhau thì
sử dụng lợng Pr. khác nhau.
- GV giảng giải về aa không thay thế. GV
nhắc nhở HS biết kết hợp thức ăn 1 cách
hợp lí, đặc biệt là thức ăn Pr. và lứa tuổi của
các thành viên trong gia đình cần lợng Pr.
khác nhau.
4. Củng cố : - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Nêu những vấn đề có tính thời sự nh :
+ Tại sao ngời già không nên ăn nhiều mỡ? (ăn nhiều lipit dễ dẫn
đến xơ vữa động mạch).
+ Tại sao trẻ em ăn bánh kẹo vặt lại có thể dẫn đến suy dinh dỡng?
(ăn bánh kẹo ngọt làm cho trẻ biếng ăn dẫn đến không hấp thụ đợc
các chất dinh dỡng khác).
+ Nếu ăn quá nhiều đờng thì có thể dẫn tới bệnh gì? (Bệnh tiểu đ-
ờng, béo phì).
+ Tại sao mặc dù ở ngời không tiêu hoá đợc xenlulôzơ nhng chúng
ta vẫn cần phải ăn rau xanh hằng ngày? (Các chất xơ giúp cho quá
trình tiêu hoá diễn ra dễ dàng hơn, tránh bị bệnh táo bón).
5. HDVN : Học bài và trả lời các câu hỏi.
8
Tiết 5 Ngày 12 tháng 9 năm 2010
Bài: Axit Nuclêic.
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu đợc thành phần hoá học của 1 nuclêôtit.
- Mô tả đợc cấu trúc của phân tử ADN, ARN.
- Trình bày các chức năng của ADN, ARN.
- Phân biệt ADN và ARN về cấu trúc và chức năng.
2.Kĩ năng:
- Quan sát hình phát hiện kiến thức.
- Phân tích so sánh tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
II-Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp tìm tòi.
III-PH ơng tiện dạy học:
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN, sơ đồ cơ chế tổng hợp prôtêin.
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, ADN, ARN.
- Phiếu học tập : Tìm hiểu ARN.
mARN tARN rARN
Cấu trúc
Chức năng
IV-TTBG
1. ổ n định tổ chức.
2. KTBC: - Hãy trình bày các bậc cấu trúc phân tử prôtêin?
- Prôtêin có chức năng gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
GV cho HS quan sát tranh, mô hình phân tử ADN và yêu cầu HD trình bày hiểu biết của
mình về ADN.
Tuỳ phần trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài và giới thiệu trong bài sẽ học sâu hơn về
ADN.
Nội Dung Phơng pháp
I - Axit Đêôxiribônuclêic.
1, Cấu trúc của ADN.
a. Cấu trúc hoá học.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
gồm nhiều đơn phân.
+ Cấu tạo của 1 đơn phân (nuclêôtit) gồm
3 thành phần: Đờng pentôzơ (5 cacbon),
nhóm phôtphat, bazơnitơ (có 4 loại: A, T,
G, X).
+ Tên của nuclêôtit đợc gọi theo tên của
bazơ.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1
chiều xác định 3
'
- 5
'
tạo chuỗi pôli
nuclêôtit.
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôli nuclêôtit
l/k với nhau bằng l/k hiđrô giữa các bazơ
của các nuclêôtit theo ng/tắc bổ sung.
- Nguyên tắc bổ sung: (A= T, G = X) Bazơ
có kích thớc lớn (A, G) l/k với bazơ có
kích thớc bé (T, X) cùng hoá trị làm
cho phân tử ADN khá bền vững và linh
hoạt (dễ dàng tách 2 chuỗi trong quá trình
nhân đôi và phiên mã)
*Kết luận:
- ADN đa dạng và đặc thù do thành phần,
số lợng và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
- Gen: Là trình tự xác định của các
nuclêôtit trên phân tử ADN mã hoá cho
1sản phẩm nhất định (prôtêin hay ARN)
- GV cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ 1
nuclêôtit và hình 6.1. GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm để: Trình bày cấu trúc hoá học
của phân tử ADN.
- Yêu cầu HS chỉ ra đợc các kiến thức:
+ Cấu trúc hoá học của 1 nuclêôtit.
+ Liên kết hoá học giữa các nuclêôtit.
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Tính đa dạng và đặc thù của ADN.
+ Khái niệm gen.
+ Phân biệt ADN ở TB nhân sơ và TB nhân
thực.
- Đại diện nhóm trình bày ngay trên hình
6.1 hay mô hình ADN.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS khái quát kiến thức.
- GV nhận xét đánh giá hoạt động nhóm.
- GV hỏi thêm: Tại sao chỉ có 4 loại
nuclêôtit nhng các sinh vật khác nhau lại có
những đặc điểm và kích thớc khác nhau?
- GV bổ sung kiến thức và có thể minh hoạ
bằng việc việc ghép chữ cái để tạo thành
9
*Lu ý:
- Tế bào nhân sơ phân tử ADN có cấu trúc
mạch vòng.
- Tế bào nhân thực có cấu trúc mạch
thẳng.
b. Cấu trúc không gian
- 2 chuỗi pôli nuclêôtit của ADN xoắn lại
quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và giống
1 cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ, tay thang
là đờng và axit phôtpho.
- Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4 A
o
.
2, Chức năng của ADN: Mang, bảo quản
và truyền đạt thông tin di truyền.
+ Thông tin di truyền lu giữ trong phân tử
ADN dới dạng số lợng và trình tự các
nuclêôtit.
+ Trình tự các nuclêôtit trên ADN làm
nhiệm vụ mã hoá cho trình tự các axit
amin trong chuỗi pôlipeptit.
+ Prôtêin qui định các đặc điểm của cơ
thể sinh vật.
+ Thông tin trên ADN đợc truyền từ tế
bào này sang tế bào khác nhờ sự nhân đôi
ADN trong quá trình phân bào .
- Tóm tắt:
ADN => ARN => Prôtêin => Tính
trạng.
II- Axit ribônuclêic.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân là nuclêôtit, có 4 loại
nuclêôtit: A, U, G, X.
- Phân tử ARN có 1 mạch pôli nuclêôtit.
các từ khác nhau.
VD: chữ cái a và n có thể ghép thành an,
na
=>GV nhấn mạnh điều này tạo nên tính đa
dạng và đặc thù của ADN.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ mô hình ADN
và trình bày cấu trúc không gian của ADN.
- Đại diện 1 vài HS trình bày trên mô hình,
lớp nhận xét bổ sung.
- GV ? : ADN có chức năng gì?
+ Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp
chúng thực hiện đợc chức năng đó?
- GV hớng dẫn HS phân tích cấu trúc liên
quan với chức năng .
- GV ?: Trên cùng cơ thể sinh vật prôtêin ở
các bộ phận có giống nhau không? Tại sao?
- GV để HS thảo luận và tự trả lời rồi giảng
giải bổ sung.
- Liên hệ: Ngày nay KH phát triển đb là DT
học ngời ta dựa trên c/năng lu giữ truyền
đạt thông tin của ADN để x/đ cha con, mẹ
con hay tìm thủ phạm trong các vụ án.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức sinh
học lớp 9 để trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu
loại ARN? Ngời ta phân loại ARN dựa vào
tiêu chí nào?
- HS trả lời: Có 3 loại ARN dựa vào chức
năng của ARN.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 28
và k/hợp với kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi:
+ ARN có cấu trúc nh thế nào?
+ ARN khác với ADN ở đặc điểm cấu tạo
nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn
thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án trên tranh
hình.
Đáp án phiếu học tập.
ARN thông tin (mARN) ARN vận chuyển (tARN) ARN Ribôxôm
(rARN)
Cấu trúc - Có 1 chuỗi pôli nuclêôtit,
dạng mạch thẳng.
- Trình tự nuclêôtit đặc biệt
để ribôxôm nhận biết ra
chiều của thông tin di
truyền trên ARN để tiến
hành dịch mã.
- Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1
thuỳ mang bộ ba đối mã.
- 1 đầu đối diện là vị trí gắn
kết axit amin.
-> Giúp liên kết với mARN
và Ribôxôm.
- Chỉ có 1 mạch,
nhiều vùng các
nuclêôtit liên kết
bổ sung với
nhau tạo nên các
vùng xoắn kép
cục bộ.
Chức
năng
- Truyền thông tin di
truyền từ ADN tới
Ribôxôm và đợc dùng nh 1
khuôn để tổng hợp prôtêin.
- Vận chuyển các axit amin
tới Ribôxôm và làm nhiệm
vụ dịch thông tin dới dạng
trình tự các nuclêôtit trên
phân tử ADN thành trình tự
các axit amin trong phân tử
protêin.
- Cùng prôtêin
tạo nên
Ribôxôm, nơi
tổng hợp nên
prôtêin.
4 Củng cố: - HS đọc kết luận trang 29.
- Lập bảng so sánh ADN và ARN.
ADN ARN
Cấu tạo
10
Chức năng
HDVN: - Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục " Em có biết ".
- Ôn tập kiến thức về virut.
Tiết 6 Ngày 15 tháng 9 năm 2010
Bài: Tế bào nhân sơ.
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu đợc các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích đợc tế bào nhân sơ với kích thớc nhỏ sẽ có đợc lợi thế gì?
- Trình bày đợc cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân sơ.
2 Kĩ năng.: Rèn 1 số kĩ năng:
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích so sánh, khái quát.
II-Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp tìm tòi.
III-Ph ơng tiện dạy học: - Tranh hình SGK phóng to, tranh tế bào nhân thực.
- Thông tin bổ sung: Một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gram dơng và Gram âm.
Tính chất Gram dơng Gram âm
- Phản ứng với chất nhuộm
Gram.
- Giữ màu tinh thể tím, do
đó tế bào có màu tím hoặc
tía.
- Mất màu tím khi tẩy rửa
nhuộm màu phụ đỏ
saframin.
- Lớp Peptiđoglucam. - Dày,nhiều lớp. - Mỏng, chỉ có 1 lớp.
- Lớp phía ngoài. - Không có. - Có
-Tạo độc tố. - Chủ yếu là ngoại độc tố. - Chủ yếu là nội độc tố.
- Chống chịu với tác nhân
vật lí.
- Khả năng chống chịu cao. - Khả năng chống chịu
thấp.
- Mẫn cảm với Pênicilin - Cao. - Thấp.
- Chống chịu muối. - Cao. - Thấp.
- Chống chịu với khô hạn. - Cao. - Thấp.
IV-TTBG
1. ổ n định tổ chức.
2. KTBC: - Tìm đặc điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng của ADN và ARN?
- Trong té bào thờng có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em
đặc điểm nào về cấu trúc ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
3 Bài mới:
Nội Dung Phơng pháp
11
I- Đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ.
*Đặc điểm chung:
- Cha có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội
màng, không có các bào quan có màng
lọc.
- Kích thớc nhỏ (1/10 kích thớc tế bào
nhân thực).
*Tế bào nhân sơ có kích thớc nhỏ có
lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất
với môi trờng diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trởng nhanh.
+ Khả năng phân chia nhanh, số lợng tế
bào tăng nhanh.
II- Cấu tạo tế bào nhân sơ: Tế
bào nhân sơ gồm: Màng sinh chất, tế
bào chất và vùng nhân, ngoài ra còn có
thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.
1, Thành tế bào, màng sinh chất, lông
và roi.
a. Thành tế bào.
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành
tế bào là peptiđôglican (cấu tạo từ các
chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau
bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).
- Vai trò: Qui định hình dạng của tế
bào.
- Vi khuẩn đợc chia làm 2 loại:
+ VK Gram dơng có màu tím, thành
dầy.
+ VK Gram âm có màu đỏ, thành
mỏng.
*Lu ý: Một số tế bào nhân sơ ngoài
thành tế bào còn có 1 lớp vỏ nhầy, hạn
chế đợc khả năng thực bào của bạch
cầu.
b. Màng sinh chất.
- Cấu tạo từ phôtpho lipit 2 lớp và
prôtêin.
- Chức năng là trao đổi chất và bảo vệ tế
bào.
c. Lông và roi.
- Roi (Tiên mao): Cấu tạo là protêin có
tính kháng nguyên, giúp VK di chuyển
- Lông: Giúp vi khuẩn bám chặt trên
mặt tế bào ngời.
2, Tế bào chất.
- Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất
và vùng nhân.
- Gồm 2 thành phần:
* Bào tơng (Dạng keo bán lỏng).
+ Không có hệ thống nội màng.
+ Các bào quan không có màng bọc.
+ 1 số VK có hạt dự trữ.
- GV cho HS quan sát tranh tế bào nhân sơ
và nhân thực và giảng giải: Thế giới sống đợc
cấu tạo 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực. Tế bào gồm 3 thành phần:
Màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng
nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2 và
nghiên cứu SGK trang 31 để trả lời câu hỏi:
Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì về cấu tạo?
- GV hỏi: Kích thớc nhỏ đem lại u thế gì cho
các tế bào nhân sơ?
HS khái quát 1 số kiến thức liên quan đến
kích thớc nhỏ bé của tế bào nhân sơ.
- GV thông báo: + Vi khuẩn 30 phút phân
chia 1 lần.
+ Tế bào ngời nuôi cấy ngoài môi trờng : 24
giờ phân chia.
- GV- Liên hệ: Khả năng phân chia nhanh
của tế bào nhân sơ đợc con ngời sử dụng nh
thế nào?
- HS: + Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm loại
VK độc thì nguy hiểm cho sinh vật.
+ Con ngời lợi dụng để cấy gen, phục vụ SX
ra chất cần thiết nh vac xin, kháng sinh.
-GV ? : Thành tế bào có cấu tạo nh thế nào?
+ GV cho HS theo dõi bảng 1 số tính chất
khác biệt giữa VK Gram dơng và Gram âm ở
mục thông tin bổ sung.
- GV ? : Tại sao cùng là vi khuẩn nhng phải
sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác
nhau?
- GV thông báo: thành phần hoá học của
màng nhầy là polysaccarit có ít lipoprôtêin
nên có liên quan đến tính kháng nguyên của
VK gây bệnh. Mặt khác khi mt nghèo chất
dinh dỡng màng nhầy có thể cung cấp 1 phần
chất sống cho tế bào và màng nhày teo. Còn
khi mt d thừa cacbon thì màng nhày dày và
tạo khuẩn lạc.
+ Có những VK chỉ h/thành màng nhày trong
những đ/k nhất định nh: VK gây bệnh nhiệt
thán, bệnh viêm màng phổi.
- GV thông báo: + Màng sinh chất ở tế bào
nhân thực và tế bào nhân sơ khác nhau và
khác nhau giữa các loài.
+ 1 số VK không có thành tế bào, màng sinh
chất có thêm phân tử Stêrol làm cho màng
nhày dày chắc để bảo vệ.
- GV ? : Lông và roi có chức năng gì?
- GV ? : Tế bào chất của tế bào nhân sơ có
đặc điểm gì?
+1 vài HS trình bày, lớp nhận xét.
+ GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
12
* Ribôxôm (Cấu tạo từ prôtêin+rARN)
+ Không có màng.
+ Kích thớc nhỏ.
+ Tổng hợp protêin.
3, Vùng nhân.
- Không có màng bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
- 1 số VK có thêm ADN dạng vòng nhỏ
khác là plasmit và không quan trọng.
- GV ? :+ Tại sao gọi là vùng nhân? Vùng
nhân có đặc điểm gì?
+ Tại sao gọi là tế bào nhân sơ?
+ Vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi
khuẩn?
Liên hệ: Tại sao dùng biện pháp muối mặn
thịt, cá và các loại đồ ăn khác chúng ta lại có
thể bảo quản đợc lâu?
4 Củng cố: - HS đọc kết luận SGK trang 34.
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo nh thế nào?
- Tế bào VK có kích thớc nhỏ và đơn giản đem lại cho chúng u thế gì?
5 HDVN: Học bài trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục " Em có biết ".
Tiết 7 Ngày 26 tháng 9 năm 2010
Bài: Tế bào nhân thực
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày đợc đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả cấu trúc, chức năng của hệ thống lới nội chất, ribôxôm và bộ máy gôngi.
- Mô tả đợc cấu trúc và trình bày đợc chức năng của ti thể.
2.Kĩ năng: Rèn 1 số kĩ năng:
- Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức.
- Khái quát, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II-Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp tìm tòi + Phiếu học tập.
III-Ph ơng tiện dạy học: - Tranh hình SGK phóng to, tranh tế bào nhân sơ, 1 số
tranh hình cần thiết nh nhân tế bào, lới nội chất.
- Sơ đồ cơ chế tổng hợp prôtêin.
- Phiếu học tập:
Tìm hiểu mạng lới nội chất.
Mạng lới nội chất có hạt Mạng lới nội chất không hạt
Cấu trúc
Chức năng
Phiếu bài tập
Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
- Kích thớc.
- Màng bao bọc vật chất di truyền.
- Hệ thống nội màng.
13
- Màng bao bọc các bào quan.
IV-TTBG
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC : 1, Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ?
2, Tế bào VK có kích thớc nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng những u
thế gì?
3 Bài mới: GV cho HS quan sát tranh hình tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực và nêu
đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại tế bào.
Nội Dung Phơng pháp
* Đặc điểm chung của tế bào
nhân thực:
- Kích thớc lớn.
- cấu trúc phức tạp.
+ có nhân tế bào, có màng nhân bao bọc .
+ Có hệ thống màng chia tế bào chất
thành các xoang riêng biệt.
+ Các bào quan đều có màng bọc.
I- Nhân tế bào.
1, Cấu trúc.
- Chủ yếu có hình cầu, đờng kính khoảng
5 micromet.
- Phía ngoài là màng nhân bao bọc (màng
kép). Dày 6 -> 9 micromet. Trên màng có
các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm
sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân
con.
2, Chức năng.
- Nhân là thành phần quan trọng nhất của
tế bào.
- Nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
thông qua điều khiển sự tổng hợp prôtêin.
II- L ới nội chất:
- Là một hệ thống màng bên trong tế bào
tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp
thông với nhau, chia TBC ra thành nhiều
xoang chức năng.
- Lới nội chất có 2 loại: Lới nội chất hạt
và lới nội chất trơn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 8.1 và
nghiên cứu SGK trang 36 để trả lời câu hỏi:
- Tế bào nhân thực có đặc điểm gì?
- Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực? (vì vật
chất di truyền đợc bao bọc bởi màng đợc gọi
là nhân).
- GV cho HS quan sát tranh cấu tạo nhân và
nghiên cứu SGK trang 37 để trả lời câu hỏi:
Nhân tế bào có cấu tạo nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
( phần chữ nghiêng SGK) và trả lời câu hỏi:
- Em hãy cho biết các con ếch con này có
đặc điểm của loài nào? (con ếch con có đặc
điểm của loài B)
- Thí nghiệm này có thể chứng minh đặc
điểm gì về nhân? (chứng minh đợc chức
năng của nhân)
- Từ thí nghiệm này em cho biết nhân tế bào
có chức năng gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh hình lới nội
chất và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu
học tập.
Đại diện nhóm trình bày phiếu học tập của
nhóm mình. Các nhóm khac bổ sung.
GV đánh giá và nhận xét hoạt động của các
nhóm và bổ sung kiến thức.
Đáp án phiếu học tập.
Mạng lới nội chất có hạt Mạng lớ nội chất không hạt
Cấu trúc
- Là hệ thống xoang dẹp , một đầu đợc liên
kết với màng nhân, đầu kia nối với hệ thống
lới nội chất trơn.
- Trên mặt ngoài của các xoang có đính
nhiều hạt ribôxôm.
- Là hệ thống xoang hình ống,
nối tiếp lới nội chất có hạt.
- Bề mặt có nhiều enzim,
không có hạt ribôxôm bám ở
bề mặt.
Chức
năng
- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng
nh các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
- Hình thành các túi mang để vận chuyển
prôtêin mới tổng hợp đợc.
- Tổng hợp lipit, chuyển hoá
đờng, phân huỷ chất độc đối
với cơ thể.
- Điều hoà trao đổi chất , co
duỗi cơ.
- GV bổ sung: + Mạng lới nội chất có hạt có ở
các loại TB: TB thần kinh, TB gan, bào tơng,
TB bạch cầu.
+ Mạng lới nội chất không hạt có ở nơi tổng
hợp lipit mạnh mẽ nh : TB tuyến nhờn, TB
tuyến xốp, TB tuyến tuỵ, TB gan, TB ruột non.
+ ở ngời TB bạch cầu có lới nội chất có hạt
phát triển mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng
hợp kháng thể giúp cơ thể chống lại vi khuẩn
14
III- Ribôxôm
1, Cấu trúc.
- Ribôxôm không có màng bọc.
- Thành phần gồm 1 loại rARN và
Prôtêin .
- Số lợng nhiều.
2, Chức năng: Chuyên tổng hợp
prôtêin của tế bào.
IV- Bộ máy Gôn gi.
1, Cấu trúc: Là bào quan có màng đơn,
gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp
chồng lên nhau, nhng tách biệt nhau
theo hình vòng cung.
2, Chức năng.
Bộ máy Gônngi có chức năng thu
gom, đóng gói, biến đổi và phân phối
sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử
dụng.
V- Ti thể.
1, Cấu trúc.
- Phía ngoài ti thể là lớp màng kép bao
bọc.
+ Màng ngoài trơn không gấp khúc.
+ Màng trong: Gấp nếp tạo thành các
mào , trên đó chứa nhiều enzim hô hấp.
- Bên trong có chất nền chứa ADN và
ribôxôm.
2, Chức năng: Ti thể là nơI tổng hợp
ATP: cung cấp năng lợng cho mọi hoạt
động sống của tế bào.
mà kháng thể có bản chất là prôtêin.
- GV cho HS quan sát lới nội chất có hạt để
biết về ribôxôm.
- GV? : Ribôxôm có cấu tạo nh thế nào và
chức năng gì?
- GV?: Em hãy xác định phức hệ Gôn gi trên
hình 8.2 ?
- Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy
Gôn gi?
- GV hỏi: Dựa vào hình 8.2 hãy cho biết
những bộ phận nào của tế bào tham gia vào
việc vận chuyển 1 phân tử Pr. ra khỏi tế bào?
- HS : + Pr. đợc tổng hợp từ lới nội chất có
hạt.
+ Pr. đợc tái tiết mang tới bộ máy Gôn gi.
+ Pr. tiếp tục đợc tái tiết mang tới màng sinh
chất để tiết ra ngoài.
GV mở rộng: hình 8.2 cho thấy mối liên hệ
giữa các màng trong tế bào và sự liên hệ mật
thiết này là điểm khác biệt so với tế bào nhân
sơ vì tế bào nhân sơ không có hệ thống nội
màng.
- GV yêu cầu HS xem hình 9.1SGK để trả lời
câu hỏi: Mô tả cấu trúc của ti thể?
- GV hỏi: So sánh diện tích bề mặt giữa màng
ngoài và màng trong của ti thể, màng nào có
diện tích lớn hơn? Vì sao? (màng trong có
d.tích lớn hơn nhờ có nếp gấp)
GV yêu cầu HS làm bài tập: TB nào trong các
TB sau đây của cơ thể ngời có nhiều ti thể
nhất: a. TB biểu bì . b. TB xơng. c. TB cơ. d.
TB cơ tim. (d.TB cơ tim).
- GV nêu vấn đề: Em hãy dự đoán chức năng
của ti thể là gì? Tại sao nói ti thể là nhà máy
năng lợng của TB?
4 Củng cố: - HS đọc kết luận SGK trang 38.
- HS làm bài tập ở phiếu bài tập: Điểm khác biệtgiữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
5- HDVN: - Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 39.
- Đọc mục: Em có biết.
Tiết 8 Ngày 29 tháng 9 năm 2010
Bài: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Mô tả đợc cấu trúc và trình bày đợc chức năng của Lạp thể.
- Trình bày đợc các chức năng của không bào và Lizôxôm.
- Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của khung xơng tế bào.
- Mô tả đợc cấu trúc và nêu chức năng của màng sinh chất.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của thành tế bào.
- Thấy đợc tính thống nhất của tế bào nhân chuẩn.
2.Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng:
- Phân tích tranh hình nhận biết kiến thức.
15
- T duy so sánh phân tích tổng hợp.
- Khái quát hoá.
- Hoạt động độc lập và hoạt động nhóm.
II-Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp tìm tòi.
III-Ph ơng tiện dạy học:
- tranh mô hình cấu trúc màng sinh chất của tế bào nhân thực.
- Tranh tế bào nhân sơ, tranh tế bào thực vật.
IV-TTBG:
1- ổn định tổ chức.
2- KTBC: - Nhân tế bào có cấu trúc nh thế nào? Đặc điểm đó khác với vùng nhân
của tế bào nhân sơ nh thế nào?
- Phân biệt lới nội chất có hạt và lới nội chất không hạt?
- Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể?
3- Bài mới:
Nội Dung Phơng pháp
VI- Lục lạp.
1, Cấu trúc: Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế
bào thực vật.
*Phía ngoài có 2 lớp màng bọc.
*Bên trong gồm 2 thành phần:
- Chất nền không màu có chứa ADN và
ribôxôm.
- Hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit.
+ Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và
enzim quang hợp.
+ Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành
cấu trúc gọi là grana.
+ Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
2, Chức năng.
- Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
chuyển đổi năng lợng a/s thành năng lợng
hoá học.
- Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang
hợp của tế bào thực vật.
VII- Một số bào quan khác.
1, Không bào.
*Cấu trúc:
- Phía ngoài có 1 lớp màng bao bọc.
- Trong là dịch bào chứa chất hữu cơ và ion
khoáng tạo áp suất thẩm thấu.
*Chức năng: tuỳ thuộc loại tế bào và tuỳ
loài.
- Dự trữ chất dinh dỡng, chứa chất phế thải.
- Giúp tế bào hút nớc.
- Chứa sắc tố thu hút côn trùng.
- ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu
hoá và không bào co bóp phát triển.
2, Lizôxôm.
*Cấu trúc.
- Dạng túi nhỏ có 1 lớp màng bao bọc.
- Chứa enzim thuỷ phân.
*Chức năng.
- Tham gia phân huỷ các tế bào già, các tế
bào bị tổn thơng không còn khả năng phục
hồi, bào quan già.
- Góp phần tiêu hoá nội bào.
VIII- Khung x ơng tế bào.
*Cấu tạo:
- Thành phần là prôtêin.
- Là hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung
- GV ? : Lục lạp có cấu trúc nh thế nào?
- GV?: Liên hệ với thực tế:
+ Tại sao lá cây có màu xanh? (do diệp lục)
+ Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn
mặt dới? (diệp lục hình thành ngoài a/s nên
mặt trên đợc chiếu nhiều a/s có nhiều diệp
lục đợc hình thành)
- GV giảng giải: a/s đi vào 1 vật hay 1 chất
nào đó thì hoặc là a/s đợc hấp thụ hoặc là
xuyên qua hay phản xạ trở lại. Ta thấy lá
cây có màu xanh là vì khi a/s chiếu vào lá
thì diệp lục phản xạ lại a/s màu xanh lục
mà không hấp thụ.
- GV ? : Lục lạp có chức năng gì? Làm thế
nào để biết đợc lục lạp là nơi thực hiện
chức năng quang hợp?
- Liên hệ: Trong sx làm thế nào để lá cây
nhận đợc nhiều a/s? (mật độ và loại cây)
- GV nêu vấn đề dới dạng câu hỏi:
+ Mô tả cấu trúc của không bào?
+ Không bào có chức năng gì?
- GV hỏi: Vì sao ở tế bào thực vật lúc còn
non có nhiều không bào? (HS vận dụng
kiến thức về chức năng của không bào trả
lời câu hỏi)
- HS có thể hỏi: Vì sao không bào phổ biến
có ở tế bào thực vật trởng thành còn ở tế
bào động vật hầu nh không có không bào?
- GV ? : Trình bày cấu trúc và chức năng
của Lizôxôm?
- GV ? : TB cơ, TB bạch cầu, TB thần kinh
loại tế bào nào có nhiều lizôxôm nhất? Vì
sao? (bạch cầu)
*Mở rộng: Điều gì xảy ra nếu vì 1 lí do nào
đó mà lizôxôm của tế bào bị vỡ ra?
- GV giảng giải:Bình thờng enzim trong
lizôxôm ở trạng thái bất hoạt. Khi có nhu
cầu sử dụng thì enzim này mới đợc hoạt
hoá bằng cách thay đổi độ pH. Nếu
lizôxôm vỡ thì tế bào chất bị phá huỷ.
- GV ? :
+ Trình bày cấu trúc của khung xơng tế
16
gian đan chéo nhau.
+ Vi ống: Là những ống hình trụ dài.
+ Vi sợi: Là sợi dài mảnh.
+ Sợi trung gian: Hệ thống các sợi bền nằm
giữa vi ống và vi sợi.
*Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di
chuyển.
IX- Màng sinh chất (Màng tế bào).
1, Cấu trúc của màng sinh chất.
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động
dày 9 nm.
- Gồm 2 thành phần chính: Photpholipit và
prôtêin.
+ Photpholipit: luôn quay 2 đuôi kị nớc vào
nhau, 2 đầu a nớc ra phía ngoài.
Phân tử photpholipit của 2 lớp màng liên
kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng
di chuyển.
+ Prôtêin gồm 2 loại (Pr. xuyên màng và Pr.
bám màng): Vận chuyển các chất ra vào tế
bào, tiếp nhận thông tin từ bên ngoài.
- Các phân tử colesteron xen kẽ trong lớp
photpholipit.
- Các chất lipô prôtêin và glico prôtêin nh
giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc
trng cho từng loại tế bào.
2, Chức năng.
- Trao đổi chất với môi trờng có tính chọn
lọc nên màng có tính bán thấm.
- Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên
ngoài (nhờ các thụ thể) và đa ra đáp ứng kịp
thời.
- Nhờ màng sinh chất các tế bào của cùng 1
cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết
các tế bào lạ (nhờ glicôprôtêin)
X- Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất.
1, Thành tế bào.
- Thành tế bào quy định hình dạng tế bào và
có chức năng bảo vệ tế bào.
+ Tế bào thực vật cấu tạo bằng xelulôzơ.
+ Tế bào nấm là kitin.
+ Tế bào vi khuẩn là peptiđôglican.
2, Chất nền ngoại bào: nằm ngoài màng
sinh chất của tế bào ngời và động vật.
*Cấu tạo: Chủ yếu bằng các loại sợi
glicôprôtêin kết hợp với các chất hữu cơ và
vô cơ khác nhau.
*Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với
nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế
bào thu nhận thông tin.
bào.
+ Khung xơng tế bào có chức năng gì?
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- GV hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào
không có khung xơng? (hình dạng bị méo
mó, các bào quan sẽ dồn vào 1 chỗ hay hỗn
loạn trong tế bào)
- GV bổ sung kiến thức: Sự hình thành bộ
khung xơng tế bào là kết quả của quá trình
chọn lọc đặc điểm thích nghi nhất.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.2 và
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Màng sinh
chất đợc cấu tạo từ những thành phần nào?
- GV giảng giải: + Các phân tử photpholipit
có thể chuyển dịch trong 1 khu vực nhất
định giữa các phân tử colesteron trong
phamkự vi mỗi lớp.
+ Các phân tử Pr. có thể chuyển dịch vị trí
trong phạm vi 2 lớp photpholipit.
+ Pr. xuyên màng tạo nên kênh để dẫn 1 số
chất đi vào đi ra khỏi tế bào.
- GV lu ý với những câu hỏi của HS nh sau:
+ Nếu màng TB không có cấu trúc khảm
động thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Tại sao màng của TB nhân thực và TB
nhân sơ có cấu tạo tơng tự nhau mặc dù TB
nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản.
*Củng cố: GV cho HS quan sát tranh TB
VK, TB TV, TB nhân thực để thấy đợc tính
thống nhất trong cấu trúc màng.
- GV hỏi: Dựa vào cấu trúc của màng em
hãy dự đoán màng có chức năng gì?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để bổ
sung kiến thức.
- GV hỏi: Vì sao khi ghép các mô và cơ
quan từ ngời này sang ngời khác thì cơ thể
ngời nhận lại có thể nhận biết các cơ quan
lạ đó?
- GV lu ý HS: Việc nhận biết các cơ quan
lạ khi ghép mô, cơ quan là do "dấu chuẩn"
nhng không phải lúc nào cũng đào thải cơ
quan ghép, mà điều này liên quan đến tính
miễn dịch và khả năng sx kháng thể của cơ
thể nhận.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời
câu hỏi: Phân biệt thành tế bào thực vật,
nấm, vi khuẩn?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi:
+ Chất nền ngoại bào nằm ở đâu?
+ Cấu trúc và chức năng của chất nền ngoại
bào là gì?
4Củng cố: trả lời câu hỏi SGK
5HDVN: Ôn các kiến thức: khuyếch tán, d
2
u trơng, nhợc trơng
17
Tiết 9 Ngày soạn:10/ 10/ 2010
Kiểm tra 45 phút
I- Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá, phân loại HS, nắm tình hình học tập của HS, từ đó có biện pháp
phù hợp trong giảng dạy tiếp theo.
II- Đề kiểm tra:
* Phần A: Tự luận:
- Câu 1 : Vì sao tế bào đợc xem là đơn vị cơ bản của thế giới sống?
- Câu 2 : Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp?
- Câu 3 : Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit, trong đó có 900 A.
1. Xác định chiều dài của đoạn ADN.
2. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN là bao nhiêu?
3. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn ADN đó?
* Phần B: Trắc nghiệm: Chọn phơng án trả lời đúng:
- Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: Sinh vật nào là sinh vật nhân thực?
A. Nấm B. Nguyên sinh vật
C. Thực vật và động vật D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất: Vai trò của lục lạp trong tế bào của thực vật?
A. Làm cho cây có màu xanh B. Thực hiện quá trình quang hợp
C. Thực hiện quá trình hô hấp. D. Cả A, B đều đúng
- Câu 3: Các phân tử nào sau đây đợc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân?
A. ADN , prôtêin, lipit. B. ADN, lipit, cacbôhiđrat.
C. ADN, prôtêin, cacbôhiđrat D. Prôtêin, lipit, cacbôhiđrat.
- Câu 4: Cấu tạo và tính chất của nớc là:
A. Nớc gồm 2 nguyên tử hiđrô liên kết cộng
hoá trị với một nguyên tử oxi.
B. Các phân tử nớc có tính phân cực.
C. Các tính chất của nớc là không màu, không
mùi, không vị và trong suốt.
D. Cả A,B và C.
- Câu 5: Giới nguyên sinh có những đặc điểm nh:
A. Tế bào nhân sơ, đơn bào, chỉ dị dỡng. B. Tế bào nhân thực, đơn bào, đa bào, dị d-
ỡng, tự dỡng.
C. Tế bào nhân thực, chỉ đơn bào, dị dỡng,
tự dỡng.
D. Tế bào nhân sơ, đơn bào, chỉ tự dỡng.
- Câu 6 : Các phân tử nào dới đây đợc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân?
A. ADN, prôtêin, cacbôhiđrat. B. ADN, lipit, cacbôhiđrat
C. Prôtêin, lipit, cacbôhiđrat. D. ADN, prôtêin, lipit
- Câu 7: Vai trò của lipit:
A. Nhiên liệu dự trữ năng lợng. B. Cấu trúc nên hệ thống các màng sinh học.
( photpholipit, colestêron xây dựng màng tế bào).
C. Điều hoà hoạt động
( Các hoocmôn sinh dục)
D. Cả A,B,và C
- Câu 8: Sinh vật nhân thực gồm những giới nào?
A. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật và giới động vật.
B. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
C. Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
D. Giới nguyên sinh, giới tảo, giới thực vật và giới động vật.
- Câu 9: Các axitamin khác nhau ở nhóm nào?
18
A. Nhóm amin ( - NH
2
) B. Nhóm cacboxyl ( - COOH)
C. Nhóm R. D, Cả A,B và C.
- Câu 10: Thành phần của tế bào chất:
A.Gồm nớc, các hợp chất vô cơ và
hữu cơ.
B. Các bào quan( mạng lới nội chất, ti thể,
ribôxôm)
C. Vùng nhân D. Cả A và B.
- Câu 11: Tập hợp các bào quan nào chỉ có ở thực vật?
A. Lục lạp, thành xenlulôzơ và không bào. C. Trung thể, thể Gôngi và lạp thể.
B. Ti thể, lạp thể,ribôxôm và lới nội chất. D. Lạp thể, thể Gôngi và không bào.
- Câu 12: Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ có những bào quan nào?
A. Thể Gôngi B. Mạng lới nội chất.
C. Ribôxôm. D. Ti thể.
- Câu 13: Thành phần hoá học cơ bản của màng sinh chất là gì?
A. Axit nuclêic và prôtêin C. Prôtêin và cacbôhiđrat.
.B. Photpholipit và prôtêin D. Cácbôhiđrat và lipit.
- Câu 14: Đơn phân của ADN và đơn phân của ARN giống nhau ở thành phần:
A. Axit photphoric. B. Đờng, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, axit photphoric. D. Bazơ nitơ.
- Câu 15: Một vòng xoắn của ADN gồm:
A. 10 nuclêôtit. B.10 cặp nuclêôtit. C. 34 nuclêôtit D.34 cặp nuclêôtit
- Câu 16: ADN vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. ADN đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân.
B.ADN có cấu trúc không gian khác
nhau.
C. Số lợng các nuclêôtit khác nhau. D. Số lợng, thành phần, trật tự sắp xếp
các nuclêôtit khác nhau.
- Câu 17: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là:
A.Kích thớc nhỏ, cha có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtêin và
histôn .
B. Kích thớc nhỏ, cha có nhân hoàn chỉnh, không có ribôxôm.
C. Kích thớc nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhng không có các bào quan khác.
D. Kích thớc nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan khác.
- Câu 18: Lớp màng nhầy của vi khuẩn đợc cấu tạo chủ yếu từ:
A.Photpholipit-
glicô
B. Photpholipit-
prôtêin
C. Glicô- prôtêin D.Peptiđôglican
- Câu 19: Trên màng lới nội chất hạt có nhiều:
A. Ribôxôm B.Loại enzim C.lipit D. Prôtêin
- Câu 20: Lớp nào của màng sinh chấtcó tính thấm chọn lọc chỉ cho những phân tử nhỏ
tan trong dầu mỡ( klhông phân cực) đi qua?
A.Glicôprôtêin B. Photpholipit C. Glicôlipit D.Chuỗi cacbôhiđrat
III- Đáp án:
- Phần A: Tự luận:
* Câu 1: Tế bào đợc xem là đơn vị cơ bản của thế giới sống vì:
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể.
- Té bào là đơn vị chức năng thông qua các hoạt động sống của nó.
- Tế bào chỉ sinh ra từ tế bào, từ đó mới tạo ra sự sinh sản của thể đơn bào và đa bào, sự
sinh trởng của cơ thể đa bào.
* Câu 2:
- Cấu trúc: Là bào quan chỉ có ở tế bào TV. Lục lạp có 2 màng bao bọc. Bên trong lục
lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt đợc gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp
chồng lên nhau tạo thành các cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp đợc nối với
nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim
quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả AND và ribôxôm.
- Chức năng: Là nơi thực hiện chức năng QH. Lục lạp có chứa chất diệp lục có khả
năng chuyển đổi năng lợng ánh sáng thành năng lợng hoá hoc.
* Câu 3:
1. Chiều dài của đoạn AND: ( 2400 : 2) x 3,4 A
0
= 4080 A
0
2. Số nuclêôtit từng loại của đoạn AND: A=T = 900 nuclêôtit
G=X = ( 2400 : 2) 900 = 300 Nu
3. Số liên kết hiđrô trong đoạn AND :
( 900 x2) + ( 300 x3) = 2700 liên kết hiđrô.
* PHÂN B: Trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA
D D C D B A D C C D A C B A B D C C A B
19
Tiết 10 Ngày 11 tháng 10 năm 2010
Bài: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày đợc các kiểu vận chuyển thụ động.
- Giải thích đợc thế nào là vận chuyển chủ động.
- Giải thích sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Mô tả đợc các hiện tợng thực bào và xuất bào.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tợng thực tế.
2.Kĩ năng: Rèn 1 số kĩ năng:
- Phân tích tranh hình phát hiện kiến thức.
- So sánh, khái quát, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức liên bài, liên môn.
3.Thái độ: Biết giải thích các hiện tợng thực tế.
II-Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp tìm tòi + Thảo luận nhóm.
III-Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh hình SGK, tranh cấu trúc màng sinh chất.
- Sơ đồ thí nghiệm về trao đổi chất qua màng.
- 1 số tranh hình liên quan đến bài.
- 1 lọ nớc hoa, ít mực tím, 2 cốc nớc lọc, 1 cốc ngâm rau muốngchẻ, 1 cốc ngâm măng
khô 1 tuần, ống hút.
- Tranh trùng biến hình, trùng giầy đang bắt và tiêu hoá mồi.
IV-TTBG
1- ổ n định tổ chức.
2- KTBC: Trình bày cấu trúc màng sinh chất phù hợp với chức năng.
3- Bài mới:
GV giới thiệu nh SGK trang 47.
Nội Dung Phơng pháp
I- Vận chuyển thụ động.
1, Cơ chế:
- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu
tốn năng lợng. (xuôi dốc n/đô).
- Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự
chuyển động của các chất phân tán từ nơi
có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
(gọi là sự khuyếch tán )
- Sự khuếch tán của các phân tử nớc ( dung
môi) qua m,àng sinh chất đợc gọi là sự
thẩm thấu.
2, Các kiểu vận chuyển qua màng.
- Khuyếch tán trực tiếp qua lớp kép
photpholipit: gồm các chất không phân
cực và chất có kích thớc nhỏ nh CO
2
, O
2
.
- Khuyếch tán qua kênh prôtêin xuyên
màng.
+ Bao gồm các chất phân cực, các ion,
chất có kích thớc phân tử lớn nh glucô.
+ Prôtêin có cấu trúc phù hợp với chất cần
v/c hoặc các cổng chỉ mở cho các chất đợc
v/c đi qua khi có các chất tín hiệu bám vào
- GV hỏi: + Thế nào là vận chuyển thụ
động?
+ Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên
lí nào?
+ Phân biệt sự khuếch tán và sự thẩm
thấu?
- GV hỏi: Vậy các chất đợc vận chuyển
qua màng bằng cách nào?
- HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.1
và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày trên tranh, yêu
cầu:
+ Nêu đợc 3 cách vận chuyển.
+ Các chất vận chuyển đặc trng của mỗi
cách.
- GV nhận xét đánh giá và giảng giải
thêm về cách khuyếch tán của các loại
20
cổng.
- Khuyếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt
(gọi là thẩm thấu): các phân tử nớc.
3, Các yếu tố ảnh h ởng tới tốc độ khuyếch
tán qua màng.
- Nhiệt độ môi trờng.
- Sự chênh lệch n/độ các chất trong và
ngoài màng.
*Một số loại môi tr ờng.
- Ưu trơng: n/độ chất tan bên ngoài tế bào
cao hơn trong tế bào.
- Nhợc trơng: n/độ chất tan ngoài tế bào
thấp hơn trong tế bào.
- Đẳng trơng: n/độ chất tan trong tế bào và
ngoài tế bào bằng nhau.
II- Vận chuyển chủ động.
1. cơ chế:
- Vận chuyển các chất từ nơI có nồng độ
thấp đến nơI có nồng cao, cần chất vận
chuyển( chất mang), tiêu tốn năng lợng.
(ngợc dốc nồng độ).
- Chất vận chuyển: là các máy bơm đặc
chủng cho từng loại chất cần vận chuyển.
VD: ( SGK)
2. Vai trò: Nhờ có vận chuyển chủ động
mà TB có thể lấy đợc các chất cần thiết ở
môI trờng ngay cả khi nồng độ chất này
thấp hơn so với bên trong TB.
III- Nhập bào và xuất bào.
1, Nhập bào: Là phơng thức tế bào đa các
chất vào bên trong tế bào bằng cách biến
dạng màng sinh chất. Có 2 kiểu nhập bào:
- Thực bào: Tế bào động vật ăn các tế bào
nh vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các hợp
chất có kích thớc lớn.
+ Đầu tiên màng lõm xuống bao bọc lấy
mồi rồi nuốt vào trong
+ Nhờ enzim phân huỷ (tiêu hoá).
- ẩm bào: Đa giọt dịch vào tế bào.
+ Màng lõm xuống bao bọc giọt dịch vào
trong túi màng rồi đa vào trong tế bào.
2, Xuất bào: Các chất thải trong túi kết
hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế
bào.
chất.
- GV hỏi: Tốc độ khuyếch tán của các
chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- GV yêu cầu phân biệt môi trờng u tr-
ơng, nhợc trơng và đẳng trơng.
- HS n/cứu SGK.
*Liên hệ: - Em hãy thử thiết kế 1 thí
nghiệm chứng minh sự khuyếch tán qua
màng?
- Em hãy giải thích 1 số hiện tợng:
+ Khi muối da bằng rau cải, lúc đầu rau
bị quắt lại sau vài ngày trơng to.
+ Ngâm quả mơ chua vào đờng, sau 1
thời gian quả mơ có vị ngọt chua và nớc
cũng có vị ngọt chua.
+ Rau muống chẻ ngâm nớc bị cong lại.
- GV đa ví dụ: + Ngời đi xe đạp xuôi dốc
không phải đạp, tốn ít sức và ngời đi xe
đạp ngợc lên dốc vừa phải đạp nhiều, tốn
nhiều sức và thời gian.
+ ở ống thận của ngời: n/độ Glucô trong
nớc tiểu thấp hơn n/độ glucô trong máu,
nhng glucô trong nớc tiểu vẫn đợc thu
hồi về máu.
- GV dẫn dắt: Vậy trong cơ thể còn kiểu
v/c nữa đó là v/c chủ động. Thế nào là
v/c chủ động? Cơ chế v/c?
- GV yêu cầu: Trình bày cơ chế v/c chủ
động qua màng tế bào?
- HS n/c SGK, tranh hình 11.1 và tranh
khác liên quan đến v/c chủ động.
*Mở rộng: - Tại quản cầu thận: urê trong
nớc tiểu, phốt phát gấp nhiều lần so với
các chất này ở trong máu, nhng urê, phốt
phát vẫn thấm từ máu qua màng vào nớc
tiểu.
- V/c chủ động th/gia nhiều h/đ chuyển
hoá nh hấp thụ, tiêu hoá thức ăn
- V/c chủ động tiêu tốn nhiều ATP, vì vậy
TB cần v/c các chất bằng phơng thức v/c
chủ động thì cần phải tăng cờng hô hấp
nội bào.
- GV treo tranh: Trùng biến hình và
trùng giầy đang bắt và tiêu hoá mồi.
Yêu cầu: mô tả cách lấy thức ăn và tiêu
hoá t/ăn của 2 loại ĐV nguyên sinh này.
- HS n/c tranh hình SGK, thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi: Lấy t/ăn bằng chân giả,
màng phải thay đổi, tạo không bào tiêu
hoá, giữ chất d
2
thải cặn bã ra ngoài.
- GV nhận xét dẫn dắt kiểu tiêu hoá t/ăn
đó theo phơng thức nhập bào và xuất
bào.
- Thế nào là nhập bào và xuất bào?
- HS vận dụng để khái quát kiến thức.
*Liên hệ: Trong cơ thể ngời h.tợng nhập
bào và xuất bào thể hiện nh thế nào?
(bạch cầu dùng chân giả bắt và nuốt mồi
21
kiểu thực bào).
- GV bổ sung: 1 số tế bào lót đờng tiêu
hoá giải phóng các enzim bằng cách xuất
bào.
Củng cố: các chất vận chuyển qua màng
tế bào theo phơng thức v/c chủ động, thụ
động, xuất nhập bào bởi vì màng tế bào
là màng sống.
4- Củng cố: Đọc kết luận SGK và trả lời các câu hỏi SGK.
5- HDVN: Học bài trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị cho bài thực hành: Thài lài tía,
lá hành.
Tiết 11 Ngày 21 tháng 10 năm 2010
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức của học sinh
- Học sinh vận dụng kiến thức của mình vào trả lời các câu hỏi và bài tập
- Học sinh tự giác làm các bài tập và trả lời các câu hỏi
II- Phơng pháp:
Vấn đáp, HS làm việc theo nhóm và làm việc độc lập.
III . TTBG:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Câu hỏi 1,2 (SGK)
3. Nội dung: GV nêu các câu hỏi, cho HS suy nghĩ, trả lời và thực hiện các yêu cầu
của GV.
- Câu1: Tại sao nói tế bào là là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống?
- Câu 2: Cấu trúc hoá học, tính chất lí học và ý nghĩa sinh học của nớc?
- Câu 3.: Mô tả thành phần hoá học của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit,
điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit?
- Câu 4: Trình bày cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của chúng?
- Câu 5: Sắp xếp các chức năng của các bào quan vào từng bào quan sao cho phù hợp:
STT Các bào quan Trả lời Chức năng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ti thể
Lục lạp
Mạng lới nội chất trơn
Mạng lới nội chất hạt
Bộ máy gôngi
Lizôxôm
Không bào
Ribôxôm
Trung thể
1
2
3
4
5
6
7
8
9
a) tổng hợp prôtêin
b) vận chuyển nội bào
c) hô hấp tế bào
d) Quang hợp
e) tạo sức trơng, dự trữ các chất
g) đóng gói, chế tiết các sản phẩm
prôtêin,glicoprôtêin
h) tiêu hoá nội bào
i) phân bào
* Đáp án: l. c; 2. d; 3. b; 4. a, b 5. g; 6. h; 7. e; 8. a; 9. i
- Câu 6 : Sắp xếp đặc điểm của các giới sinh vật ở các cột vào với nhau sao cho phù
hợp:
STT Các giới sinh
vật
Trả lời Đặc điểm
1
2
3
4
5
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
1.
2.
3
4.
5
a) Tế bào nhân thật, đa bào phức tạp, tự dỡng, sống
cố định
b) Tế bào nhân thật, đa bào phức tạp, dị dỡng hoại
sinh, sống cố định
c) Tế bào nhân sơ, đơn bào, dị dỡng hoặc tự dỡng
d) Tế bào nhân thật, đơn bào, đa bào, dị dỡng hoặc
tự dỡng
e) Tế bào nhân thật , đa bào phc stạp, dị dỡng, sống
di chuyển
- Đáp án: l c; 2. d; 3. a: 4. b; 5. e
22
- Câu 7: Tìm nội dung thích hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng sau:
STT Các loại tế bào Các đặc điểm
1 Nhân sơ
2 Nhân thực
- Đáp án:
STT Các loại tế bào Các đặc điểm
1 Nhân sơ - Phân bào trực phân
- Có ribôxôm
- Có một NST
- Không có màng nhân
- Không có mạng lới nội chất
2 Nhân thực - Có bộ máy Gôngi
- Có ribôxôm
- Có màng nhân
- Phân bào nguyên nhiễm, giảm nhiễm
- Có ti thể
-Câu 8: Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành bảng sau:
STT Các bào quan
Tế hào
nhân sơ
Tế bào
nhân thực
Chức năng
1. Màng sinh chất
2. Ribôxôm
3. Lới nội chất
4. Bộ máy Gôngi
5. Lizôxôm
6. Ti thể
7. Lục lạp
8. Trung thể
9. Vi sợi, vi ống
10. Không bào
11. Thành tế bào
12. Nuclêôtit
13. Nhân, màng nhân
14. NST, ADN trần
- Đáp án:
STT Các bào quan Tế hào Tế bào Chức năng
23
nhân sơ nhân thực
1 Màng sinh chất Có Có Trao đổi chất với môi trờng
2 Ribôxôm Có Có Tổng hợp Prôtêin
3 Lới nội chất Không Có Vận tải nội bào, tổng hợp chất
4 Bộ máy Gôngi Không Có Đóng gói, chế tiết
5 Lizôxôm Không Có Tiêu hoá nội bào, tự tiêu
6 Ti thể Không Có Hô hấp hiếu khí
7 Lục lạp Không Có Quang hợp
8 Trung thể Không Có Bộ máy phân bào
9 Vi sợi, vi ống Không Có Bộ khung xơng, vận động
10 Không bào Không Có Tích luỹ chất, sức trơng
11 Thành tế bào Có Có Bảo vệ, nâng đỡ
12 Nuclêôtit Có Không Vùng chất tế bào chứa ADN
13 Nhân, màng nhân Không Có Chứa chất nhiễm sắc, nhân con
14 NST, ADN trần ADN trần NST(ADN
+ histôn)
Tích chứa thông tin di truyền
Tiết 12 Ngày 23 tháng 10 năm 2010
Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
I-Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức
độ thẩm thấu ra vào tế bào.
- Quan sát vẽ đợc tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
II-Chuẩn bị:
HS: - Ôn lại kiến thức về tế bào đặc biệt là vận chuyển các chất qua màng.
- Lá thài lài tía hay lá huyết dụ hoặc 1 số lá khác.
- Đọc bài để nắm đợc cách tiến hành thí nghiệm.
GV: - Kính hiển vi: 7 chiếc.
- Lỡi dao lam, phiến kính, lá kính.
- ống hút, nớc cất, dung dịch muối hay đờng loãng.
- Giấy thấm.
III-TTBG:
1- ổ n định tổ chức.
2- KTBC: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm.
3- Thực hành:
I- Quan sát hiện tợng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Trớc giờ thực hành GV làm 1 số công
việc:
+ Chia lớp thành các nhóm
+ Giao dụng cụ và yêu cầu các nhóm bảo
quản
Dụng cụ bao gồm: kính hiển vi, phiến kính,
lá kính, dung dịch muối
- Các nhóm nhận dụng cụ.
- Phân công th kí ghi chép.
- Đại diện các nhóm trình bày rõ các bớc
24
- GV yêu cầu:
+ Trình bày cách tiến hành thí nghiệm co
nguyên sinh.
+ Tiến hành thí nghiệm trên tế bào biểu bì
lá cây thài lài tía.
+Quan sát vẽ đợc tế bào bình thờng và tế
bào khí khổng trớc khi nhỏ dung dịch.
+ Quan sát vẽ các tế bào sau khi dùng dung
dịch muối với nồng độ khác nhau.
- GV bao quát lớp động viên và giúp đỡ các
nhóm yếu về thao tác tách lớp tế bào biểu
bì và cách quan sát trên kính hiển vi.
- GV kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển
vi của các nhóm.
- GV nhận xét và đa câu hỏi:
+ Khí khổng lúc này đóng hay mở?
+ Tế bào có gì khác với tế bào lúc bình th-
ờng?
+ Thay đổi nồng độ dung dịch muối thì tốc
độ co nguyên sinh sẽ nh thế nào?
tiến hành thí nghiệm nh SGK trang 51,52.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV:
+ Quan sát tế bào.
+ Vẽ hình tế bào quan sát đợc.
- Các nhóm thảo luận để trả lời các câu
hỏi trên cơ sở kết quả của nhóm.
Yêu cầu đạt đợc:
+ Tế bào nhìn rõ.
+ Khí khổng lúc này đóng.
+ Dung dịch nớc muối u trơng hơn nên đã
hút nớc của tế bào, làm cho màng tế bào
tách khỏi thành tế bào và co dần lại đó là
hiện tợng co nguyên sinh.
+ Nếu nồng độ dung dịch muối đậm hơn
thì tốc độ co nguyên sinh diễn ra rất
nhanh và ngợc lại.
II- Thí nghiệm phản co nguyên sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí
khổng.
- GV hớng dẫn cách quan sát hiện tợng
phản co nguyên sinh.
+ Sử dụng tiêu bản co nguyên sinh ở tế bào
trong thí nghiệm trớc.
+ Nhỏ 1 giọt nớc cất vào rìa của lá kính.
+ Quan sát dới kính hiển vi.
- GV hỏi:
+ Tế bào lúc này có gì khác so với tế bào
khi co nguyên sinh?
+ Lỗ khí đóng hay mở?
- GV chú ý những thắc mắc của HS.
- GV có thể để các em giải đáp thắc mắc đó
trớc.
- Dựa trên ý kiến của HS, GV đánh giá mức
độ đúng sai và bổ sung kiến thức.
+ Lỗ khí đóng mở đợc là do thành tế bào ở
2 phía của tế bào lỗ khí khác nhau, phía
trong dày hơn phía ngoài nên khi trơng nớc
thành tế bào phía ngoài giãn nhiều hơn phía
trong điều này thể hiện cấu tạo pjù hợp
với chức năng của tế bào lỗ khí.
+ Tế bào cành củi khô chỉ có hiệ tợng trơng
nớc chứ không có hiện tợng co nguyên
sinh, vì đây là đặc tính của tế bào sống.
- Các nhóm thực hiện theo hớng dẫn của
GV.
- Quan sát và vẽ hình.
- Các nhóm thảo luận dựa trên hình ảnh
quan sát đợc để trả lời.
+ Màng tế bào giãn dần ra đến khi tới
thành tế bào trở về trạng thái lúc đầu.
+ Lỗ khí mở.
- HS có thể thắc mắc:
+ Tại sao lỗ khí lại đóng mở đợc?
+ Nếu lấy tế bào ở cành củi khô lâu ngày
để làm thí nghiệm thì có hiện tợng co
nguyên sinh không?
4- Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá giờ học.
- Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch nh hớng dẫn ở mục IV SGK trang 52.
- Nhắc nhở HS vệ sinh dụng cụ và lớp học.
5- HDVN: Hoàn thành bản báo cáo và ôn kiến thức về chuyển hoá các chất.
25