DỰ ÁN THỜI TRANG XANH VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG
Thơng điệp “Green Fashion”
A. Ý tưởng dự án
Ngành cơng nghiệp thời trang là ngành cơng nghiệp thứ hai thế giới gây ơ
nhiễm nguồn nước. Mỗi năm thế giới lãng phí trên 500 tỉ USD cho những sản phẩm
thời trang khơng bao giờ được bán hay sử dụng, chưa tính các sản đã được tung ra thị
trường những vẫn chưa bán được.Rác thải có hại cho “là phổi xanh” như thế nào thì
ai cũng biết nhưng ý thức giữ gìn bảo vệ thì khơng phải ai cũng làm được. Với sáng
kiến độc đáo suy nghĩ tích cực nhằm biến rác thải những đồ vật bỏ đi thành vật hữu
ích, trào lưu thời trang tái chế đang ngày càng được đẩy mạnh, thu hút được sự quan
tâm của nhiều người. Chính vì đó, chúng tơi quyết định thực hiện dự án “Thời trang
xanh Vì sự phát triển bền vững” để biến các bạn học sinh trở thành các nhà nghiên
cứu và thiết kế thời trang thực thụ vì sự phát triển bền vững, nhằm thay đổi nhận
thức của cá nhân các em, từ đó thay đổi nhận thức của tồn xã hội về vấn đề thời
trang bền vững trong sự phát triển nhân loại. Ở dự án này các em phải tiến hành
khảo sát làm bài báo cáo về việc sử dụng thời trang cũng như việc tái chế sau khi
khơng sử dụng của người dân địa phương, sau đó các em phải tiến hành làm bài
thuyết trình PPT để trình bày vấn đề mình ngun cứu trước lớp và cuối cùng các em
sẽ thiết kế một sản phẩm thời trang tái chế từ các vật liệu tái chế cũng như các vật
liệu xanh.
1.
Thời gian dự án
Học sinh có 1 tháng (4 tuần) để hồn thành dự án.(3 tuần đến lớp và 1 tuần thực
hiện ở nhà)
+ Tuần 1: GV triển khai dự án và các bài tập.
+ Tuần 2: Nộp bài sơ khảo, GV chỉnh sửa và định hướng.
+ Tuần 3: Học sinh hồn thiện sản phẩm và bài tập.
+ Tuần 4: Trình bày sản phẩm và tổng kết
2. Mục tiêu dự án
Về kiến thức:
- Giải thích được thế nào là thời trang vì sự phát triển bền vững.
- Trình bày sự ảnh hưởng của thời trang đối với sự phát triển bền vững.
- Nhận biết được thực trạng sử dụng thời trang vì sự phát triển bền vững ở địa
phương.
Nêu những tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường thơng qua việc sản
xuất thời trang.
Về kỹ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng tìm kiếm thơng tin, kỹ năng xử lý số liệu, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp.
- Phát triển kỹ năng cơng nghệ thơng tin.
- Phát triển kỹ năng tư duy và sáng tạo, kỹ năng thuyết trình và báo cáo.
Về thái độ:
- Có thái độ tích cực, chủ động, quan tâm về vấn đề thời trang vì sự phát triển
bền vững.
- Ý thức đúng đắn về cách sử dụng thời trang vì sự phát triển bền vững cho
bản thân.
- Có những hành động cụ thể góp phần xây dựng thời trang xanh tại địa phương
mà học sinh đang cư trú.
3. Bài tập dành cho học sinh
Bài báo cáo về chủ đề “Thời trang với sự phát triển bền vững”: bài báo cáo
khoảng 5000 từ với hình thức như một bài thu hoạch. Học sinh phải tìm hiểu từ
thực tế việc sử dụng thời trang ở địa phương nơi các em cư trú và học tập từ đó
đưa ra các giải pháp hợp lý. Bài báo cáo phải trình bài đúng hình thức, đầy đủ các
nội dung như: đặt vấn đề, các khái niệm, thực trạng, giải pháp, kết luận và tất
cả các vấn đề phải có tính liên kết chăt chẽ để bài báo cáo có sự logic. Học sinh
phải cho thấy những hiểu biết của mình về vấn đề “Thời trang với sự phát triển
bền vững” trong bài báo cáo. Các khái niệm, giải pháp đưa ra phải phù hợp với
thực tiễn và giải pháp phải thực tế, có tính ứng dụng, sáng tạo. Trước khi nộp
bản chính thức học sinh cần nộp trước 1 bản để giáo viên chỉnh sửa và góp ý.
Bài PPT báo cáo: bài PPT thể hiện đầy đủ khái qt nội dung của bài báo cáo
nói trên. Bài PPT phải có số liệu, video và hình ảnh. Phải thu hút người xem (có
hình ảnh minh họa sinh động, khơng q nhiều chữ…). Người trình bài báo cáo
trước lớp phải nắm rõ nội dung, hiểu vấn đề, có phong thái tự tin.
Bộ sưu tập thời trang tái chế: sử dụng những vật liệu đã qua sử dụng nhất
là rác thải từ thời trang để làm ra sản phẩm, phải có tính thẩm mỹ, có tính ứng
dụng cao, truyền tải được thơng điệp “Green Style”. Bộ sưu tập khoảng 3 bộ
quần áo, làm từ những quần áo cũ. Trong lúc trình diễn BST học sinh phải thuyết
trình ý nghĩa của BST và nộp bản thuyết trình đó kèm bài báo cáo.
-
4. u cầu tiên quyết đối với học sinh
-
Học sinh phải có ý thức về việc bảo vệ mơi trường.
Học sinh phải có một số kỹ năng cần thiết như:
+
+
+
5.
●
6.
Kỹ năng làm việc nhóm: học sinh có khả năng làm việc nhóm tốt, tổ chức và
quản lý nhóm hiệu quả để hồn thành các cơng việc giáo viên giao một cách
hiệu quả và nhanh nhất.
Kỹ năng tìm kiếm tài liệu: học sinh có khả năng tìm kiếm tài liệu và thu thập
thơng tin đúng với u cầu trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả
Kỹ năng sáng tạo: học sinh có khả năng thiết kế ra các sản phẩm độc đáo
sáng tạo và đúng với u cầu của giáo viên.
Cơng nghệ sử dụng
Học sinh phải nắm vững thao tác sử dụng các cơng nghệ hỗ trợ như:
- Tìm kiếm và tra cứu thơng tin trên Google
- Lập bảng tính, xử lí các số liệu trên trang tính thơng qua Microsoft
Excel
- Sử dụng Microsoft Word để viết bài báo cáo
- Báo cáo trước lớp thơng qua Microsoft Powerpoint
Tài liệu tham khảo
-
Green Fashion
:™ kologische Nachhaltigkeit in der
Bekleidungsindustrie />hl=vi&lr=&id=qjk83ad0_QoC&oi=fnd&pg=PA1&dq=green+fashion&ot
s=1nXxfybAH2&sig=FOspeQiuFROpllmp2hbIrCC5TFY&redir_esc=y#
v=onepage&q=green%20fashion&f=false
Một cuộc điều tra về thói quen thải bỏ của người tiêu dùng th
ời
trang tr
ẻ />6431.2009.00756.x
- “10 giải pháp để ngành thời trang “xanh” hơn” />thoitrang/nhunggiaiphapthuctiendenganhthoitrangxanhhon#
/>congnghiepthoitrangbenvung
/>trien/
/>- Các mẫu PPT đẹp dành cho người thiết kế />chan=GG&label=pp&plan=dt26&kwd=10593&gclid=Cj0KCQjwtMvlBRDmA
RIsAEoQ8zRXlJhtmvym5sHIMCymCi7tWPox7tXVETaeejNpmJmvLEgsMUP
FxZ4aAnbTEALw_wcB
7. Các bước tiến hành trong lớp
Thời gian địa
Hoạt động của GV
Định hướng phát triển năng lực
điểm
và HS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS,
Nhóm HS
Tuần 1
(Trong
lớp)
45 phút
HĐ1: Định hướng về vấn
đề thời trang trong sự phát
triển bền vững
GV hỏi: Theo các em thời
trang trong sự phát triển bền
vững là gì?
- Thực trạng sử dụng thời
trang của người dân hiện
nay như thế nào?
GV trả lời/phân tích câu trả
lời
HĐ2: Giới thiệu dự án và
triển khai việc thực hiện
dự án
B1: Cho HS xem một vài
hình ảnh về việc sử dụng
thời trang gây ảnh hưởng tới
mơi trường tại địa phương
(đốt các loại vải, vứt các
chất liệu thời trang đã hết sử
dụng trực tiếp ra mơi
trường,..)
B2: Đưa ra một số câu hỏi
liên quan xốy vào vấn để
xử lý thời trang cũng như sử
dụng thời trang để kích thích
sự hứng thú ham ngun cứu
của học sinh.
⇒ Giới thiệu chủ đề của dự
án “Thời trang xanh Vì sự
phát triển bền vững”
B3: Chia 4 nhóm, hướng dẫn
HS chọn nhóm trưởng, thư
ký và phân cơng cơng việc.
+1 bài thu hoạch (thực trạng
sử dụng thời trang, xử lý
thời trang sau khi hết sử
dụng, giải pháp).
+1 bài PPT thuyết trình tại
lớp về nội dung đã thu
hoạch được.
+1 Sản phẩm thời trang tái
chế trưng bày và đánh giá tại
lớp.
HS: Trả lời các câu hỏi
đưa ra ý kiến của mình
về vấn đề
Qua các hình ảnh và
CH của GV, HS
nghiên cứu, phát hiện
vấn đề và vận dụng
những kiến thức, kỹ
năng đã học vào giải
quyết vấn đề =>
Suy nghĩ về các vấn đề Phát triển năng lực
có liên quan đến dự án
giải quyết vấn đề.
“Thời trang xanh Vì
HS hình thành ý
sự phát triển bền
tưởng dự án dựa trên
vững”
nguồn thơng tin mà
GV cung cấp => Phát
triển năng lực sáng
Thành lập nhóm, bầu
tạo.
nhóm trưởng dưới sự
Thể hiện những sự hiểu
biết, đưa ra những quan
điểm của bản thân về
TTBV và các câu hỏi
khác (có liên quan) mà
GV đặt ra.
định hướng của GV.
Lắng nghe GV hướng
dẫn tự đánh giá và nhận
các bảng biểu đánh giá.
Thảo luận theo nhóm
về các u cầu => chọn
chủ đề và hình thức thể
hiện sản phẩm riêng của
nhóm.
Nghiên cứu các tư liệu
hỗ trợ => phác thảo
những cơng việc sẽ tiến
HS hợp tác với
nhóm để thảo luận và
xây dựng kế hoạch
dự án => Phát triển
năng lực hợp tác.
HS hình thành ý
tưởng để thực hiện
dự án dựa trên các
nguồn thơng tin đã
cho => Phát triển
năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết
vấn đề.
Tuần 2
(Trong
lớp)
45 phút
*Tiến hành đi khảo sát viết
bài thu hoạch sơ khảo, lên ý
tưởng sản phẩm cũng như
ppt, tuần sau trình bày cho
GV xem để GV chỉnh sửa và
góp ý trước khi thực hiện
hồn chỉnh.
B4: Phổ biến quy trình đánh
giá cũng như cung cấp một
số phiếu đánh giá.
Cung cấp tự liệu hỗ trợ cho
bài thu hoạch.
hành trong dự án.
HĐ1: Kiểm tra bài thu
hoạch sơ khảo nhận xét
góp ý cho ý tưởng bài PPT
và sán phẩm tái chế
GV: Góp ý, chỉnh sửa bài thu
hoạch về nội dung trình bày,
thể thức, ngơn ngữ viết.
Nhận xét ý tưởng bài PPT,
giới thiệu các font PPT đẹp
và phù hợp vói nội dung báo
cáo
Đưa ra ý kiến về ý tưởng
thiết kế sản phần thời trang
tái chế sao cho đa dạng về
chất liệu sử dụng, màu sắc
hài hịa và phù hợp với nội
dung đưa ra.
HĐ2: Cung cấp các cách
thức để thực hiện sản
phẩm
GV cung cấp:
+Cách thiết kế bài ppt đạt
u cầu và đảm bảo nội
dung
+Một số web có các mẫu
font ppt đẹp và đa dạng
+Cách thực hiện một sản
phẩm thời trang tái chế cũng
như lên ý tưởng
+Nhắc lại bảng đáng giá bài
thu hoạch, bài ppt và sản
phẩm tái chế
Trình bày bài thu hoạch
sơ khảo cho giáo viên,
cũng như ý tưởng của bài
PPT và sản phẩm ghi lại
các hướng dẫn nhận xét
của cơ để chỉnh sửa và
thực hiện hồn chỉnh các
nội dung được u cầu
Họp để lựa chọn và chốt
hình thức báo cáo và địa
điểm khảo sát dưới sự
hướng dẫn của GV.
Thảo luận kế hoạch,
phân cơng nhiệm vụ với
từng thành viên trong
nhóm và độc lập giải
quyết từng nhiệm vụ
trong dự án.
Lập 1 bảng kế hoạch
thực hiện dự án thể hiện
sự phân công cơng việc
các thành viên trong nhóm
thật cụ thể, với các mốc
thời gian rõ ràng.
Các nhóm tiến hành thu
thập tài liệu trên mạng
Internet, sách báo, qua
khảo sát thực địa để thực
HS thảo luận với
nhóm để lên kế
hoạch, phân công
công việc và giải
quyết nhiệm vụ của
dự án => Phát triển
năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tự
học, năng lực hợp
tác, năng lực tự
quản lý.
Quá trình HS thu
thập tài liệu => Phát
triển năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông, năng
lực sử dụng tranh
ảnh, năng lực sử
dụng số liệu thống
kê, năng lực hợp tác.
hiện dự án.
Tuần 3
(Ngồi
lớp)
*Tiến hành thực hiện giáo
án
Trao đổi thường xun với
các nhóm thực hiện dự án
thơng qua trưởng nhóm và
với từng thành viên trong các
nhóm, trao đổi qua điện
thoại và email, facebook.
GV gặp nhóm định kì để
xem xét kế hoạch và đảm
bảo tất cả các thành viên
trong nhóm đều hoạt động.
Nhận xét, góp ý và đưa ra
những hỗ trợ, định hướng
kịp thời trong quá trình HS
tiến hành thực hiện dự án.
GV chuẩn bị cho buổi báo
cáo vào tuần sau, lên chương
trình,và chuẩn bị các phương
tiện sử dụng cho tuần báo
cáo.
Nhắc nhở các nhóm HS
hồn thành dự án, các sản
phẩm nộp và cách thức báo
cáo, thuyết trình về dự án.
Nhắc nhở HS xem lại bảng
tiêu chí đánh giá báo cáo sản
phẩm.
GV lập kế hoạch, báo cáo
với nhà trường, tổ chuyên
môn để sắp xếp kế hoạch
và thời gian báo cáo.
Phối hợp với Tổ chuyên
môn và Đoàn trường để
chuẩn bị các cơ sở vật chất
cần thiết cho buổi báo cáo
(Giấy mời, đăng ký phịng
Các nhóm không đến
lớp mà tiến hành thực
hiện các nhiệm vụ ở nhà
như đi khảo sát, làm bài
thu hoạch, thuyết kế ppt
và thiết kế sản phẩm
thời trang tái chế
Các nhóm tiến hành thu
thập tài liệu trên mạng
Internet, sách báo, qua
khảo sát thực địa để thực
hiện dự
án.
Trong q trình thực
hiện, phối hợp với các tổ
chức: Đồn trường, chi
đồn GV, các tổ chức liên
quan đến dự án để thực
hiện.
HS được phân cơng tiến
hành làm báo cáo Word,
khảo sát thực địa, làm
phóng sự, sản phẩm tái
chế…
Thường xuyên báo cáo
tiến độ thực hiện dự án
với GV qua điện thoại,
email, facebook hoặc trao
đổi trực tiếp với GV.
Phản hồi với GV những
khó khăn gặp phải (nếu
có) và nhờ GV hỗ trợ,
định
hướng.
> Hoàn thành sản phẩm,
chuẩn bị người báo cáo,
người thuyết trình phân
cơng cụ thể ứng với cách
tổ chức báo cáo của từng
Q trình HS thu
thập tài liệu => Phát
triển năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông, năng
lực sử dụng tranh
ảnh, năng lực sử
dụng số liệu thống
kê, năng lực hợp tác.
Qúa trình học sinh
làm bài PPT cũng như
thiết kế sản phẩm sẽ
hình thành năng lực
lên ý tưởng và thiết
kế.
Q trình nhóm HS
khảo sát, phối hợp
với các tổ chức, làm
sản phẩm => Phát
triển năng lực học
tập tại thực địa,
năng lực tư duy
tổng hợp theo lãnh
thổ, năng lực giao
tiếp, năng lực sáng
tạo, năng lực giải
quyết vấn đề năng
lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực sử
dụng bản đồ.
Quá trình HS báo
cáo tiến độ dự án cho
GV => Phát triển
năng lực CNTT và
máy…).
nhóm
Mời 1 khách mời là một
giáo viên tham dự.
Tuần 4
(Trong
lớp)
Chiều T7
- Mỗi nhóm
có 20 30
phút để
báo cáo và
5 10 phút
để trao
đổi với
giáo viên
cũng như
cả lớp.
*Báo cáo dự án
B1: Tuyên bố lý do, giới
thiệu nội dung buổi báo cáo
dự
án.
Nhắc lại cho HS về cách
đánh giá báo cáo dự án của
các nhóm (Phụ lục 2, 3, 4, 5)
định hướng thời gian báo cáo
cho các nhóm HS (20 – 30
phút cho mỗi nhóm).
Hỗ trợ HS điều khiển
chương trình báo cáo dự án.
B2: Tham gia đặt CH và
làm cố vấn chun mơn cho
các
nhóm.
Khách mời đặt CH cho các
nhóm.
B3: u cầu các nhóm tổng
hợp “hồ sơ đánh giá” của
từng nhóm nộp cho GV.
Giải đáp các vướng mắc
của các nhóm HS trong q
trình
báo
cáo.
Nhận xét và đánh giá chung
về q trình làm việc của
các nhóm, của từng học sinh
trong q trình thực hiện dự
án; chốt lại những điểm
chính của nội dung dự án.
B4: Tiến hành đặt câu hỏi
khảo sát HS sau dự án.
Cùng HS đề xuất ý tưởng
lập dự án mới.
Đại diện các trình bày
báo cáo, trình bày sản
phẩm của nhóm mình.
Các nhóm chủ động báo
cáo theo chương trình đã
định.
Các nhóm lắng nghe và
đặt câu hỏi thảo luận cho
nhau.
Mời GV và khách mời
đặt câu hỏi cho các nhóm
(nếu
có).
Mỗi nhóm tự đánh giá
về q trình làm việc của
mình trong dự án, tập
hợp toàn bộ văn bản đánh
giá và sản phẩm của
nhóm mình nộp lại cho
GV.
Lắng nghe những nhận
xét của GV và rút kinh
nghiệm. Đề xuất cá nhân
có đóng góp tích cực.
HS trình bày những
kiến thức, kỹ năng, thái
độ có được sau khi hồn
thành dự án vào bảng
khảo sát. Đề xuất ý
tưởng lập dự án mới.
GV kết thúc buổi báo
cáo.
HS truyền thơng Dự án
của mình lên các fanbage
của Trường, lớp hoặc
các trang mạng xã hội để
đảm bảo tính nhân rộng
truyền thơng.
Nhóm HS trình bày
sản phẩm, HS đặt câu
hỏi và HS trả lời câu
hỏi trong suốt quá
trình báo cáo sản
phẩm => Phát triển
năng lực sử dụng
CNTT và truyền
thông, năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực giao
tiếp, năng lực sử
dụng tranh ảnh,
clip…
Nhóm HS truyền
thơng sản phẩm từ đó
hình thành kỹ năng
truyền thơng.
và truyền thơng rộng rãi
đến mọi người.
8. Chuẩn đánh giá (Bảng đánh giá)
9.1 Bảng đánh giá sản phẩm
Tiêu chí đánh giá
Hình thức
Điểm tối đa
Điểm giáo viên
35
10
10
10
Số lượng sản phẩm
- Từ 12 sản phẩm 5đ
- Từ 3 sản phẩm trở lên 10đ
- Sử dụng quần áo dư, vật
liệu tái chế, chất liệu từ
thiên nhiên 8đ 10đ
- Sử dụng quần áo dư, vật
liệu tái chế 5đ 7đ
- Sử dụng quần áo dư 1đ 5đ
- Sử dụng các phụ kiện tái
chế
+ Từ 1 2 phụ kiện 5đ
+ Từ 3 phụ kiện trở lên
10đ
- Màu sắc hài hịa, mẫu
sản phẩm bắt mắt
Tính hữu dụng
35
- Sản phẩm đã được truyền
10
20
thơng trên các trang MXH
trước khi báo cáo 10 đ
- Chưa truyền thơng trên các
trang MXH 5đ
- Sản phẩm mang tính truyền
thơng, trưng bày, thương mại
có thể bán ra thị trường 15đ
20đ
- Sản phẩm chỉ mang tính
thương mại và trưng bày 10đ
14đ
- Sản phẩm chỉ mang tính
5
trưng bày và giải trí 5đ 9đ
- Dễ làm và làm ra số lượng
10
lớn trong thời gian nhất định
5đ 10đ
- Khó làm và thời gian làm
tương đối dài 0đ 4đ
Trình bày
30
10
Người thuyết trình tự tin, thể
hiện được cấu tạo, chất liệu,
ý nghĩa của bộ sản phẩm 8đ
10đ
Người thuyết trình ổn, hồn
thanh cơ bản được phần trình
bày 5đ 10đ
Người thuyết trình thiếu tự
tin, run, khơng thể hiện được
các nội dung của sản phẩm 0đ
4đ
Người biểu diễn tự tin, lơi
cuốn, thể hiện được chất của
sản phẩm 8đ 10đ
Người biểu diễn hồn thành
phần trình diễn 5đ 7đ
Người trình diễn rụt rè, khơng
tự tin 0đ 4đ
Người biểu diễn có cả nam
và nữ cũng như có phần giới
thiệu người thiết kế 8đ 10đ
Chỉ có nam hoặc nữ và có
phần giới thiệu người thiết
kế 5đ 7đ
Chỉ có nam hoặc nữ và khơng
có phần giới thiệu nhà thiết
kế 0đ 4đ
Tổng điểm
10
10
100
9.2 Bảng các thành viên trong nhóm đánh giá lẫn nhau đối với sự tham gia
hoạt động của các thành viên
Tiêu chí
Điểm
20
Họ và tên thành
viên nhóm
Điểm
đạt
1. Tham gia vao sơ
̀ ́
lượng cac bi lam
́
̉ ̀
viêc nhom trong /ngoai
̣
́
̀
lơp (25%, 50%, 75%,
́
100% sơ bi)
́ ̉
Tham gia đầy đủ các
buổi; khơng đi trễ;
khơng hẹn lịch, dời
lịch có điểm từ 17 20
điểm.
Tham gia ⅓ số buổi;
khơng đi trễ; khơng
hẹn lịch, dời lịch có
điểm từ 14 16 điểm.
Tham gia ½ số buổi;
đi trễ; hẹn lịch, dời
lịch có điểm từ 11 13
điểm.
Tham gia ít buổi; đi
trễ; hẹn lịch, dời lịch
có điểm từ 05 10
điểm.
Khơng tham gia buổi
họp nhóm 0 điểm.
2. Sự tich c
́ ực tham gia
vao cac bi thao ln
̀ ́
̉
̉
̣
nhom trong/ngoai l
́
̀ ơp
́
(Rât tich c
́ ́ ực, kha tich
́ ́
cực, binh th
̀
ương, thu
̀
̣
đơng)
̣
Tham gia buổi thảo
luận nhóm sơi nổi, tích
cực, đưa ra những ý
kiến sáng tạo, linh
hoạt được mọi người
đồng ý trong/ngồi lớp
20
có điểm từ 18 20
điểm.
Tham gia buổi thảo
luận nhóm tích cực, có
sự đóng góp vài ý kiến,
chọn lọc được ý kiến
cần thiết trong/ngồi
lớp có điểm từ 15 17
điểm.
Tham gia buổi thảo
luận nhóm tích cực,
chọn lọc được ý kiến
cần thiết trong/ngồi
lớp có điểm từ 11 14
điểm.
Tham gia buổi thảo
luận nhóm thụ động, ít
nói, chọn lọc được ý
kiến cần thiết
trong/ngồi lớp có
điểm từ 01 10 điểm.
3. Hoan thanh cac
̀
̀
́
nhiêm vu cua bai tâp
̣
̣ ̉
̀ ̣
nhom do nhom phân
́
́
cơng
Hồn thành xuất sắc
các nhiệm vụ do nhóm
phân cơng có điểm từ
11 15 điểm.
Hồn thành tốt các
nhiệm vụ do nhóm
phân cơng có điểm từ
06 10 điểm.
Hồn thành khá các
nhiệm vụ do nhóm
phân cơng có điểm từ
01 05 điểm.
Khơng hồn thành
nhiệm vụ 0 điểm.
15
4. Chât l
́ ượng bai lam
̀ ̀
cua ca nhân đong gop
̉
́
́
́
cho bai tâp nhom
̀ ̣
́
Làm bài tập nhóm có
chất lượng tốt có điểm
từ 16 20 điểm.
Làm bài tập nhóm có
chất lượng khá tốt
điểm từ 11 15 điểm.
Làm bài tập nhóm có
chất lượng khá điểm
từ 06 10 điểm.
Làm bài tập nhóm có
chất lượng trung bình
điểm từ 01 05 điểm.
Khơng làm bài tập 0
điểm.
5. Tiên đơ hoan thanh
́ ̣
̀
̀
bai lam cua ca nhân
̀ ̀
̉
́
đong gop cho nhom
́
́
́
(đung han, trê han)
́
̣
̃ ̣
Nộp bài đúng thời
hạn 10 điểm.
Nộp bài trễ hạn
nhưng có báo với
nhóm trưởng hoặc các
thành viên khác có
điểm từ 06 09 điểm.
Nộp bài trễ hạn
khơng báo trước cho
mọi người trong nhóm
có điểm từ 01 05
điểm.
Khơng nộp bài 0
điểm.
6. Tham gia chn bi
̉
̣
va trinh bay bai bao cao
̀ ̀
̀ ̀ ́ ́
nhom
́
Soạn bài báo cáo,
tham gia báo cáo trên
20
10
15
lớp, tham gia trả lời
phản biện sau bài báo
cáo có điểm từ 11 15
điểm.
Có góp ý hồn chỉnh
bài báo cáo, tham gia
trả lời phản biện sau
bài báo cáo có điểm từ
06 10 điểm.
Tham gia trả lời phản
biện sau bài báo cáo có
điểm từ 01 05 điểm.
TỔNG ĐIỂM
100
9.3 Bảng đánh giá bài ppt
Mức độ
Tiêu chí
Bố cục
(tối đa 20đ)
Nội dung
(tối đa 30đ)
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
(1620đ)
Tiêu đề rõ
ràng, hấp dẫn
người xem
Câu truc mach
́
́
̣
lac, lơgic.
̣
Nhât quan trong
́
́
cach trinh bay
́
̀
̀
tiêu đê va nơi
̀ ̀ ̣
dung
(1115đ)
Tiêu đề rõ ràng,
dễ nhìn.
Cấu trúc bài hợp
lý.
Nhất qn trong
cách trình bày tiêu
đề và nội dung
(510đ)
Tiêu đề dễ nhìn.
Cấu trúc bài khá
hợp lý.
Tiêu đề và nội
dung có liên kết.
(2530đ)
Sử dụng thơng
tin chính xác.
Thế hiện được
kiến thức cơ
bản, có chọn
lọc, xac đinh
́ ̣
được trong tâm.
̣
Có sự liên hệ
mở rộng kiến
(1924đ)
Thơng tin từ các
nguồn tin khá
chính xác.
Thể hiện được
kiến thức cơ bản
và xác định được
trọng tâm.
Tổ chức thơng
tin khá hợp lý.
(1018đ)
Thơng tin chưa
đa dạng hoặc
chưa được chắt
lọc.
Nội dung trọng
tâm cịn mơ hồ.
Nội phần lớn
được tổ chức
logic
(04đ)
Tiêu đề
khó nhìn
Cấu
trúc bài
lộn xộn
Tiêu đề
và nội
dung
khơng
khớp
với nhau
(09đ)
Thơng
tin sơ
sài, chỉ
tóm tắt
thơng tin
cho
người
đọc
Chưa
Điểm của
viên
thức
Tổ chức thơng
tin hợp lý, logic.
Các nội dung
chính được
đánh dấu cho
người học dễ
nắm bắt.
Hình thức
(tối đa 20đ)
Trình bày
(tối đa 30đ)
Các nội dung
chính được đánh
dấu cho người
học dễ nắm bắt.
xác định
được
trọng
tâm
Tổ
chức
nội
dung
khơng
logic
(1620đ)
(1015đ)
(59đ)
(04đ)
Thiết kế slide Thiết kế slide
Thiết kế slide
Thiết
sáng tạo, độc
sáng tạo, độc
hợp với nội dung kế slide
đáo, thu hút
đáo.
trình bày
cịn sơ
người nhìn
Phơng chữ, màu Phơng chữ, màu sài.
Phơng chữ,
sắc, cỡ chữ phù sắc, cỡ chữ q
Chữ
màu sắc, cỡ chữ hợp với nền.
to hoặc q nhỏ. khó nhìn
hợp lý.
Hiệu ứng trình
Slide cịn dư
Slide
Hiêu
̣ ưng trinh
́
̀
chiếu sinh động
nhiều khoảng
để
chiêu sinh đơng,
́
̣
Có hình ảnh
trống.
nhiều
hâp dân
́ ̃
minh họa hợp lý. Có hình ảnh
khoảng
Có hình ảnh
minh họa.
trống dư
minh họa sinh
thừa
động
Hình
ảnh
minh
họa
khơng
liên
quan
hoặc
khơng
có hình
ảnh
minh
họa.
(2530đ)
(1924đ)
(1018đ)
(09đ)
Trình bày rõ
Trình bày rõ
Trình bày rõ
Trình
ràng, mạch lạc, ràng, có điểm
ràng.
bày
có điểm nhấn, nhấn.
Trả lời được
chưa rõ
thu hút người
Trả lời được đa một số câu hỏi
ràng.
nghe
số câu hỏi của
của giáo viên và Chưa
Trả lời được giáo viên và
người học.
trả lời
hết các câu hỏi người học.
Cịn sử dụng tài được
thêm từ giáo
Có tương tác với liệu để trình bày các câu
viên hoặc bạn
học
Duy trì được
giao tiếp bằng
mắt, xử lý tình
huống linh hoạt
Khơng bị lệ
thuộc vào
phương tiện, có
sự phối hợp
nhịp nhàng giữa
trình bày và
trình chiếu
Phân bơ th
́ ời
gian hợp ly, ́
khơng q thời
gian qui định
bạn học.
Khơng bị phụ
thuộc vào tài liệu.
Phân bố thời
gian cho từng nội
dung hợp lý,
khơng q thời
gian qui định.
nhiều
Phân bố thời
gian khá hợp lý,
khơng q thời
gian qui định.
hỏi của
giáo
viên và
người
học.
Phụ
thuộc
nhiều
vào tài
liệu và
slide
chiếu
để trình
bày.
Trình
chiếu và
trình bày
khơng
khớp
nhau.
Phân
bố thời
gian
khơng
hợp lý,
vượt
q thời
gian qui
định.
9.4 Bảng tiêu chí đánh giá bài thu hoạch
Mức độ
Tiêu chí
Nội dung(50đ)
Nêu đúng thực
trạng sử dụng
thời trang hiện
nay
Giỏi
Khá
Trung bình
(810)
Áp dụng lý luận kết
hợp thực tiễn vào
việc đặt vấn đề thực
trạng sử dụng thời
trang ở mọi lứa tuổi.
Tập trung nói về
(810)
Áp dụng lý luận kết
hợp thực tiễn vào
việc đặt vấn đề thực
trạng sử dụng thời
trang ở mọi lứa tuổi.
Tập trung nói về
(810)
Áp dụng lý luận
kết hợp thực tiễn
vào việc đặt vấn
đề thực trạng sử
dụng thời trang ở
mọi lứa tuổi.
Điểm của
viên
Có các giải pháp
xử lí sau khi sử
dụng thời trang
hiện nay và
tương lai
thực trạng sử dụng
thời trang, có tư liệu,
số liệu chính xác.(5
7đ)
Áp dụng lý luận kết
hợp thực tiễn vào
việc đặt vấn đề thực
trạng sử dụng thời
trang
Thực trạng sử dụng
thời trang có tư liệu
tham khảo(04đ)
Có đặt vấn đề về
thực trạng sử dụng
thời trang
Chỉ tóm tắt thực
trạng sử dụng thời
trang hoặc khơng đặt
vấn đề
thực trạng sử dụng
thời trang, có tư liệu,
số liệu chính xác.(5
7đ)
Áp dụng lý luận kết
hợp thực tiễn vào
việc đặt vấn đề thực
trạng sử dụng thời
trang
Thực trạng sử dụng
thời trang có tư liệu
tham khảo(04đ)
Có đặt vấn đề về
thực trạng sử dụng
thời trang
Chỉ tóm tắt thực
trạng sử dụng thời
trang hoặc khơng đặt
vấn đề
(1620đ)
Trên 5 giải pháp cho
hiện nay và 5 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp có tính
khả thi, khơng q
cầu kì, đơn giản,
sáng tạo.(1015đ)
Trên 3 giải pháp cho
hiện nay và 3 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp đa số
được tham khảo trên
mạng.(09đ)
Dưới 2 giải pháp cho
hiện nay và 2 giải
pháp cho tương lai.
Giải pháp khơng có
tính khả thi, khơng rõ
ràng.(810đ)
Nguồn tài liệu từ
nhiều nguồn thơng tin
đáng tin cậy.
Có sử dụng nguồn
(1620đ)
Trên 5 giải pháp cho
hiện nay và 5 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp có
tính khả thi, khơng
q cầu kì, đơn giản,
sáng tạo.(1015đ)
Trên 3 giải pháp cho
hiện nay và 3 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp đa số
được tham khảo trên
mạng.(09đ)
Dưới 2 giải pháp
cho hiện nay và 2
giải pháp cho tương
lai.
Giải pháp khơng có
tính khả thi, khơng rõ
ràng.(810đ)
Nguồn tài liệu từ
nhiều nguồn thơng
tin đáng tin cậy.
Tập trung nói về
thực trạng sử
dụng thời trang, có
tư liệu, số liệu
chính xác.(57đ)
Áp dụng lý luận
kết hợp thực tiễn
vào việc đặt vấn
đề thực trạng sử
dụng thời trang
Thực trạng sử
dụng thời trang có
tư liệu tham
khảo(04đ)
Có đặt vấn đề về
thực trạng sử
dụng thời trang
Chỉ tóm tắt thực
trạng sử dụng thời
trang hoặc khơng
đặt vấn đề
(1620đ)
Trên 5 giải pháp
cho hiện nay và 5
giải pháp cho
tương lai.
Các giải pháp có
tính khả thi, khơng
q cầu kì, đơn
giản, sáng tạo.(10
15đ)
Trên 3 giải pháp
cho hiện nay và 3
giải pháp cho
tương lai.
Các giải pháp đa
số được tham
khảo trên mạng.
(09đ)
Dưới 2 giải pháp
cho hiện nay và 2
giải pháp cho
tương lai.
Giải pháp khơng
có tính khả thi,
tài liệu tiếng Anh.(5
7đ)
Nguồn tài liệu từ
một số nguồn thơng
tin tin cậy.(
04đ)
Nguồn tài liệu từ vài
nguồn thơng tin có
thể tin cậy.
Nguồn tài liệu
(1620đ)
tham khảo phong Trên 5 giải pháp cho
phú
hiện nay và 5 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp có tính
khả thi, khơng q
cầu kì, đơn giản,
sáng tạo.(1015đ)
Trên 3 giải pháp cho
hiện nay và 3 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp đa số
được tham khảo trên
mạng.(09đ)
Dưới 2 giải pháp cho
hiện nay và 2 giải
pháp cho tương lai.
Giải pháp khơng có
tính khả thi, khơng rõ
ràng.(810đ)
Nguồn tài liệu từ
nhiều nguồn thơng tin
đáng tin cậy.
Có sử dụng nguồn
tài liệu tiếng Anh.(5
7đ)
Nguồn tài liệu từ
một số nguồn thơng
tin tin cậy.(
04đ)
Có sử dụng nguồn
tài liệu tiếng Anh.(5
7đ)
Nguồn tài liệu từ
một số nguồn thơng
tin tin cậy.(
04đ)
Nguồn tài liệu từ
vài nguồn thơng tin
có thể tin cậy.
(1620đ)
Trên 5 giải pháp cho
hiện nay và 5 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp có
tính khả thi, khơng
q cầu kì, đơn giản,
sáng tạo.(1015đ)
Trên 3 giải pháp cho
hiện nay và 3 giải
pháp cho tương lai.
Các giải pháp đa số
được tham khảo trên
mạng.(09đ)
Dưới 2 giải pháp
cho hiện nay và 2
giải pháp cho tương
lai.
Giải pháp khơng có
tính khả thi, khơng rõ
ràng.(810đ)
Nguồn tài liệu từ
nhiều nguồn thơng
tin đáng tin cậy.
Có sử dụng nguồn
tài liệu tiếng Anh.(5
7đ)
Nguồn tài liệu từ
một số nguồn thơng
tin tin cậy.(
khơng rõ ràng.(8
10đ)
Nguồn tài liệu từ
nhiều nguồn thơng
tin đáng tin cậy.
Có sử dụng
nguồn tài liệu
tiếng Anh.(57đ)
Nguồn tài liệu từ
một số nguồn
thơng tin tin cậy.(
04đ)
Nguồn tài liệu từ
vài nguồn thơng
tin có thể tin cậy.
(1620đ)
Trên 5 giải pháp
cho hiện nay và 5
giải pháp cho
tương lai.
Các giải pháp có
tính khả thi, khơng
q cầu kì, đơn
giản, sáng tạo.(10
15đ)
Trên 3 giải pháp
cho hiện nay và 3
giải pháp cho
tương lai.
Các giải pháp đa
số được tham
khảo trên mạng.
(09đ)
Dưới 2 giải pháp
cho hiện nay và 2
giải pháp cho
tương lai.
Giải pháp khơng
có tính khả thi,
khơng rõ ràng.(8
10đ)
Nguồn tài liệu từ
nhiều nguồn thơng
tin đáng tin cậy.
Có sử dụng
Nguồn tài liệu từ vài 04đ)
nguồn thơng tin có
Nguồn tài liệu từ
thể tin cậy.
vài nguồn thơng tin
có thể tin cậy.
nguồn tài liệu
tiếng Anh.(57đ)
Nguồn tài liệu từ
một số nguồn
thơng tin tin cậy.(
04đ)
Nguồn tài liệu từ
vài nguồn thơng
tin có thể tin cậy.
Hình thức(50đ)
Các đề mục được (1620đ)
trình bày hệ
Có đầy đủ các phần
thống, logic
đề mục.
Chia nhỏ các mục
nội dung cho người
đọc dễ nắm bài.
Tổ chức hệ thống
đề mục logic
(1015đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Tổ chức hệ thống
đề mục khá hợp lý.
(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ thống
đề mục khơng rõ
ràng.(1620đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch lạc
và hợp lý(1015đ)
Khá rõ về thực trạng
sử dụng thời trang
hiện nay
Chuyển ý khá hợp
lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội dung
khơng logic(810đ)
(1620đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Chia nhỏ các mục
nội dung cho người
đọc dễ nắm bài.
Tổ chức hệ thống
đề mục logic
(1015đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Tổ chức hệ thống
đề mục khá hợp lý.
(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ thống
đề mục khơng rõ
ràng.(1620đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch lạc
và hợp lý(1015đ)
Khá rõ về thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay
Chuyển ý khá hợp
lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội dung
khơng logic(810đ)
(1620đ)
Có đầy đủ các
phần đề mục.
Chia nhỏ các mục
nội dung cho
người đọc dễ
nắm bài.
Tổ chức hệ
thống đề mục
logic
(1015đ)
Có đầy đủ các
phần đề mục.
Tổ chức hệ
thống đề mục khá
hợp lý.(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ
thống đề mục
khơng rõ ràng.(16
20đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch
lạc và hợp lý(10
15đ)
Khá rõ về thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay
Chuyển ý khá
hợp lý(09đ)
Tóm tắt về thực
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn 15
hoặc lớn hơn 11
Cịn một số lỗi chính
tả, ngữ pháp(04đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính tả
và ngữ pháp
Đầy đủ nội dung
(1620đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Chia nhỏ các mục
nội dung cho người
đọc dễ nắm bài.
Tổ chức hệ thống
đề mục logic
(1015đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Tổ chức hệ thống
đề mục khá hợp lý.
(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ thống
đề mục khơng rõ
ràng.(1620đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch lạc
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn 15
hoặc lớn hơn 11
Cịn một số lỗi
chính tả, ngữ pháp(0
4đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính tả
và ngữ pháp
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội
dung khơng
logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ
Time New Roman,
cỡ chữ 13, cách
dịng 1.5, đúng
chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn
15 hoặc lớn hơn
11
Cịn một số lỗi
chính tả, ngữ
pháp(04đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính
tả và ngữ pháp
(1620đ)
(1620đ)
Có đầy đủ các phần Có đầy đủ các
đề mục.
phần đề mục.
Chia nhỏ các mục
Chia nhỏ các mục
nội dung cho người nội dung cho
đọc dễ nắm bài.
người đọc dễ
Tổ chức hệ thống
nắm bài.
đề mục logic
Tổ chức hệ
(1015đ)
thống đề mục
Có đầy đủ các phần logic
đề mục.
(1015đ)
Tổ chức hệ thống
Có đầy đủ các
đề mục khá hợp lý.
phần đề mục.
(09đ)
Tổ chức hệ
Thiếu một số đề
thống đề mục khá
mục
hợp lý.(09đ)
Tổ chức hệ thống
Thiếu một số đề
đề mục khơng rõ
mục
ràng.(1620đ)
Tổ chức hệ
Bám sát vào thực
thống đề mục
trạng sử dụng thời
khơng rõ ràng.(16
trang hiện nay.
20đ)
Lý luận chặt chẽ
Bám sát vào thực
Chuyển ý mạch lạc trạng sử dụng thời
và hợp lý(1015đ)
Khá rõ về thực trạng
sử dụng thời trang
hiện nay
Chuyển ý khá hợp
lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội dung
khơng logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn 15
hoặc lớn hơn 11
Cịn một số lỗi chính
tả, ngữ pháp(04đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính tả
và ngữ pháp
Sử dụng kiểu
chữ Time New
Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả,
ngữ pháp
(1620đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Chia nhỏ các mục
nội dung cho người
đọc dễ nắm bài.
Tổ chức hệ thống
đề mục logic
(1015đ)
Có đầy đủ các phần
đề mục.
Tổ chức hệ thống
đề mục khá hợp lý.
và hợp lý(1015đ)
Khá rõ về thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay
Chuyển ý khá hợp
lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội dung
khơng logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn 15
hoặc lớn hơn 11
Cịn một số lỗi
chính tả, ngữ pháp(0
4đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính tả
và ngữ pháp
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch
lạc và hợp lý(10
15đ)
Khá rõ về thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay
Chuyển ý khá
hợp lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội
dung khơng
logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ
Time New Roman,
cỡ chữ 13, cách
dịng 1.5, đúng
chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn
15 hoặc lớn hơn
11
Cịn một số lỗi
chính tả, ngữ
pháp(04đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính
tả và ngữ pháp
(1620đ)
(1620đ)
Có đầy đủ các phần Có đầy đủ các
đề mục.
phần đề mục.
Chia nhỏ các mục
Chia nhỏ các mục
nội dung cho người nội dung cho
đọc dễ nắm bài.
người đọc dễ
Tổ chức hệ thống
nắm bài.
đề mục logic
Tổ chức hệ
(1015đ)
thống đề mục
Có đầy đủ các phần logic
đề mục.
(1015đ)
Tổ chức hệ thống
Có đầy đủ các
đề mục khá hợp lý.
phần đề mục.
(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ thống
đề mục khơng rõ
ràng.(1620đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch lạc
và hợp lý(1015đ)
Khá rõ về thực trạng
sử dụng thời trang
hiện nay
Chuyển ý khá hợp
lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội dung
khơng logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn 15
hoặc lớn hơn 11
Cịn một số lỗi chính
tả, ngữ pháp(04đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính tả
và ngữ pháp
(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ thống
đề mục khơng rõ
ràng.(1620đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch lạc
và hợp lý(1015đ)
Khá rõ về thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay
Chuyển ý khá hợp
lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội dung
khơng logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ Time
New Roman, cỡ chữ
13, cách dịng 1.5,
đúng chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn 15
hoặc lớn hơn 11
Cịn một số lỗi
chính tả, ngữ pháp(0
4đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính tả
và ngữ pháp
Tổ chức hệ
thống đề mục khá
hợp lý.(09đ)
Thiếu một số đề
mục
Tổ chức hệ
thống đề mục
khơng rõ ràng.(16
20đ)
Bám sát vào thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay.
Lý luận chặt chẽ
Chuyển ý mạch
lạc và hợp lý(10
15đ)
Khá rõ về thực
trạng sử dụng thời
trang hiện nay
Chuyển ý khá
hợp lý(09đ)
Tóm tắt về thực
trạng sử dụng thời
trang
Hệ thống nội
dung khơng
logic(810đ)
Đúng u cầu: sử
dụng kiểu chữ
Time New Roman,
cỡ chữ 13, cách
dịng 1.5, đúng
chính tả, ngữ
pháp(57đ)
Cỡ chữ nhỏ hơn
15 hoặc lớn hơn
11
Cịn một số lỗi
chính tả, ngữ
pháp(04đ)
Sai u cầu
Nhiều lỗi chính
tả và ngữ pháp
9. Các kế hoạch hỗ trợ
-
10.1 Mục tiêu
Chỉnh sửa và góp ý các bài tập của các bạn học sinh.
Định hướng bài PPT và sản phẩm thời trang giúp các bạn thực hiện đúng u
cầu được giao.
Nhắc nhở về thời gian thực hiện cũng như thời gian báo cáo.
10.2 Nội dung
Thời gian: Vào buổi lên lớp của tuần thứ 2
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xem xét bài thu hoạch sơ khảo của các nhóm, đưa ra nhận xét định
hướng cho các nhóm tiếp tục về nhà hồn thành sản phẩm của mình.
Bước 2: Cho các nhóm trình bày ý tưởng thiết kế PPT cũng như sản phẩm
thời trang, góp ý và cung cấp một số các web phục vụ việc thiết kế PPT cũng
như sản phẩm.
Bước 3: Nhắc nhở các nhóm hồn thành sản phẩm đúng quy định, nhắc lại
cái tiêu chí đánh giá, các mốc thời gian chung để các nhóm nhớ .
Bước 4: Họp riêng với các nhóm trưởng để nhắc nhở từng nhóm thơng qua
nhóm trưởng.