Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phân tích môi trường kinh doanh của CJ CGV Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG

MÔN QUẢN TRỊ HỌC
⸳⸳⸳⸳⸳⸳⸳⸳⸳⸳

BÀI TẬP BÁO CÁO
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH CJ CGV VIỆT NAM

Lớp tín chỉ

: MGT1002_46K06.3

Đà Nẵng, 2021
1


MỤC LỤC
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ........................................................................... 5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 5
1.1.1. Bối cảnh thành lập ............................................................................................... 5
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 5
1.2. Sứ mệnh và viễn cảnh/ tầm nhìn ............................................................................ 7
1.3. Cơ cấu tổ chức phịng ban CGV theo miền .......................................................... 7
PHẦN 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI VÀ VĂN HĨA TỔ CHỨC.... 8
2.1. MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI ................................................................................... 8
2.1.1. Mơi trường vĩ mơ ................................................................................................. 8
2.1.1.1. Mơi trường tồn cầu ............................................................................................ 8
2.1.1.2. Mơi trường kinh tế: ............................................................................................. 9
2.1.1.3. Mơi trường chính trị - pháp luật ........................................................................ 13
2.1.1.4. Mơi trường văn hóa – xã hội ............................................................................. 15


2.1.1.5. Mơi trường công nghệ ....................................................................................... 17
2.1.1.6. Môi trường tự nhiên .......................................................................................... 18
2.1.2. Môi trường vi mô ............................................................................................... 19
2.1.2.1. Khách hàng........................................................................................................ 19
2.1.2.2. Nhà cung cấp ..................................................................................................... 21
2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 21
2.1.2.4. Thị trường lao động........................................................................................... 23
2.2. MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA ..................................................................................... 25

2


2.2.1. Tuyên bố sứ mệnh, tầm nhìn làm nổi bật mục đích cốt lõi và giá trị cốt lõi
của cơng ty .................................................................................................................... 25
2.2.2. Hệ thống giá trị của công ty .............................................................................. 26
2.2.3. Cấu trúc hữu hình .............................................................................................. 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 34

3


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Các sự kiện nổi bật của CGV ................................................................................. 6
Hình 2. Cơ cấu tổ chức phịng ban theo miền của CGV ..................................................... 7
Hình 3. GDP Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 ................................................................... 9
Hình 4. Lạm phát Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 .......................................................... 10
Hình 5. Tỷ lệ thất nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 .............................................. 11
Hình 6. Dân số Việt Nam năm 2020 ................................................................................. 15
Hình 7. Tháp dân số Việt Nam từ 2009 - 2019 ................................................................. 16


4


PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

▪ Tên đầy đủ: Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam
▪ Năm thành lập: 2014
▪ Lĩnh vực hoạt động: công nghiệp điện ảnh
▪ Địa Chỉ: Tầng 2, Rivera Park Saigon - Số 7/28 Thành Thái, P.14, Q.10, TPHCM.
▪ Website:
▪ Hotline: 1900 6017
▪ Email hỗ trợ:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Bối cảnh thành lập
Nhận thấy tiềm năng phát triển của nền công nghiệp điện ảnh Việt Nam và tăng trưởng
hàng năm của ngành công nghiệp điện ảnh là hơn 20%. Hơn thế nữa, CGV thấy được rằng
chính phủ Việt Nam cũng đang đẩy mạnh phát triển công nghiệp điện ảnh trong nước. Vì
vậy, CJ CGV đã quyết định mua lại Megastar, gia nhập vào thị trường Việt Nam và Công
ty TNHH CJ CGV Việt Nam đã ra đời.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
CJ CGV là đơn vị trực thuộc CJ Group, một trong những tập đoàn kinh tế đa ngành lớn
nhất tại Hàn Quốc. Trên toàn cầu, CGV là 1 trong 5 cụm rạp chiếu phim lớn nhất tồn cầu
với 429 hệ thống cụm rạp. Hiện cơng ty có chi nhánh tại nhiều quốc gia trên thế giới như
Việt Nam, Trung Quốc, Mỹ...
CJ CGV Hàn Quốc chính thức vào Việt Nam từ năm 2011, khi chi hơn 70 triệu
USD thâu tóm gần như tồn bộ Cơng ty Envoy Media Partners (EMP). EMP đang là chủ
5


sở hữu 80% vốn tại cụm rạp chiếu phim MegaStar, với thị phần chiếu phim khoảng 60%

tại Việt Nam, 20% cịn lại thuộc quyền nắm giữ của Cơng ty Văn hóa Phương Nam. Sau
giao dịch trên, EMP trở thành một công ty con trực thuộc CJ CGV. Tuy đã nắm giữ phần
lớn cổ phần của MegaStar nhưng cho tới cuối năm 2013 vừa qua, CJ mới chính thức chuyển
đổi thương hiệu MegaStar tại Việt Nam thành CGV. Theo đó, kể từ ngày 15/1/2014, toàn
bộ cụm rạp MegaStar tại Việt Nam đã được đổi tên thành CGV.
Tính đến hiện tại, CGV Việt Nam sở hữu 95 cụm rạp với 834 màn hình trên cả nước.
CGV và những sự kiện nổi bật:

Hình 1. Các sự kiện nổi bật của CGV

6


1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn
a. Sứ mệnh
“Trở thành hình mẫu cơng ty điển hình đóng góp cho sự phát triển không ngừng của
ngành công nghiệp điện ảnh Việt Nam”.
b. Tầm nhìn:
“Trở thành điểm đến số 1 cho các hoạt động xem phim và giải trí, giữ vững vị trí dẫn
đầu và cung cấp các sản phẩm dịch vụ “beyond cinema” (Vượt xa điện ảnh), phù hợp với
nhu cầu của người Việt”.
1.3. Cơ cấu tổ chức phòng ban CGV theo miền

Hình 2. Cơ cấu tổ chức phịng ban theo miền của CGV
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức theo miền của CGV là cơ cấu chức năng theo chiều dọc.

7


PHẦN 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI VÀ VĂN HĨA TỔ CHỨC

2.1. MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
2.1.1. Mơi trường vĩ mơ
2.1.1.1. Mơi trường tồn cầu
Năm 2020 là một năm có nhiều biến động, tàn khốc và bi thương đối với Việt Nam
cũng như đối với thế giới khi đại dịch toàn cầu Covid-19 hoành hành. Và CGV cũng là một
trong những doanh nghiệp chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi những biến động này. Cứ mỗi
lần dịch bùng phát là các rạp chiếu của CGV phải đóng cửa, kế hoạch sản xuất hoặc ra mắt
phim cũng bị hoãn lại. Theo báo cáo tài chính của CJ CGV Hàn Quốc - cơng ty mẹ của CJ
CGV Việt Nam cho biết rằng: doanh thu của công ty năm 2020 là gần 72 tỷ won (hơn 1.400
tỷ đồng), giảm hơn 60% so với năm 2019, đi cùng với đó là số lỗ hơn 43 tỷ won (hơn 859
tỷ đồng). Chỉ riêng doanh thu tháng 3/2020 giảm 500 tỷ đồng, tức lần đầu đóng cửa rạp
đầu tiên vì dịch. Đến tháng 4, hệ thống cho biết khơng có doanh thu. Mặc dù đóng cửa
nhưng cơng ty CGV vẫn phải trả các chi phí mặt bằng, vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị,
vệ sinh.
• Thách thức:
- Trong khi doanh thu bị sụt giảm nghiêm trọng, CGV cịn phải gánh nhiều chi phí lớn,
đặc biệt là phí thuê mặt bằng. CGV ký hợp đồng thuê mặt bằng tại tịa nhà trung tâm thương
mại Lapen Center của Cơng ty Lapen, với mục đích đầu tư xây dựng và kinh doanh rạp
chiếu phim. Thời hạn thuê là 20 năm tính từ ngày 09/08/2018, tiền thuê và phí dịch vụ là
hơn 413 triệu/tháng. Ngồi ra, CGV cịn phải trả chi phí cố định cho các rạp hàng tháng
lên đến cả chục tỷ đồng. Điều này đã làm ảnh hưởng rất lớn đến tài chính của cơng ty [1].
- Có nguy cơ bị phá sản.
• Cơ hội:
Sau đại dịch, sau khoảng thời gian ở nhà đối mặt với bộ phim ưa thích trên màn ảnh
nhỏ, nhu cầu xem phim tại rạp của con người sẽ tăng nhiều hơn, họ sẽ tìm đến không gian

8


rộng lớn để giải tỏa sự bí bách, áp lực trong thời gian qua. Bằng chứng là sau khi dịch đợt

1 được kiểm soát tốt, các rạp của CGV được mở lại, nhiều phim như Bố già, Lật mặt,
Godzilla vs. Kong đều có doanh thu tốt.
2.1.1.2. Mơi trường kinh tế:
❖ GDP

Hình 3. GDP Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020
(Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê từ năm 2015 - 2020)
Trong những năm gần đây, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng ổn định và đáng chú ý. Từ
năm 2015 – 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam tăng đều qua các năm và ln
duy trì ở mức cao từ 6 - 7%/ năm. Tuy nhiên, năm 2020 được xem là một năm của những
khó khăn và thách thức lớn đối với kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. GDP
Việt Nam năm 2020 đạt 2,91%, là mức tăng thấp nhất của các năm trong giai đoạn 2015 2020 nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi
lĩnh vực kinh tế – xã hội thì đây là thành công lớn của Việt Nam với mức tăng trưởng năm
2020 thuộc nhóm cao nhất thế giới.

9


• Cơ hội: GDP trong những năm gần đây tăng trưởng dẫn đến mức thu nhập của người
dân tăng lên, do vậy, chi tiêu của người dân cũng sẽ tăng lên. Khi đó, nhu cầu của người
dân đối với việc xem phim tại rạp cũng tăng theo.
• Thách thức:
Đại dịch Covid-19 xảy ra đã làm cho mức thu nhập của người tiêu dùng giảm, vì vậy
chi tiêu cho việc xem phim tại rạp cũng giảm theo. Bên cạnh đó, đại dịch Covid-19 đã gây
ra hệ quả nặng nề cho ngành cơng nghiệp giải trí nói chung và hoạt động kinh doanh rạp
chiếu phim của CGV nói riêng. CGV phải tạm dừng hoạt động một thời gian cho đến khi
hết dịch, vì vậy kết quả kinh doanh của CGV cũng khơng tránh khỏi khi bị ảnh hưởng do
dịch Covid-19.
❖ Lạm phát:


Hình 4. Lạm phát Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020
(Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê từ năm 2015 - 2020)
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Việt Nam (GSO), trong sáu năm vừa qua từ
2015 - 2020, nước ta đã kiểm sốt lạm phát rất thành cơng với mức lạm phát dưới 4%. Năm
2015, lạm phát Việt Nam ghi nhận mức thấp kỉ lục với 0,63%. Năm 2016 được coi là thành
cơng trong việc kiểm sốt lạm phát trong điều kiện giá một số mặt hàng thiết yếu tăng (như
10


dịch vụ y tế...), với mức lạm phát là 2,66%. Năm 2017 - 2018, mức lạm phát được ghi nhận
là tương đương nhau với 3,53% và 3,54%. Đặc biệt đến năm 2019, lạm phát chỉ còn 2,79%,
thấp hơn nhiều so với tăng trưởng. Lạm phát năm 2020 tăng 3,23% so với bình qn năm
2019, đạt mục tiêu kiểm sốt lạm phát, giữ mức CPI bình quân năm 2020 dưới 4% của
Quốc Hội đề ra trong bối cảnh một năm với nhiều biến động khó lường.
• Cơ hội:
Lạm phát ổn định, mức thu nhập của người dân vì vậy khơng bị ảnh hưởng nhiều nên
có xu hướng tăng tiêu dùng. Hơn nữa, mức lạm phát này cũng tạo môi trường kinh tế vĩ
mô ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi cho các nhà đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước
ngoài. Với mức lạm phát này, CGV sẽ đầu tư kinh doanh ổn định tại Việt Nam.
• Thách thức:
Mặt khác, điều này lại khơng khuyến khích đầu tư nếu nhìn từ phương diện hoàn vốn
và thu lãi cao, đồng thời thất nghiệp sẽ tăng.
❖ Tỷ lệ thất nghiệp:

Hình 5. Tỷ lệ thất nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020
(Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê từ năm 2015 – 2020)
11


Đổi mới kinh tế và chính trị trong 30 năm qua đã thúc đẩy phát triển kinh tế và nhanh

chóng đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc
gia có thu nhập trung bình thấp từ năm 2008. Mặc dù vậy, hệ thống bảo hiểm thất nghiệp
nói riêng và hệ thống an ninh xã hội nói chung tại Việt Nam vẫn chưa hồn thiện để phục
vụ tốt người lao động, do đó đa số người dân phải làm mọi công việc để tạo ra thu nhập
ni sống bản thân và gia đình. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho tỷ lệ thất nghiệp
ở Việt Nam thường thấp hơn so với các nước đang phát triển.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, ta nhận thấy rõ ràng tỷ lệ thất nghiệp
trong độ tuổi lao động có xu hướng giảm dần qua các năm, cụ thể: từ 2,42% năm 2015
giảm xuống còn 2,16% năm 2019. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho sự phát triển của
Việt Nam. Năm 2020 là năm có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất trong giai đoạn 2015 - 2020 do
tình hình dịch Covid-19, cơng việc của các doanh nghiệp bị trì hỗn nên đã khiến rất nhiều
nhân viên bị mất việc làm. Thế nhưng Việt Nam vẫn là 1 trong 10 nước có tỷ lệ thất nghiệp
thấp nhất thế giới bởi chính sách tối ưu của nhà nước: Triển khai Nghị quyết số 42/NQ –
CP và Quyết định số 15/2020/QĐ – TTg, Chính phủ và các địa phương trong đại dịch
Covid-19 đã hỗ trợ 31,5 nghìn tỷ đồng để đảm bảo đời sống và hỗ trợ việc là cho người
dân, người lao động.
• Cơ hội:
Tỷ lệ thất nghiệp đang có xu hướng giảm dần nên cơ hội tiếp cận với phim chiếu rạp
sẽ nhiều hơn.
• Thách thức:
Nếu tình trạng thất nghiệp kéo dài sẽ kéo theo nhiều hệ lụy xã hội nghiêm trọng như
làm gia tăng tội phạm trộm cướp, cờ bạc và các tệ nạn khác trong xã hội. Bởi khi con người
không tìm thấy những phương tiện hợp pháp để thỏa mãn nhu cầu của mình (như nhu cầu
có thu nhập để sống) thì họ buộc phải sử dụng đến các phương tiện phi pháp. Bộ phận này
tiếp diễn dài lâu sẽ làm giảm thu nhập của CGV hay nếu tham gia vào rạp sẽ có tác động
xấu đến trật tự, an ninh của rạp.

12



2.1.1.3. Mơi trường chính trị - pháp luật
a. Chính trị
Việt Nam có tình hình chính trị, an ninh ổn định và hệ thống pháp luật ngày càng được
sửa đổi để phù hợp với nền kinh tế hiện nay. Bên cạnh đó, nền kinh tế được mở rộng sau
khi Việt Nam gia nhập WTO, các chính sách kinh tế, chính trị không chỉ phù hợp hơn với
các doanh nghiệp ở Việt Nam mà cịn với cả doanh nghiệp nước ngồi muốn đầu tư vào
nước ta. Việt Nam với một Đảng duy nhất là Đảng cộng sản dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch
nước Nguyễn Xuân Phúc sẽ đưa ra các quyết định hay điều chế thị trường. Với tình hình
chính trị ổn định như vậy sẽ giúp cho CGV đầu tư và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
an toàn hơn.
b. Pháp luật
Trong các loại hình nghệ thuật, duy nhất điện ảnh là có luật riêng điều chỉnh hoạt động.
Điều đó thể hiện đây là ngành có ý nghĩa chiến lược trong phát triển nghệ thuật nói riêng
và cơng nghiệp văn hóa nói chung.
Luật dành cho điện ảnh: />Qua 15 năm thi hành Luật Điện ảnh, bộ môn nghệ thuật thứ bảy của Việt Nam đã có
nhiều bước tiến đáng kể, thu hút được nhiều thành phần tham gia hoạt động và dần hội
nhập với điện ảnh quốc tế. Tuy nhiên, Luật Điện ảnh vẫn còn một số tồn tại sau:
+ Các quy định của Luật Điện ảnh chưa đầy đủ, chưa theo kịp tính đặc thù của hoạt động

điện ảnh. Vấn đề khai thác, phổ biến phim trên mạng cũng như xem phim trên các thiết bị
di động cá nhân là những nội dung mới chưa được Luật Điện ảnh giải quyết triệt để.
+ Do Luật Điện ảnh chưa đưa ra khuôn khổ hợp tác giữa ngành điện ảnh với ngành khác

như truyền hình, du lịch, tài chính, thơng tin truyền thông nên chưa phát huy được thế mạnh
của điện ảnh.

13


+ Các biện pháp chế tài đối với một số hành vi vi phạm về phát hành phim, sao chép và


sở hữu... được quy định tại Luật Điện ảnh cũng khơng cịn phù hợp trong hồn cảnh hiện
nay.
+ Một số chính sách của nhà nước về phát triển điện ảnh như: chính sách ưu đãi về tín

dụng, thuế đối với các hoạt động điện ảnh, chính sách về dành quỹ đất xây rạp chiếu phim
trong q trình quy hoạch đơ thị, đầu tư sản xuất phim thiếu nhi, truyền thống lịch sử...
chưa được cụ thể hóa và thực hiện nghiêm túc.
• Cơ hội:
- Tình hình an ninh, chính trị ổn định sẽ giúp CGV yên tâm khi gia nhập vào thị trường
Việt Nam.
- Thể chế, luật pháp và sự minh bạch của Việt Nam dần được hoàn thiện gắn với hội
nhập, tạo điều kiện cho CGV yên tâm hoạt động lâu dài.
- Đối với việc phim được xuất ra nước ngoài tạo cơ hội cho CGV xuất khẩu các bộ phim
do cơng ty sản xuất ra thị trường nước ngồi, đồng thời khẳng định chất lượng của các bộ
phim.
• Thách thức:
- Các bộ phim do CGV sản xuất khi được xuất khẩu ra nước ngoài sẽ phải chịu áp lực
cạnh tranh đối với phim của nước ngoài.
- Về vấn đề khai thác, phổ biến phim trên mạng cũng như xem phim trên các thiết bị di
động là những nội dung chưa được Luật Điện ảnh giải quyết triệt để → xảy ra cuộc giằng
co giữa ứng dụng chiếu phim tiện lợi và rạp chiếu phim.
 Mơi trường chính trị - pháp luật tương đối thuận lợi cho CGV phát triển, tuy nhiên do
luật kinh tế cũng thường xuyên thay đổi nên cũng cần có những điều chỉnh phù hợp.

14


2.1.1.4. Mơi trường văn hóa – xã hội
a. Văn hóa

Việt Nam có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc lại mang những nét văn hóa đặc sắc khác
nhau. Do vị trí địa lý đặc biệt nên từ hàng nghìn năm trước, sự giao lưu văn hóa của Việt
Nam diễn ra phong phú, mạnh mẽ. Điều làm cho con người Việt Nam xích lại gần nhau dễ
dàng hơn chính là điện ảnh, bởi điện ảnh là tác phẩm nghệ thuật ẩn chứa giá trị tinh thần
có ảnh hưởng rất to lớn đến đời sống văn hóa, xã hội.
CGV Việt Nam muốn trở thành văn hóa thiết yếu rộng lớn của mọi người, mang đến
cho người tiêu dùng chất lượng dịch vụ cũng như sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Văn hóa xem phim là một yếu tố rất quan trọng để khách hàng quyết định lựa chọn rạp
phim. Nhưng hãy yên tâm rằng: Khi đến với CGV, chúng ta sẽ khơng phải lo lắng vì điều
này bởi CGV đang kiểm soát rất tốt vấn đề như thế.
b. Xã hội
❖ Dân số:
- Tổng dân số của Việt Nam năm 2020 là 97.58
triệu người, là một trong những nước có dân số cao
nhất thế giới. Kết quả từ số liệu điều tra mẫu cho
thấy hiện nay, Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu
dân số vàng”, thời kỳ mà nhóm dân số trong độ tuổi
lao động cao gần gấp đơi nhóm dân số trong độ tuổi
phụ thuộc.
- Trong đó:
+ Dân số nam là 48.80 triệu người, chiếm 49.8%.
+ Dân số nữ là 48.95 triệu người, chiếm 50.2%.

Hình 6. Dân số Việt Nam năm 2020

15


Hình 7. Tháp dân số Việt Nam từ 2009 - 2019
(Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê Việt Nam từ 2009 - 2019)

Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế
giới. Sau 10 năm, quy mô dân số Việt Nam tăng thêm 10,4 triệu người. Dựa vào tháp dân
số, ta có thể thấy tỷ lệ những người trẻ tuổi ở Việt Nam nhiều hơn hẳn so với những người
lớn tuổi. Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn 2009 – 2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ so
với giai đoạn 1999 – 2009 (1,18%/năm) [2].
→ Việt Nam có tỷ lệ dân số trẻ cao, có kiến thức tốt mà đây là bộ phận áp đảo của khán
giả điện ảnh sẽ tạo điều kiện cho CGV khi phát triển tại thị trường Việt Nam.
❖ Mức sống của người dân:
Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2020, thu nhập bình quân của người
dân Việt Nam đạt 4,23 triệu đồng/người/tháng, giảm khoảng 2% so với năm 2019. Tuy
nhiên, trong thời kỳ 2016 - 2020, thu nhập bình quân đầu người/tháng tăng bình quân 8,1%.
Theo khu vực, thu nhập bình quân ở thành thị đạt 5,538 triệu đồng/người/tháng, cao gấp
gần 1,6 lần nơng thơn.
→ Nhìn chung mức sống của người dân đang dần được cải thiện nhưng không đồng đều
và cịn thấp. Vì thế điều kiện và nhu cầu thị trường cùng với nhu cầu xem phim tại các rạp
16


chiếu phim ở mỗi nơi là khác nhau. Như ở nơng thơn, mức thu nhập của người dân cịn
thấp nên nhu cầu xem phim tại rạp của họ là rất ít. Nhưng ngược lại, mức thu nhập của
người dân ở thành thị là cao hơn nên việc xem phim ở rạp sẽ diễn ra nhiều hơn. Vì vậy,
khu vực mà cơng ty CGV nhắm đến chủ yếu là thành thị.
• Cơ hội:
- Việt Nam có dân số đơng cùng với tỷ lệ dân số trẻ cao là một thị trường tiềm năng để
CGV phát triển.
- Mức sống của người dân thành thị tương đối cao nên họ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn để
được trải nghiệm những dịch vụ hiện đại nhất của CGV. Điều này đã làm thúc đẩy sự phát
triển của CGV.
• Thách thức:
Trong tương lai, dân số Việt Nam sẽ già hóa nhanh do hiện nay số người trong độ tuổi

lao động chiếm 2/3 dân số → điều này sẽ gây trở ngại cho CGV vì phần lớn đối tượng
khách hàng của công ty là các khách hàng trẻ.
2.1.1.5. Môi trường công nghệ
Công nghệ càng phát triển thì càng ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống con người. Cơng
nghệ tác động vào mọi khâu trong q trình làm phim từ sản xuất, hậu kỳ đến phát hành
và trình chiếu.
Với xu thế của cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4 cùng với xu hướng phát triển
mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin thì các giao dịch điện tử, hóa đơn điện tử (HĐĐT) đã ra
đời. Sự phát triển mạnh mẽ của HĐĐT đang thu hút được sự quan tâm của rất nhiều doanh
nghiệp. Nắm bắt được xu thế công nghệ mới, CJ CGV đã quyết định chuyển từ hóa đơn
giấy sang sử dụng hóa đơn điện tử. Lãnh đạo công ty sau khi nghiên cứu rất kỹ về các đơn
vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử đã rất tin tưởng vào phần mềm E-Invoice. Với kinh

17


nghiệm 15 năm của Thái Sơn trong lĩnh vực hành chính cơng, CGV tin rằng Thái Sơn sẽ
đáp ứng được những yêu cầu của CGV trong việc quản lý và lưu trữ hóa đơn điện tử [3].
Ở Việt Nam, hình thức đặt vé online khá cịn mới mẻ, chính vì vậy đây là thị trường
đầy tiềm năng. Hơn nữa, ngày nay ở Việt Nam, công nghệ thông tin được áp dụng rộng rãi
và hiệu quả tới nhiều lĩnh vực hoạt động của xã hội. Với thực tế về phát triển công nghệ và
thực tiễn ứng dụng ở Việt Nam cùng với sự quyết tâm của Đảng và Chính phủ trong định
hướng thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT vào đời sống và nền kinh tế đã làm tăng cao tốc
độ ứng dụng và số lượng người làm việc trực tiếp trên Internet.
Và để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nhịp sống bận rộn hiện nay, CGV cũng
đã có ứng dụng hỗ trợ đặt vé xem phim trên điện thoại. Khơng chỉ đặt vé, khách hàng cịn
có thể theo dõi các lịch chiếu phim, theo dõi các phim hot nhất sắp chiếu hay nhận các
thông tin ưu đãi để giảm giá vé... của các rạp chiếu phim CGV.
• Cơ hội:
- Ứng dụng đặt vé trực tuyến tiện lợi → tạo sự đa dạng trong hình thức mua vé của CGV.

- Việc sử dụng HĐĐT E-Invoice đã giúp CGV tiết kiệm được 70 - 90% chi phí; việc
thống kê, báo cáo cũng đơn giản hơn.
• Thách thức:
Xu thế phát triển khơng ngừng của khoa học cơng nghệ đã có thể mang một “rạp chiếu
phim” đến tận ngôi nhà của chúng ta nhưng sự tiện lợi này đã làm cho người tiêu dùng ít
quan tâm đến việc ra rạp xem phim → điều này là một trong những thách thức không nhỏ
đối với CGV.
2.1.1.6. Mơi trường tự nhiên
Chúng ta thường có câu “thiên thời, địa lợi, nhân hịa” vì thế yếu tố tự nhiên có thể xem
là một trong những yếu tố hàng đầu quyết định bộ phim có được hồn thành có đúng thời
gian hay khơng.
18


Từ khi xuất hiện, phong trào #Livegreen (sống xanh) - hạn chế giảm nhựa tối đa trong
đời sống sinh hoạt khơng cịn là trào lưu nhất thời mà đã trở thành xu hướng sống bền vững
đối với giới trẻ. Đây được xem là một tiêu chuẩn sống nhân văn và được giới trẻ "nhiệt
tình hưởng ứng" giúp bảo vệ mơi trường, tạo cuộc sống mới không ô nhiễm. Ý thức được
tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, rạp chiếu phim CGV quyết tâm thay đổi "new
year - new me" bằng cách sử dụng ống hút EQUO thân thiện với môi trường cho mỗi ly
nước bán ra, thay thế cho loạt ống hút nhựa. Hợp tác cùng EQUO để sử dụng ống hút bã
mía là một bước chuyển mình trong chuỗi hành động lâu dài, thiết thực vì mơi trường của
CGV [4].
• Cơ hội:
- Việt Nam vốn được biết đến là đất nước có thiên nhiên bao la, hùng vĩ, thơ mộng và
điều này đã giúp cho các bộ phim của CGV có được những thước phim tuyệt mỹ, làm mãn
nhãn người xem.
- Việc thay thế ống hút nhựa bằng ống hút bã mía EQUO thân thiện với mơi trường đã
giúp cho CGV gây được tiếng vang lớn.
• Thách thức:

Trong các giai đoạn thời tiết khắc nghiệt, các bộ phim của CGV đang trong quá trình
quay thì bị gián đoạn, phải trì hỗn và thỏa thuận lại với các nhà đầu tư về nhiều điều
khoản → Điều này đã khiến tốn nhiều kinh phí hơn cho bộ phim.
2.1.2. Mơi trường vi mô
2.1.2.1. Khách hàng
CJ CGV Việt Nam đáp ứng nhu cầu và phục vụ với mọi đối tượng khách hàng.
Một trong những khách hàng mà CGV hướng tới là những người có niềm đam mê điện
ảnh, muốn được trải nghiệm những công nghệ hiện đại, dịch vụ tốt nhất. Đây là những
khách hàng có đời sống kinh tế cũng như nhu cầu giải trí cao. Họ là những thượng khách

19


có thể chi trả một khoản lớn cho mỗi lần sử dụng dịch vụ, đồng thời họ cũng đòi hỏi những
gì xứng đáng hoặc hơn thế mỗi khi sử dụng dịch vụ tại hệ thống rạp của CGV.
Bên cạnh đó, CGV cũng đặc biệt quan tâm đến đối tượng khán giả ở các khu vực khơng
có điều kiện tiếp cận nhiều với điện ảnh bằng cách tạo cơ hội để họ có thể thưởng thức
những bộ phim chất lượng cao thơng qua chương trình vì cộng đồng như “Trăng Cười” và
“Điện Ảnh Cho Mọi Người” ... vừa giúp khách hàng tiếp cận được với thương hiệu, vừa
tạo được ấn tượng nhân văn tốt đẹp, mang đến những đánh giá rất tích cực của cộng đồng.
Ngồi ra, nhằm hướng tới đối tượng khách hàng đơng đảo của mình là học sinh, sinh
viên, các cặp đơi, CGV cịn có những ưu đãi riêng dành cho đối tượng khách hàng này.
Người già và trẻ em cũng được ưu đãi như là HSSV với mức giá rẻ hơn so với mức giá bán
cho người lớn.

 Nhờ vậy mà CGV đã tạo được sự hứng thú mạnh mẽ đối với người tiêu dùng, góp phần
đẩy mạnh thương hiệu của hãng.

20



2.1.2.2. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Công nghệ chiếu phim 4DX

Công ty 4DPLEX

Công nghệ chiếu phim IMAX

Công ty IMAX - Canada

Phần mềm hóa đơn điện tử E-Invoice

Cơng ty Phát triển Cơng nghệ Thái Sơn

Hệ thống âm thanh Dolby Atmos

Dolby Laboratories

Với nhiều năm kinh nghiệm, CGV đã tạo được nhiều mối quan hệ thuận lợi với các nhà
cung cấp, đảm bảo cho nguồn nguyên liệu được đáp ứng kịp thời và chất lượng cao.
2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay, đối thủ cạnh tranh trực tiếp của CGV là Lotte.

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM

▪ Chất lượng rạp và chất lượng phục ▪ Mức giá dịch vụ cao (vé, bắp,

vụ được đánh giá cao.

nước).

▪ Có nhiều chương trình ưu đãi, ▪ Phần quảng cáo trước khi
khuyến mãi hấp dẫn.
▪ Hệ thống phòng chiếu trải đều

chiếu phim khá dài (10 - 20
phút).

khắp thành phố.

21


▪ Các tác phẩm CGV chọn để chiếu ▪ Nhiệt độ điều hòa phòng chiếu

CGV

trong rạp đa dạng về thể loại.

khơng ổn định.

▪ CGV ln tự làm mới mình bằng
các cơng nghệ hiện đại.
▪ Chất lượng phịng chiếu cao, âm
thanh, hình ảnh sống động.
▪ Mức độ cập nhật phim mới
nhanh.

▪ Mức giá dịch vụ phù hợp, vừa túi ▪ Chất lượng rạp khơng được
tiền.

Lotte

đánh giá cao.

▪ Có nhiều chương trình khuyến ▪ Suất chiếu không nhiều, đa
mãi

dạng như CGV.

▪ Thái độ nhân viên chuyên nghiệp, ▪ Số lượng rạp không nhiều.
tận tình.

▪ Giao diện website gây khó
khăn, rối mắt cùng thủ tục đặt
vé online gây trở ngại cho
khách hàng.

b. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Ngày nay cùng với sự phát triển của cơng nghệ thì các web xem phim xuất hiện ngày
càng nhiều nhằm phục vụ nhu cầu giải trí của mọi người. Điều này đồng nghĩa với việc số
lần mọi người ra rạp xem phim cũng thưa dần đi. Hiện nay, ta có thể xem các bộ phim bom
tấn, tình cảm.. trên điện thoại hoặc máy tính của mình ngay tại nhà mà không cần phải đến
rạp để xem tại các web như:
Netflix

Apple TV Plus


HBO Go

FPT Play

22


Danet

iflix

Clip TV

VieOn

 Tiết kiệm được chi phí mua vé, bắp nước và tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi ở quầy
dịch vụ xem phim.
2.1.2.4. Thị trường lao động
Hiện mỗi năm, CGV Việt Nam cũng đang đầu tư 1,4 triệu USD để tuyển dụng, phát
triển nguồn nhân lực trong nước. Đặt nguồn lực con người là yếu tố quan trọng quyết định
mọi thành công của doanh nghiệp, CGV không chỉ phát triển nguồn lực nội tại thông qua
hệ thống đãi ngộ toàn diện tạo ra cơ hội làm việc và đào tạo cho nhân viên có thể tối đa
phát triển trong mơi trường thoải mái, sáng tạo mà cịn giúp người lao động được đánh giá,
khen thưởng và hưởng phúc lợi tương xứng với năng lực. Chính điều này đã tạo nên vị trí
riêng cho CGV trong vai trị nhà tuyển dụng, môi trường làm việc được lựa chọn hàng đầu
tại Việt Nam.
Ông Sim Joon Beom – CEO của CGV cho biết “CGV không dừng lại ở đầu tư sản xuất
mà luôn đặt ưu tiên cho việc phát triển tài năng, nguồn lực nhân sự thơng qua các chương
trình như nâng cao năng lực địa phương, xây dựng đội ngũ chun viên chất lượng cao
theo tiêu chuẩn tồn cầu. Chính những điều này đã trở thành một trong những điểm thu hút

nhất của CGV tới thị trường lao động tại Việt Nam.
CGV cũng đã nằm trong danh sách top “100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam” do công
ty chuyên lĩnh vực nhân sự Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage Việt Nam
thực hiện [5].
Qua việc phân tích các yếu tố của mơi trường bên ngồi rút ra được những cơ hội, thách
thức sau:
❖ CƠ HỘI:

23


Việt Nam là một nước có quy mơ dân số lớn và hội tụ được nhiều yếu tố tăng trưởng
tốt như nhu cầu giải trí lớn, số lượng dân số trẻ đơng, nền kinh tế vĩ mơ, chính trị và xã hội
rất ổn định, mức độ đầu tư trên thị trường chưa bão hòa. Nhu cầu đến rạp xem phim của
khán giả ngày một tăng lên được thể hiện bằng doanh thu “khủng” của các rạp chiếu hằng
ngày nên có thể nói tiềm năng phát triển của thị trường Việt Nam là rất tốt. Với đà phát
triển khoảng hơn 20% như hiện nay thì tỷ suất 17 người xem phim trên dân số tại Việt Nam
sẽ cịn tăng nhanh chóng. Vì vậy CGV tiếp tục chiến lược mở rộng sự hiện diện của CGV
Cimemas tại nhiều nơi ở Việt Nam.
Tạp chí Hollywood Reporter đánh giá “Việt Nam nằm trong danh sách thị trường điện
ảnh nhiều hơn 100 triệu USD”. Rõ ràng thị trường điện ảnh Việt Nam đang chứng kiến
một giai đoạn thực sự “bùng nổ”. Với mức tăng trưởng doanh thu bình quân 20 - 25%, dự
báo thị trường sẽ còn tăng mạnh trong thời gian tới. Những điều này sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho CGV phát triển.
❖ THÁCH THỨC:
Thị trường Việt Nam được xem là “một miếng bánh ngon” khiến các nhà đầu tư trong
và ngoài nước khơng thể ngó lơ, tạo ra cuộc cạnh tranh phát triển hệ thống rạp chiếu phim.
Thủ tục xin giấy phép còn khá rườm rà dù CGV đã nhận được sự hỗ trợ từ địa phương.
Chi phí CGV đầu tư rạp chiếu tại Việt Nam theo đúng chuẩn hệ thống CGV các nước
nhưng chính sách giá thì phải phù hợp với thu nhập của người Việt cũng phần nào ảnh

hưởng đến thời hạn đầu tư các dự án kế tiếp.
Với việc đầu tư mạnh mẽ, thách thức lớn nhất mà CGV cần đối mặt là việc huy động
và sử dụng vốn. Trong 10 năm qua CGV đã đầu tư 4 - 5 lần so với lợi nhuận đạt được tại
Việt Nam. Từ năm 2016 - 2017 doanh nghiệp đã đầu tư hơn 200 triệu USD vào thị trường
Việt Nam và dự kiến đầu tư thêm 200 triệu USD từ nay cho đến năm 2020. Toàn bộ số tiền
khủng “400 triệu USD” có là tồn bộ từ đi vay và các trương trình hợp tác đối tác. Do đó
rủi ro về mặt tài chính là một bài tốn rất khó, trong khi người tiêu dùng Việt Nam vẫn còn
rất e dè trong việc chi tiêu vào giải trí.
24


Kinh doanh rạp phim có chi phí đầu tư lớn nhưng doanh thu đạt được lại rất khó bù
đắp khoản phí này. Tùy vào từng quy mơ, vị trí, cách thiết kế và số lượng phòng chiếu,
mỗi cụm rạp sẽ có chi phí đầu tư ban đầu khác nhau và phải mất từ 3 - 5 năm, thậm chí lâu
hơn nữa mới thu hồi được vốn.
2.2. MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA
2.2.1. Tuyên bố sứ mệnh, tầm nhìn làm nổi bật mục đích cốt lõi và giá trị cốt lõi của
cơng ty.
❖ Sứ mệnh:
“Trở thành hình mẫu cơng ty điển hình đóng góp cho sự phát triển khơng ngừng của
ngành cơng nghiệp điện ảnh Việt Nam”.
→ Khi nhà quản trị tuyên bố sứ mệnh và tầm nhìn thì các nhà cấp dưới sẽ dựa vào các
tuyên bố đó để đưa ra các mục tiêu cụ thể cũng như các hoạt động để hoàn thành yêu cầu
mà cấp trên đề ra. CGV đưa ra sứ mệnh sẽ “Trở thành hình mẫu cơng ty điển hình đóng
góp cho sự phát triển khơng ngừng của ngành cơng nghiệp điện ảnh Việt Nam”. Từ đó, ta
có thể thấy được các mục tiêu của CGV chủ yếu tập trung vào thị trường, trở thành 1 thương
hiệu lớn, làm việc thông minh, hành động như những ông chủ.
CJ CGV Việt Nam luôn tuân thủ hệ thống kinh doanh chuyên nghiệp và minh bạch, đảm
bảo môi trường làm việc công bằng đối với các đối tác kinh doanh. CJ CGV Việt Nam sẽ
tiếp tục cuộc hành trình bền bỉ trong việc góp phần xây dựng một nền cơng nghiệp điện

ảnh Việt Nam ngày càng vững mạnh hơn cùng các khách hàng tiềm năng, các nhà làm
phim, các đối tác kinh doanh uy tín, và cùng tồn thể xã hội.
❖ Tầm nhìn:
Trở thành điểm đến số 1 cho các hoạt động xem phim và giải trí, giữ vững vị trí dẫn
đầu và cung cấp các sản phẩm dịch vụ “beyond cinema” (Vượt xa điện ảnh), phù hợp với
nhu cầu của người Việt.

25


×