HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠ BẢN I
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MƠN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
Họ và tên: Nguyễn Văn Sang – B18DCCN508
Đào Quang Công – B18DCCN057
Nguyễn Duy Khánh – B18DCCN310
Vũ Mạnh Quang – B18DCCN486
Nguyễn Thế Doanh – B18DCCN093
Giảng viên: Đào Ngọc Phong
Nhóm lớp học: Lớp 04 – Nhóm 5
HÀ NỘI – 2021
Mục lục
I.
Thu thập yêu cầu...........................................................................................3
1.
Mô thả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên.................................................3
a)
Giới thiệu mục đích hệ thống................................................................3
b)
Phạm vi hệ thống...................................................................................3
c)
Thơng tin các đối tượng cần xử lí, quản lí:............................................4
d)
Quan hệ giữa các đối tượng, thông tin:.................................................4
2.
II.
Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ UML.......................................................6
a)
Biểu đồ use case tổng quát....................................................................6
b)
Use case: Học viên đăng ký học............................................................7
c)
Use case: Giảng viên xem lịch dạy......................................................10
d)
Use case: Quản lý ngân sách...............................................................12
e)
Use case: Quản lý thông tin học viên..................................................16
f)
Use case: Quản lý thống kê lớp học....................................................18
Phân tích và thiết kế....................................................................................22
1.
Phân tích và thiết kế modul tổng qt.....................................................22
a.
Mơ tả hệ thống trong 1 đoạn văn.........................................................22
b.
Trích rút các danh từ............................................................................23
c.
Đánh giá và lực chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính...23
d.
Xác định quan hệ số lượng giữa các thực thể......................................24
e.
Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể....................................25
f.
Thiết kế lớp thực thể............................................................................27
g.
Thiết kế CSDL.....................................................................................27
2.
Phân tích và thiết kế chi tiết từng modul................................................28
a.
Use case: Học viên đăng ký học..........................................................28
b.
Use case: Giảng viên xem lịch dạy......................................................36
c.
Use case: Quản lý ngân sách...............................................................44
d.
Use case: Quản lý thông tin học viên..................................................44
e.
Use case: Quản lý thống kê lớp học....................................................52
I.
Thu thập yêu cầu
1. Mô thả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên
a) Giới thiệu mục đích hệ thống
Hệ thống trang web phục vụ cơng tác quản lí đăng kí, tổ chức, giới thiệu các
khóa học đào tạo trực tuyến cho các học viên, giới thiệu profile của các giảng
viên làm việc cho hệ thống.
b) Phạm vi hệ thống
Những người được vào hệ thống và chức năng mỗi người được thực hiện khi
vào hệ thống này được quy định như sau:
Thành viên hệ thống:
Đăng nhập
Đăng xuất
Đổi mật khẩu cá nhân
Học viên:
Được thực hiện các chức năng như thành viên
Đăng kí học, sửa thơng tin đăng kí của mình
Xem tiến trình học của mình
Xem điểm của mình
Xem các chứng chỉ mà mình đã đạt được trong hệ thống
Thanh tốn qua thẻ ngân hàng
Nhân viên:
Được thực hiện các chức năng như thành viên
Chức vụ trong hệ thống
Giảng viên:
Thực hiện các chức năng như nhân viên
Đăng kí dạy, sửa thơng tin đăng kí dạy
Xem lịch dạy của mình
Xem thống kê liên quan đến các lớp mình dạy
Tư vấn viên:
Thực hiện các chức năng như nhân viên
Xem danh sách các khóa học
Tư vấn cho học viên thông qua hệ thống chat
Nhân viên kế toán:
Thực hiện các chức năng như nhân viên
Quản lý ngân sách (Thu, chi và thuế)
Nhân viên quản lí:
Thực hiện các chức năng như nhân viên
Quản lý thông tin học viên: thêm, sửa, xóa theo u cầu của học
viên
Quản lý thơng tin giảng viên
Quản lý danh sách các khóa học (xuất danh sách khóa học)
Quản lý thống kê lớp học (Lịch học, tiến trình, điểm, phịng học,
danh sách sinh viên theo từng lớp, ….)
c) Thông tin các đối tượng cần xử lí, quản lí:
Nhóm các thơng tin liên quan đến con người:
Thành viên: tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, địa chỉ, ngày sinh,
email, số điện thoại
Học viên: giống thành viên, có thêm: mã học viên
Nhân viên: giống thành viên, có thêm vị trí cơng việc
Giảng viên: giống nhân viên, có thêm: mã giảng viên
Tư vấn viên: giống nhân viên
Nhân viên kế toán: giống nhân viên
Nhân viên quản lý: giống nhân viên
Khách: khơng cần đăng nhập như thành viên, có thể chat với tư vấn
viên
Nhóm các thơng tin liên quan đến cơ sở vật chất:
Nền tảng học trực tuyến
Phòng học: mã phòng học, tên phòng học, số lượng học viên
Nhóm các thơng tin liên quan đến đơn vị, tổ chức:
Trung tâm: tên, địa chỉ, mơ tả
Phịng kế tốn: tên, mơ tả
Phịng quản lý: tên, mơ tả
Phịng đào tạo: tên, mơ tả
Bộ mơn đào tạo: tên, mơ tả
Nhóm các thơng tin liên quan đến chun mơn, vận hành:
Khóa đào tạo: mã, tên, mô tả, năm đào tạo, thời lượng (đơn vị buổi)
Lớp học: mã, tên lớp học, sĩ số tối đa, sĩ số hiện tại, giảng viên dạy,
mã phòng học, tuần nào học ngày nào, giờ nào
Nhóm thơng tin liên quan đến thống kê:
Thống kê theo loại chứng chỉ
Thống kê kết quả học tập theo học viên
Thống kê kết quả học tập theo lớp
Thống kê giảng viên theo: số lượng lớp, kết quả giảng dạy
Thống kê theo khóa học: số lượng lớp, số lượng học viên
d)
Quan hệ giữa các đối tượng, thơng tin:
Mỗi trung tâm chỉ có 1 phịng kế tốn
Mỗi trung tâm chỉ có 1 phịng quản lý
Mỗi trung tâm chỉ có 1 phịng đào tạo
Phịng đào tạo có nhiều bộ mơn đào tạo
Mỗi bộ mơn đào tạo quản lý chun mơn nhiều khóa đào tạo
Mỗi khóa đào tạo có nhiều lớp học
Mỗi bộ mơn đào tạo có nhiều giảng viên
Mỗi lớp học trong một khóa đào tạo có mã phịng riêng biệt, có thể học
vào nhiều buổi, mỗi buổi có thể liên quan đến tuần khác nhau, ngày giờ
khác nhau
Một giảng viên có thể dạy nhiều khóa học, có thể dạy nhiều lớp học trong
cùng khóa học
Mỗi đầu điểm đối với mỗi mơn học có tỉ lệ % tính điểm nhất định
Mỗi năm có nhiều khóa đào tạo
Mỗi tuần, mỗi ngày có thể có nhiều lớp
Mỗi ngày có thể học nhiều buổi
Mỗi học viên có thể đăng kí nhiều khóa học khác nhau (các mơn lựa chọn
không trùng lịch học)
Mỗi học viên đối với mỗi lớp học có 1 điểm trung bình và chứng chỉ riêng
2. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ UML
a) Biểu đồ use case tổng quát
b) Use case: Học viên đăng ký học
Người thực hiện: Đào Quang Công – B18DCCN057
Kịch bản: Học viên đăng nhập vào hệ thống -> chọn chức năng đăng kí học ->
hệ thống hiện danh sách các khóa học (mã khóa học, tên khóa học, mơ tả) -> học
viên chọn khóa học -> hệ thống hiện danh sách các lớp dạy khóa học (mã lớp,
tên khóa học, học viên đăng kí tối đa, số học viên đã đăng kí, giảng viên, lịch
học, mô tả) nếu các lớp học trùng lịch đã đăng kí thì chỉ được xem khơng được
chọn -> học viên chọn lớp học mà mình thích -> hệ thống sẽ quay lại danh sách
các khóa học để học viên bổ sung thêm. Lặp lại bước chọn khóa học cho đến khi
học viên dừng đăng kí -> học viên chọn lưu đăng kí các khóa học -> hệ thống sẽ
lưu thơng tin đăng kí của học viên và quay về giao diện chính của học viên.
Chức năng đăng kí học có các giao diện tương tác với học viên:
Đăng nhập -> đề xuất UC đăng nhập
Đăng kí -> đề xuất UC đăng kí
Chọn chuyên ngành -> đề xuất UC chọn chuyên ngành
Chọn khóa học -> đề xuất UC chọn khóa học
Đăng nhập, chọn khóa học, chọn lớp học là bắt buộc mới hồn thành được
đăng kí -> UC đăng kí include các UC này.
Như vậy, biểu đồ UC chi tiết cho modul đăng ký học được trình bày trong hình
trên.
Các UC được mơ tả như sau:
Chọn khóa học: UC này cho phép học viên chọn khóa học để đăng ký.
Chọn lớp học: UC này cho phép học viên chọn lớp học để đăng ký.
Kịch bản
Use
case
Đăng kí học
Actor
Học viên
Tiền
điều
kiện
Học viên đã đăng nhập thành cơng.
Hậu
điều
kiện
Kịch
bản
chính
1. Sau khi đăng nhập, từ giao diện chính, học viên chọn chức năng đăng kí
học.
2. Giao diện các khóa học theo chun ngành đã chọn sẽ hiện lên.
ST Mã KH
Tên khóa học
Chọn
T
1
MB-ADR
Lập trình Android
Chọn
2
MB-FL
Lập trình Flutter
Chọn
3. Học viên chọn khóa học trong danh sách và click vào nút tiếp tục. Chọn
lập trình Android.
4. Học viên chọn khóa học trong danh sách, hệ thống hiện lên giao diện các
lớp học đang mở của khóa học.
STT Mã lớp
Tên
Giảng viên
Số
Số
Lịch Chọn
khóa học
lượng lượng học
học
học
viên viên
tối đa đã
đăng
ký
1
ADR101 Lập trình Nguyễn Văn 20
18
Xem Chọn
Android A
2
ADR102 Lập trình Đặng Văn B 20
15
Xem Chọn
Android
6. Học viên chọn ADR101
7. Hệ thống quay lại giao diện bước 2, bảng các môn đã chọn cập nhật lại
STT Mã lớp
Tên khóa
Giảng Số
Số
Lịch
Xóa
học
viên
lượng lượng học
học
học
viên
viên
tối đa đã
đăng
1
Nguyễn 20
Xem
Xóa
Văn A
2
Đào
20
16
Xem
Xóa
Quang
B
(Lặp lại các bước 2-5 cho đến ngừng, nút lưu sẽ active)
8. Sinh viên click vào nút lưu.
9. Hệ thống báo thành công và quay về giao diện chính của học viên.
Ngoại
lệ
ADR101 Lập trình
Android
PTS102 Photoshop
ký
19
2. Khơng có khóa học nào để đăng ký
4. Khơng có mơn nào để đăng kí hoặc trùng giờ học đã đăng kí từ trước
c) Use case: Giảng viên xem lịch dạy
Người thực hiện: Nguyễn Thế Doanh – B18DCCN093
Giảng viên xem lịch dạy: Giảng viên đăng nhập vào hệ thống -> chọn chức năng
Xem Lịch Dạy -> Hệ thống tìm TKB cho Giảng viên theo Mã giảng viên -> Hệ
thống hiển thị TKB cho Giảng viên . -> Nếu Giảng viên muốn xem danh sách lớp
của Lớp đó thì Giảng viên sẽ Click vào Xem danh sách học viên vủa lớp -> Nếu
Giảng viên muốn theo thông tin liên hệ của học viên trong trường hợp Học viên
yếu, muốn liên hệ kèm 1:1 thì Click vào Xem thơng tin học viên.
Use case chi tiết xem lịch dạy
Trong chức năng này, nhân viên Giảng viên có thể phải tương tác với các giao
diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập
Xem TKB -> thống nhất với UC xem TKB
Xem danh sách học viên của lớp -> đề xuất UC danh sách học viên của
lớp.
Xem thông tin của học viên trong lớp đó -> đề xuất UC xem thông tin học
viên.
Các giao diện thống kê lần lượt theo dạng: giao diện sau là tùy chọn từ
giao diện trước. Do đó, chúng có quan hệ mở rộng lần lượt cái sau từ cái
trước.
Như vậy, biểu đồ UC chi tiết cho chức năng xem lịch dạy được trình bày như
trong hình vẽ. Trong đó, các UC chi tiết được mô tả như sau:
Xem danh sách học viên của lớp: UC này cho phép Giảng viên xem danh
sách học viên của lớp trong khóa học
Xem thơng tin của học viên trong lớp đó: UC này cho phép Giảng viên
xem thông tin của học viên trong lớp
Use case
Tên use case
Mô tả
Nội dung
Xem lịch dạy
Cho giảng viên xem lịch dạy của mình
Actor
Giang vien
Tiền điều kiện
Giảng viên đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện chính 1. Giảng viên đăng nhập thành công vào hệ thống.
2. Giảng viên nhấn vào chức năng Xem Lịch Dạy
3. Hệ thống tìm TKB cho Giảng viên theo Mã giảng viên
4. Hệ thống hiển thị TKB cho Giảng viên theo Mã giảng viên
Kíp
Sáng
(8h – 10h)
Chiều
(15h-17h)
Chiều
(17h-19h)
Tối
(20h – 22h)
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ
5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ
nhật
DL101
– P1001
DS104
– P1004
DS104 –
P1004
DS202
– P2002
5. Giảng viên click vào dịng Lớp A – Khóa X
STT
Họ và tên
Mã học viên
1
Nguyễn Văn A
HV1001
2
Hoàng Thị B
HV1011
3
Trần Thị C
HV1023
6. Giảng viên click vào dòng “Nguyễn Văn A”:
Họ và tên
Nguyễn Văn A
Email
Số điện thoại 0123456789
7. Kết thúc use case
Luồng sự kiện phụ
Ngoại lệ
3. Giảng viên chưa đăng ký lịch dạy
d) Use case: Quản lý ngân sách
Người thực hiện: Vũ Mạnh Quang – B18DCCN486
Bước 3: Hoạt động nghiệp vụ chức năng:
Quản lý ngân sách: Kế toán đăng nhập vào hệ thống -> hệ thống hiện lên
giao diện quản lý ngân sách -> Kế toán chọn chức năng quản lý ngân sách
-> hệ thống hiện lên các đề xuất có thể chọn: thống kê doanh thu, trả
lương nhân viên, nộp bảo hiểm cho nhân viên -> Kế toán chọn thống kê
doanh thu -> giao diện hiện lên các lựa chọn: thống kê theo tháng, thống
kê theo năm -> Kế toán chọn xem thống kê theo tháng -> giao diện hiện
lên tổng doanh thu theo tháng, kế tốn có thể so sánh doanh thu giữa các
tháng với nhau -> Kế toán chọn xem thống kê theo năm -> giao diện hiện
lên tổng doanh thu theo năm, kế tốn có thể so sánh doanh thu giữa các
năm với nhau -> Kế toán click chọn trả lương nhân viên -> hệ thống hiện
lên danh sách lương của nhân viên -> Kế toán click chọn nộp bảo hiểm
nhân viên -> hệ thống hiện lên danh sách các bảo hiểm cần nộp -> Kế
toán click chọn nhập số lượng nhân viên -> hệ thống hiện cột số lượng để
kế toán nhập.
Use case chi tiết cho modul “Quản lý ngân sách”:
Trong chức năng này, nhân viên quản lý có thể phải tương tác với các giao diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
Giao diện hiện quản lý ngân sách -> đề xuất UC thống kê doanh thu, UC
trả lương nhân viên, UC nộp bảo hiểm cho nhân viên.
Chọn thống kê doanh thu -> đề xuất UC thống kê theo tháng, UC thống
kê theo năm.
Chọn trả lương nhân viên -> đề xuất UC thanh toán lương cho 1 nhân
viên
Chọn nộp bảo hiểm cho nhân viên -> đề xuất UC nhập số lượng nhân viên
Chọn nhập số lượng nhân viên -> đề xuất UC thanh toán bảo hiểm
Đăng nhập bắt buộc mới thực hiện được việc quản lý ngân sách.
Mô tả các UC chi tiết:
UC quản lý ngân sách: UC này cho phép kế toán xem thống kê doanh
thu, trả lương nhân viên và nộp bảo hiểm cho nhân viên.
UC thống kê doanh thu: UC này cho phép kế toán chọn xem thống kê
doanh thu theo tháng hoặc xem thống kê doanh thu theo năm.
UC thống kê theo tháng: UC này cho phép kế toán xem bảng thống kê
doanh thu theo tháng.
UC thống kê theo năm: UC này cho phép kế toán xem bảng thống kê
doanh thu theo năm.
UC trả lương nhân viên: UC này cho phép kế toán xem bảng lương của
nhân viên.
UC thanh toán lương cho 1 nhân viên: UC này cho phép kế toán chọn
từng nhân viên để thanh toán.
UC nộp bảo hiểm nhân viên: UC này cho phép kế toán thực hiện xem
danh sách các bảo hiểm cần nộp.
UC nhập số lượng nhân viên : UC này cho phép kế toán thực hiện
nhập số lượng nhân viên cần thanh toán bảo hiểm.
UC thanh toán bảo hiểm: UC này cho phép kế toán thực hiện chọn bảo
hiểm cần thanh toán để thanh toán.
Kịch bản cho chức năng quản lý thống kê lớp học:
Use
case
Acto
Quản lý ngân sách
Nhân viên kế toán
r
Tiền
điều
kiện
Hậu
điều
kiện
Kịch
bản
chính
Nhân viên kế tốn đã đăng nhập thành cơng
1. Nhân viên kế toán chọn chức năng quản lý ngân sách từ giao diện
chính sau khi đăng nhập.
2. Giao diện hiện lên các lựa chọn : thống kê doanh thu, trả lương nhân
viên, nộp thuế nhân viên.
3. Kế toán A click vào thống kê doanh thu, giao diện hiên lên các lựa
chọn : thống kê doanh thu theo tháng, thống kê doanh thu theo năm.
4. Kế toán A click vào thống kê doanh thu theo tháng. Giao diện hiện lên
tổng doanh thu của tháng:
Và các đề xuất: xem các tháng trước đó, so sánh với doanh thu của tháng
hiện tại
Giao diện hiện lên tổng doanh thu theo quý , theo năm tương tự giao diện
tổng doanh thu theo tháng.
5. Kế toán A click vào trả lương nhân viên. Giao diện hiện lên danh sách
lương nhân viên:
Và các đề xuất: xem thống kê theo tiền lương giảm dần.
6. Kế toán A click chọn thanh toán lương cho 1 nhân viên, giao diện
hiện ra nhân viên được chọn để thanh toán:
7. Kế toán A click vào nộp bảo hiểm cho nhân viên, giao diện hiện ra
danh sách bảo hiểm cần nộp:
8. Kế toán A click chọn nhập số lượng nhân viên, giao diện hiện ra:
9. Kế toán A click chọn thanh toán bảo hiểm, giao diện hiện ra bảo
hiểm được chọn để thanh tốn:
Ngoạ
i lệ
e) Use case: Quản lý thơng tin học viên
Người thực hiện: Nguyễn Duy Khánh – B18DCCN310
Bước 3: Quản lý thông tin học viên: Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống
-> hệ thống hiện lên giao diện quản lý -> quản lý chọn chức năng xem danh sách
học viên -> hệ thống hiện lên danh sách các học viên (gồm stt, tên, mã học viên)
và các đề xuất có thể chọn: xem thơng tin chi tiết một học viên hoặc xóa một
học viên-> quản lý chọn xem thông tin chi tiết một học viên -> giao diện hiện
lên các thông tin của học viên với họ tên, mã học viên, số điện thoại, địa chỉ,
khóa học, kết quả học tập, … và các đề xuất: xem kết quả học tập hoặc sửa
thông tin học viên -> quản lý chọn xem kết quả học tập của một học viên -> giao
diện hiện lên kết quả học tập chi tiết của học viên với kết quả các môn học.
Trong chức năng này, nhân viên quản lý có thể phải tương tác với các giao diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC Đăng nhập.
Xem danh sách học viên -> đề xuất UC Xem danh sách học viên.
Xem thông tin chi tiết của 1 học viên -> đề xuất UC Xem thông tin chi tiết
của 1 học viên.
Xem kết quả học tập của 1 học viên -> đề xuất UC Xem kết quả học tập
của 1 học viên.
Xem chi tiết học lực của 1 học viên -> đề xuất UC Xem học lực.
Sửa thông tin một học viên -> đề xuất UC Sửa thông tin học viên.
Xóa thơng tin một học viên -> đề xuất UC Xóa một học viên.
Các giao diện thống kê lần lượt theo dạng: giao diện sau là tùy chọn từ
giao diện trước. Do đó, chúng có quan hệ mở rộng lần lượt cái sau từ cái
trước.
Như vậy, biểu đồ UC chi tiết cho chức năng Quản lý thơng tin học viên được
trình bày như trong hình vẽ. Trong đó, các UC chi tiết được mơ tả như sau:
Xem danh sách học viên: UC này cho phép NVQL xem danh sách tất cả
các học viên của hệ thống.
Xem thông tin chi tiết một học viên: UC này cho phép NVQL xem thông
tin chi tiết của một học viên.
Xem kết quả học tập của một học viên: UC này cho phép NVQL xem kết
quả học tập của một học viên
Sửa thông tin học viên: UC này cho phép NVQL sửa thông tin học viên
trong hệ thống.
Xóa một học viên: UC này cho phép NVQL xóa một sinh viên khỏi hệ
thống.
Chức năng quản lý thơng tin học viên.
Use case
Quản lý thông tin học viên
Actor
Nhân viên quản lý
Tiền điều
Nhân viên quản lý đã đăng nhập thành công.
kiện
Thông tin học viên đã được cập nhật lên hệ thống.
Hậu điều
kiện
Kịch bản 1. Quản lý A chọn chức năng quản lý thơng tin học viên từ giao
chính
diện chính sau khi đăng nhập.
2. Giao diện danh sách học viên hiện lên. Quản lý có thể click
chọn Xem thơng tin chi tiết một học viên hoặc xóa một học
viên.
3. Quản lý chọn Xem chi tiết tại dòng học viên Nguyễn Văn A.
4. Giao diện thông tin chi tiết của học viên Nguyễn Văn A hiện
lên:
Kíp
Sáng
(8h – 10h)
Chiều
(15h-17h)
Chiều
(17h-19h)
Tối
(20h – 22h)
Ngoại lệ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ
5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ
nhật
DL101
– P1001
DS104
– P1004
DS104 –
P1004
DS202
– P2002
5. Quản lý chọn Xem chi tiết tại dòng kết quả học tập.
6. Giao diện kết quả học tập chi tiết của học viên Nguyễn Văn A
hiện lên:
STT
Mã
Môn học
Điểm Chứng chỉ
DeepLearning
1 DL101
9
Giỏi
cơ bản
DataScience
2
DS104
9.5
Giỏi
cơ bản
DataScience
3
DS202
7.5
Khá
nâng cao
2. Hệ thống có 0 học viên
f) Use case: Quản lý thống kê lớp học
Người thực hiện: Nguyễn Văn Sang – B18DCCN508
Bước 3: Hoạt động nghiệp vụ chức năng:
Quản lý xem thống kê lớp học: Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống
-> hệ thống hiện lên giao diện quản lý -> quản lý chọn chức năng quản lý
thống kê lớp học -> hệ thống hiện lên danh sách các lớp học và đề xuất có
thể chọn: thêm lớp học hoặc chọn xem thống kê 1 lớp học -> quản lý chọn
1 lớp muốn xem thống kê -> giao diện hiện lên các thông tin của lớp học
đó (số lượng sinh viên, danh sách sinh viên, mã lớp, lịch học, tên giảng
viên) và các đề xuất: sửa thông tin giảng viên theo lớp và xem thống kê
điểm của lớp đó -> quản lý chọn xem thống kê điểm theo lớp học -> giao
diện hiện lên danh sách sinh viên với STT, mã học viên, tên, điểm trung
bình (STT sắp xếp theo thứ tự abc của tên học viên), hệ thống đề xuất
xem chi tiết điểm thành phần của 1 học viên -> quản lý click chọn xem
chi tiết điểm thành phần của 1 học viên trong lớp -> hệ thống hiện lên các
đầu điểm thành phần chi tiết của học viên đó theo form: tên học viên, mã
lớp, tên môn học, các đầu điểm thành phần theo dạng bảng: tên đầu điểm
thành phần, tỉ lệ % của từng đầu điểm, điểm thành phần của học viên,
dịng cuối là điểm trung bình của học viên.
Use case chi tiết cho modul “Quản lý thống kê lớp học”:
Trong chức năng này, nhân viên quản lý có thể phải tương tác với các giao diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập
Quản lý thống kê lớp học -> đề xuất UC thêm lớp học mới, UC sửa thơng
tin lớp học, UC xóa 1 lớp học, UC xem thống kê 1 lớp học
Xem thống kê 1 lớp học -> đề xuất UC thêm học viên theo lớp, UC sửa
thông tin GV của lớp, UC xem thống kê điểm theo lớp đó
Xem thống kê điểm theo lớp học -> đề xuất UC xem chi tiết điểm của 1
học viên.
Các giao diện thống kê lần lượt theo dạng: giao diện sau là tùy chọn từ
giao diện trước. Do đó, chúng có quan hệ mở rộng lần lượt cái sau từ cái
trước.
Mô tả các UC chi tiết:
UC quản lý thống kê lớp học: UC này cho phép NVQL xem danh sách
các lớp học: STT, mã lớp, tên môn học trong lớp.
UC thêm lớp học: UC này cho phép NVQL thêm 1 lớp học mới vào
danh sách các lớp học.
UC xem thống kê 1 lớp học: UC này cho phép NVQL có thể xem và
quản lý các thông tin của 1 lớp học như: mã lớp, số lượng sinh viên,
mã lớp, tên môn học, tên GV, lịch học.
UC sửa thông tin giảng viên trong lớp: UC này cho phép NVQL sửa
tên và mã của giảng viên trong lớp.
UC xem thống kê điểm theo lớp học: UC này cho phép NVQL xem
danh sách điểm trung bình của tất cả học viên trong lớp theo thứ tự
abc.
UC xem chi tiết điểm thành phần của 1 học viên: UC này cho phép
NVQL xem chi tiết các đầu điểm thành phần và tỉ lệ % của từng đầu
điểm của 1 học viên.
Kịch bản cho chức năng quản lý thống kê lớp học:
Use
case
Actor
Tiền
điều
kiện
Hậu
điều
Quản lý thống kê lớp học
Nhân viên quản lý
Nhân viên quản lý đã đăng nhập thành cơng, đã có các lớp học được thống kê
thông tin
kiện
Kịch
bản
chính
1. Quản lý A chọn chức năng quản lý thống kê lớp học từ giao diện chính sau
khi đăng nhập
2. Hệ thống hiện lên danh sách các lớp học cùng thông tin được thống kê:
3. Quản lý A click vào dòng 1, hệ thống hiện ra 3 đề xuất: sửa thơng tin lớp,
xóa lớp học, xem chi tiết thống kê của lớp học: quản lý click vào lựa chọn
xem chi tiết thống kê của lớp học
4. Giao diện hiện lên danh sách sinh viên trong lớp đó:
5. Quản lý A click vào đề xuất xem thống kê điểm theo lớp học:
6. Giao diện hiện ra danh sách điểm trung bình và xếp loại của tất cả học viên
trong lớp theo thứ tự abc:
7. Quản lý chọn “xem chi tiết” dòng 4 để xem chi tiết điểm thành phần của
học viên tại dòng 4.
8. Hệ thống hiện ra chi tiết điểm của học viên Nguyễn Quang T theo form:
Ngoạ
i lệ
4. Lớp học click xem thống kê chưa mở hoặc chưa có người học
II.
Phân tích và thiết kế
1. Phân tích và thiết kế modul tổng quát
a. Mô tả hệ thống trong 1 đoạn văn
Hệ thống là một web quản lý đăng ký, tổ chức, giới thiệu các khóa học đào tạo
trực tuyến cho các học viên của 1 trung tâm.
Trong đó, học viên được phép đăng ký các khóa đào tạo của 1 trung tâm, lịch
học cá nhân có các lớp học; xem lịch học trong tuần với đầy đủ thông tin về giờ
học, ngày học, tuần học, phòng học, danh sách lớp, mã phịng học, tên mơn, tên
giảng viên; xem điểm thành phần, điểm trung bình các mơn đã đạt được và
những loại chứng chỉ của các chứng chỉ đã đạt được; học viên thanh tốn học
phí.
Giảng viên được phép đăng ký dạy các lớp học theo nguyện vọng cá nhân, sau
đó sẽ được quản lý duyệt và phân cơng chính thức; xem lịch dạy của mình (giờ,
ngày, tuần dạy, phịng, mã lớp, tên môn học, danh sách lớp); nhập và sửa điểm
của các học viên trong các lớp học do mình dạy; xem thống kê các lớp học mình
dạy (danh sách học viên, điểm, loại chứng chỉ) theo từng lớp.
Kế toán được phép quản lý ngân sách bao gồm thống kê doanh thu, trả lương
cho nhân viên, nộp tiền bảo hiểm cho nhân viên.
Tư vấn viên được phép chat với khách; xem danh sách khóa học (mã khóa học,
tên khóa học, mơ tả, năm đào tạo, thời lượng).
Quản lý có thể xem và chỉnh sửa 1 số thông tin trong các chức năng quản lý:
quản lý danh sách khóa học: xem thống kê danh sách các khóa học; quản lý
thơng tin học viên; quản lý thông tin giảng viên; quản lý thống kê lớp học.
b. Trích rút các danh từ
Các danh từ liên quan đến người: học viên, giảng viên, kế toán, khách, tư
vấn viên, quản lý.
Các danh từ liên quan đến thơng tin: Trung tâm, khóa đào tạo, lớp học,
lịch học, điểm thành phần, điểm trung bình, loại chứng chỉ, giờ học, ngày
học, tuần học, phòng học, học phí, lịch dạy, thống kê các lớp học, ngân
sách, thống kê doanh thu, lương, tiền bảo hiểm, danh sách khóa học, quản
lý thông tin học viên, quản lý thông tin giảng viên, quản lý thống kê lớp
học.
c. Đánh giá và lực chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
Các danh từ trừu tượng: hệ thống, trang web, thông tin -> loại
Các danh từ liên quan đến người:
o Thành viên hệ thống -> ThanhVien (trừu tượng): tên đăng nhập, mật
khẩu, họ tên, địa chỉ, ngày sinh, email, số điện thoại.
o Học viên -> lớp HocVien: kế thừa lớp ThanhVien, mã học viên.
o Nhân viên -> lớp NhanVien (trừu tượng): kế thừa lớp ThanhVien, vị trí
cơng việc.
o Giảng viên -> lớp GiangVien: kế thừa lớp NhanVien, mã giảng viên.
o Kế toán -> lớp KeToan: kế thừa lớp NhanVien.
o Khách -> lớp Khach: tên khách.
o Tư vấn viên -> lớp TuVanVien: kế thừa lớp NhanVien.
o Quản lý -> lớp QuanLy: kế thừa lớp NhanVien.
Các danh từ thông tin
o Khóa đào tạo -> lớp KhoaDaoTao: mã khóa đào tạo, tên khóa học, mơ
tả, năm đào tạo, thời lượng.
o Trung tâm -> lop TrungTam: tên, địa chỉ, mô tả
o Lớp học -> lớp LopHoc: mã lớp, tên môn học, sĩ số tối đa, sĩ số hiện
tại, giảng viên dạy, mã phòng học, giờ học, ngày học.
o Lịch dạy -> lớp LichDay: mã Giảng viên, mã lớp, mã Phịng học, tên
mơn, Tuần, Ngày, giờ
o Lịch học -> lớp LichHoc: mã HocVien, tên Giảng viên, mã lớp, mã
o
o
o
o
o
o
o
o
Phịng học, tên mơn, Tuần, Ngày, giờ
Điểm -> lớp Diem: điểm trung bình, mơ tả.
Chứng chỉ -> lớp ChungChi: tên chứng chỉ, mô tả.
Loại chứng chỉ -> lớp LoaiChungChi: tên loại chứng chỉ, mô tả
Giờ học -> lớp GioHoc: giờ học
Ngày học -> lớp NgayHoc: thứ trong tuần
Tuần học -> lớp TuanHoc: tên
Phòng học -> lớp PhongHoc: mã phịng học, tên phịng học.
Học phí -> lớp HocPhi: ngày thanh tốn, số tiền thanh tốn, khóa học
đăng ký.
o Doanh thu -> lớp DoanhThu: tháng, năm, số tiền thu được.
o Lương -> lớp Luong: ngày trả, tháng, năm, số tiền.
o Tiền bảo hiểm -> lớp BaoHiem: ngày đóng, số lượng nhân viên được
o
o
o
o
o
đóng, số tiền chi.
Thống kê danh sách khóa học -> lớp TKDSKhoaHoc.
Thống kê thơng tin học viên -> lớp TKHocVien.
Thống kê thông tin giảng viên -> lớp TKGiangVien
Thống kê các lớp học -> lớp TKLopHoc.
Thống kê điểm theo lớp học -> lớp TKDiemTheoLop