TR ƯỜ
ƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU
B ài t ậ p lớ n
n::
KĨ THUẬT THI CƠNG
TÌM HIỂU VỀ VÁN KHN TR ƯỢ
ƯỢT-VÁN KHN LEO
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Thái
Bùi Tân Trình
Đào Thu Thuỷ
Nguyễn Quang Thái
Phạm Nghĩa Thành
Hà nội - 03/ 07
Trang 1
I. Đặc điểm thi công và công nghệ thi công ván khuôn tr ượ
ượt nhà cao tầng .............................3
.............................3
1.Đặc điểm thi công ván khuôn tr ượ
ượt nhà cao tầng .................................................
........................................................................4
.......................4
2.Công nghệ thi công ván khuôn tr ượ
......................................................................5
ượt nhà cao tầng ......................................................................5
II. Thiết bị ván khuôn tr ượ
ượt chủ yếu: .........................................................................................6
.........................................................................................6
1. Hệ thống ván khuôn .............................................................................................................6
.............................................................................................................6
2. Hệ thống sàn nâng ...............................................................................................................7
...............................................................................................................7
3. Hệ thống nâng tr ượ
ượt ............................................................................................................8
............................................................................................................8
III. Xử lí sự cố khi thi cơng ván khn tr ượ
.............................................................................10
............................10
ượt .................................................
1. Sai số cho phép khi thi công ván khuôn tr ượ
ượt nhà cao tầng ...............................................10
...............................................10
2. Nguyên nhân sạt lở bê tông vách, cột trong thi công ván khuôn tr ượ
ượt và biện pháp xử lý:
lý:
.........................................................................................................................................................10
LEO.................................
...................................
..................................
.................................
................................13
................13
B. VÁN KHN LEO...............
I. VÁN KHN LEO KÍCH THƯỚC BÉ L ẮP THÁO B Ằ NG THỦ CƠNG..................................14
CƠNG..................................14
...................................................................................................15
...............................................15
1. Cấu tạo vỏ tháp(thân tháp) ....................................................
khn................................................................................................................15
2. Cấu tạo ván khuôn................................................................................................................15
3. Lắ p ván khuôn .......................................................
...........................................................................................................
................................................................20
............20
4. Kiểm tra tim và cao độ ......................
................................................
....................................................
..............................................
....................20
20
5. Vận chuyển lên cao và lối lên xuống cơng trình .................................................................21
.................................................................21
6.Tháo ván khn.......................................................................................................................21
khn.......................................................................................................................21
Ván
leo kích
lớbn,ềl ắm p-tháo
ng cơ giới.....................................................
.................................................................22
............22
II. 1.
ướccó
dụng cho
cơngthtrình
ặt congbằ....................................................................................22
....................................................................................22
Ápkhn
2. Áp dụng cho cơng trình khối lớn ...................................................................28
...................................................................28
.....................31
....31
C. An tồn lao động khi thi cơng ván khn trượt, ván khn leo. .................
I.Những u cầu phịng cháy, chữa cháy khi tổ chức công tr ườ
ường xây dựng nhà cao tầng nói
chung ...................................................................................................................................................31
...................................................................................................................................................31
ng..................................................................31
..................................................................31
1. Quản lí phịng cháy trên cơng tr ườ
ường xây dựng
tr ượ
ượt ..................................31
..................................31
2. Đề phòng vật r ơi từ trên cao xuống và tránh va đậ p khi thi công tr
3.Yêu cầu an tồn đối với thiết bị điện và phịng chống cháy ..............................................33
..............................................33
Trang 2
A. VÁN KHN TRƯỢT
S ơ l ượ
ượ c ị
l ch
ch sử phát triển cơng nghệ ván khuôn tr ượ
ượ t ở Việt Nam và trên thế giớ i
Công nghệ ván khuôn tr ượ
ượt được thi công lần đầu tiên trên thế giới để đổ bê
tông xilô vào năm 1903 t ại Mỹ,sau đó tại Liên Xơ cũ vào năm1924, ở Đức vào năm
1931...
Ở Việt Nam, công nghệ ván khuôn tr ượ
ượt đươc áp dụng lần đầu tiên vào năm
1973 tại công tr ườ
ường K3 để thi cơng ống khói của nhà máy nhiệt điện Ninh Bình cao
60m.
Cơng nghệ ván khn tr ượ
ượt ngày càng phát triển và hồn thiện,nó khơng chỉ là
một cơng nghệ độc lậ p mà nó cịn là một cơng nghệ tiên tiến k ết hợ p với các công
nghệ khác để thi công trên cao một cách co hiệu quả.Hiên nay ở Việt Nam đang áp
dụng r ất nhiều công nghệ ván khuôn tr ượ
ượt để xây dựng các toà nhà cao tâng trên
khắ p cả nước.
Đặc điểm thi công và công ng
nghhệ thi công vá
vánn khuôn trượ t nhà
cao t ầng:
Thi công bằng ván khuôn tr ượ
ượt là một biện pháp thi cơng trình đ ộ cơ giới hố
I.
cao, tổ chức thi công nghiêm ngặt, tốc độ nhanh và có hiệu quả giống như cơng trình
bêtơng đổ
tại ch ỗ. Nó thơng qua tr ạm bơm dầu; lợi dụng mối quan hệ tương h ỗ của
ván khn, ty kích và bêtơng mới đổ khiến cho tồn bộ kích đem ván khn, sàn thao
tác tải tr ọng thi công trên sàn cùng dịch chuyển lên cao dọc theo ty kích. Khi thi cơng,
một mặt vừa đổ bêtông, một mặt vừa tr ượ
ượt ván khuôn lên trên t ạo nên k ết cấu theo
thiết k ế.
Các cấu kiện như tấm sàn, ban công: dựa vào những yêu cầu khác nhau của thiết
k ế và thi công của k ết cấu tr ượ
ượt có thể dung phương pháp đổ tại chỗ hoặc lắ p ghép.
Trang 3
1.Đặc điểm thi công ván khuôn trượt nhà cao tầng:
tầng:
-Dựa vào kích thước mặt cắt k ết cấu mà tổ hợ p ván khuôn 1 lần khi thi công
ượt để ván khuôn dịch chuyển đồng bộ. Hạn chế tổ hợ p lại ở trên cao
tr ượ
-Toàn bộ tr ọng lượng của thiết bị ván khuôn tr ượ
ượt, tải tr ọng thi công trên sàn thao
tác, lực ma sát khi nâng gi ữa ván khuôn và bêtông là do ty kích gánh ch ịu vàn truyền
vào khối vách. Vì vậy, bêtơng của k ết c ấu vách sau khi tr ượ
ượt ra phải có 1 cường đ ộ
nhất định có thể giữ ty kích để đảm bảo tính ổn định chống đỡ của ty kích.
-Việc lắ p dựng cốt thép trong ván khuôn tr ượ
ượt và việc đổ betông k ết cấu được
ượt ván khuôn. Chiều cao của t ấm ván khuôn
tiến hành liên tục đ ồng thời với vi ệc tr ượ
tr ượ
ượt thường từ 1,0- 1,2. Hệ ván khuôn này k ể cả sàn cơng tác được tỳ vào chính k ết
cấu của cơng trình để tự nâng lên.
-Trong q trình ván khn kh ối vách dịch chuyển tr ượ
ượt lên và k ết cấu thi công
lên cao, phải luôn luôn ti ến hành quan tr ắc độ thẳng đ ứng và hiệu ch ỉ nh
nh các sai lệch
thẳng đứng, vănj để đảm bảo sai lệch của độ thẳng đứng k ết cấu nằm trong phạm
vi cho phép.
-Trong công nghệ thi công ván khuôn ttr ượ
ượt, ván khuôn đ ược nâng đồng thời và
lấy việc đ ổ bê tông làm cơng đoạn chính. Nghĩa là trong q trình thi cơng khối vách
phải nắm vững và xử lí tốt mối quan hệ:
+Việc đ ổ bê tông vào khối vách;
+C ườ
ng đ ộ bê tông ra khỏi ván khuôn;
ườ ng
+Việc cung cấ p vận chuyển bê tong theo chi ều đ ứ
ứ ng.
n
g.
Đây là điều mấu chốt quyết định chất lượng k ết cấu, đảm bảo thuận lợi cho
ượt và an tồn thi cơng.
vận hành tr ượ
-Thi cơng ván khn tr ượ
ượt là phương pháp thi cơng có tính liền khối và cưỡng
bức, tính liên tục và kĩ thuật t ương đ ối cao. Thi công theo phương pháp này yêu cầu
phải đổ bê tơng liên t ục để khơng có mạch ngừng, do đó cơng tác cốt thép phải tiến
hành đồng bộ, k p
ịp thời; ván khuôn tr ượ
ượt không được gián đoạn. Vì vậy, tr ướ
ước lúc
Trang 4
tr ượ
ượt phải làm đầy đủ các việc chuẩn bị và trong quá trình tr ượ
ượt cần phối hợ p chặt
chẽ các loại công việc, các phương tiện để thi công nh p
ịp nhàng. B ất kì một mắt xích
cơng việc nào tr ục tr ặc đ ều ảnh hưởng đến tồn cục thi cơng tr ượ
ượt, tr ục tr ặc nghiêm
tr ọng có thể xảy ra sự cố. Vì vậy, công tác quản lý tổ chức thi công phải chặt chẽ có
hiệu quả.
-Tốc đ ộ thi cơng nhanh và nói chung v ới nhà cao tầng chỉ cần 5-6 ngày là tr ượ
ượt
xong một t ầng còn k ết cấu vách cứng chỉ cần 3-4 ngày là tr ượ
ượt xong một tầng. Tầng
của nhà cao tầng càng nhiều thì hiệu quả rút ngắn thời gian thi công càng lớn.
-Từ tầng đáy đến tầng mái, chỉ cần một lần lắ p dựng ván khuôn, một lần tháo
dỡ, vì vậy so với các cơng nghệ ván khuôn khác, công nghệ tr ượ
ượt tiết kiệm r ất nhiều
ván khuôn, gỗ và công nhân. Trên hiện tr ườ
ường nhân công dung đ ể thi cơng k ết cấu
2
3
chính thường vào khoảng 0.6-0.7 ngày công/m sàn, ván khuôn tốn khoảng 0,004 m
/m 2 .Nhưng dung phương pháp này nếu khơng có nhân viên quản lí và nhân viên thao
tác thành thục thì khó đảm bảo chất lượng, khó khống chế sai lệch k ết cấu khối
vách.
2.Công
2.Công nghệ thi công ván khuôn trượt nhà cao
cao tầng:
tầng:
Hệ k ết cấu nhà cao tầng thường sử dụng k ết cấu khung, khung – vách
vách cứng
hoặc k ết cấu ống. Công nghệ thi cơng tr ượ
ượt các k ết cấu nói trên bao gồm các q
trình:
-Cơng tác chuẩn bị thi cơng
-Phóng tuyến
-Lắ p đặt giá nâng, vịng găng
-Lắ p đặt một mặt ván khn
-Buộc cốt thép, đặt các đường ống chôn sẵn
-Lắ p đặt mặt ván khn cịn l ại và ván khncác lỗ cửa
-Lắ p đặt sàn thao tác
Trang 5
-Lắ p đặt hệ thống áp lực dầu: kicks, đường dầu, bộ phận điều khiển
-Lắ p đặt các thiết bị điện khí động lực, chiếu sáng thi cơng
-Vận hành thử tồn bộ đường dầu, bơm dầu xả khí
-Cắm ty kích
-Đổ bêtơng vào các cấu kiện và bắt đầu tr ượ
ượt
-Lắ p đặt ván khuôn các lỗ cửa, buộc cốt thép ngang, đặt các chi tiết chơn sẵn,
ượt bình thường
phối hợ p đổ bêtơng để tiến hành tr ượ
-Tr ượ
ượt đến độ cao nhất định, lắ p đặt các giá treo trong ngồi và các bi ện pháp
phịng hộ an tồn
-Sau khi tr ượ
ượt đến bộ phận u cầu, tháo ván khn dừng tr ượ
ượt
-Cài k ết cấu sàn
-Lắ p lại tuần hoàn cho đến khi k ết thúc thi cơng tồn b ộ k ết cấu, tháo dỡ thiết bị
ván khn.
Trong q trình tr ượ
ượt ph ải ln kiểm tra kích thước tim ván khn, tim k ết c ấu,
độ
ngang bằng, độ thẳng đứng, vị trí ván khn, vị trí kích, độ phẳng mặt ván khn,
độ
ngang bằng cảu sàn thao tác, sai lệch phương ngang cảu vị trí vịng găng đường
kính ván khn trịn hoặc chiều dài ván khuôn ch ữ nhật.
II.
Thi
Th
i ế
ván khuôn trượ t c h ủ y ế
u:
ết b ị ván
ế u
:
Thiết bị ván khuôn tr ượt gồm ba bộ phận chủ yếu sau:
-Các tấm ván khn tr ượ
ượt trong, ngồi;
- Hệ thống sàn nâng;
-Hệ thống nâng tr ượ
ượt; khung kích, ty kích và kích.
1. Hệ thống ván khn
Mảng ván khn tr ượ
ượt có chiều cao khơng lớn, thường từ 1,0-1,2m cá biệt có
thể đến 2m. Ván khn đ ược phép bao quanh bề mặt k ết cấu trên tồn bộ mặt cắt
ngang của cơng trình.
Trang 6
Các bộ phận của ván khn trượt bình thường
2. Hệ thống sàn nâng
Hệ thống sàn nâng dung để thực hiện các thao tác trong q trình thi cơng. H ệ
thống này được bố trí ở 2 cao trình:
-Cao trình trên liên k ết tr ực tiế p vào mảng ván khuôn và được gọi là sàn thao tác
chính. Sàn thao tác dung để
chứa vật liệu, lắ p dựng cốt thép, vận chuyển, đổ bê
tông, lắ p ván khuôn cửa hoặc dịch chuyển ván khuôn khi cần thiết;
- Cao trình dưới được liên k ết với sàn thao tác trên b ởi xích hoặc dây treo và gọi
là sàn treo. Sàn treo dung đ ể
kiểm tra chất lượng bê tông, hồn thiện bề mặt ngồi và
tháo dỡ hộ p khn các lỗ nếu có.
Trang 7
3. Hệ thống nâng trượt:
trượt:
Hệ thống nâng thông thường hiện nay là kích thuỷ lực. Nhờ áp lực dầu, kích
nâng đưa tồn bộ k ết cấu ván khuôn và sàn nâng tr ượ
ượt lên dọc theo các thanh tr ụ
kích. Hệ thống nâng gồm 3 bộ phận:
- Khung kích: được
chế tạo bằng g ỗ hay kim loại. Khung kích giữ cho các tấm
ván khn ép sát vào k ết cấu và khơng bị biến dạng khi có lực xơ ngang. Khung kích
ượt. Khoảng
có dạng chữ Л, khi được nâng lên nó kéo theo các mảng ván khn tr ượ
cách giữa các khung kích được xác định theo tính tốn, nh ưng thường là khoảng 1,52,0m. Hệ khung kích tiế p nhận tồn bộ tải tr ọng của ván khn, kích, sàn nâng, các
tải tr ọng của vữa bê tông và các tải tr ọng q
q trình thi cơng
- Thanh tr ụ
kích( hay cịn gọi là ty kích): là nhiệm vụ tỳ kích và tiế p nhận tồn bộ
tải tr ọng tác động từ khung kích và truyền lực xuống k ết cấu. Ty kích làm b ằng thép,
kích thước th ường là Ф25-50mm có thể dài đến 6m, một đ ầu đ ược chôn ngầm chặt
trong bê tơng, đầu
kia xun qua lỗ tỳ kích. Ty kích có th ể nằm l ại hoặc rút ra khỏi
k ết cấu sau khi thi cơng.
-Kích: có nhiệm vụ đưa tồn bộ ván khuôn và sàn nâng tr ượ
ượt lên dọc theo các ty
kích. Khi thi cơng tr ượ
ượt, s ử dụng kích có cơng suất lớn ( thơng thường t ừ 10 tấn tr ở
lên). Các loại kích này cho phép tăng khoảng cách bố trí khung kích tạo s ự thuận lợi
cho thi công xây dựng, dễ dàng đổ bê tông, lắ p cốt thép, tạo điều kiện tăng năng xuất
lao động
và hạ giá thành cơng trình. Hiện nay có r ất nhiều loại kích như: kích thuỷ
lực, kích cơ điện, kích bàn ren, kích k ẹ p, kích khí nén…
nén…
Kích thuỷ lực là loại kích nhỏ nhưng công suất l ớn, sử dụng đ ơn giản và tiện
lợi nên được s ử dụng phổ biến. Nguyên lý của kích thuỷ lực là chất l ỏng khơng nén
được. Kích thuỷ lực tạo ra thiết bị động lực tiế p xúc tốt, sử
đảo chiều chuyển động, ngăn ngừa sự
q tải, dễ bố trí
thuận lợi cho việc tự động hố.
Trang 8
dụng dễ dàng, có thể
mạng cung cấ p dầu và
Kích cơ điện: nguồn cung cấ p đơn giản, chuyển năng lượng và các xung lực
trong quá trình vận hành r ất nhanh. Do dẫn truyền b ằng điện nên đòi hỏi ph ải có mơ
tơ và hộ p giảm tốc nên tr ọng lượng và kích thước của kích lớn.
Kích khí nén: là loại kích có hệ thống truyền d ẫn b ằng khí nén khơng ph ụ thuộc
vào nhiệt đ ộ khơng khí mơi tr ườ
ường và khơng gây xung l ực làm ảnh hưởng đ ến thiết
bị máy móc. Nhưng kích loại này có k ết c ấu ph ức t ạ p, ch ỗ nối phải th ật kín khít và
khó bảo dưỡng bôi tr ơn thiết bị nên áp dụng không được r ộng rãi.
Các bộ phận của ván khuôn trượt không cần ty kích
Trang 9
III.
ử lí s ự c
X ử
c ố khi thi cơng vá
vánn khn trượ tt::
1. Sai
Sai số cho phép khi thi công ván khuôn trượt nhà cao
cao tầng:
tầng:
Công trình ván khn tr ượ
ượt, trong q trình thi cơng tr ượ
ượt phải luôn luôn tiến hành
kiểm tra chất lượng và nghiệm thu phần khuất. Tiêu chuẩn kiểm tra và nghiệm thu,
ngoài việc tuân theo các quy định có liên quan hi ện hành “ Quy ph ạm thi công và
nghiệm thu bê tông cốt thép”
2. Nguyên nhân sạt
sạt lở
lở bê
bê tông vách, cột
cột trong
trong thi cơng ván khn trượt
trượt và
và
biện pháp xử
xử lý:
lý:
K ết cấu cơng trình trong q trình thi cơng tr ượ
ượt thường có hiện tượng r ơi bê
tông cục bộ ở vách, cột. Nếu không k p
ịp thời xử lí làm bê tơng sạt nở càng nhiều, dẫ
đến khu vực bêtông sạt nở ván khuôn bong ra ti kích b ị
cong, mất ổn định; nếu
nghiệm tr ọng có thể có sự cố lớn như hệ thống ván khn tụt xuống, đổ sàn thao
tác.
2.
2.1
1 Ngun
nhân sạt lở bê tơng:
Có nhiều nguyên nhân sạt nở bêtông nhưng nguyên nhân chủ yếu là: chiều dày
đổ bê tông r ất không đều, độ chênh chiều cao lớ p đổ quá lớn mà làm độ chênh lệch
thời gian ở trong ván khuôn của bê tông quá lâu nên khi bê tơng ra khỏi ván khn thì
bê tơng ở phần đổ tr ướ
ước đã đạt tới hoặc vượt quá cường độ ra ngồi ván khn,
trong khi bê tơng ở phần đổ sau còn chưa đạt tới cường độ ra khỏi ván khn, thậm
ượt lên, bê tơng ở phần đổ sau do cường
chí cịn ở tr ạng thái dẻo. Khi ván khn tr ượ
độ ra khỏi ván khuôn quá th ấ p, không thể giữ được hình dáng mà sạt lở; ngồi ra cịn
tính khơng đồng nhất của ngun vật liệu bê tơng, tính t ỉ lệ cấ p phối bê tơng khơng
chính xác, độ chênh lệch nhiệt độ cảu các bộ phận ván khuôn tr ượ
ượt vào mùa hè lớn
làm cho độ tăng tr ưở
ưởng cường độ
ra ngoài ván khuôn của bê tông không đều khiến
cho bê tông bị sạt lở.
2.
2.2
2 Bi
ện pháp ngăn ngừa bê tông bị sạt lở
Trang 10
Cần tơn tr ọng nghiêm túc trình tự đổ bê tơng đã quy định và nguyên tắc phân lớ p,
phân luồng đổ bê tông;
Trong q trình thi cơng c ần kiểm tra chặt chẽ nguyên vật liệu của bê tông, nắm
vững tỷ lệ cấ p phối bê tông, dựa vào điều kiện thay đổi nhiệt độ phải k p
ịp thời điều
chỉ nh
nh cấ p phồi bê tông và trình t ự đổ bê tơng.
Nếu cục bộ bê tơng xuất hiện sạt lở nhẹ có thể dung bê tơng cùng mác hoặc cao
hơn một cấ p hoặc vữa xi măng- cát vàng sửa chữa cục bộ.
Đối via phạm vi lở tương đối lớn, trong tình tr ạng đảm bảo ván khn và bê tơng
khơng bị dính, giảm tốc độ nâng, đồng thời ở chỗ sạt lở, sau khi sửa chữa bê tơng,
miệng phía dưới ván khuôn tr ượ
ượt lắ p thêm ván khuôn
khuôn phụ kéo dài, để ngăn chặn bê
tông sạt lở và làm tăng cường độ ra khỏi ván khuôn của bê tông tại bộ phận này.
Một số hình ảnh về thi cơng cơng trình có sử dụng ván khn trượt
Trang 11
Trang 12
B. VÁN KHN LEO
Ván khn leo dùng để đổ bê tơng những cơng trìnhcó chiều cao lớn như: xilơ,
ống khói, đậ p nước, tường dài và cao…
Việc thi công bằng ván khuôn leo phụ thuộc vào tính chất và thời hạn đổ bêtơng
của cơng trình, nhiệt độ mơi tr ườ
bêtơng, kinh phí làm ván
ường, tốc độ đổ bê tông, mác bêtông,
khuôn.
Sử dụng ván khuôn leo cho phép b ỏ toàn bộ giàn giáo chống từ mặt đất đến độ
cao cơng trình cần thi cơng. Ván khn leo c ấu tạo theo dạng định hình từ tấm
nhỏ(lắ p, tháo bằng thủ công), hay tổ hợ p lại thành tấm lớn(lắ p, tháo băng cơ giới).
Điều chỉ nh
nh ván khn hồn tồn bằng cơng cụ, thợ bậc thấ p cũng làm được.
Bêtơng sau khi đổ đạt cường độ cho
cho phép, ván khuôn đợt dưới được tháo ra để
lắ p lên đợt trên.
Ván khuôn được cấu tạo
từ nhiều kiểu khác nhau:
-Ván khn có chiều cao nhỏ(1,2m) lắ p, tháo bằng thủ công, đợt ván khuôn trên
nối với đợt ván khuôn dưới bằng khớ p; điều chỉ nh
nh phương của ván khuôn bằng
bulông, tạo ra một lực xoay quanh khớ p.
-Ván khn có chiều cao lớn(1,8m-2,4m-3m)l ắ p, tháo bằng cơ giới. Giữ ván khuôn
bằng bulông, neo vào đợt bêtông đã đổ ở dưới; điều chỉ nh
nh phương của ván khuôn
bằng các bulông bố trí ở gần đầu mút phía dưới sườn đứng của ván khn(bulơng
khn(bulơng
điều chỉ nh
nh như cái kích tỳ vào thành bê tong đã đ ổ
Trang 13
ở đột dưới)
Ván khn có chiều cao nhỏ
Ván khn có chiều cao lớn
Ủ CƠNG
I. VÁN KHN LEO KÍCH THƯỚ C BÉ L ẮP THÁO B ẰNG TH Ủ
CƠNG
ặ
*Đ c đi
ểm
Ngồi nhưng ưu điểm chung của ván khn leo, ván khn leo v ới kích thước bé
cịn có những ưu điểm sau:
-Đối với các khung sườn kim loại của ván khn, có thể tận dụng thép hình để
chế tạo;
-Kinh phí ban đầu ít;
-Có thể dùng để thi cơng các cơng trình có chi ều dày tường khơng đổi và thay
đổi, có chu khơng đổi hay thay đổi;
-Ván khuôn được cố định theo từng mảng độc lậ p, thuận lợi cho việc chia thành
các khối đổ nhỏ;
-Có thể thi cơng bằng các phương tiện sẵn có ở cơng tr ườ
ường, khơng địi hỏi
những thiết bị đặc biệt;
Tuy nhiên, ván khn leo kích thước bé cũng có những nhược điểm sau:
-Tốn công tháo, lắ p;
Trang 14
-Phải đặc biệt chú tr ọng cơng tác an tồn trong thi cơng
*Ví dụ:
Dưới đây là ví dụ về áp dụng ván khn leo kích thước bé để thi cơng vỏ tháp
làm lạnh, là cơng trình có d ạng phức tạ p với chu vi và chi ều dày tường có kích thước
thay đổi theo chiều cao.
1. Cấu tạo vỏ tháp(thân tháp)
Vỏ tháp bằng bêtơng cốt thép có dạng hypecbon, trịn xoay, t ựa lên một hệ thống
cột nghiêng ở độ cao 0-4,5m. Các kích thước chính của tháp: chiều cao tháp:H=65m;
tháp:H=65m;
đường kính lớn nhất của tháp R max
max=30m; đường kính nhỏ nhất của tháp R min
min=25m;
chiều dày của vỏ tháp d=100-250mm.
d=100-250mm.
2. Cấu tạo ván khuôn
Ván khuôn leo bao gồm hệ thống sườn kim loại và ván khuôn gỗ dán loại dày.
a.
Cấu tạo sườn kim loại:
Trang 15
Taị mỗi vị trí của tường đặt hai sườn, một ở trong và một ở ngoài lien k ết với
nhau bằng 4 bulông(chiều dài bulông phụ thuộc vào chiều dày của tường). Khoảng
cách giữa hai sườn kim loại , độ cứng của ván khn… được xác định trên cơ sở tính
tốn.Sườn kim loại được hàn vào hai thanh thép góc, mơt ở trên và một ở dưới. Hai
thanh thép góc này dung để lien k ết với giá đỡ công-xôn.
Công-xôn đỡ sàn sàn thao tác liên k ết với hai thanh thép góc bằng bulơng. Vì
phương của thân tháp có độ nghiêng thay đổi theo chiều cao nên hai thanh thép góc có
chiều dài khác nhau, vị trí để khoan các lỗ lien k ết bulông cũng khác nhau. Nhờ sự
khác nhau này nên khi liên k ết công-xôn vào sườn kim loại dễ dàng tìm được vị trí
cho cơng-xơn nằm trên mặt phẳng ngang, tạo điều kiện cho người đi lại thoải mái
trên sàn thao tác.
Sườn kim loại bên trong và bên ngồi có c ấu tạo tương tự nhau, chỉ khác nhau ở
chỗ: một nửa số lượng có thanh thép góc dài ở trên, thanh thép góc ngắn ở dưới và
một nửa có thanh thép góc ng ắn ở trên, thanh thép góc dài ở dưới. Mục đích là để
một loại lắ p ở mạt trong tường, một loại lắ p ở ngoài tường.
Trên sườn kim loại có 4 lỗ chừa sẵn: 2 lỗ hình trịn, 2 lỗ hình bầu dục; cách cấu
tạo này nhằm lắ p và điều chỉ nh
nh bulông được dễ dàng.
Hai đợt sườn kim loại liên k ết với nhau bằng khớ p bulơng, đó là cơ
cấu điều
chỉ nh
nh phương của sườn kim loại đợt trên (đợt sườn kim loại ở dưới coi như b
bất
động vì ván khn đã được đổ bêtông).
bêtông).
Để
làm cữ chiều dày tường, dung ống nhựa có chiều dài bằng chiều dày tường, 4
bulơng liên k ết với hai sườn kim loại trong và ngoài tường xuyên qua 4 ống nhựa.
Trang 16
Sườn kim loại
Ván khuôn dùng 3 đợt sườn kim loại, đợt giữa mang sàn thao tác trên và dưới
Trang 17
b. C
ấu tạo ván khuôn
Ván khuôn được sản xuất thành tấm định hình kích thước bé, vật liệu là gỗ dán
dày 1 cm.
Chiều r ộng bằng khoảng cách lớn nhất giữa hai sườn kim loại liên tiế p.Tháp có
đường kính thay đổi nên khoảng cách giữa hai tấm sườn cũng thay đổi. Từ đó phải
hiệu chỉ nh
nh ván khn bằng cách cho mép ván khuôn tỳ sâu vào s ườn kim loại hoặc
cắt bớt. Ngồi ra cịn hiệu chỉ nh
nh bằng cách cấu tạo tấm khuôn gồm hai phần ghép
chồng nhau, với cách làm này ván khuôn không c ần cắt bớt nhưng mặt bêtơng có
hình nế p.
Mặt bằng ván khn
Trang 18
Liên k ết tấm khuôn gỗ dán vào sàn kim
kim loại
c. Sàn thao tác
Để phục v ụ
phía trên; để
thi cơng(buộc cốt thép, lắ p ván khuôn, đổ bêtông…), dung sàn thao tác
tháo ván khn, hồn thi ện mặt tường sau khi tháo ván khn, dùng sàn
thao tác phía dưới. Phải quy định tải tr ọng tối đa cho sàn thao tác trên cơ sở tính tốn.
Giá cơng-xơn đỡ sàn thao tác
Trang 19
3. Lắp ván khuôn
ván khuôn
Đợt ván khuôn đầu tiên lắ p theo cách thong
thong thường. Trong đó các sườn kim loại
là các thanh đứng, làm chỗ tỳ cho ván khn. Ngồi ra phải tăng cường các thanh
chống phụ. ( các lỗ bulông xuyên tường khơng được bố trí trùng với vị trí cốt thép
đứng ).
Lắ p đợt ván khuôn thứ 2 và các đợt ván khuôn tiế p thoe như sau:
sau: sườn kim loại
đợt 2 lắ p với sườn kim loại đợt 1 bằng khớ p, sau đó điều chỉ nh
nh bằng bulông,
phương của sườn kim loại theo ý muốn, so với tr ục tâm của tháp.
Lắ p 4 ống nhựa cùng với bulông trên mỗi cặ p sườn kim loại.
Kiểm tra vị trí của ván khn căn cứ vào tim và bán kính cơng trình, t ương ứng
với từng độ cao của mỗi đợt đổ bêtông.
Tuỳ theo tiến độ yêu cầu thi công cơng trình nhanh hay chậm mà có thể dung 2
hay 3 đợt sườn kim loại.
Nếu dùng 2 đợt sườn kim loại thì đợt sườn ở dưới được liên k ết với công-xôn để
làm sàn thao tác trên và treo sàn thao tác d ưới.
Nếu dùng 3 đợt sườn kim loại thì đợt giữ dung để làm chõ lin k ết cho sàn thao tác
trên và dưới.
Chú ý: thờ i gian tháo, l ắ p ván khuôn, thờ i gian cho phép đ ổ tiế p đ ợ
ợ t bêtông ở trên
cũng như đ ổ tiế p các khối đ ổ cạnh nhau phải căn cứ trên cơ sở mẫu thí nghiệm tuỳ
theo tính chất của xi măng và đi ều kiện đông cứ ng
ng của bêtông mà xác đ
ị nh.
nh.
4. Kiểm tra tim và cao độ
độ
Tim tháp dùng để kiểm tra trong suốt quá trình thi cơng, được bố trí trên một
móng bêtơng đặt ở đáy, bên trong tháp.
Cứ mỗi đợt bêtông cao 1,2m lại xác định bán kính R t ương ứng với độ cao trong
thiết k ế , sau đó dung thước dây, một đầu quay trịn theo chu vi ván khn, một đầu
cố định ở tim. Khi kiểm tra tim cơng trình, dung hệ dây căng cùng với quả dọi. Hệ
dây căng gồm 3 sợi, cố định vào sườn kim loại. Ở mỗi đầu dây căng có tăng-đơ điều
Trang 20
chỉ nh
nh để quả dọi về đúng tim. Dungj cụ kiểm tra này được nâng lên đồng thời theo
từng đợt lắ p ván khn.
Hệ dây căng để kiểm tra kích thước cơng trình
cơng trình
5. Vận chuyển lên cao và lối lên xuống cơng
trình
Vận chuyển vật liệu (gỗ, bêtông, thép…), từ độ cao 0-15m dùng một cần tr ục
bánh lố p chạy vòng quanh tháp. Khi vượt qúa độ cao của cần tr ục thì dung cần tr ục
cửa sổ hoặc dùng4 tời điện có cơ cấu hãm tự động. Mỗi phương tiện nâng phục vụ
cho 1/4 chu vi tháp.
Lối lên xuống cơng trình là thang lồng( thang ngoài của thân tháp), lắ p đồng thời
với than tháp băng phương pháp hàn.
6.Tháo ván khuôn
Dùng giáo treo để tháo ván khuôn. Khi tháo đợt ván khuôn trên cùng, dung một
loại giáo treo co mỏ móc vào đầu mút trên cùng của tường tháp. Tháo xong ván
khuôn người đi xuống băng thang lồng.
Trong ví dụ trên, sườn kim loại ở các mặt ván khn trong và ngồi đ ược lắ p đối
xứng. Ngồi ra cịn có thể lắ p sườn kim loại theo phương pháp so le đ ể tận dụng
được khả năng chịu lực của bêtông ở đợt dưới. Tuy nhiên lỗ xun bulơng giằng ở
sườn kim loại phải bố trí phù hợ p với cách lắ p này.
Trang 21
Sườn kim loại và giá công-xônlăp so le trên hai mặt ván khn
ới
II. Ván khn leo kích thướ c lớ n,
n, lắ
p-tháo
p-thá
o bằng cơ g i ớ
Ván khn leo kích thước lớn có những đặc điểm chung như của ván khuôn leo và
ván khn tấm lớn.
Ván khn có thể làm bằng gỗ, kim loại hoặc k ết hợ p giữa gỗ và kim loại. Ván
khuôn được lắ p vào cơng trình
trình từ
những tấm lớn. Tấm lớn có thể là nguyên một tấm
hoặc lắ p gép từ các tấm có kích thước bé liên k ết với hệ thống sườn đứng, sườn
ngang.
1. Áp dụng cho cơng trình có bề mặt cong.
mặt cong.
1.1 Cấu tạo tấm khuôn
Tấm khuôn bao gồm các thành phần: sườn đứng, sườn ngang, những phụ kiện
liên k ết, bulông điều chỉ nh
nh phương của ván khuôn, sàn thao tác.
Sườn đứng gồm 2 thanh thép hình chữ U. Trên sườn đứng có các lỗ khoan sẵn,
chia thành hai hệ (phía trên và phía dưới), mỗi hệ có 12 lỗ, để liên k ết với các sườn
ngang theo hai sơ đồ khác nhau. Hệ lỗ dưới dùng cho lắ p đợt ván khuôn đầu tiên sát
nền cơng trình, hệ lỗ trên dùng cho khi lắ p các đợt ván khuôn ở trên.
Trang 22
Tại đầu mút phía trên của sườn đứng có hàn móc cẩu. Gần đầu mút phía dưới của
sườn đứng có bulơng điều chỉ nh.
nh. Trên sườn đứng có 2 vị trí đặt bulơng neo (bulơng
giằng có đoạn nối); phía dưới liên k ết với bulơng neo chịu lực, phía trên liên k ết với
bulông neo của ván khuôn tường (vừa là thanh cũ để cố định chiều dày của ván
khuôn tường, đồng thời cũng là vị trí dùng cho bulơng chịu lực của đợt lắ p ván khn
tiế p theo).
Sườn ngang gồm 2 thép hình chữ U, được uốn cong theo bán kính của cơng trình.
Chiều dài của sườn ngang,phụ thuộc vào cấu tạo ván khuôn ,vào khả năng chịu lực;
để khuôn bị biến dạng khi làm việc, nên xác định kích thước cho chính xác b ằng cách
phóng mẫu.
Đầu mút của sườn ngang cố lỗ khoan chừa sẵn để nối các sườn ngang của các
trình. Các đầu mút của sườn ngang
ván khuôn tấm lớn lại với nhau khi lắ p vào cơng trình.
nối với nhau thơng qua bản thép và liên k ết bằng bulông . Tiết diện của sườn và
ngang phải xác định qua tính tốn.
Mặt ván khn gồm những ván khn thép định hình ghép với nhau bằng móc
k ẹ p chữ U và liên k ết với sườn ngang bằng bulơng có móc (hình cán ơ) đ ể tạo thành
ván khuôn tấm lớn
Liên k ết gữa hai thành ván khn trong và ngồi b ằng thanh neo bulơng gồm 3
đoạn : đoạn giữa nằm lại trong bêtông, hai đoạn đầu nằm ngồi bêtơng. Các đoạn
nối với nhau bằng ren ốc.
Sàn thao tác gồm các giá công-xôn hàn vào sườn đứng của ván khuôn; trên các
giá này gác ván ho ặc lưới thép để tạo thành sàn thao tác.
Bulông điều chỉ nh:
nh: Gần đầu mút phía dưới của sườn đứng có bulơng điều chỉ nh.
nh.
Khi vặn bulơng sẽ làm thay đổi khoảng cách giữa sườn đứng và thân tường từ đó
dẫn đến thay đổi phương của ván khuôn theo yêu c ầu. Bulơng điều chỉ nh
nh được bố
chí trên tất cả các sườn đứng của tấm khuôn.
Trang 23
Cấu tạo tấm khuôn và các chi tiết liên k ết
K ết cấu thanh neo
Phối cảnh các chi tiết liên k ết ván khuôn
Trang 24
1. 2. Lắp ván khuôn
Các cấu kiện của ván khuôn (như sườn đứng , tấm khn định hình kích thước
bé, bulơng neo v.v…) đã được gia công trong x ưởng, ra cơng trình ch ỉ
việc lắ p ghép
lại thành ván khn t ấm lớn.Từ các mảng ván khuôn tấm lớn này dùng cần tr ục lắ p
ghép lại với nhau theo hình dạng yêu cầu.
Gá lắ p ván khuôn :
Căn cứ vào chiều r ộng của mảng ván khn t ấm lớn cho thành trong và thành
ngồi theo bản vẽ ván khn, mà phóng mẫu trên mặt bằng, xác định vị trí tương ứng
giữa sườn ngang và sườn đứng, xác định chiều dài thực tế của sườn ngang để cắt
tại chỗ.
Liên k ết các sườn ngang với sườn đứng bằng bulơng ( 4 bulơng cho một vị trí
giao nhau của sườn ngang và sườn đứng).
Lắ p các tấm khuôn thép lên các sườn ngang bằng bulơng có mỏ. Những chỗ bị
thiếu hụt, do lắ p các tấm khn thép kích thước bé không khớ p với chiều r ộng của
tấm khuôn lớn, được chèn nẹ p gỗ.
Lắ p ván khn tấm lớn vào cơng trình:
Đợt chuẩn bị: Đổ 1 lớ p bêtông mỏng (cao 15 cm) để tạo lên chỗ tỳ cho ván
khuôn. Đồng thời cũng qua đó mà kiểm tra tồn bộ kích thước, vị
trí của ván khuôn,
làm cơ sở cho việc lắ p các đợt trên được chính xác.
Đợt một: Lắ p ván khn đợt một tựa vào cơng trình ( lúc đó chưa lắ p sàn thao tác
trên và dưới). Sườn ngang liên k ết với sườn đứng tại hệ lỗ phía dưới . Điều chỉ nh
nh
phương thẳng đứng của ván khuôn bằng thanh chống xiên và tăngđơ (vừa chống vừa
kéo) ở một phía của thành ván khn . Khi đ ổ xong bêtông đợt một , ván khuôn được
tháo ra và lắ p lại các sườn ngang với sườn đứng tại vị trí các hệ lỗ phía trên (của
sườn đứng) để dùng cho đợt ván khuôn thứ hai tr ở đi. Từ đợt thứ hai tr ở đi, do làm
việc cách mặt đất lên phải lắ p sàn thao tác
tác trên và dưới.
Trang 25