Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

CHỦ đề lớp CHIM sinh học lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.07 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 7/1/2022
CHỦ ĐỀ : LỚP CHIM
Thời lượng: 3 tiết (Tiết 38-40)
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 3 bài:
- Bài 41: Chim bồ câu
- Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- Bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
(Các bài: 42 và 43 không thực hiện)
2. Mạch kiến thức của chủ đề
- Giới thiệu chim bồ câu – đại diện của lớp chim
- Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp: 3 tiết
- Tiết 38: Bài 41: Chim bồ câu
- Tiết 39: Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- Tiết 40: Bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu chủ đề
Sau khi học xong chủ đề này, học sinh sẽ:
1.1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm cấu tạo ngoài của Chim bồ câu thích nghi với đời sống
bay lượn trên khơng.
- Phân tích được các đặc điểm về di chuyển của các lồi chim.
- Trình bày được một số đặc điểm chung của lớp chim
- Chứng minh lớp Chim đa dạng
- Nêu được một số vai trò của lớp chim đối với tự nhiên và với đời sống con người
1.2. Kĩ năng
- Quan sát và phân tích kênh hình về đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu.


- Tìm hiểu và lựa chọn kiến thức đúng nhất trong quá trình hoạt động nhóm
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ u thích mơn học.
1


- HS biết vận dụng kiến thức bảo vệ các lồi chim, ứng dụng vai trị của lớp chim vào
trong đời sống và sản xuất.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1.4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Học sinh chỉ được các cấu tạo ngoài của chim bồ câu giúp nó thích nghi đặc biệt với
đời sống
- Học sinh nêu được một số loài khác thuộc lớp chim ngoài chim bồ câu
b. Năng lực giải quyết vấn đề
Được hình thành thơng qua: Thu thập thơng tin từ sách, báo, internet, thư viện...
d. Năng lực tự quản lí
- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học
tập khác phù hợp.
+ Biết tự giác bảo vệ, xây dựng kế hoạch bảo vệ các loài chim có lợi.
- Quản lí nhóm:
Phân cơng cơng việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
e. Năng lực giao tiếp
- Sử dụng ngơn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học
sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo
f. Năng lực hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.

g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thơng tin
h. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành
- Trình bày đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic
1.4.2. Các kĩ năng khoa học
a. Quan sát:
Quan sát hình ảnh trong sgk hoặc hình ảnh chụp các lồi chim
trong tự nhiên
Quan sát các đoạn phim nói về tập tính của các lồi chim.
b. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa mơi trường với đặc điểm ngồi phù
hợp với mơi trường của các lồi chim
c. Đưa ra các định nghĩa: Chim chạy, chim bay, chim bơi
1.5. Vận dụng kiến thức liên môn:
2


1.5.1: Kiến thức môn sinh học:
- Đặc điểm của cơ thể sống,
- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
1.5.2: Môn công nghệ
Áp dụng vào sản xuất nông nghiệp: kết hợp diệt trừ sâu bệnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề

Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

- Nêu được - Phân tích - Giải thích - Đưa ra các
môi
trường được các đặc một số hiện biện pháp áp
sống chủ yếu điểm cấu tạo tượng trong tự dụng tập tính
của các lồi ngồi của Chim nhiên
liên sống của một số
chim, đại diện bồ câu thích quan đến các loài chim vào
là chim bồ nghi với đời lồi chim.
sản xuất nơng
câu.
sống bay lượn - Giải thích nghiệp.
- Trình bày trên khơng.
các ứng dụng - Xây dựng mơ
đặc điểm sinh - Phân biệt kiểu bay lượn của hình máy bay
sản của chim bay vỗ cánh và con
người dựa trên hoạt
bồ câu
kiểu bay lượn
(nhảy dù, …) động vỗ cánh
- Nêu được
của các loài

các đặc điểm
chim.
chung của các
loài chim.
4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
STT Mức độ nhận biết
1
- Nêu đặc điểm đời sống của chim bồ câu.
2
- Chim bồ câu có những hình thức di chuyển nào?
3
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

Các năng lực/
KN cần hướng
tới
- NL định nghĩa
- NL quan sát
- NL so sánh
- NL tư duy
- NL giải quyết
vấn đề

3


4

- Cho biết tên các loại lông chim? Tác dụng của từng loại lơng ấy là gì?
Đặc điểm cấu tạo chi sau chim bồ câu như thế nào ?

A. Bàn chân có 5 ngón, có mảng dính giữa các ngón
5
B. Bàn chân có 4 ngón, có mảng dính giữa các ngón.
C. Có 5 ngón: 3 ngón trước và 2 ngón sau.
D. Có 4 ngón: 3 ngón trước và 1 ngón sau.
Lông vũ được chia làm hai loại là những loại nào ?
6
A. Lông đuôi và lông cánh.
B. Lông bao và lông bâu.
C. Lông cánh và lông bao.
D. Lông ống và lơng tơ.
Da của chim bồ câu có đặc điểm gì?
A. Da khô, phủ lông vũ
7
B. Da khô, phủ lông mao
C. Da khơ, có vảy sừng
D. Da ẩm có tuyến nhờn.
Đặc điểm của lơng ống là:
A. Có các sợi lơng mảnh làm thành chùm lơng xốp
8
B. Có các sợi lơng làm thành phiến mỏng
C. Xốp nhẹ, giữ nhiệt.
D. Giảm trọng lượng khi bay.
Cổ chim dài có tác dụng:
A. Giảm trọng lượng khi bay.
9
B. Giảm sức cản của gió.
C. Thuận lợi khi bắt mồi và rỉa lông
D. Hạn chế tác dụng của các giác quan.
Tuyến phao câu tiết chất nhờn có tác dụng:

A. Giảm trọng lượng cơ thể
10
B. Lông mịn và không thấm nước.
C. Giảm sức cản khi bay.
D. Lông thấm nước khi bơi.
STT Mức độ hiểu
- Trình những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống
1
bay lượn trên khơng.
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngồi của đà điểu thích nghi tập tính chạy
nhanh trên thảo ngun, sa mạc khơ nóng?
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim cánh cụt thích nghi với
đời sống bơi lội.
2
- Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
4


3

- Chứng minh lớp chim đa dạng về nhiều khía cạnh.
Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gì ?
A. Giữ nhiệt cho cơ thể.
4
B. Làm cho lông không thấm nước.
C. Làm thân chim nhẹ.
Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao ?
5
A. Thân nhiệt ổn định.
B. Thân nhiệt không ổn định.

C. Thân nhiệt cao
D. Thân nhiệt thấp
Đặc điểm sinh sản không đúng ở chim bồ câu:
A. Mỗi lần đẻ nhiều trứng (5-10 quả)
6
B. Chim trống ko có cơ quan giao phối.
C. Thụ tinh trong
D. Có hiện tượng ấp trứng.
STT Mức độ vận dụng thấp
- Hãy đưa ra các tình huống mà em cho rằng các lồi chim có lợi trong tự
1
nhiên mà em nhìn thấy hàng ngày.
- Liên hệ các hình thức bay của các loài chim vào việc nhảy dù của con người.
2
STT Mức độ vận dụng cao
- Đưa ra một mơ hình lợi dụng tập tính sống vốn có của một số lồi chim để
1
có lợi cho sản xuất nơng nghiệp.
2
- Giải quyết tình huống thực tế.
5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Tiết

Lớp 7A
Ngày dạy
Sĩ số

Lớp 7B
Ngày dạy
Sĩ số


Lớp 7C
Ngày dạy
Sĩ số

38
39
40

CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Tiết 38: CHIM BỒ CÂU
Ngày soạn: 7/1/2022
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
5


1. Mức độ/yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số kiến thức về sự sinh sản cũng như đời sống của chim bồ câu khác
so với thằn lằn bóng đi dài.
- Chứng minh được một số đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ở một số loài chim.
- Từ sự hiểu biết về đặc điểm đời sống đặc biệt của chim bồ câu mà có thể liên hệ giải
thích một số kiến thức thực tế còn thắc mắc.
2. Năng lực
a. Năng lực KHTN
- Hs trình bày được đời sống của chim bồ câu
- Hs trình bày được những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với mơi
trường sống bay lượn
- Hs nêu được các cách di chuyển của chim bồ câu

- Hs so sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
b. Năng lực chung
+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thơng tin trả lời các câu hỏi, thực hiện
được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi
thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học
tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ mơi trường sống của các lồi chim, bảo vệ
đa dạng sinh học của các lồi chim.
- Nhân ái:Khơng săn bắt, bn bán trái phép các lồi động vật, đặc biệt những
loài nằm trong danh sách động vật quý hiếm.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường sống…
- Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng.
II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo
hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị
phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
+ Tranh, ảnh cấu tạo ngoài của chim bồ câu
6


+ Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
- SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khi vào bài học
b. Nội dung: Giới thiệu vào bài
c. Sản phẩm: Hình ảnh giới thiệu
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Gv cho hs xem video đời sống một số loài chim
? Nhận xét về đời sống của chim bồ câu.
Hs: Thích nghi đời sống bay lượn
Vậy lớp chim và đại diện chim bồ câu có cấu tạo thích nghi đ ời s ống nh ư th ế
nào ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm đời sống của chim bồ câu
a. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm đời sống của chim bồ câu khác biệt so với
thằn lằn bóng đi dài.
b. Nội dung: hình ảnh về chim bồ câu, các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đời sống của chim bồ câu
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu 1 HS đọc thông
Nhận nhiệm vụ, HS giơ
tin trang 134 sgk về đời
tay.
sống của chim bồ câu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
- HS đọc thông tin sgk
- GV đặt ra câu hỏi

- Các HS khác lắng nghe,
suy nghĩ câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi về mơi
trường sống của chim bồ
- Em hãy cho biết, tính
câu
hằng nhiệt ưu việt hơn so
- Trả lời câu hỏi
7


với biến nhiệt ở những
điểm nào?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời
- HS tổng kết kiến thức vào - Đời sống bay lượn.
của HS và chuẩn hóa kiến vở
- Thân nhiệt ổn định (là
thức.
động vật hằng nhiệt).
- Trứng có vỏ đá vôi bao
bọc, chim non được bố mẹ
nuôi dưỡng.
- Tồn thân có lơng vũ bao
phủ.
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu
a. Mục tiêu: - Phân tích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi
với đời sống bay lượn trên khơng.
- Mơ tả được các hình thức di chuyển của chim bồ câu

b. Nội dung: Câu hỏi, phiếu học tập, hoạt động nhóm,..
c. Sản phẩm: Kết quả bảng phiếu học tập, các câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của
Hoạt động của
Kiến thức cần đạt
GV
HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Cấu tạo ngoài
tập
Đặc điểm cấu Đặc điểm cấu tạo
- Yêu cầu HS đọc Nhận nhiệm vụ.
tạo
thích nghi với sự
thơng tin trong
bay
SGK, hoạt động
-Thân: hình thoi
-Giảm sức cản của
theo nhóm và hồn
khơng khí khi bay
thành bảng 1 sgk
- Chi trước: Cánh Quạt gió (động lực
về đặc điểm cấu
chim
của sự bay), cản
tạo ngồi của chim
khơng khí khi hạ
bồ câu.
-Chi sau:3 ngón

cánh.
- Chim di chuyển
trước,1 ngón
-Giúp chim bám
như thế nào? So
-Lơng ống: có các chặt vào cành cây và
sánh kiểu bay vỗ
sợi lông làm thành khi hạ c.
cánh và kiểu bay
phiến mỏng
- Làm cho cánh chim
lượn?
-Lơng bơng: Có
khi giang ra tạo nên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
các lông mảnh
một diện tích rộng.
- GV giữ ổn định
- HS đọc thơng
8


tin sgk
làm thành chùm
- Giữ nhiệt , làm cơ
- Các HS khác
lông xốp
thể nhẹ
lắng nghe, suy
-Mỏ: Mỏ sừng bao

nghĩ câu hỏi
lấy hàm khơng có - Làm đầu chim nhẹ
- HS hoạt động
răng
- Phát huy tác dụng
theo nhóm để
- Cổ: Dài khớp của giác quan, bắt
hoàn thành phiếu đầu với thân.
mồi, rỉa lông.
học tập
2. Di chuyển
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
- Chim có hai kiểu bay là kiểu bay vỗ cánh
luận
và kiểu bay lượn
1. Cấu tạo ngoài
- Đại diện HS
- GV cho HS báo
một nhóm trình
cáo kết quả phiếu
bày kết quả
học tập.
phiếu học tập.
- HS nhóm khác
có thể nhận xét,
bổ sung.
- GV đặt ra các câu - Trả lời câu
hỏi:
hỏi:cấu tạo ngồi
+ Từ đó em hãy thích nghi với

nhận xét về mối đời sống bay
quan hệ giữa đặc lượn.
điểm cấu tạo ngoài
và đời sống của
chim bồ câu?
2. Di chuyển
- Em hãy lấy ví dụ - Trả lời: chim
cho kiểu bay vỗ sẻ, chim ri, chim
cánh ở những loài bồ câu, …
chim mà em biết?
- Tương tự, hãy lấy - Trả lời: chim
ví dụ cho kiểu bay diều hâu, đại
lượn và cho biết, bang, … Chúng
những lồi có kiểu có đặc điểm là
bay lượn có đặc bay lượn trên cao
điểm gì?
để quan sát và
lớp
- GV giám sát
- Phát phiếu học
tập

9


- Yêu cầu HS hoàn săn mồi.
thành bảng 2 trong - Hoàn thành
SGK: so sánh kiểu bảng, trả lời nội
bay vỗ cánh và dung của bảng.
kiểu bay lượn?

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu - HS tổng kết
trả lời của HS và
kiến thức vào vở
chuẩn hóa kiến
thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức của bài học
b. Nội dung: Các câu hỏi mà GV đặt ra
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đưa ra các câu hỏi
Nhận nhiệm vụ
+ Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài
của chim bồ câu khác so với thằn lằn bóng
đi dài?
+ Hãy nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi thích
nghi với đời sống bay lượn của chim bồ câu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
Suy nghĩ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác lắng nghe, có thể nhận xét, bổ
sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chuẩn hóa - Lắng nghe
kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế
b. Nội dung: làm mơ hình, nhiệm vụ GV đặt ra, hoạt động nhóm của HS
c. Sản phẩm: Mơ hình sản phẩm; máy bay giấy
10


d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đưa ra nhiệm vụ
HS làm mơ hình máy bay đơn giản dựa vào
hoạt động đập cánh của kiểu bay vỗ cánh ở
Nhận nhiệm vụ
các lồi chim.
Tập hợp thành nhóm
- Phân nhóm HS
Suy nghĩ trả lời
- 10 sự thật thú vị về chim bồ câu có thể bạn
chưa biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
Hoạt động nhóm để làm mơ hình từ
các ngun liệu sẵn có
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS báo cáo mơ hình

- HS báo cáo mơ hình của nhóm mình
- Trả lời về 10 điều thú vị về chim bồ
câu
1. Bồ câu là một trong những lồi chim
cảnh có tuổi đời lâu nhất (khoảng 5000
năm).
2. Có rất nhiều loài bồ câu với màu sắc
đa dạng (khoảng 150 loài)
3. Bồ câu là họ hàng gần nhất với loài
chim Dodo đã tuyệt chủng
4. Bồ câu từng được tặng hn chương
khi lập được cơng
5. Bồ câu biết làm tốn như người
6. Bồ câu có trí nhớ cực kì tốt
7. Bồ câu có khả năng ghi nhớ khn
mặt của con người
8. Bồ câu khơng bao giờ hoạt động một
mình
9. Bồ câu thường định vị đường bay
dựa vào sự di chuyển của mặt trời
10. Có một lồi bồ câu đã bị tuyệt
chủng

11


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét mơ hình của các nhóm, có thể Lắng nghe, rút kinh nghiệm
cho điểm.


Tiết 39: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
(Mục II. Không dạy đặc điểm chung liên quan đến cấu tạo trong)
Ngày soạn: ......../...../2021
Ngày dạy:......../...../2021
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Mức độ/yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên các nhóm chim và một số ví dụ đại diện cho các nhóm chim đó.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
- Yêu thiên nhiên và động vật hoang dã, có ý thức bảo vệ các lồi chim có lợi.
2. Năng lực
a. Năng lực KHTN
- Hs trình bày được đặc điểm, đời sống, cấu tạo, sự đa dạng và các đại diện của các
nhóm chim
- Hs trình bày được những đặc điểm chung và vai trò của chim trong tự nhiên và đối
với con người
- Hs giải thích được một số hiện tượng thực tế
b. Năng lực chung
+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thơng tin trả lời các câu hỏi, thực hiện
được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi
thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học
tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ mơi trường sống của các lồi chim, bảo vệ
đa dạng sinh học của các lồi chim.
- Nhân ái:Khơng săn bắt, bn bán trái phép các lồi động vật, đặc biệt những
loài nằm trong danh sách động vật quý hiếm.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường sống…
- Trung thực: Đưa thơng tin chính xác, có dẫn chứng.

12


II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài
theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có th ể d ự kiến chia nhóm,
chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu h ỏi.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
+ Tranh, ảnh các lồi chim khác nhau, các món ăn, các vai trị c ủa các lồi chim
+ Máy chiếu
+ Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
- SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 42
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khi vào bài học
b. Nội dung: giới thiệu vào bài; câu hỏi
c. Sản phẩm: Hình ảnh giới thiệu; câu trả lời của HS.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh các lồi trong lớp chim
Nhận nhiệm vụ.
- Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi.
- Em hãy kể tên những loài chim mà em biết
(GV viết lên bảng tên các loài chim mà HS

kể)
- Hãy phân chia các lồi chim có ở trên bảng
thành các nhóm khác nhau, dựa vào đâu mà
em phân chia như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
- HS đọc thông tin sgk
- Các HS khác lắng nghe, suy nghĩ
câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên các loài chim
+ Thử phân loại các loài chim
13


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chuẩn hóa Lắng nghe, chuẩn bị vào bài
kiến thức.
- GV có thể hướng dẫn HS vào bài: Có rất
nhiều cách phân loại các lồi chim, dựa vào
hình thức di chuyển, người ta có thể phân các
lồi chim thành các nhóm nào? Cơ trị chúng
ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các nhóm chim
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được tên của các nhóm chim và đặc điểm của từng nhóm
chim đó, cho ví dụ minh họa.

b. Nội dung: Phiếu học tập, câu hỏi, hoạt động nhóm của HS
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi của học sinh, nội dung phiếu học tập
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giao nhiệm vụ học tập:
- Nhận nhiệm vụ
Nghiên cứu thông tin mục
- Về nhóm được chia
I.1.2.3 sgk
- Chia nhóm HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
- HS đọc thông tin sgk
- GV đặt ra câu hỏi:
- Nếu dựa vào hình thức di - Các HS khác lắng nghe,
chuyển của các loài chim, suy nghĩ câu hỏi
chúng ta có thể chia các lồi - Thảo luận nhóm, hồn
ND : Đáp án PHT
chim thành mấy nhóm, đó là thành phiếu học tập
những nhóm nào?
- Hãy lấy ví dụ cho mỗi
nhóm?
-u cầu HS nghiên cứu
thơng tin mục I sgk và hoàn
thành phiếu học tập (2 bạn
14



một nhóm) trong vịng 5 phút.
- Phát phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi
- Đại diện của nhóm trình
bày kết quả phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét bổ
- Nêu đặc điểm cấu tạo của đà sung.
điểu thích nghi với tập tính
chạy trên thảo ngun, sa mạc
khơ nóng?
- Nêu đặc điểm cấu tạo của
chim cánh chụt thích nghi với
đời sống bơi lội?
-u cầu HS đọc bảng trang
145 và hình 44.3, hồn thiện
nội dung bảng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của - HS tổng kết kiến thức vào
HS và chuẩn hóa kiến thức.
vở

Nhóm
chim

Chạy

Đại
diện


Đà
điểu

Mơi
trường
sống
Thảo
ngun, sa
mạc

Đáp án PHT
Đa
dạng
Cánh

Đặc điểm cấu tạo
Chân

Ngón

Cao, to,
khỏe

2-3 ngón

Cơ ngực
Có 7
lồi


Ngắn,
yếu

Khơng
phát
triển

15


Bơi

Bay

Chim
cánh
cụt
Chim
ưng

Biển

Có 17
lồi

Dài,
khỏe

Rất phát
triển


Ngắn

4 ngón có
màng bơi

Núi đá

Có rất
nhiều
lồi

Dài,
khỏe

Phát
triển

To, có
vuốt
cong.

4 ngón

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của lớp chim
b. Nội dung: các câu hỏi mà GV đặt ra
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS và Gv chốt kiến thức
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đặc điểm chung:
Giao nhiệm vụ học tập:
Nhận nhiệm vụ
- Mình có lơng vũ bao phủ
Thảo luận câu hỏi:
- Chi trước biến thành cánh
Tìm hiểu đặc điểm chung
- Có mỏ sừng
của lớp chim?
- Là động vật hằng nhiệt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trứng có vỏ đá vôi, được
- GV giữ ổn định lớp
- HS nghiên cứu thông tin, ấp nhờ thân nhiệt của chim
thảo luận
bố ,mẹ.
- Các HS khác lắng nghe
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS phát biểu
đặc điểm chung của lớp
chim về:
+ đặc điểm cơ thể
+ đặc điểm của chi
+ đặc điểm của nhiệt độ cơ
thể
...

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời
- HS tổng kết kiến thức vào
của HS và chuẩn hóa kiến vở
thức.

16


Hoạt động 2.3: Vai trò của chim
a. Mục tiêu: Phân tích được một số vai trị quan trọng của chim đối với tự nhiên và
với đời sống con người
b. Nội dung: các câu hỏi mà GV đặt ra
c. Sản phẩm: - câu trả lời của HS và Gv chốt kiến thức
- Hình ảnh mà GV cung cấp
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Lợi ích:
Giao nhiệm vụ học tập:
Nhận nhiệm vụ
+ Ăn sâu bọ và động vật
đọc thông tin sgk
gặm nhấm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Cung cấp thực phẩm
- GV giữ ổn định lớp
- HS đọc thông tin sgk

+ Làm chăn, đệm, đồ trang
- GV đặt ra câu hỏi
- Các HS khác lắng nghe,
trí, làm cảnh.
+ Nêu lợi ích và tác hại của suy nghĩ câu hỏi
+ Huấn luyện để săn mồi,
chim trong tự nhiên và
phục vụ du lịch
trong đời sống cong người
+ Giúp phát tán cây rừng
+ Lấy ví dụ minh họa?
- Tác hại:
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Ăn hạt, quả, cá …
- GV cho HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
+ Là động vật trung gian
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời
- HS tổng kết kiến thức vào truyền bệnh.
của HS và chuẩn hóa kiến
thức.
- Giới thiệu một số hình
ảnh

vở
- Quan sát

Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức đã học
b. Nội dung: giới thiệu vào bài

c. Sản phẩm: Hình ảnh giới thiệu
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giao nhiệm vụ học tập
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
- Các HS khác lắng nghe, suy nghĩ
17


- GV đặt ra câu hỏi

câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
Những câu nào dưới đây là đúng
- HS khác nhận xét, bổ sung.
A – Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính
chạy nhanh trên thảo ngun và sa mạc khơ
nóng
B – vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi
C – Chim bồ câu có cấu tạo ngồi thích nghi
với đời sống bay
D- chim cánh cụt có bộ lơng dày để giữ nhiệt
E- chim cú lợn có bộ lơng mềm, bay nhẹ
nhàng, mắt tinh và săn mồi về đêm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chuẩn hóa
kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp HS có thể vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực
tế
b. Nội dung: Nhiệm vụ giao cho học sinh: món ăn
c. Sản phẩm: Hình ảnh giới thiệu, sản phẩm món ăn đã hoàn thành
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia nhóm HS
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
- Các HS khác lắng nghe, suy nghĩ
- GV đặt ra nhiệm vụ
cách thức thực hiện, phân công
nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS thực hành
- HS sưu tầm hình ảnh
HS có thể sưu tầm một số món ăn có - HS báo cáo
liên quan đến các loài chim như: Nộm gà xé - Các nhóm khác nhận xét
phay, cháo chim bồ câu, xôi chim, …
+ Nguyên liệu cần chuẩn bị
+ Các bước thực hiện
+ Bối cảnh sử dụng
18



+ Các lưu ý về món ăn kèm theo, gia vị
kèm theo, …
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá hoạt động của các nhóm.

TIẾT 40: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ
ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CÁC LỒI CHIM
Ngày soạn: 07/1/2022
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Mức độ/yêu cầu cần đạt
- Củng cố, mở rộng kiến thức bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim
bồ câu và các lồi chim khác.
- Biết cách ghi chép tóm tắt các nội dung đã xem
2. Năng lực
a. Năng lực KHTN
- Quan sát đời sống và tập tính của chim
b. Năng lực chung
19


+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi,
thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình
huống khi thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm
vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ môi trường sống của các loài chim, bảo vệ

đa dạng sinh học của các loài chim.
- Nhân ái:Không săn bắt, buôn bán trái phép các loài động vật, đặc biệt những
loài nằm trong danh sách động vật quý hiếm.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường sống…
- Trung thực: Đưa thơng tin chính xác, có dẫn chứng.
II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
3. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo
hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị
phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
+ Tranh, ảnh, đoạn phim về tập tính của các lồi chim
+ Máy chiếu projector
+ Phiếu học tập
4. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
- Kẻ phiếu học tập vào vở hoặc vào vở bài tập sinh học
Di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Tên lồi
ấp
chim
Bay
Di
Bay
Thức
Cách
Giao Làm trứng,
quan sát

đập
chuyển
lượn
ăn
bắt mồi hoan
tổ
ni
được
cánh
khác
con
1
2

- SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
20


a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khi vào bài học
b. Nội dung: giới thiệu vào bài
c. Sản phẩm: Hình ảnh giới thiệu
d. Cách thức tổ chức hoạt động
GV giới thiệu vào bài: Buổi trước, cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu về đa dạng của
các lồi chim. Trong đó chúng ta biết rằng, các loài chim đa dạng về nhiều khía cạnh
như: hình thái, màu sắc, mơi trường sống, tập tính sống, thành phần lồi… Hơm nay,
cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu về sự đa dạng các lồi chim về đời sống và tập tính của
chúng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành
a. Mục tiêu: Nắm bắt được các mục tiêu cơ bản của bài thực hành
b. Nội dung: giới thiệu mục tiêu
c. Sản phẩm: Các mục tiêu cụ thể
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Gv nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành
+ theo dõi nội dung trong băng hình
+ tóm tắt nội dung đã xem
+ giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học
- GV phân chia các nhóm thực hành
Hoạt động 2.2: Học sinh xem băng hình về sự đa dạng về sự di chuyển
a. Mục tiêu: - HS nêu được sự đa dạng về đời sống của các loài chim
b. Nội dung: Xem băng hình, các câu hỏi được đặt ra
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi, nội dung phiếu học tập
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Kiểu bay đập cánh
- Giao nhiệm vụ học tập: xem
Nhận nhiệm vụ
- Kiểu bay lượn
băng hình
- Di chuyển bằng cách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
leo trèo
- GV giữ ổn định lớp
- Vừa xem băng hình vừa
- Di chuyển bằng cách đi

- GV chiếu băng hình
điền các thông tin vào phiếu và chạy
- Đặt yêu cầu cụ thể
học tập
- Di chuyển bằng cách
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
bơi
- GV cho HS xem lại đoạn băng - Trả lời các nội dung mà
với các yêu cầu:
GV yêu cầu.
+ quan sát cách di chuyển
21


+ di chuyển trong khi kiếm ăn
+ Di chuyển khi đến mùa sinh
sản…
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét kết quả phiếu học
- HS tổng kết kiến thức vào
tập của HS
phiếu học tập
Hoạt động2.3: Tìm hiểu về tập tính kiếm ăn và tập tính sinh sản của các lồi chim
a. Mục tiêu: HS trình bày được sự đa dạng về các tập tính liên quan đến việc kiếm ăn
và sinh sản của các lồi chim
b. Nội dung: Xem băng hình, các câu hỏi được đặt ra, bài báo cáo
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi, nội dung phiếu học tập, nội dung bài báo cáo của HS
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mỗi nhóm thức ăn khác
- Giao nhiệm vụ học tập
Nhận nhiệm vụ
nhau thì các lồi chim lại
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
có tập tính khác nhau:
- GV giữ ổn định lớp
Các nhóm phân công
- Chim kiếm ăn vào ban
- Yêu cầu từng nhóm lên
nhiệm vụ, phân cơng người ngày có vùng hoạt động
báo cáo theo nhiệm vụ đã
lên báo cáo
rộng
phân chia
- Chim kiếm ăn ban đêm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
có thị giác phát triển
- GV yêu cầu các nhóm lên - Các nhóm lần lượt lên
- Chim ăn thịt có mỏ nhọn,
báo cáo theo nội dung đã báo cáo:
sắc, chân có vuốt sắc,
giao.
+ Đặc điểm các lồi chim
khỏe…
kiếm ăn vào ban ngày
+ Đặc điểm các loài chim
kiếm ăn vào ban đêm

+ Nhóm chim ăn thịt
+ Nhóm chim ăn xác thối
+ Nhóm chim ăn hạt và ăn
quả…
- Các nhóm khác nhận xét,
cho điểm nhóm báo cáo.
- HS quan sát đoạn phim
- GV chiếu đoạn phim đã và trả lời câu hỏi
chuẩn bị sẵn về các hình
- Các giai đoạn chủ yếu
thức sinh sản của các loài
22


chim, yêu cầu HS quan sát
trong quá trình sinh sản:
và trả lời một số câu hỏi:
giao hoan, giao phối, đẻ
+ Chim trống và chim mái
trứng, ấp trứng, ni con.
có hình thái khác nhau như
thế nào?
+ Các hình thức tán tỉnh
của các lồi chim khi đến
mùa sinh sản là gì?
+ Tập tính bảo vệ trứng
được thể hiện ra sao?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét kết quả
- HS tổng kết kiến thức vào

phiếu học tập của HS và
phiếu học tập, tổng kết các
bài báo cáo
kiến thức khác vào vở.
Hoạt động 3: củng cố
a. Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức đã học
b. Nội dung: câu hỏi, bài tập, hình ảnh
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giao nhiệm vụ, đưa câu hỏi
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trình chiếu câu hỏi
- Các HS suy nghĩ câu hỏi
- Giữ trật tự lớp, hướng dẫn, hỗ trợ học sinh trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
(Phiếu câu hỏi thể hiện ở phụ lục)
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chuẩn hóa
kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế
b. Nội dung: nhiệm vụ giáo viên đặt ra: xây dựng tổ chim

c. Sản phẩm: tổ tim của các nhóm
d. Cách thức tổ chức hoạt động
23


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu nhiệm vụ: Thực hành xây tổ chim từ Nhận nhiệm vụ
các nguyên liệu sẵn có và trang trí cho tổ
chim ấy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV giữ ổn định lớp
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
trong nhóm.
- Tiến hành xây tổ chim
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho HS trình bày về tổ chim mà
HS trình bày về tổ chim mà nhóm mình
nhóm mình đã làm
đã làm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm
HS lắng nghe
PHỤ LỤC
1. Phiếu chấm điểm dành cho các nhóm
Chưa đạt
Đạt (điểm
Nội dung đánh giá

(điểm từ 1từ 6 - 8)
5)
Đầy đủ nội dung hay khơng?
Đúng chủ đề được giao hay khơng?
Hình ảnh có đẹp hay khơng?
Hoạt động báo cáo: tiếng nói to, rõ
ràng, ngơn ngữ dễ hiểu, khoa học, lơi
cuốn
Có hoạt động trải nghiệm (câu hỏi,
hoạt động khác…) cho các bạn nhóm
khác.
Tổng điểm

Rất tốt (điểm
từ 9 - 10)

2. GV chiếu hình ảnh 1 số lồi chim, u cầu HS điền thơng tin cịn thiếu về các loài
chim ấy

24


- Tên lồi…………………
- Loại thức ăn………………
- Tập tính sinh sản:
…………..

Tên
lồi…………………
Loại

thức
ăn………………
- Tập tính sinh sản:
…………..

- Tên lồi…………………
Loại
thức
ăn………………
- Tập tính sinh sản:
…………..

25


×