Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Áp dụng các công cụ của quản lý chất lượng để phân tích, cải tiến một đề tài trong doanh nghiệp: COCACOLA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 43 trang )


NỘI DUNG CHÍNH


• Ban đầu, Coca Cola là 1 loại
thức uống chống mệt mỏi do
dược sĩ John Pemberton sáng
chế
• N ăm 1892, A sa C anl d e r đ ã
thành lập công ty nước giải khát
Coca Cola

John

Pemb


• Trụ sở chính tại Atlanta
• Tập đồn Coca-cola hiện đang hoạt
động trên 200 nước khắp thế giới.


Coca-Cola chiếm 3.1%
tổng lượng sản phẩm thức
uống trên toàn thế giới.



7 CƠNG CỤ
KIỂM SỐT Q TRÌNH



Phiếu thu thập dữ liệu (checksheet)
- Phương tiện ghi chép, thu thập, lưu trữ
dữ liệu.
- Tạo điều kiện cho việc theo dõi xu hướng
và phân tích.


CheckSheet thường dung để:

Ø Kiểm tra lý do SP bị trả lại
Ø Tìm nguyên nhân gây khuyết tật
Ø Kiểm tra vị trí khuyết tật, dây chuyền
sản xuất
Ø Trưng cầu ý kiến khách hàng


Phiếu thu thập dữ liệu (checksheet)


Các bước để thu thập dữ liệu:

1.

Xây dựng mục tiêu thu thập

2.

Xác định dữ liệu cần đạt được


3.

Xác định các thu thập dữ liệu

4.

Xây dựng bản nháp ghi chép

5.

Thử nghiệm biểu mẫu thiết kế

6.

Xem xét và sửa đổi


Lưu đồ - Biểu đồ quá trình (flow chart)
v Là hình thức thể hiện tồn bộ các hoạt động cần thực hiện của một q trình thơng
qua sơ đồ khối và ký hiệu.
v Dùng để nhận biết và phân tích quá trình, thiết kế quá trình mới.
v Các loại Flow chart: mơ tả và phân tích.

Dạng mơ tả

Dạng phân tích


Lưu đồ - Biểu đồ q trình (flow chart)
• Các bước xây dụng lưu đồ:

1. Xác định sự bắt đầu và kết thúc của quá
trình
2.

Xác định các bước

3.

Lập dự thảo lưu đồ tiến trình

4.

Đánh giá dự thảo lưu đồ

5.

Cải tiến và sửa đổi lưu đồ

6.

Ghi các thông tin cần thiết
Lưu đồ hoàn chỉnh của bv da liễu HN


Biểu đồ nhân quả (cause & effect diagram)


Biểu đồ nhân quả (cause & effect diagram)
PHÁT HUY TRÍ TUỆ TẬP THỂ
ỨNG DỤNG TRONG

SẢN XUẤT VÀ THỰC TIẾN
ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ HIỂU BIẾT
THƯỜNG XUYÊN CẢI TIẾN VÀ BỔ
SUNG


Biểu đồ nhân quả (cause & effect diagram)
BƯỚC 1

BƯỚC 2

BƯỚC 3

• Xác định vấn đề cần phân tích

• Xác định các nhân tố ảnh hưởng

• Chọn lọc các nguyên nhân chủ yếu

BƯỚC 4

• Phân tích sơ đồ
• Kiểm chứng các nguyên nhân

BƯỚC 5

• Đưa ra biện pháp khắc phục
• Lập kế hoạch hành động



Biểu đồ nhân quả (cause & effect diagram)

PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÀ PHÊ


Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
q Biểu đồ Pareto, được đặt tên dựa theo
Vilfredo Pareto
q Biểu đồ có bao gồm các cột và các
đường thẳng trong đó:
Ø Các giá trị độc lập được biểu diễn bằng
những hình cột có thứ tự thấp dần, cịn
Ø Các giá trị tổng tích lũy được biểu diễn
bằng đường thẳng.


Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
Sử dụng biểu đồ Pareto:
Ø Phân tích dữ liệu  quyết định yếu tố nào
quan trọng nhất ảnh hưởng đến vấn đề đó.
ØThể hiện số lượng và tỷ lệ % sai lỗi trong gia
cơng cơ khí.
Ø 80% thiệt hại về chất lượng do 20% nguyên
nhân gây nên.
Ø 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra
tình trạng khơng có chất lượng.


Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)



Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
Biểu đồ Pareto được lập theo những bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định cách phân loại và thu thập dữ
liệu (đơn vị đo, thời gian thu thập).
Bước 2: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự từ lớn đến bé.
Tính tỉ lệ % của từng dạng khuyết tật

và tính tỉ

lệ % khuyết tật tích lũy.
Bước 3: Vẽ biểu đồ
Bước 4: Xác định những vấn đề cần ưu tiên để cải
tiến chất lượng


Biểu đồ kiểm soát (control chart)
Ø Là đồ thị diễn tả sự biến động của chỉ

tiêu chất lượng và các đường kiểm soát
là:
Ø Đường trung tâm CL-Center Line
Ø Đường giới hạn trên UCL-Uper

Control Limit

Ø Đường giới hạn dưới LCL-Lower

Control Limit



Biểu đồ kiểm sốt (control chart)
Mục đích sử dụng:


Phát hiện tình huống bất thường, sự mất ổn
định xảy ra trong q trình sản xuất do các
ngun nhân khơng ngẫu nhiên gây nên.



Dự báo tính ổn định của q trình.



Tạo cơ sở cải tiến hiệu năng của quá trình
ngay cả khi quá trình đang ổn định.


Biểu đồ kiểm sốt (control chart)

Quy trình sử dụng biểu đồ kiểm soát


Biểu đồ kiểm soát (control chart)
Các dạng biểu đồ kiểm sốt
Có nhiều loại biểu đồ kiểm sốt khác nhau. Cụ thể:
Ø Có loại biểu đồ chỉ cho phép theo dõi sự ổn định hay được kiểm sốt của
q trình.
Ø Có loại cho phép phát hiện được những biến động của q trình vượt ra

ngồi mức tiêu chuẩn.
Căn cứ vào đặc điểm của dữ liệu có biểu đồ kiểm sốt định lượng và định tính.
ØBiểu đồ định lượng biểu hiện các giá trị liên tục tức là những số liệu có thể
đo lường được.
ØBiểu đồ định tính dùng để biểu hiện các đặc tính chất lượng có giá trị rời rạc,
tức là các giá trị khơng đo được mà có thể đếm được (như tỉ lệ phần trăm phế
phẩm, số khuyết tật


Biểu đồ phân bố (Histogram)
• Đây là một biểu đồ dạng cột đơn giản. Chúng
giúp tổng hợp các điểm dữ liệu để thể hiện
được tần suất của sự việc.
• Mơ tả sự phân bố các giá trị đo các đặc tính
chất lượng của mẫu kết quả các q trình,
qua đó có thể phỏng đốn mức độ ổn định
của q trình.


Biểu đồ phân bố (Histogram)
Mục đích sử dụng:






Phịng ngừa trước khi vấn đề có thể xảy ra.
Trình bày kiểu biến động
Thông tin trực quan về cách thức diễn biến của quá trình

Kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào
Kiểm sốt q trình, phát hiện sai sót


×