Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án kinh tế năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.76 KB, 44 trang )

MÔN KINH TẾ NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG I: DOANH NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm
- Doanh nghiệp là một tổ chức có tên, có tài sản, có địa chỉ được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm mục đích sinh
lợi.
Doanh nghiệp cịn được gọi là pháp nhân
Mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có theo quy định của pháp
luật là vốn pháp định. Nó phụ thuộc vào quy mơ hoạt động của doanh
nghiệp, theo lĩnh vực, đặc điểm của thị trường.
Tài sản doanh nghiệp gồm:
+ Vốn pháp định
+ Vốn điều lệ: mức vốn mà các thành viên sáng lập góp vào, được ghi
vào điều lệ thành lập.
Vốn điều lệ lớn hơn vốn pháp định
II. Phân loại doanh nghiệp
1. Phân loại theo sở hữu
- Quyền sử dụng đất và sở hữu nhà
- Doanh nghiệp nhà nước: nhà nước góp vốn lớn hơn 50% số vốn và lớn
hơn người góp vốn thứ 2 ít nhất 2 lần.
100% vốn nhà nước thì là doanh nghiệp nhà nước nhưng ngược lại không
đúng.
- Doanh nghiệp sở hữu tập thể
- Doanh nghiệp sở hữu tư nhân: sở hữu của một người, rất dễ thành lập
khơng có quy định vốn pháp định.
2. Theo trách nhiệm pháp lý
Doanh nghiệp chia làm 2 loại
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý hữu hạn
Có giới hạn trách nhiệm pháp lý, giá trị được cụ thể hóa, nhà nước
quy định mức vốn pháp định.


b) Doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý vơ hạn.
Khơng có giới hạn, không quy định mức vốn pháp định.
Cụ thể ở Việt Nam
+ Công ty cổ phần � hữu hạn
+ Công ty nhà nước � hữu hạn


+ Công ty trách nhiệm � hữu hạn
+ Công ty liên doanh � hữu hạn
+ Công ty 100% vốn nước ngồi � hữu hạn
+ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên � hữu hạn
+ Công ty tư nhân � vô hạn
So sánh
Đặc điểm
Giống nhau
Khác nhau
Đặc điểm
Giống nhau

Khác nhau

Công ty trách nhiệm
Công ty tư nhân
hữu hạn 1 thành viên
Đều có 1 thành viên
Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý
hữu hạn
vô hạn
Pháp nhân

Thể nhân
Công ty cổ phần

Công ty trách nhiệm
hữu hạn
Trách nhiệm pháp lý hữu hạn
Số thành viên lớn hơn
Có từ 2 – 50 thành
hoặc bằng 2
viên
Huy động vốn bằng
Huy động vốn bằng
cách: cho vay, phát
cách cho vay, phát
hành trái phiếu, cổ
hành trái phiếu, khơng
phiếu
phát hành cổ phiếu
Có khả năng mở rộng
Khả năng mở rộng bị
hơn
hạn chế

3. Theo quy mô
- Lớn, vừa và nhỏ căn cứ vào tài sản, doanh số, lao động.
Doanh nghiệp vừa, nhỏ : 10 tỷ, 300 người lao động.
Doanh nghiệp lớn: tổng công ty 91, 90
Tổng cơng ty 91 có 5 cơng ty:
+ EVN: cơng ty điện lực
+ VNPT: viễn thông

+ Petro Việt Nam
+ Hàng không
+ Hàng hải
III. Doanh nghiệp và môi trường hoạt động
1. Môi trường vĩ mô
a) Nhân khâu học ( con người)
Nghiên cứu con người muốn gì, nhu cầu ra sao
b) Khoa học công nghệ


Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ và hiệu quả của nó.
c) Doanh nghiệp và mơi trường tự nhiên
Mơi trường cung cấp tài nguyên thiên nhiên… cho doanh nghiệp,
và ngược lại doanh nghiệp phát thải chất rắn, lỏng khí…
d) Doanh nghiệp và môi trường pháp lý
- Luật doanh nghiệp
- Luật lĩnh vực
- Luật thuế
2) Môi trường vi mô
a) Lao động và doanh nghiệp
Lao động cung cấp sức lao động cho doanh nghiệp, còn doanh nghiệp trả
lương cho người lao động.
Đánh giá người lao động dựa vào
+ Trí lực
+ Sức lực
+ Đạo đức
Làm theo năng lực hưởng theo lao động.

Giá trị


Thừa lao
động

Giá trị

cung

Cầu

Cầu
Thiếu lao
động

q

q

b) Nhà cung cấp và doanh nghiệp
Nhà cung cấp: cung cấp nguyên vật liệu (đúng đủ số lượng và chất
lượng, kịp thời) cho doanh nghiệp và doanh nghiệp trả tiền ( trả bao nhiêu
và khi nào).
c) Doanh nghiệp và thị trường vốn
Vốn lấy từ ngân hàng, tài chính, đầu tư
Doanh nghiệp vay vốn và phải trả lãi.
Có 2 loại lãi:
+ Cố định do vay
+ Thay đổi: làm nhiều trả nhiều, làm ít trả ít
Ở góc độ doanh nghiệp vay tiền trả lãi vay, không trả thuế nhưng khơng
ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn.



d) Doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
e) Doanh nghiệp và cơng đồn
IV. Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp
Mục đích nhằm sinh lợi
1. Cực đại lợi nhuận
2. Cực đại doanh thu
3. Chiếm lĩnh thị phần
PTi
SL
 i
Thị phần 
PT SL
Thị phần số lượng khác thị phần doanh thu.
4. Duy trì hoạt động
V. Những dịch chuyển trong ngành năng lượng
- Tính hệ thống cao: sản xuất, truyền tải, phân phối
- Điện năng không dự trữ được
Pmax Pmax
,
Đồ thị phụ tải mấp mô
cao
Pmin Ptb
P

t

- Độc quyền
- Đầu tư lớn
* Điện kinh doanh và cơng ích mâu thuẫn

* Kinh doanh và mơi trường
EVN gồm :
+ Nguồn : các nhà máy thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện khí, tua bin
khí, hạch tốn phụ thuộc, làm bao nhiêu nộp bấy nhiêu
+ Truyền tải: điện áp �220KV , có 4 cơng ty truyền tải, hạch toán phụ
thuộc
+ Phân phối: điện áp �110KV , kinh doanh bán điện, hạch tốn độc lập
* Hình thành và phát triển thị trường điện
* Cổ phần hoá


VI. Thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp
1. Thành lập
u cầu:
+ Cơng dân Việt Nam tuổi 21
+ Có năng lực trí tuệ
+ Có giấy phép hành nghề
+ Có chứng minh tài sant
� Phải làm kế hoạch kinh doanh và đơn từ
2. Giải thể
Giải thể là tự nguyện khi:
+ Có thời hạn, khơng xin gia hạn
+ Trong chương trình
+ Thua lỗ nhưng chưa phá sản
� Giải quyết các nghĩa vụ
3. Phá sản
- Có sự can thiệp của pháp luật
Điều kiện để phá sản:
+ Làm ăn thua lỗ kéo dài, có khắc phụ nhưng không cải thiện
+ Chủ lợ, người lao động, nhà nước đề nghị phá sản

- Tổ giải quyết phá sản:
+ Thanh lý tài sản: niêm phong, phát mại tài sản
+ Phân phối
Cần có kinh phí cho tổ giải quyết phá sản
+ Trả lương
+ Trả nợ thuế
+ Trả nợ chủ nợ: ngân hàng, tín dụng, cá nhan
+ Cổ đơng: chủ công ty
CHƯƠNG II: KINH TẾ VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Cường độ năng lượng
1. Khái niệm
E
EI 
I
E: tổng năng lượng sơ cấp tiêu hao, năng lượng chưa trải qua bất
kỳ quá trình chế biến nào
TOE ( tấn dầu tương đương)
1TOE = 10 Gcal
1TOE �7 thùng dầu
Index: chỉ số
+ GDP, GNP


+N
+n
* GDP: tổng sản phẩm quốc nội
GNP: tổng sản phẩm quốc gia
Nếu I là GDP thì
E
EI 

hàm lượng năng lượng trong 1 triệu đồng GDP
GDP
Đơn vị ( TOE/106 )
E
Người ta cịn kí hiệu EI 
Y
* N: tổng số lao động
Nếu I là N thì
E
EI 
mức trang bị năng lượng cho lao động
N
� điều chỉnh năng suất lao động
* n: dân số 1 quốc gia, 1 khu vực
Nếu I là n thì
E
EI  năng lượng đầu người
n
E
Ta chỉ nghiên cứu EI 
GDP
2. Biến thiên của cường độ năng lượng
- Biến thiên theo không gian và thời gian
- Khối nước phát triển:
+ Những năm 60 của thế kỷ 20: EI tăng liên tục vì
E
EI 
GDP
EI: phụ thuộc vào tốc độ phát triển, trình độ, chính sách kinh tế,
chính sách năng lượng, trữ lượng, giá, dân số. Mà thời điểm đó tốc độ

phát triển cao, trình độ phát triển … � EI tăng
+ Những năm 80: EI giảm do
Tiết kiệm năng lượng
Chuyển dịch kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu sử dụng năng lượng
+ Ngày nay: diễn biến liên tục
- Nước đang phát triển: EI tăng

3. Mơ hình biểu diễn EI


- EI : so sánh giữa thực tế với kế hoạch, giữa năm sau và năm trước, và
so sánh mức trung bình.
�E �
Ei
E
E
�VAi �
EI 

  i  � i �
�GDP �
GDP GDP
GDP


�VAi �
Ei: năng lượng tiêu hao ngành thứ i
Ei
: cường độ năng lượng mỗi ngành

VAi
VAi
: cấu trúc
GDP
Các mô hình
Ei
VAi
E
VA
(t2 / t1).
 t2    i  t1  . i (t2 / t1)
(L): EI  
VAi
GDP
VAi
GDP
Ei
VA
E
VA
 t2 / t1  . i  t1    i  t2  . i  t2 / t1 
( P): EI   
VAi
GDP
VAi
GDP
VAi
VAi
t1  


 t2 
Ei
GDP
GDP
EI   

 t2 / t1  .
VAi
2
( F) :
Ei
E
 t1  i  t2 
VA
VAi
VAi
 i

 t2 / t1 
2
GDP
Ví dụ: năm 2000 có chỉ số 100, năm 2005 có chỉ số 200 � tốc độ
5
tăng 2
II. Hệ số đàn hồi
1. Khái niệm
Hệ số đàn hồi là sự thay đổi tương đối của đại lượng này theo đại
lượng kia.
x / x
ex / y 

y/ y
Ta có :e > 0 đồng biến, e < 0 nghịch biến, e = 0
2. Hệ số đàn hồi theo giá
a) Đàn hồi theo giá trực tiếp ( chính giá)
x / x
ex / Px 
Px / Px
Khi giá thay đổi 1% thì nhu cầu với x thay đổi e%, e thường có giá trị âm.
+) e  1: khi giá x tăng nhiều, nhu cầu giảm ít thì doanh thu tăng
� doanh nghiệp nên tăng giá


+) e  1: khi giá tăng ít, nhu cầu giảm nhiều thì doanh thu giảm �
doanh nghiệp khơng nên tăng giá
+) e  1 lợi bao nhiêu về giá thiệt bấy nhiêu về lượng, doanh thu
ko đổi
Mặt hàng e  1 ít đàn hồi theo giá vì nó thiết yếu, ít có khả năng
thay thế như điện, lương thực, thực phẩm…, và giá trị của nó nhỏ.
Mặt hàng e  1 đàn hồi theo giá
b) Đàn hồi gián tiếp (đàn hồi chéo )
x / x
ex / Py 
Py/ Py
+) e > 0 giá Py tăng, nhu cầu y giảm, nhu cầu x tăng � x, y thay thế cho
nhau
+) e < 0 giá Py tăng, nhu cầu y giảm, nhu cầu x giảm � x, y có quan hệ
bổ sung cho nhau
+) e = 0: x, y không tương tác với nhau
3. Hệ số đàn hồi theo thu nhập
x / x

ex / R 
R / R
+) e > 0 thu nhập tăng, nhu cầu với mặt hàng x tăng. Mặt hàng thông
thường
+) e < 0 thu nhập tăng, nhu cầu với mặt hàng x giảm. Mặt hàng thứ cấp
+) e = 0
Ví dụ: x1, R1; x2, R2
 x  x  /x
ex / R  2 1 tb � đàn hồi cung
 R2  R1  / Rtb
x / x x R
R
ex / R 

.  f '  R . � đàn hồi điện
R / R  R x
x
E / E E y E
eE / y 

. 
/ EI
y/ y y E y
E: năng lượng, y: GDP
III. Hàm sản xuất
1. Khái niệm: là hàm biểu diễn mối quan hệ sản phẩm đầu ra và kết hợp
tối ưu của các yếu tố đầu vào.
Một quá trình sản xuất cần:
+ Đối tượng lao động
+ Tư liệu lao động

+ Con người


� y  f  xi 
Bài toán tối ưu là: y phải max và pi xi �C hoặc
y xác định và pi xi max
Hàm L  y    C  pi xi  � tối ưu
 : tham số của Lagrang
Các yếu tố xi độc lập với nhau, pi xác định
C: tiền
Tìm xi để y max

L
 y1'   p1

x1

L
 y2'   p2

x2
...

L
 yi'   pi

xi
yi'
y1' y2'


 ...   
p1 p2
pi
Tại điểm tối ưu và chỉ tại điểm tối ưu sản phẩm biên theo một yếu
tố tỉ lệ với giá của nó.
Ví dụ:
5 người sản xuất được 50 sản phẩm
6 ngưòi sản xuất được 57 sản phẩm
� sản phẩm biên là 7
7 người sản xuất được 62 sản phẩm
� sản phẩm biên là 5
Sản phẩm biên giảm dần khi lượng sử dụng yếu tố tăng lên.
2. Một số dạng hàm sản xuất
a) Cobb – Douglass
y  a0.K a1 .La2
Với a0, a1, a2 đại lượng xác định
y/ y y K
K
ey/ K 

.  yK' .
K / K K y
y
K a0.a1.K a11.La2
ey/ K  y . 
.K  a1
y
y
ey/ L  a2
'

K

Khi K thay đổi 1%, L giữ nguyên, y thay đổi a1%
Khi L thay đổi 1%, K giữ nguyên, y thay đổi a2%.


Ví dụ:
Khi K tăng 1%, y tăng a1%
pK �a1p
Nhưng
pL �a2 p
yK'
yL'
  1 , C  pK K  pL L
pK pL
a0.a1.K a11.La2 a0.a2.K a1 .La2 1

pK
pL
a .p
a1.L a2.K

�K  1 L L
pK
pL
a2.pK
C

�a  a �
a1.pL

L  pL .L  pL .L �1 2 �
a2.pK
� a2 �

L* 

a2.C
pL  a1  a2 

K* 

a1.C
pK  a1  a2 

L* a2 pK
 .
K * a1 pL
L*
Khi C thay đổi, K , L thay đổi, nhưng tỉ số * không đổi
K
*
L
* Đường mở rộng tập đường thẳng *  const
K
'
'
yK yL
  1
+)Giả sử
pK pL

*

Theo toán

*

a0.a1.K a11.La2 a0.a2.K a1 .La2 1

pK
pL

a1.L a2.K

� L �, K �
pK
pL
+) Đúng theo quy luật sản phẩm biên giảm dần khi lượng sử dụng yếu tố
tăng lên.
+) L �y �a1
Thừa nhận khả năng thay thế nhau giữa các yếu tố.
b) Hàm KLEM


y  a0.K a1..La2 .E a3 .M a4
C  pK .K  pE .E  pL .L  pM .M
yK'
yL'
yE'
yM'




pK pL p� pM
Khi K thay đổi 1%, L, M, E giữ nguyên thì y thay đổi a1%
Khi L thay đổi 1%, K, E, M giữ nguyên thì y thay đổi a2%.
c) Hàm Leontiev
Quan hệ bổ xung chứ không phải quan hệ thay thế.
d) CES ( SMAC)
Thay thế đàn hồi không đổi



y  a0  a1K

*

 a2E





1


K *  f (K , L )
 - tham số đàn hồi thay thế.
Khả năng đàn hồi thay thế
� K / E  /  K / E 
 

� pK / pE  /  pK / pE 
yK'
yE'

pK pE


1
a0  a1K   a2E 






1
1


1 

�y �
y  a1.� �
�K �
'
K

1 

1 


�y �
�y �
a1.� �
a2.� �
K
E
� � �  � �
pK
pE

.a1. .K  1


C  pK .K  pE .E
a1
a2

pK .K 1  pE .E1 
1 

a1 pE �K �
. 

pK a2 �
�E �

1
1 


�K � �a �
� � � � 1 �
�E � �a2 �
1
1 

1
1 

�p �
.� E �
�pK �
1
 1

�p �
.� K �
�pE �
� K / E  /  K / E 
 
� pK / pE  /  pK / pE 
�K � �a1 �
�E � �a �
� � �2 �

 

� K / E   pK / pE 
.
� pK / pE   K / E 


1
1 

1
1 

�a �
1 �pK �
  �1 � .
.� �
a


1
�2 �
�pE �
1
1


  1 1 
1
 1
� 1   �  



1


.

 pK / pE 
 K / E

pE .E
lượng tiền trong GDP chi cho năng lượng. Ta xác định khi pE
y
tăng thì s tăng hay giảm.
pE  yE'
+) s 

1 



�y �
�y �
pE  a2.� �  a2.� �
�E �
�E �
Ta có

Khi


�y � y p
pE  a2 .� ��  E  pE .a2
�E � E a2
E

s  pE .  pE .pE .a2  p1E .a2
y
  1: pE tăng thì s tăng
  1 : pE tăng thì s khơng đổi
  1: pE tăng thì s giảm


 � 0,  � 1 khả năng đàn hồi thay thế lớn
 � �,  � 0 khơng có khả năng đàn hồi thay thế.
IV. Hàm nhu cầu năng lượng
1. Hàm nhu cầu năng lượng từ hàm Gobb- Douglass
y  a0.K a1 .La2 .E a3
yK'
yE'
yL'


pK pE pL
a0.a1.K a11.La2 .E a3 a0.a3.K a1 .La2 .E a31 a0.a2.K a1 .La21.E a3


pK
pE
pL
a1.L.E a3.L.K a2.K .E


pK
pE
pL

�K 

a1.E.pE
a .E.pE
,L  2
a3.pK
a3.pL
a1

a2

�a .E.pE � �a2.E.pE � a3
y  a0.�1
� .�
� .E
�a3.pK � � a3.pL �
a1

a2

�p � �p �
y  B.� E � .� E � .E 
�pK � �pL �
a1

a2

�p � �p �
E  y.B .� K � .� L �
�pE � �pE �



1

a1


1


a2


�p � �p �
E  y .A.� K � .� L �
�pE � �pE �
A1

A2

�p � �p �
E  A.y .� K � .� L �
�pE � �pE �
Khi pK tăng, E tăng thì eE / pK > 0 nên K, E thay thế cho nhau
Khi pL tăng, E tăng thì eE / pL > 0 nên L, E thay thế cho nhau
A0

Khi pE tăng lên, E giảm xuống
2. Hàm nhu cầu năng lượng từ CES



yE'  pE
1 

1


�y �
�y �
yE'  a2.� �  a2.� �  pE
�E �
�E �
y
a2 .  pE
E
E  a2 .y.pE

CHƯƠNG III. GIÁ NĂNG LƯỢNG
I. Các khái niệm cơ bản
1. Phân biệt giá thành và chi phí
Giá thành: tồn bộ hao phí ( nhân lực, vật lực, tài liệu) thực hiện
khối lượng hàng hố dịch vụ nhất định.
Chi phí: tồn bộ hao phí ( nhân lực, vật lực, tài lực) trong một
khoảng thời gian nhất định để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm
Giống nhau
Khác nhau

Giá thành
Chi phí

Tồn bộ hao phí ( nhân lực, vật lực, tài liệu)
Khối lượng sản phẩm, Gắn với thời điểm phát
hàng hoá đã hồn
sinh chi phí
thành

2. Phân loại chi phí
a) Theo mức độ phát triển số lượng
- FC: cố định với mọi q
- VC: thay đổi khi q thay đổi
Tổng chi phí
TC = FC + VC = FC + AVCq
VC
FC
AVC 
, AFC 
q
q
TC
AC 
 AFC  AVC
q


TR
TC

FC

q*


Tổng thu nhập: TR = pq
FC+ AVCq = pq
FC
� q* 
p  AVC
b) Chi phí cơ hội
c) Chi phí chìm
d) Chi phí biên
Chi phí biên là chi phí gia tăng để làm thêm 1 đơn vị sản phẩm.
TC
AC 
q
dTC
MC 
dq
MC đạo hàm của tổng chi phí theo q
Chi phí biên tăng khi sản xuất tăng lên
e) Các yếu tố chi phí
Yếu tố chi phí: những chi phí có cùng nội dung kinh tế
5 yếu tố chi phí
+ Nguyên nhiên vật liệu
+ Lương
+ Khấu hao
+ Dịch vụ mua ngồi
+ Chi phí khác bằng tiền
Các yếu tố chi phí mang tính dự toán, là con số kế hoạch trước khi sự
kiện xảy ra.
f) Các khoản mục chi phí
Khoản mục là cơng dụng, địa điểm phát sinh

5 khoản mục chính
+ Nguyên vật liệu trực tiếp


+ Nhân cơng trực tiếp
+ Sản xuất chung
+ Chi phí quản lý
+ Chi phí bán hàng
Cùng 1 yếu tố có thể nằm trong nhiều khoản mục và nhiều yếu tố
trong 1 khoản mục.
3 khoản cuối cần có quy tắc để phân bổ
+ Phân bổ chi phí dùng chung theo doanh thu
+ Phân bổ chi phí dùng chung theo lao động trực tiếp
+ Phân bổ chi phí theo sản phẩm quy chuẩn
3. Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bán điện
Gồm:
- Sản xuất
+ Nhà máy nhiệt điện than: nhiên liệu lớn nhất > 60%
+ Nhà máy thuỷ điện: nhiên liệu khơng có, ngun liệu có, đầu tư lớn
nhất
+ Nhà máy khí, tuabin khí: đầu tư thấp, nhiên liệu cao
- Truyền tải: khấu hao nhiều
- Phân phối: lương cao
4. Tối ưu của nhà sản xuất
* Lợi nhuận max
Lợi nhuận = tổng thu - tổng chi
  TR  TC
Tìm q để  max
 TR _ TC  q  0
dTR dTC


0
dq
dq
MR  MC  0 � MR  MC
MR: thu nhập biên
* Muốn doanh thu đạt cực đại: TR max
dTR
 0 � MR  0
dq


MC

MR
q

* AC cắt MC tại điểm cực tiểu của AC
TC
dTC
AC 
, MC 
q
dq
'

�TC � �dTC 1 1
� 1 �dTC TC �

.


.
TC
�q � �dq q q2
� q �dq  q � 0
� � �
� �

dTC TC

dq
q

B
P

C



MC

AC
A
q*

MR

MC = AC � MC cắt AC tại điểm cực tiểu của AC
Tổng thu nhập của sản lượng

S0q* BP  Oq* .OP  TR
SOq* AC  Oq* .OC  TC
  SCABp  CpCA
.


Giá sản phẩm p giảm , khi chi phí trung bình bằng giá bán sản
phẩm thì lợi nhuận bằng 0
Khi P < AC thì   0 thua lỗ
* Trong ngắn hạn có 2 lựa chọn:
+ Đóng cửa cơng ty: TR = 0, còn FC
+ Tiếp tục sản xuất chịu thua lỗ, sản xuất q1, thu pq1
chi FC+ AVC = FC AVC.q1
Thua thiệt FC + VC – pq1
Tiếp tục sản xuất nếu FC + VC – pq1 �FC
VC �pq1
AVC.q1 �pq1 � AVC �p  AC
Nếu P < AVC đóng cửa
* Trong dài hạn mọi chi phí đều biến đổi, thua lỗ đóng cửa ngay
II. Các nguyên tắc định giá bán năng lượng
1. Giá bán bù đắp chi phí
2. Giá bán phải tính đến khả năng thanh tốn
3. Giá bán phải đảm bảo thực hiện chính sách năng lượng.
4. Giá bán phải tuân thủ quy luật kinh tế
* Quy luật cung cầu
Dư hàng
+q

S


D
Thiếu hàng
-q


S

S

P1

P1

P0

P0

D

D

q

q0

q

q0

* Quy luật giá trị : C + V + m

Hàng hóa có 2 mặt: giá trị và giá trị sử dụng.
* Quy luật cạnh tranh
1
1
1 vài
Nhiều

1 vài
Độc quyền

Cạnh tranh độc
quyền

Nhiều
Cạnh tranh hoàn
hảo

+ Độc quyền: 1 người bán, nhiều người mua, áp lực từ nhà sản xuất đến
khách hàng.
� chống độc quyền
+ Cạnh tranh độc quyền: có vài người bán, nhiều người mua, nhà sản xuất
có sức mạnh nhất định với khách hàng. Chống độc quyền, chống thỏa
thuận.
+ Cạnh tranh hồn hảo
- Tính ngun tử
- Tính trong suốt
- Tính lỏng
- Hồn tồn đồng nhất.
5. Tính cơng bàng, bình đẳng
6. Giá phải đảm bảo ổn định trong phát triển

7. Giá phải đảm bảo độc lập tương đối hướng tới hội nhập
III. Phương pháp định giá bán điện
1. Phương pháp định giá bán điện
a. Định giá theo giá trị
Giá bán là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị � giá bán theo giá thành
- Giá bán = giá thành + lãi


- Định giá cộng tiến
gi �th�
nh
gi �b�
n 
0,9
gi�th�
nh�0,1
l�
i 
0,9
Đơn giản, nghịch lý kinh tế
b. Định giá theo giá trị sử dụng
c. Định giá theo chi phí biên
Khi MR = MC � lợi ích của người sản xuất cực đại
Người bán   max , người mua : mua ít, giá cao.
Khi lợi ích xã hội max thì
Q

Q

0


0

pdq  �
MCdq  0 � p  MC


từ q � q1 người mua mua nhiều hơn, giá từ p � p1 lợi ích xã hội tăng,
nhà sản xuất có thể bị thiệt.
*

B

MC

P
AC
A
q*

MR

Nếu tăng đến q2 lợi ích xã hội bị giảm.
Định giá bán theo chi phí biên lợi ích theo tồn xã hội.
2. Các hệ thống giá bán điện
a. Giá bán đơn
T� gA .A
Trong đó:
A - lượng điện năng tiêu thụ
gA – đơn giá (đ/ kWh)

Ưu điểm: đơn giản, ứng dụng rộng rãi cho mọi đối tượng.
Nhược điểm: người sản xuất bị thiệt.


b. Hệ thống giá bán kép
- Một phẩn trả cho điện năng, một phần trả cho công suất
TK = aP + bA
Trong đó: a- đơn giá cơng suất đăng kí
b- đơn giá điện năng
P- cơng suất đăng kí
A - điện năng tiêu thụ
aP - trả cho cố định
bA - trả cho VC
Ưu điểm: nhà sản xuất có lãi, đủ bù đắp chi phí.
Nhược điểm: diện áp dụng cho cơng nghiệp lớn,
- bA có thể giảm, aP khơng thê giảm ảnh hưởng nhà sản suất.
c. Giá bán theo cao thấp điểm
FC  VC

Tmax �,A �,
A
Do điều độ quyết định, xuất phát từ lợi ích của cả hệ thống. Lúc đó
có nhà máy LIFO : tuabin khí, FILO: thủy điện, nhiệt điện lớn, nguyên
tử.
Đỉnh của đồ thị phụ tải phải linh hoạt mang tải, tuabin khí, thủy
điện tích năng.

P
Đỉnh


Lưng

Nền (đáy)
t

Chuyển đoạn đỉnh xuống đoạn thấp thì xem xét cái được và mất
Được: giá điện giảm
Mất: lương cao hơn, năng suất lao động giảm, sự cố tăng, chất lượng
giảm.
Có 2 phương án dùng
Nếu dùng nhà máy nhiệt điện:
+ Đầu tư ban đầu cao


+ Vận hành giảm
Nếu dùng nhà máy tuabin khí:
+ Đầu từ ban đầu giảm
+ Vận hành tăng
Với a, b; đơn giá công suất; g, f: đơn giá điện năng
(a + fH) = ( b + gH)
H: khoảng thời gian để hai phương án gặp nhau
a b
H
g f
Phương án cơ sở
Y(MW) : trong đó X ngồi cao điểm
Y – X = cao điểm
Ta có:
X ( a + ft ) + ( Y – X ) ( b + gH)
a, f : thông số nhà máy nhiệt điện

Các phương án như sau:
* Phương án 1: thêm 1 đơn vị công suất ( ngoài cao điểm )
( X + 1) ( a + f T) + ( Y – X – 1)( b + gH)
1 a  fT  (b  gH )  a  b  fT  gH
1 H(g  ff)  T  gH
1 f (T  H )
* Phương án 2: thêm 1 đơn vị công suất ( vào lúc cao điểm)
X  a  fT    Y  X  1  b  gH 
2  b  gH
Thấy  2  1
* Phương án 3: thêm 1 đơn vị công suất ( mọi lúc 0
 X  1  a  fT    Y  X   b  gH 
3  a  fT
Thấy 3  1 2
Vậy giá tuỳ theo thời điểm dùng điện
d) Giá bán theo cấp điện áp
TCsx
gtTC 
Asx  1 ktd 
Giá bán TC = gtTC + lãi
Giá bán sau lưới trung áp
TCsx  TCtruy�n t�i
gtTA 
Asx  1 ktd   1 ktt 
Giá thành lưới hạ áp
TCsx  TCtt  TCpp
gtHA 
Asx  1 ktd  1 ktttt 1 ktt pp









Giá bánHA = gtHA + lãi
e. Giá bán điện theo mùa
Mùa khơ: nhiệt điện, tuabin khí, giá thành tăng, psp tăng
Mùa mưa: thủy điện tăng, giá thành giảm, giá sản phẩm giảm
f. Giá bán theo MC
Ví dụ: Q  80GW
LRMC = 25 cent/kWh: chi phí biên dài hạn
SPMC = 10 cent / kWh: chi phí biên ngắn hạn

TC
: quy mơ sản xuất thay đổi TC = VC

q
TCq – quy mô sản xuất không đổi TC = FC + VC
Đường cầu giờ cao điểm
P1 = -0,2q1 + 80
Đường cầu vào giờ lưng
P2 = - 0,3 q2 + 52
Đường cầu thấp điểm đêm
P3 = -0,5q3 + 30
* Ngắn hạn SRMC = 10 cent /kWh
Q = 80 GW
- Giờ cao điểm P1 = - 0,2 q1 + 80
P = MC = - 0,2q + 80 � q  350GW

Với giá 19 cent, cầu 350 mà thực tế 80
Nếu q = 80 GW � trong ngắn hạn không thay đổi quy mô � p  64
- Giờ lưng P2 = - 0,3q2 + 52
P = MC = -0,3q2 + 52 � q2  140(GW)
Để q2 = 80 GW thì P = 28
- Thấp điểm đêm: P3 -0,5q2 + 30
P = MC = -0,5q3 + 30 � q3  40
Nếu q3 = 80 thì P = -10 đêm thừa điện
* Dài hạn
Đường đặc trưng
0,2q  80 0,3q  52 0,5q  30


4
2
4
0,05q  20  0,15q  26  0,125q  75  P
0,325  53,5  P  LRMC  25
53,5  25
q
 87
0,325
Trường hợp 1: nếu P = -0,2 q + 80 = 25 � q 275
nếu P = -0,2.87 + 80 = 62,6
Trường hợp 2 : nếu P = -0,3 q + 52 = 25 � q 27/0,3  90


Hệ thống có thể coi là thiếu điện.
IV. Giá dầu
1. Giá dầu thơ

Dầu thơ có tính quốc tế
- 90% sản phẩm 1 nơi, tiêu thụ ở nơi khác
- Chi phí cho vận chuyển thấp
- Rất không đều
Đặc điểm:
- Thấp
- Thống nhất lấy điểm chuẩn để so sánh
1960 : OPEC ra đời
Những năm 60 – 70 giá cao, giá chuẩn
Khủng hoảng năm 1973 – 1979 khủng hoảng giá tăng, cầu giảm
Basket: 6 giá OPEC, 1 giá ngoài OPEC
c  ph� gi �b�
n s�n ph�
m
Netback: Psxd�u th� l�
Giá dầu phụ thuộc vào chính trị, 3 quy luật, chất lượng dấu
Chất lượng dầu phụ thuộc:
- API: nếu API lớn dầu nhẹ, giá tăng cao
- Tạp chất dầu: S, để lọc 1%S cần tiền C1, lọc 6%S cần tiền C2
- Tạp chất khác
- Cung được
2. Giá sản phẩm dầu
- Tự nhiên, thấp
- Cao
- Netback
- Basket
Giá sản phẩm dầu gồm:
Giá nhập khẩu + vận chuyển + lưu kho + % hao hụt + phí + thuế + lãi
Thuế là nguồn thu, và điều tiết cung cầu. Cụ thể khi giá thế giới tăng thì
thuế giảm, giá thế giới giảm thì thuế tăng.

Khả năng chịu thuế của hai bên phụ thuộc vào đường cầu. Đường cầu ít
co dãn đàn hồì thì gánh nặng thuế dồn vào người mua. Đường cầu đàn
hồi thì gánh nặng thuế chia đều hơn.

V. Giá khí
* Khơng có tính quốc tế cao
- Trữ lượng phân bố đều


- Chi phí vận chuyển cao
- Hộ tiêu thụ phải đủ lớn, ổn định
Giá netback
Xét hai nhà máy sau
Nhiên liệu
Khấu hao
Khác
Nhà máy cơ sở

Nhiêu liệu
Khấu hao
Khác
Nhiệt điện khí

Xây nhà máy nhiệt điện khí
TCcơ sở = TCNĐK
TCNĐK - khấu hao - TCkhác = TCnhiên liệu Khí
Nếu chi phí này nhỏ hơn TCnhiên liệu Khí chi phí có thể chấp nhận được
Nếu có nhà máy điện rồi chưa có khí thì nghiêng về Petro VN
Nếu PVN có đường ống rồi, chưa có nhà máy thì nghiêng về EVN
Khi c�s�tăng thì giá netback giảm,  N�K tăng thì giá netback tăng

VI. Giá than
- Điều kiện kinh tế
- Môi trường
- Thay thế
Nội địa
+ điện
+ vật liệu xây dựng
+ dân dụng khác
Xuất khẩu
+ chất lượng cao
+ giá cao
CHƯƠNG IV: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I.Khái niệm
1. Tài chính là quan hệ kinh tế, xã hội ( giá trị ) bằng cách
- Huy động
- Sử dụng vốn
- Phân chia lợi ích


×