Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Công
ty Cổ phần Việt Nga
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ninh
SV: Nguyễn Thị Ninh
i
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .............. 4
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............ 4
1.1.
Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ................................................................................. 4
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................................ 4
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
..................................................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại .................................................................................. 5
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......... 6
1.2.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp7
1.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn ............................ 7
1.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu trong
doanh nghiệp thương mại .................................................................................. 7
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại .................. 9
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 13
1.2.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................ 18
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ............................................... 19
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 19
1.3.
Tổ chức hệ thống Sổ kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ............................................................................... 21
1.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung ....................................................... 21
SV: Nguyễn Thị Ninh
ii
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
1.3.2. Tổ chức kế tốn bán hàng trong điều kiện áp dụng cơng nghệ thơng tin
(kế tốn máy)................................................................................................... 22
Tổ chức trình bày thơng tin bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.4.
trên báo cáo tài chính. ..................................................................................... 24
1.5. Kế tốn quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh .................................. 25
1.5.1 Định giá bán sản phẩm ........................................................................... 25
1.5.2 Kế toán quản trị kết quả kinh doanh ...................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NGA ..................... 27
2.1.
Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Việt Nga............................................ 27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty ................................... 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty ........... 29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty .................................. 31
Thực trạng cơng tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.
tại Công ty Cổ phần Việt Nga ......................................................................... 37
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu .......... 37
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Cơng ty ................................................. 65
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí bán hàng ....................................................... 69
2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 76
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại
cơng ty
85
2.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại cơng ty. ............................ 87
2.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty ............................... 87
2.3.
Hoạt động kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên phần
mềm kế tốn MISA.MSE.2019 tại Cơng ty Cổ phần Việt Nga ...................... 95
2.3.1. Mã hóa thơng tin khách hàng và hàng hóa ......................................... 95
2.3.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu .......... 96
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 99
SV: Nguyễn Thị Ninh
iii
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí bán hàng ..................................................... 100
2.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 101
2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 103
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NGA .......................................... 107
3.1.
Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Việt Nga 107
3.1.1 Tình hình chung của cơng ty ................................................................ 107
3.1.2 Bộ máy kế toán của doanh nghiệp ....................................................... 108
3.2.
Nhận xét về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Việt Nga ....................................................................... 108
3.2.1. Ưu điểm............................................................................................. 108
3.2.2. Hạn chế ............................................................................................. 110
3.3.
Hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Việt Nga ............................................................................ 111
3.3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh .............................................................................................. 111
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty ...................................................................... 112
KẾT LUẬN ................................................................................................... 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO ...................................................... 116
SV: Nguyễn Thị Ninh
iv
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thường xun
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KQKD
Kết quả kinh doanh
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
SV: Nguyễn Thị Ninh
v
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1. 1: TRÌNH TỰ KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC
KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ............................................................... 9
SƠ ĐỒ 1. 2: TRÌNH TỰ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG
PHÁP KKTX................................................................................................... 12
SƠ ĐỒ 1. 3 TRÌNH TỰ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG
PHÁP KKĐK .................................................................................................. 13
SƠ ĐỒ 1. 4 TRÌNH TỰ KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG .......................... 15
SƠ ĐỒ 1. 5 TRÌNH TỰ KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
......................................................................................................................... 17
SƠ ĐỒ 1. 6 TRÌNH TỰ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
......................................................................................................................... 21
SƠ ĐỒ 1. 7: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN MÁY................................... 23
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY ............................... 29
SƠ ĐỒ 2. 2: CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY ..................... 31
BẢNG 2. 1 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN
2019 - 2020...................................................................................................... 28
SV: Nguyễn Thị Ninh
vi
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2. 1 MÀN HÌNH ĐĂNG NHẬP PHẦN MỀM MISA SME.NET 2019 ... 33
HÌNH 2. 2 MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA PHẦN MỀM KẾ TỐN ........... 35
HÌNH 2. 3 MÀN HÌNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CỦA CƠNG TY ......... 35
HÌNH 2. 4 MÀN HÌNH KẾT CHUYỂN LÃI, LỖ ........................................ 88
HÌNH 2. 5 MÀN HÌNH KHĨA SỔ KỲ KẾ TỐN ...................................... 91
HÌNH 2.6: GIAO DIỆN MÀN HÌNH CHỨNG TỪ BÁN HÀNG ................ 96
HÌNH 2. 7 GIAO DIỆN PHẦN HÀNH KHO ................................................ 99
HÌNH 2. 8 MÀN HÌNH HẠCH TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG ................. 100
HÌNH 2. 9 MÀN HÌNH HẠCH TỐN CHI PHÍ QLDN ............................ 102
HÌNH 2. 10 MÀN HÌNH KẾT CHUYỂN LÃI, LỖ .................................... 103
HÌNH 2.11 MÀN HÌNH KHĨA SỔ KỲ KẾ TOÁN ................................... 106
SV: Nguyễn Thị Ninh
vii
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ cơ bản, giữ vai
trò chi phối các nghiệp vụ khác, hoạt động kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên
tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt.
Hiện nay,việc bán hàng hoá của các doanh nghiệp phải đối mặt với khơng
ít khó khăn thử thách. Một là, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thương mại
trong và ngoài nước ngày càng gay gắt. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế cịn nhiều
bất cập gây khơng ít khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể
đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán
hàng, có chiến lược bán hàng phù hợp để doanh nghiệp chủ động thích ứng với
mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có để nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
giữ một vai trị hết sức quan trọng vì nó cung cấp thông tin cho nhà quản lý về
hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hố để từ đó có được
những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
Cũng như các doanh nghiệp khác ở Công ty Cổ phần Việt Nga đã sử dụng
kế tốn như một cơng cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh doanh và quản
lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó Cơng ty đặc biệt quan tâm đến
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy mà việc thực
hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở Cơng ty đã
đi vào nền nếp và đạt hiệu quả.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Việt Nga
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là nhằm làm rõ tình hình thực tế về
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, giúp công ty thấy
được những mặt đã làm được và chưa làm được, qua đó đề xuất một số giải
SV: Nguyễn Thị Ninh
1
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
pháp góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu thực tiễn về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Việt Nga từ năm
2018 đến năm 2020 theo thông tư 133/2016/TT-BTC bộ Tài Chính ban hành
ngày 26 tháng 08 năm 2016
Kỳ kế toán: năm
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với các phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận
với thực tế tại Công ty Cổ phần Việt Nga , từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để
hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Kết cấu luận văn
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức tiêu thụ hàng hóa,
em lựa chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Việt Nga”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Việt Nga
Chương 3:Phương pháp và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Việt Nga
Vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học viện Tài chính, kết hợp
với thực tế tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
thu nhận được tại Công ty Cổ phần Việt Nga, cùng với sự hướng dẫn tận tình
của PGS-TS Nguyễn Vũ Việt và các chị Phịng Kế tốn tại Cơng ty, em đã hồn
SV: Nguyễn Thị Ninh
2
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
thành luận văn tốt nghiệp của mình. Do thời gian thời gian thực tập chưa nhiều
và khả năng còn hạn chế nên luận văn của em khơng tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét và chỉ bảo trực tiếp của PGS-TS
Nguyễn Vũ Vịệt, các thầy, cô và các anh chị phịng kế tốn để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Thị Ninh
3
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm,
hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn.
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và
doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí bán hàng thì kết quả kinh doanh là lãi và ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn
chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào
cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc
vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp
cịn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có
tiêu thụ hàng hóa nữa hay khơng. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh có mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện để đạt được mục đích đó.
SV: Nguyễn Thị Ninh
4
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh đối với doanh nghiệp là:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng loại hàng hóa.
+ Quản lý chất lượng, xây dựng thương hiệu là mục tiêu cho sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn để
tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
+ Quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lệ.
+ Đối với việc xác định kết quả kinh doanh phải tổ chức chặt chẽ, khoa
học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình kinh doanh, thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị hết sức quan trọng đối
doanh nghiệp thương mại. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở
xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quan
trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp
trong q trình kinh doanh.
Thơng tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được cung cấp
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch bán
hàng về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thanh tốn; kiểm tra tình hình
SV: Nguyễn Thị Ninh
5
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
thực hiện các dự tốn giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cở sở đó đưa ra những
biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện
hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu.
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp
các cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển tồn diện nền kinh
tế quốc dân.
Thơng tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng cung
cấp là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ
nợ, … Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ chủ yếu
như sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường, tính tốn
chính xác trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác theo đúng chính sách
chế độ của nhà nước ban hành.
- Cung cấp các thơng tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh thu
bán hàng, xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho các báo cáo kế toán liên quan.
SV: Nguyễn Thị Ninh
6
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
1.2.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn
1.2.1.1. Phương thức bán hàng
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều
phương thức bán hàng khác nhau, phương thức bán hàng có thể được hiểu là
các cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu thụ hàng hoá. Trong doanh
nghiệp thường sử dụng các phương thức bán hàng như bán buôn, bán lẻ, và một
số phương thức khác:
Bán buôn: Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn
vị thương mại khác. Bán bn thường bao gồm 2 hình thức: Bán bn qua kho
và bán buôn vận chuyển thẳng.
Bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các
tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ thường bán với khối lượng
nhỏ, thay đổi theo yêu cầu của khách hàng, giá bán ổn định.
Các phương thức khác: Bán hàng qua đại lí, ký gửi; Bán hàng trả chậm,
trả góp; …
1.2.1.2. Các hình thức thanh tốn
- Bán hàng thu tiền ngay: hình thức thanh tốn mà sau khi xuất bán hàng
hóa khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
- Bán chịu (bán hàng chưa thu tiền): người mua chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay.
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
trong doanh nghiệp thương mại
1.2.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế thu được hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng hóa cho khách hàng, bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
SV: Nguyễn Thị Ninh
7
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp thương mại
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây:
- Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng
- Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm,
hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh
nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất…
- Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá
của việc bán hàng trong kỳ.
1.2.2.3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng
Kết quả
hoạt động =
Doanh
thu
Các khoản
−
Giá vốn
−
giảm trừ
bán hàng
thuần
doanh thu
1.2.2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
hàng
Chi phí bán hàng
−
bán
và chi phí quản
lý doanh nghiệp
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy
báo có, hợp đồng bán hàng, các chứng từ kế toán liên quan khác, …
SV: Nguyễn Thị Ninh
8
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
- Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu và
các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …).
1.2.2.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
SƠ ĐỒ 1. 1: TRÌNH TỰ KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC
KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 5212, 5213
TK 5211
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
1.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
* Trường hợp hàng mua về bán ngay, không qua kho
SV: Nguyễn Thị Ninh
9
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
Giá mua thực tế đích danh
Giá vốn
hàng bán
=
của lơ hàng mà doanh nghiệp
thương mại mua từ nhà cung
cấp
Chi phí liên
+ quan trong quá (1.1)
trình mua hàng
* Trường hợp xuất kho hàng để bán:
Giá
vốn
hàng bán
=
Trị giá mua thực tế
hàng hóa xuất kho
+
Chi phí mua phân bổ cho
hàng hóa xuất bán
(1.2)
Theo thơng tư số 133/2016/TT-BTC trị giá mua hàng xuất kho được tính
theo 1 trong 3 phương pháp: phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp
FIFO và phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau
từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Giá vốn thực tế
hàng hóa xuất kho
=
trong kì
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá thực tế
bình quân
(1.3)
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước,
xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc
được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.
SV: Nguyễn Thị Ninh
10
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hoá mua vào, từng
thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng
tồn kho, chứng từ, tài khoản sử dụng.
Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm
nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vào
yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị cơng cụ tính
tốn, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc
vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động
của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp.
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế tốn giá vốn hàng bán bao gồm: Hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, …
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán, và các TK liên quan
SV: Nguyễn Thị Ninh
11
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
1.2.3.2. Trình tự kế toán
* Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
SƠ ĐỒ 1. 2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK 5212
SV: Nguyễn Thị Ninh
12
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
* Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
SƠ ĐỒ 1. 3 TRÌNH TỰ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO
PHƯƠNG PHÁP KKĐK
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng
1.2.4.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng là
những khoản chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ
hạch tốn. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp,...
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản,
SV: Nguyễn Thị Ninh
13
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng
cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ
cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện
tính tốn, phương tiện làm việc,...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà khơng phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục
vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho
khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm,
hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu,...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngồi các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận
bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào
hàng, chi phí hội nghị khách hàng..
1.2.4.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán lương, bảng tính trích khấu hao
TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo Nợ, …
- Tài khoản sử dụng: áp dụng thông tư số 133/2016/TT-BTC, việc theo
dõi, hạch tốn chi phí bán hàng được thực hiện trên tài khoản 6421 “Chi phí
bán hàng”. Tài khoản này phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình tiêu thụ hàng hóa bao gồm các khoản đã nêu trên. TK
SV: Nguyễn Thị Ninh
14
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
6421 khơng có số dư cuối kì, có thể được mở chi tiết ra theo u cầu quản lí
của doanh nghiệp.
1.2.4.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
SƠ ĐỒ 1. 4 TRÌNH TỰ KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 6421
TK 334, 338
TK 911
Kết chuyển để XĐKQKD
Tiền lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng
TK 111, 112, 131
Chi phí mua ngồi và chi
phí khác phục vụ bán hàng
TK 1331
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.4. Nội dung
Chi phí QLDN là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của tồn
doanh nghiệp. Chi phí QLDN bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân
viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã
SV: Nguyễn Thị Ninh
15
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám
đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phịng dùng cho cơng tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phịng,...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn
bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phịng: Phản ánh các khoản dự phịng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục
vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính
theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngồi các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách,
cơng tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
1.2.4.5. Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, bảng tính
trích khấu hao TSCĐ, …
* Tài khoản sử dụng: áp dụng thông tư số 133/2016/TT-BTC, theo dõi
hạch tốn chi phí quản lí doanh nghiệp trên TK 6422 “Chi phí quản lí doanh
nghiệp”. TK 6422 phản ánh số chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kì
liên quan đến hoạt động quản lí chung và số kết chuyển để xác định kết quả
SV: Nguyễn Thị Ninh
16
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
kinh doanh trong kì. TK 6422 khơng có số dư cuối kì, có thể được mở chi tiết
theo từng khoản mục chi phí theo u cầu quản lí của từng doanh nghiệp.
1.2.4.6.
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
SƠ ĐỒ 1. 5 TRÌNH TỰ KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 6422
TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương
TK 911
Kết chuyển để xác định KQKD
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho QLDN
TK 333
Thuế môn bài, thuế nhà
đất, … phải nộp NSNN
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngồi và chi
phí khác phục vụ bán hàng
TK 1331
SV: Nguyễn Thị Ninh
17
Lớp: CQ 55/21.05
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt
1.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Nội dung
- Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế tốn. Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp, gồm:
+
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do
mua hàng hóa, dịch vụ;...
+
Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
+
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác;
+
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
+
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp, gồm:
+
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
+
Chiết khấu thanh toán cho người mua;
+
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí
chính;
giao dịch bán chứng khốn;
+
Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;
SV: Nguyễn Thị Ninh
18
Lớp: CQ 55/21.05