Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

90000140 thiet ke tram xu ly nuoc thai nha may pg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.39 KB, 4 trang )

Đề
tài

THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY P&G

SV thực Lê Thị Chu Biên
hiện
MSSV 90000140
GVHD PGS. TS. Nguyễn Văn
Phước
ThS. Nguyễn Thị Thanh
Phượng
1. Đối tượng nghiên cứu
Trước đây hầu hết hoá chất sử dụng trong công nghiệp
mỹ phẩm là những chất khó bị phân huỷ trong tự
nhiên, trong đó chất hoạt động bề mặt có thể coi là
chất ô nhiễm đặt trưng của ngành mỹ phẩm. Nhưng
hiện nay các chất hoạt động bề mặt đó đã được thay
thế bằng những chất có khả năng phân huỷ sinh học.
Trong đó công ty P&G là một trong những công ty đi đầu
trong lónh vực này.
Nước thải tại trạm xử lý nước thải công ty P&G xuất
phát chủ yếu từ quá trình rửa và vệ sinh đường ống
trong dây chuyền công nghệ sản xuất và tuỳ thuộc vào
sản phẩm được sản xuất. Do nhà máy sản xuất nhiều
mặt hàng khác nhau với đặc tính khác biệt nên nước
thải công ty P&G biến động rất lớn về COD, lượng CHĐBM
và các họp chất hữu cơ khác. Ngoài ra lượng SS cũng
thay đổi lớn tùy theo loại sản phẩm.
2. Thành phần, tính chất


- Q = 144m3/ngđ
- pH = 5-7
- COD = 10.000-17.500 mg/l
- BOD5 = 4000- 8.000 mg/l
- SS = 300-1000 mg/l
- CHĐBM (chất hoạt động bề mặt) = 5000-8000 mg/l
- Tổng N = 150-610 mg/l
- Toång P = 20-45 mg/l


Nhìn chung hai đặc tính quan trọng nhất của nước thải
công ty P&G là tải lượng ô nhiễm cao và độ dao động
tính chất của dòng thải lớn.
Nước sau xử lý phải đảm bảo đạt TCVN 5945-1995 (loại C)
Phương án xử lý nước thải hiện tại của nhà máy:
Nước
thải vào

Bể chứa

Lắng sơ
bộ

Sân phơi bùn

KCN Đồng An

Lắng II

Bể điều

hồ

Bể nén
bùn

Hiếu khí
dính
bám

Bể lắng
tiếp
xúc

Bể
đệm

Bể kị khí
xáo trộn

Nhận xét:

Keo tụ, tạo bông: chưa tiến hành thí nghiệm
jartest chọn pH tối ưu và thời gian lưu quá dài.

Bể kỵ khí xáo trộn: hoạt động không ổn định,
lớp váng dầu hình thành dày đặc trên bề mặt,
thời gian lưu ngắn.

Hiếu khí dính bám: lưu lượng sục khí quá lớn,
không có hệ thống cấp phối khí, bùn trôi nhiều,

lượng vật liệu lọc ít.
3. Phương án lựa chọn
Phương aùn 1:


Nước
thải
vào

Bể gom

Bể điều hoà kết
hợp tách dầu,
chất hoạt động
bề mặt

Máy ép
bùn

KCN
Đồng An

Bể
nén
bùn

Bể lắng

Bể
trộn

phèn

Bể
gom
bùn

Lọc hiếu
khí

UASB
II

Lắng
tiếp
xúc

Bể
đệm

UASB
I


Phương án 2:
Nước
thải đầu
vào

Bể
điều

hồ

Bể
gom

SCR

Máy ép
bùn

Nén bùn

Tuyển
nổi

Bể lắng
một
Dinh
dưỡng
Chứa bùn

pH

KCN
Đồng An
Lắng II

Aerotank

UASB 2


UASB 1

Nhận xét:
- Phương án 1: chỉ nâng cấp công trình đơn vị, tận
dụng công trình sẵn có, không tốn nhiều đất, tuy
nhiên chi phí sửa chữa cao, hệ thống phải tạm
ngưng một thời gian sửa chữa.
- Phương án 2: xây mới, thi công nhanh, hoàn chỉnh,
không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống xử
lý, chi phí cao hơn.
Phương án được lựa chọn là phương án 2 vì: phương án 2 tuy
tốn kém nhưng tiết kiệm diện tích đất hơn, thời gian xây
mới nhanh và đạt hiệu quả xử lý tốt hơn với thành
phần nước thải dao động ở khoảng rộng hơn.
4. Kết luận
Chi phí xử lý là 3800 VNĐ/m3 nước thải, là thấp so với quy
mô hoạt động của công ty và thành phần khó xử lý
của nước thải, vận hành đơn giản, tiết kiệm diện tích,
đảm bảo tính liên tục cho hoạt động sản xuất của công
ty.



×